Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Bài giảng bài cung và góc lượng giác đại số 10...

Tài liệu Bài giảng bài cung và góc lượng giác đại số 10

.PDF
12
156
57

Mô tả:

BÀI GIẢNG MÔN TOÁN LỚP 10 CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC Giáo viên: Lê Thuý Hiền CHƯƠNGVI: CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC Tiết 53: Cung và góc lượng giác Cung (góc) lượng giác có gì khác cung (góc) hình học? B Cung hình học AB: O A AB Góc hình học AOB: AOB Tiết 53: Cung và góc lượng giác I) Khái niệm về cung lượng giác, góc lượng giác: 1) Đường tròn định hướng và cung lượng giác. +) Đường tròn định hướng: Nhận xét: a) ứng với hai hay nhiều điểm trên trục số có thể ứng với cùng một điểm trên đường tròn. b) Khi t tăng (giảm) dần thì điểm M tương ứng chuyển động ngược chiều (theo chiều) quay của kim đồng hồ. *Đường tròn định hướng: là một đường tròn trên đó đã chọn một chiều chuyển động gọi là chiều dương, chiều ngược lại là chiều âm. Ta quy ước ngược chiều quay của kim đồng hồ là chiều dương. + . A - Hình ảnh +) Cung lượng giác: Trên đường tròn định hướng cho hai điểm A và B. Một điểm M chuyển động theo một chiều (âm hoạc dương) từ A đến B tạo nên cung một lượng giác có điểm đầu A và điểm cuối B. Cung lượng giác AB được kí hiệu: AB Trong đó: A là điểm đầu, B là điểm cuối . Cung lượng giác có gì khác cung hình học? Kí hiệu:ABchỉ cung hình học (cung lớn hoặc cung bé) hoàn toàn xác định. Kí hiệu AB chỉ cung lượng giác có điểm đầu A và điểm cuối B. Hãy khoanh vào phương án em cho là đúng A Cung hình học AB là cung lượng giác AB B Cung lượng giác AB là cung lượng giác BA C Cung lượng giác AB là cung hình học AB D Kí hiệu AB chỉ vô số cung lượng giác có điểm đầu A và điểm cuối B 2) Góc lượng giác: Trên đường tròn định hướng tâm O cho cung lượng giác CD. Một điểm M chuyển động trên đường tròn từ C đến D. Khi đó tia OM quay quanh gốc O tạo nên một góc lượng giác có tia đầu OC và tia cuối OD. Hình ảnh Góc lượng giác có tia đầu là OC, tia cuối là OD được kí hiệu: (OC, OD). Bài tập 3) Đường tròn lượng giác y y B(0:1) + B(0;1) + A’(-1;0) O x A(1;0)x O B’(0;-1) Đường tròn lượng giác là đường tròn định hướng, tâm trùng gốc toạ độ, bán kính bằng 1 Đường tròn lượng giác chọn điểm A(1;0) làm gốc II- Số đo của cung và góc lượng giác 1) Độ và rađian Độ Rađian (viết tắt:rad) Quan hệ giữa độ và rađian Độ dài của một cung tròn Sinh hoạt nhóm Môt đường tròn có bán kính R= 5cm. Tính độ dài của cung trên đường tròn có số đo : a) 2,5 b) 300 Bài giải: a) Độ dài của cung tròn có số đo  =2,5 bán kính R =5cm là: l = R. = 5 . 2,5 = 12,5 (cm) b) Đổi 300 =/6 Độ dài của cung tròn có số đo  =/6, bán kính R =5cm là: l = R. = 5/6 (cm) Qua bài học các em cần: *) Kiến thức: Hiểu được khái niêm: -Đường tròn định hướng. - Cung lượng giác. -Góc lượng giác. - Đường tròn lượng giác. *)Kỹ năng: Xác định được: -Hướng của đường tròn. -Hướng của cung lượng giác. - Hướng của góc lượng giác. *)Bài tập về nhà: 1,2,3,4 (SGK trang140)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan