Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Bài giảng bài cung và góc lượng giác đại số 10 (3)...

Tài liệu Bài giảng bài cung và góc lượng giác đại số 10 (3)

.PDF
21
207
144

Mô tả:

ĐẠI SỐ 10 CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC Bài 1: I – KHÁI NIỆM CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC 1. Đường tròn định hướng và cung lượng giác Cho O, đường - Nếuđường cuốn tròn trục tâm số theo n vòngkính thì AA’. Đính một dây vào tròn mỗi điểm trên sợi đường trònhình sẽ ứng tại nhưtrên một trục với A. baoXem nhiêudây điểm trục số?số t’t, gốc tại A, đơn vị trên trục bằng bán kính OA. R=1 - Mỗi điểm trên trục số sẽ ứng với bao nhiêu điểm trên đường tròn? Nhận xét: 1. Với cách đặt tương ứng này hai điểm khác nhau trên trục số có thể ứng với cùng một điểm trên đường tròn. 2. Nếu ta cuốn tia At theo đường tròn thì mỗi số thực dương t ứng với một điểm M trên đường tròn. Khi t tăng dần thì điểm M chuyển động theo chiều ngược kim đồng hồ. Tương tự, nếu ta cuốn tia At’ theo đường tròn thì mỗi số thực âm t ứng với một điểm M trên đường tròn và khi t giảm dần thì điểm M chuyển động theo chiều ngược kim đồng hồ. 1. Đường tròn định hướng và cung lượng giác a. Đường tròn định hướng Đường tròn định hướng là một đường tròn trên đó ta đã chọn một chiều chuyển động gọi là chiều dương, chiều ngược lại là chiều âm. Ta quy ước chọn chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ làm chiều dương. b. Cung lượng giác Trên đường tròn định hướng cho hai điểm A và B. Một điểm M di động trên đường tròn theo một chiều (âm hoặc dương) từ A đến B tạo nên một cung lượng giác có điểm đầu A điểm cuối B. B B O A O a) b) A B B O c) A O d) A xét:điểm A,B đã cho trên đường tròn định -Nhận Với hai hướng có điểm bao nhiêu giác điểm đầu - Với hai A,B đãcung cho lượng trên đường tròn định A, điểmtacuối B?số cung lượng giác điểm đầu A, hướng có vô điểm cuối B. Kí hiệu: CHÚ Ý: Kí hiệu AB chỉ một cung hình học AB. Kí hiệu chỉ một cung lượng giác điểm đầu A, điểm cuối B. 2. Góc lượng giác D . O C - Với Điểm mỗiMgóc chuyển lượng động giác trêncóđường thì bao cung trònlượng từ C tới D tạo giác và ngược nên cung lại? lượng giác ta . chỉ cần xét một Vậy: trong - Khi hai đó hoặc ta nóicung rằng:lượng tia giác hoặc xung góc quang lượng gốc giác OM quay trong việc cáctạo tính O từ tia OCxác tớiđịnh tia OD chất góc hoặc ra mộtcủa góc lượng giác ,cung có lượng tia đầugiác. là OC, tia cuối là OD. Kí hiệu: (OC,OD). 3. Đường tròn lượng giác - Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường B(0;1) tròn định hướng tâm + O bán kính R=1. - Đường tròn này cắt A’(-1;0) R=1 A(1;0) hai trục tọa độ tại bốn x điểm A(1;0), A’(-1;0), O Đường tròn lượng giác:Lấy B(0;1), B’(0;-1). + Đường trònlàm địnhgốc hướng. A(1;0) của + Tâm là gốc tọađó. độ O(0;0), đường tròn B’(0;-1) bán kính R=1. + Điểm A(1;0) là gốc. Đường tròn xác định như trên gọi là đường tròn lượng giác. y II. SỐ ĐO CỦA CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC 1. Độ và rađian a. Đơn vị rađian - Trên đường tròn tùy ý, cung có độ dài bằng bán kính được gọi là cung có số đo 1rađian. Viết tắt: rad - Cả đường tròn có số đo là 2 (rad ). b. Quan hệ giữa độ và rađian 0   180  với 0 1  rad và 1rad     3,14     180 Chú ý: Khi viết số đo của một góc (hay cung) theo đơn vị rađian, người ta thường không viết chữ rad sau số đó.  0 1  rad 180  180  1rad       0 1. Đổi các số đo của các góc sau đây sang rađian 2. Đổi các số đo của các cung sau đây sang độ, phút, giây. a ) 150 ; c) 1530 45';  3 a ) ; b) ; b)  27 0 ; d )  1620 21'18". 