Người thực hiện: Nguyễn Thị Dung
Trường THPT Trần Hưng Đạo
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy trình bày định nghĩa cấp số cộng?
Cho ví dụ về cấp số cộng?
9.223.372.036.854.775.808
Theo các số liệu thống kê, sản lượng lúa gạo năm 2007 của thế giới là 423 triệu tấn,
tại Việt
là 35,87
triệu
tấn Như
vậy nếu căn cứ theo năm 2007( toàn
cầu cần
TổngNam
hạt thóc
trong
cả bàn
cờ= 18.446.744.073.709.551.615
gần 18,5
tỷ tỷhơn
hạt)
872tương
năm, Việt
Nam
cần hơn 10.285 năm mớitấn
sản( 369
xuấttỷđủtấn)
lúa gạo cho nhà thông thái
đương
368.934.881.474,1910323
ấn độ.
CẤP SỐ NHÂN
32
16
8
4
2
1
Hãy cho biết số hạt
thóc ở các ô từ thứ nhất
đến thứ sáu của bàn
cờ?
Coi số hạt thóc trên các ô từ thứ một đến thứ sáu tư của
bàn cờ là một dãy số (un): 1, 2, 4, 8, 16, 32…với n≤ 64.
Nhận xét: Ta thấy rằng từ số hạng thứ hai trở đi thì mỗi số
hạng đều bằng tích của số hạng đứng ngay trước nó với số 2.
u1= 1
u2= u1.2 = 2
u3= u2.2 = 4
u4= u3.2 = 8
u5= u4.2 = 16
.
.
.
u64= u63.2
Ta gọi dãy số trên là một cấp số nhân.
I. ĐỊNH NGHĨA
Cấp số nhân là một dãy số (hữu hạn hoặc vô hạn),
trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều là
tích của số hạng đứng ngay trước nó với một số
không đổi q.
Số q được gọi là công bội của cấp số nhân
Nếu (un) là cấp số nhân với công bội q ta có công thức
truy hồi:
un+1= un.q với n N *
(1)
Chú ý: Từ công thức (1) sẽ tính được:
+ Một số hạng bất kỳ nếu biết công bội q và số hạng
đứng ngay trước nó hoặc ngay sau nó.
+ Công bội q nếu biết hai số hạng liên tiếp :
un 1
q
un
(un≠ 0)
Đặc biệt:
+ Khi q= 0, cấp số nhân có dạng: u1, 0, 0,..., 0,...
+ Khi q= 1, cấp số nhân có dạng: u1, u1, …, u1, …
+ Khi u1= 0 thì với mọi q, cấp số nhân có
dạng:
0, 0, 0, …, 0, …
Ví dụ 1: Chứng minh dãy số hữu hạn sau là
một cấp số nhân:
1
-2, 1, 2
,
1 , 1.
8
4
Ta coi số hạt thóc trên các ô từ ô 1 đến ô 64 của bàn cờ
là một dãy số (un): 1, 2, 4, 8, 16, 32, ... với n ≤ 64
Bắt đầu từ số hạng thứ
hai, mỗi số hạng hãy
biểu thị qua u1= 1,
q=2?
Xét dãy số (un): 1, 2, 4, 8, 16, 32, ... với n ≤ 64
Ta có:
u2= u1.q = 1.2
u3= u2.q = 1.2.2 = 1.22
u4= u3.q = 1.22.2= 1.23
.
.
.
un= un-1.q = 1.2n-1
Vậy ta có un= 1.2n-1
Nhận xét: Đây là công thức tính số hạng tổng quát của
cấp số nhân trên.
II. Số hạng tổng quát
Định lý 1: Nếu cấp số nhân có số hạng đầu
u1 và công bội q thì số hạng tổng quát u n
được xác định bởi công thức sau:
un= u1.qn-1 với n≥ 2
(2)
Ví dụ 2: Cho cấp số nhân (un) với u1= -2, q= 3
a. Tính u4?
b. Số -486 là số hạng thứ mấy?
Cho cấp số nhân sau: 1, 3, 9, 27, 81, 243 …
Hãy so sánh bình phương của số
hạng u2 với tích u1.u3 ?
Nhận xét: Bình phương của một số hạng bất kỳ
bằng tích của hai số hạng đứng kề với nó.
III. tính chất các số hạng của cấp số nhân
Định lý 2: Trong một cấp số nhân, bình phương của
mỗi số hạng (trừ số hạng đầu và cuối) đều là tích
của hai số hạng đứng kề với nó, nghĩa là:
2
uk=
hay |uk|=
uk-1.uk+1 với k≥2
uk 1.uk 1
(3)
Chứng minh:
Sử dụng công thức (2) với k≥2, ta có:
uk-1= u1.qk-2
uk+1= u1.qk
Suy ra
2
1
uk-1.uk+1= u .q
2k 2
(u1.q k 1 ) 2 uk2 (dpcm).
Cấp số nhân trong thực tế cuộc sống
Xã hội: Sự tăng dân số
…
Kinh tế: Lãi suất ngân hàng …
Sinh học: * Sự phát triển của tế bào ung thư
* Sự phát triển của tế bào E. Coli
…
Hình học: Hình học Fractal
Bông tuyết Vonkoch
Cho d·y sè (un) víi un= 3n,
chän ph¬ng ¸n ®óng:
10
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
234567891
HẾT GIỜ
Đ
Đ
A
Dãy số
số (u
(unn)) là
là cấp
cấp số
số nhân
nhân với
với uu11=3,
=3, q=
q= 3.
3.
Dãy
B
Dãy số (un) là cấp số nhân với u1=1, q=3.
C
Dãy số (un) là cấp số cộng với u1=3, d= 3.
D
Một đáp số khác.
10
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
234567891
HẾT GIỜ
Cho cÊp sè nh©n (un) cã d¹ng khai triÓn lµ
2, -4, 8, …sè h¹ng thø 8 b»ng:
Đ
Đ
A
256.
B
-256. -256.
C
-512.
D
512.
- Xem thêm -