Mô tả:
TIN HỌC MÔI TRƯỜNG
TẠ ĐĂNG THUẦN
Bộ môn: Công nghệ kỹ thuật & Môi trường
Khoa : Công nghệ hóa học & Môi trường
1
TỔNG QUAN
15 TIẾT LÝ THUYẾT VÀ 15 TIẾT THỰC HÀNH
LÝ THUYẾT TẠI GIẢNG ĐƯỜNG
THỰC THÀNH TẠI PHÒNG THỰC HÀNH
THI THỰC HÀNH
THI LÝ THUYẾT
2
1
LÝ THUYẾT
Tính cấp thiết của môn học.
Hệ thống thông tin giám sát ô nhiễm không khí và phần mềm ArcView 3.3
Thông tin môi trường và tin học môi trường.
Các thông tin môi trường đặc trưng.
Quản lý CSDL và đánh giá chất lượng nước sông bằng phần mềm
ArcView 3.3, Mike 11, Qual – 2E…
Hệ thống thông tin môi trường.
Xây dựng Hệ thống thông tin ứng dụng trong quản lý môi trường.
3
THỰC HÀNH
Học: EXCEL, ARCVIEW 3.3, ARC GIS
Giới thiệu: MIKE 11, MAPINFO 8.5, WEB GIS
4
2
THỰC HÀNH
- Xây dựng CSDL quản lý thông tin môi trường trong thực tế
- Tích hợp với các mô hình hóa sự lan truyền chất ô nhiễm trong
nước và khí quyển
- Tích hợp CSDL môi trường, mô hình, GIS thành công cụ duy nhất
- Thực hiện tìm kiếm thông tin trên phần mềm
- Thực hiện các Báo cáo môi trường trên các CSDL, GIS
5
ỨNG DỤNG CNTT CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ
MÔI TRƯỜNG TRONG THỜI KỲ ĐỔI MỚI
6
3
NỘI DUNG
7
MỞ ĐẦU
Nếu không có lưu trữ, cập nhật và kết nối điện tử, thì cuộc đời hữu dụng
của những thông tin môi trường rất ngắn ngủi.
Dữ liệu thường bị lãng quên dưới những dạng không thể tái sử dụng,
hoặc trong những bản báo cáo hoặc những tư liệu ít được tra cứu.
Hiện nay xử lý thông tin môi trường đã trở thành một hướng khoa học kỹ
thuật độc lập với sự đa dạng các ý tưởng và phương pháp. Nhiều module
riêng rẽ của quá trình xử lý thông tin môi trường đã đạt được mức độ cao
trong tổ chức và tích hợp cho phép giải quyết nhiều bài toán phức tạp.
8
4
MỞ ĐẦU
9
10
5
Trước yêu cầu phát triển kinh tế xã hội
Các vấn đề môi trường ngày càng gia tăng.
Để từng bước hội nhập cần phải xây dựng cơ sở hạ tầng về thông tin đáp
ứng được yêu cầu mới.
Xây dựng các chính sách, ra các quyết định về môi trường cần có thông
tin/dữ liệu tin cậy hoặc xử lý thích hợp.
11
Quản lý dữ liệu môi trường chưa được tin học hóa cao
12
6
13
Yêu cầu công tác QLMT hiện nay
Theo nghị định 25/2008/NĐ-CP, Bộ TN và MT quản lý: đất đai; tài nguyên
nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; khí tượng, thuỷ văn; đo
đạc, bản đồ; quản lý tổng hợp và thống nhất về biển và hải đảo;
Đòi hỏi phải quản lý một khối lượng lớn các dữ liệu;
Việc lưu trữ, truy cập, chia sẻ thông tin … luôn gắn liền với giải pháp ứng
dụng công nghệ thông tin (CNTT);
Cần tiến hành nhiều phân tích khác nhau trên những cơ sở dữ liệu được
lưu trữ để đánh giá và lập kế hoạch điều chỉnh kịp thời.
14
7
Mô hình quản lý và xử lý dữ liệu không gian mới
Bản đồ số.
Cơ sở dữ liệu.
Hệ thống thông tin địa lý (GIS).
Mô hình hóa.
Công nghệ GIS kết nối với thông tin môi trường sẽ tạo ra một
công cụ hỗ trợ bảo vệ môi trường rất mạnh.
15
Trước yêu cầu nhiệm vụ trong công tác ứng dụng công
nghệ thông tin
Nghị định số 179/2004/QĐ-TTg của thủ tướng ngày 6/10/2004 về “Chiến
lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường
đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020”.
Luật bảo vệ môi trường của Việt Nam đã được Quốc hội thông qua năm
2005 và có hiệu lực từ 7/2006.
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP của thủ tướng ngày 10 tháng 4 năm 2007
“Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước”.
16
8
VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ GIẢI PHÁP
- Chưa quản lý được một
- Điện tử hóa, thống
các thống nhất những thông
nhất hóa thông tin
tin môi trường cơ bản;
- Tích lũy dữ liệu, tiến
- Ra quyết định khó khăn
hành phân tích dựa
- Sự tham gia của các nhà
trên các phương pháp
khoa học, người dân gặp
thống kê
nhiều khó khăn
- Phát triển các kỹ thuật
quan trắc kỹ thuật số
17
Lợi ích mà cơ sở dữ liệu mang lại
- Đảm bảo chất lượng thông tin chứa được
khối lượng thông tin khổng lồ
- Cho phép tra cứu, tổng hợp dễ dàng
- Cho phép quản lý tập trung
- Cho phép xuất thành file EXCEL, ACCESS
18
9
Lợi ích của việc hệ thống hóa (1)
19
Lợi ích của việc hệ thống hóa (2)
20
10
Vai trò của “Hệ thống cơ sở dữ liệu nước thải”
21
Vai trò của “Hệ thống cơ sở dữ liệu nước thải”
22
11
“Hệ thống cơ sở dữ liệu giám sát ô nhiễm không khí cho KCN”
23
“Hệ thống cơ sở dữ liệu giám sát ô nhiễm không khí cho KCN”
24
12
Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài
nguyên và môi trường
25
Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài
nguyên và môi trường
26
13
Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài
nguyên và môi trường
27
Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài
nguyên và môi trường
28
14
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý môi
trường đã được triển khai tại một số địa phương
Các kết quả này mới chỉ là bước đầu;
Công nghê thực hiện các phần mềm này có thể tóm tắt như là một sự
tích hợp hệ thống thông tin địa lý (GIS), cơ sở dữ liệu môi trường và các mô
hình toán xử lý dữ liệu môi trường thànhmột công cụ duy nhất
29
30
15
MỤC TIÊU LÂU DÀI
Xây dựng công cụ quản lý môi trường các huyện,tỉnh thành một cách khoa
học và bằng công nghệ tiên tiến;
Xây dựng CSDL môi trường phục vụ cho công tác quản lý nhà nước
về mặt môi trường tại các tỉnh thành.
31
MỤC TIÊU TRƯỚC MẮT
Tin học hóa quá trình nhập, xuất CSDL môi trường tại các tỉnh thành;
Xây dựng công cụ tin học trợ giúp công tác báo cáo thống kê môi trường;
Giúp cho các nhà quản lý môi trường một công cụ hỗ trợ
thông qua quyết định;
Xây dựng đội ngũ cán bộ tiếp xúc với công nghệ mới.
32
16
33
NỘI DUNG
Xây dựng cơ sở dữ liệu để lưu trữ, bảo quản, khai thác, sử dụng các dữ
liệu quan trắc;
Xây dựng công nghệ tích hợp số liệu quan trắc với nhau và với các
phương pháp xử lý khác nhau để đưa ra đánh giá tình trạng môi trường.
Nghiên cứu các kỹ thuật tìm kiếm, khai thác dữ liệu hiện đại giúp cho
công tác Báo cáo, Thống kê trong quản lý môi trường.
Nghiên cứu xây dựng công cụ hỗ trợ thông qua quyết định cho công tác
quản lý môi trường.
Đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực Tin học Môi trường.
34
17
35
36
18
37
GIÁM SÁT Ô NHIỄM NƯỚC
38
19
39
40
20
- Xem thêm -