15 8 3 d )  3; c) ; 2 Bảng chuyển đổi thông dụng Độ Rađian 300 450 600 900 1200 1350 1500 1800    2 3 5   6 6 3 3 2 4 4 c. Độ dài của một cung tròn 2  rad   2 R  2 R   R  l  2   rad   l  ?  Độ dài cung có số đo  (rad ) là: l  R Tính độ dài của các cung trên đường tròn có bán kính R=4cm, biết số đo của cung:   a ) l  .4    3,14  cm . a) ; 4 4 b) l  1,5.4  6  cm  . b) 1,5;    0 c) l   27. c) 27 .  .3,14  1, 48  cm  .  180  2. Số đo của một cung lượng giác y +  Ví dụ: B BM y 2  M A x O M O A 2 x b) a) y B y + O O c)  +  2 2 5 A 9  2  2  2 2 A x x C d) -  25   2  2  2   4 4 Số đo của một cung lượng giác AM ( A  M ) là một số thực, âm hay dương. Kí hiệu: Số đo của cung AM là sđ AM sđ AD = ? y y D + 3 2 4 D O A x O A 3 11  2  Vậy sđ AD = 4 4 x Ghi nhớ: Số đo của các cung lượng giác có cùng điểm đầu và điểm cuối sai khác nhau một bội của 2 . Ta viết: sđ AM    k .2 , k  Trong đó:  là số đo của một cung lượng giác Người ta còn viết số đo bằng độ: tùy ý có điểm đầu là A và điểm cuối là M. 0 0 B y  a  k .360 , k  sđ M AMtrùng Khi điểm cuối với điểm A tađược có: viết Chú ý: đầu không sđ AM  ksđ .2AM , ka 0  kA’.2 , k O Khi k = 0 thì sđ AA  0 0 sđ AM    k .360 , k  B’ M A x 3. Số đo của một góc lượng giác Định nghĩa: Số đo của góc lượng giác (OA,OC) là số đo của cung lượng giác AC tương ứng. Kí hiệu: số đo của góc lượng giác (OA,OC) là sđ(OA,OC). Ví dụ: sđ(OA,OD)=? 3 sđ AD  4 3 Vậy sđ(OA,OD) . 4 y D O A x HĐ: Tìm số đo của các góc lượng giác (OA,OE) và (OA,OP) được cho ở hình sau : 1 với E là điểm chính giữa của cung A ' B '; AP  AB 3 y B B y P O A’ E A x O A’ + P - A x E B’ B’ 11 5 13  2  ; sđ (OA,OP)=  sđ (OA,OE)= 6 4 4 4. Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác - Chọn điểm gốc A(1;0) làm điểm đầu của tất cả các cung lượng giác. - Do đó để biểu diễn cung lượng giác có số đo  trên đường tròn lượng giác ta cần xác định điểm cuối M. + Điểm cuối M được xác định dựa vào hệ thức: sđ AM  Ví dụ: Biểu diễn trên đường tròn lượng giác các cung lượng giác có số đo lần lượt là: 25 a) 4 0 b)  765 10 c) 3 Giải: 25 0  0 0 ba)  765  45 (2).360  3.2 4 4 Vậy điểm cuối của cung đã cho là điểm chính chính giữa giữa M N AB.'. của cung nhỏ AB B y M N B’ 10  c)   3 3 3 Vậy điểm cuối của cung đã cho là điểm P. 2 với A ' P  A ' B ' 3 A x O A’ B y O A’ P B’ A x Củng cố - Hiểu được khái niệm đường tròn định hướng, cung lượng giác, được góc lượng giác, đường tròn lượng giác. - Biết được đơn vị rađian và mối liên hệ giữa đơn vị rađian và độ. - Biết đổi đơn vị từ độ ra rađian và ngược lại. - Nắm được khái niệm số đo của cung lượng giác và số đo của góc lượng giác và các kí hiệu. - Biết cách biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác. Bài tập về nhà - Xem lại bài đã học. - Làm các bài tập sách giáo khoa.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan