Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ áp dụng tiến trình dmaic để cải tiến chất lượng sản phẩm vải jean tại tổng công ...

Tài liệu áp dụng tiến trình dmaic để cải tiến chất lượng sản phẩm vải jean tại tổng công ty cổ phần phong phú

.PDF
76
1
118

Mô tả:

z ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA --------------------------- NGUYỄN KINH LUÂN ÁP DỤNG TIẾN TRÌNH DMAIC ĐỂ CẢI TIẾN CHẤT LƢỢNG SẢN PHẨM VẢI JEAN TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN PHONG PHÚ Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số : 60 34 01 02 KHÓA LUẬN THẠC SĨ TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2015 CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG TP.HCM Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan Cán bộ chấm nhận xét 1: ………………………………………… Cán bộ chấm nhận xét 2: ………………………………………… Khóa luận thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp.HCM ngày 11 tháng 09 năm 2015 Thành phần Hội đồng đánh giá khóa luận thạc sĩ gồm: 1.Chủ tịch: PGS. TS. Phạm Ngọc Thúy 2.Thƣ ký: TS. Nguyễn Thị Thu Hằng 3.Ủy viên: TS. Phạm Quốc Trung CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƢỞNG KHOA i ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN THẠC SĨ Họ tên học viên: NGUYỄN KINH LUÂN MSHV: 13170687 Ngày, tháng, năm sinh: 07/12/1989 Nơi sinh: Nha Trang – Khánh Hòa Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Mã số: 60 34 01 02 TÊN ĐỀ TÀI: I. ÁP DỤNG TIẾN TRÌNH DMAIC ĐỂ CẢI TIẾN CHẤT LƢỢNG SẢN PHẨM VẢI JEAN TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN PHONG PHÚ. II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:  Xác định các dạng lỗi và công đoạn trong quy trình sản xuất gây ra lỗi trên sản phẩm vải Jean.  Đo lƣờng và phân tích để xác định nguyên nhân chính trên công đoạn gây ra lỗi trên vải.  Đề xuất biện pháp cải tiến và kiểm soát quá trình để nâng cao chất lƣợng sản phẩm vải Jean của hệ thống sản xuất vải. III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 24/11/2014 IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 10/04/2015 V. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan Tp.HCM, ngày 15 tháng 09 năm 2015 CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO TRƢỞNG KHOA ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, con xin gởi lời cảm ơn trân trọng đến ba mẹ, ngƣời đã nuôi nấng dạy dỗ và hết lòng yêu thƣơng con để con có đƣợc ngày hôm nay. Xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô trƣờng Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh nói chung, những thầy cô khoa Quản Lý Công Nghiệp nói riêng và đặc biệt là các thầy cô đang công tác tại bộ môn Quản Lý Sản Xuất & Điều Hành đã tận tâm truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong thời gian học tập tại trƣờng. Trong quá trình thực hiện khóa luận, em vô cùng biết ơn sự quan tâm chỉ dẫn của cô Nguyễn Thúy Quỳnh Loan, đã tận tình hƣớng dẫn giúp em có thêm những vốn kiến thức có ích, và tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành khóa luận. Xin cảm ơn đến các anh chị và các bạn đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện khóa luận này. Một lần nữa xin gửi lời cảm ơn, lời chúc sức khoẻ và thành công đến tất cả mọi ngƣời. iii TÓM TẮT DMAIC là một công cụ vô cùng quan trọng trong các dự án cải tiến. Đây là công cụ giúp cho Hệ Thống Sản Xuất Vải thuộc Tổng Công Ty Cổ Phần Phong Phú nâng cao chất lƣợng sản phẩm vải Jean sản xuất ra. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu tìm hiểu nguyên nhân gây ra lỗi ánh màu, dạng lỗi chính trên sản phẩm vải của khách hàng là Công Ty Cổ Phần Quốc Tế Phong Phú. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc thực hiện dựa trên các bƣớc của tiến tình DMAIC: Xác định – Đo lƣờng – Phân tích – Cải tiến – Kiểm soát để xác định công đoạn và nguyên nhân chính gây nên lỗi trên sản phẩm. Đồng thời đƣa ra giải pháp khắc phục các nguyên nhân đó. Đề tài sử dụng dữ liệu thứ cấp để tìm ra công đoạn chính trong quy trình sản xuất gây ra lỗi ánh màu trên sản phẩm vải Jean và các nhóm nguyên nhân có ảnh hƣởng lớn nhất lên sản phẩm. Kết quả của đề tài là đã xác định đƣợc công đoạn cũng nhƣ nhóm các nguyên nhân chính gây ra lỗi trên sản phẩm vải đồng thời đƣa ra đƣợc các biện pháp nhằm khắc phục các nguyên nhân cũng nhƣ các phƣơng pháp để duy trì lâu dài thực trạng sau khi cải tiến. Tuy nhiên hạn chế của đề tài là chƣa triển khai áp dụng thực tế trong thời gian dài và với số lƣợng đơn hàng lớn để kiểm tra chính xác hơn mức độ hiệu quả của các giải pháp đƣa ra, đồng thời chƣa mở rộng ra các khách hàng cũng nhƣ các dạng lỗi khác trên sản phẩm vải Jean của Hệ Thống Sản Xuất Vải. iv ABSTRACT DMAIC is an extremely important tool in the improvement project. This is a tool for Fabric Production System of Phong Phu Corporation improve the quality of products produced Jean. The goal of this project is to study the research to find out the cause of the fault light color, form errors on fabric of Phong Phu International Joint Stock Company. Research methodology was based on the steps of the DMAIC process: Define Measure - Analyze - Improve - Control to determine the stage and the main cause of the failure on the product. At the same time offering solutions to overcome the causes that. Topical use of secondary data to find out the main stages in the production process caused the error light colored on Jean products and groups have the greatest impact on the product. The results of the study have identified the group stages as well as the main cause of the error on the fabric product and come up with measures to tackle the causes as well as the methods to sustain situation after the improvements. However defects of the subject are not actually applying for a long time and the number of large orders to more accurately test the effectiveness of the measures put in place, and not extended to the customers as well as other types of errors on Jean products of Fabric Production System. v LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các kết quả đƣợc đƣa ra trong khóa luận này dựa trên các kết quả thu đƣợc trong quá trình thực hiện khóa luận của riêng tôi, không sao chép bất kỳ kết quả nghiên cứu nào của các tác giả khác. Nội dung của khóa luận có tham khảo và sử dụng một số thông tin, tài liệu từ các nguồn sách, tạp chí đƣợc liệt kê trong danh mục các tài liệu tham khảo. Nguyễn Kinh Luân vi MỤC LỤC NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN THẠC SĨ .......................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii ABSTRACT ............................................................................................................... iv LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ v MỤC LỤC .................................................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................viii DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... x CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1 1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI ........................................................................ 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2 1.3. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI ............................................................................................ 2 1.3.1. Đối với hệ thống sản xuất vải ...................................................................... 2 1.3.2. Đối với khách hàng ..................................................................................... 2 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 3 1.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 3 1.6. BỐ CỤC ĐỀ TÀI .............................................................................................. 4 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................. 6 2.1. CÁC KHÁI NIỆM ............................................................................................. 6 2.1.1. Chất lƣợng là gì? ......................................................................................... 6 2.1.2. Ảnh hƣởng của chất lƣợng........................................................................... 6 2.1.3. Cải tiến chất lƣợng ...................................................................................... 7 2.2. CÁC CÔNG CỤ CHÍNH ................................................................................... 7 2.2.1. Bảng tóm lƣợc dự án (Project Charter) ........................................................ 7 2.2.2. Lƣu đồ ......................................................................................................... 8 2.2.3. Biểu đồ xƣơng cá (biểu đồ nhân quả) .......................................................... 8 2.2.4. Biểu đồ Pareto ............................................................................................. 9 2.2.5. Biểu đồ p ................................................................................................... 10 2.3. LÝ THUYẾT DMAIC ..................................................................................... 11 vii 2.3.1. Define – Xác định...................................................................................... 11 2.3.2. Measure – Đo lƣờng .................................................................................. 14 2.3.3. Analyze – Phân tích ................................................................................... 19 2.3.4. Improve – Cải tiến ..................................................................................... 22 2.3.5. Control – Kiểm soát................................................................................... 24 CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU CÔNG TY VÀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG..................................................................................................................... 29 3.1. GIỚI THIỆU TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN PHONG PHÚ ............................. 29 3.1.1. Giới thiệu tổng quan .................................................................................. 29 3.1.2. Lịch sử hình thành ..................................................................................... 29 3.1.3. Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi ......................................................... 30 3.2. HỆ THỐNG SẢN XUẤT VẢI ........................................................................ 30 3.2.1. Giới thiệu hệ thống sản xuất vải ................................................................ 30 3.2.2. Quy trình sản xuất vải của hệ thống ........................................................... 31 3.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TẠI NHÀ MÁY ........................ 32 3.3.1. Hiện trạng kiểm soát chất lƣợng tại nhà máy ............................................. 32 3.3.2. Các dạng lỗi thƣờng gặp trên sản phẩm vải Jean của hệ thống sản xuất vải 33 CHƢƠNG 4 ÁP DỤNG DMAIC ĐỂ CẢI TIẾN CHẤT LƢỢNG SẢN PHẨM VẢI JEAN ......................................................................................................................... 37 4.1. XÁC ĐỊNH – DEFINE (D) ............................................................................. 37 4.2. ĐO LƢỜNG – MEASURE (M)....................................................................... 41 4.3. PHÂN TÍCH – ANALYZE (A) ....................................................................... 48 4.4. CẢI TIẾN – IMPROVE (I) .............................................................................. 52 4.5. KIỂM SOÁT – CONTROL (C) ....................................................................... 56 CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 60 5.1. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 60 5.2. HẠN CHẾ VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 62 LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ........................................................................................ 64 viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3-1: Bảng so sánh chi phí giữa việc khắc phục lỗi và đền bù cho khách hàng …………………………………………………………………………………...........33 Bảng 4-1: Vai trò của từng thành viên trong nhóm dự án .......………………………39 Bảng 4-2: Số liệu thống kê tỷ lệ các công đoạn gây ra lỗi ánh màu trên vải năm 2014 ...……………………………………………………………………............................42 Bảng 4-3: Tỷ lệ các yếu tố đầu vào (các nguyên nhân của công đoạn Nhuộm) ảnh hƣởng tới ánh màu trên vải ...………………………………………………………....45 Bảng 4-4: Tỷ lệ các yếu tố đầu vào (các nguyên nhân của công đoạn Hoàn Tất) ảnh hƣởng tới ánh màu trên vải ...………………………………………………………....46 Bảng 4-5: Tỷ lệ yếu tố đầu vào (nguyên nhân của công đoạn Dệt) ảnh hƣởng tới ánh màu trên vải ...………………………………………………………...........................46 Bảng 4-6: Tỷ lệ các yếu tố đầu vào (các nguyên nhân của công đoạn Kiểm Tra) ảnh hƣởng tới ánh màu trên vải ...………………………………………………………....47 Bảng 4-7: Tỷ lệ ảnh hƣởng của các yếu tố đầu vào ...………………………………..49 Bảng 4-8: Sự thay đổi nồng độ thuốc nhuộm trong bể nhuộm theo thời gian ..……..50 Bảng 4-9: Sự thay đổi giá trị thế điện khử theo thời gian ...………………………….51 Bảng 4-10: Sự thay đổi nồng độ thuốc nhuộm trong bể nhuộm theo thời gian sau khi thực hiện cải tiến …………………………………………………………………......54 Bảng 4-11: Sự thay đổi giá trị thế điện khử theo thời gian sau khi thực hiện cải tiến .......................................................................................................................................55 Bảng 4-12: Tỷ lệ ảnh hƣởng của các yếu tố đầu vào sau khi thực hiện cải tiến ………………………………………………………………………………………...57 ix DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1-1: Quy trình nghiên cứu ………………………………………………………4 Hình 2-1: Triển khai giai đoạn Xác định …………………………………………….11 Hình 2-2: Triển khai giai đoạn Đo lƣờng ……………………………………………16 Hình 2-3: Triển khai giai đoạn Phân tích ……………………………………………19 Hình 2-4: Triển khai giai đoạn Cải tiến ……………………………………………...22 Hình 2-5: Triển khai giai đoạn Kiểm soát …………………………………………...25 Hình 3-1: Sơ đồ tổ chức Hệ Thống Sản Xuất Vải …………………………………...31 Hình 4-1: Tóm lƣợc dự án …………………………………………………………...37 Hình 4-2: Sơ đồ tổ chức nhóm dự án ………………………………………………...39 Hình 4-3: Sơ đồ quá trình SIPOC ……………………………………………………40 Hình 4-4: Sơ đồ sản xuất vải Jean từ sợi Cotton …………………………………….41 Hình 4-5: Biểu đồ nhân quả theo quá trình thể hiện các nguyên nhân gây ra lỗi ánh màu trên vải Jean ……………………………………………………………………..43 Hình 4-6: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nồng độ thuốc nhuộm trong bể nhuộm theo thời gian ………………………………………………………………………………50 Hình 4-7: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi thế điện khử theo thời gian ………………..51 Hình 4-8: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nồng độ thuốc nhuộm trong bể nhuộm theo thời gian sau khi thực hiện cải tiến …………………………………………………...55 Hình 4-9: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi thế điện khử theo thời gian sau khi thực hiện cải tiến ………………………………………………………………………………..55 x DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DMAIC: Define – Measure – Analyze – Improve – Control. SIPOC: Suppliers – Inputs – Process – Outputs - Customers. KPOVs: Key Process Output Variables. FMEA: Failure Modes and Effects Analysis. ANOVA: Analysis of variance. TPP: Trans - Pacific Strategic Economic Partnership Agreement. 1 CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI Trong vòng 5 năm trở lại đây, các doanh nghiệp dệt may trong nƣớc đã áp dụng các hệ thống quản lý chất lƣợng; quy chuẩn, tiêu chuẩn trong sản xuất, đồng thời đầu tƣ hàng nghìn tỷ đồng vào máy móc, thiết bị hiện đại nhằm nâng cao năng suất, chất lƣợng sản phẩm. Đối với hệ thống tiêu chuẩn chất lƣợng sản phẩm và phƣơng pháp thử, phần lớn doanh nghiệp dệt may xuất khẩu sử dụng tiêu chuẩn theo yêu cầu của khách hàng. Đó là các tiêu chuẩn quốc tế đang đƣợc sử dụng rộng rãi trên thế giới: Tiêu chuẩn châu Âu; tiêu chuẩn Hoa Kỳ; tiêu chuẩn Nhật Bản;... Việc áp dụng các hệ thống tiêu chuẩn trên đã giúp cho công tác quản lý chất lƣợng tại các đơn vị đi vào nền nếp, cải thiện năng suất, chất lƣợng sản phẩm. Tại Hệ Thống Sản Xuất Vải của Tổng Công Ty Cổ Phần Phong Phú, vấn đề cải tiến chất lƣợng sản phẩm vải Jean đang là một vấn đề đƣợc ƣu tiên hàng đầu, do chƣa có đƣợc một hệ thống để kiểm soát cũng nhƣ cải tiến chất lƣợng dẫn đến việc các sản phẩm không đáp ứng đƣợc yêu cầu về chất lƣợng của khách hàng. Mặt khác thị trƣờng về các mặt hàng vải Jean hiện nay cạnh tranh rất gay gắt. Ngoài việc cạnh tranh về giá thì chất lƣợng sản phẩm đầu ra đóng một vai trò đặc biệt quan trọng nhằm đáp ứng thị hiếu của khách hàng. Đặc biệt là đối với mặt hàng vải Jean, vốn là một mặt hàng đòi hỏi rất cao về các yếu tố chất lƣợng nhƣ: màu sắc; khả năng chịu tác động của các ngoại lực nhƣ: độ bền màu ma sát, độ bền xé, độ bền kéo; sản phẩm có hợp với xu thế thời trang hiện nay hay không về kiểu dáng,… Vì vậy việc áp dụng một công cụ để quản lý chất lƣợng cho hệ thống sản xuất là rất cần thiết. Đề tài này đƣợc thực hiện với mục đích sử dụng công cụ DMAIC nhằm đáp ứng mục tiêu cải thiện chất lƣợng sản phẩm vải, giảm thiểu lỗi trên vải nhằm mục đích giảm lƣợng hàng bị khách hàng gửi trả lại, đồng thời tăng doanh thu, lợi nhuận cho đơn vị sản xuất. 2 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đề tài đƣợc thực hiện nhằm các mục tiêu chính nhƣ sau: 1. Xác định các dạng lỗi và công đoạn trong quy trình sản xuất gây ra lỗi trên sản phẩm vải Jean. 2. Đo lƣờng và phân tích để xác định nguyên nhân chính trên công đoạn gây ra lỗi trên vải. 3. Đề xuất biện pháp cải tiến và kiểm soát quá trình để nâng cao chất lƣợng sản phẩm vải Jean của hệ thống sản xuất vải. 1.3. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI 1.3.1. Đối với hệ thống sản xuất vải  Cải thiện đƣợc chất lƣợng sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh của hệ thống với các đối thủ khác trên thị trƣờng vải Jean.  Giảm bớt chi phí khắc phục lỗi khi sản phẩm không đạt tiêu chuẩn theo yêu cầu của khách hàng.  Nâng cao uy tín đối với khách hàng, tăng đƣợc lòng trung thành của khách hàng đối với tổ chức và thu hút đƣợc các khách hàng tiềm năng.  Trong bối cảnh Việt Nam chuẩn bị ký kết hiệp định châu Á xuyên Thái Bình Dƣơng thì yếu tố chất lƣợng đóng một vai trò rất quan trọng trong việc cạnh tranh với các công ty khác đặc biệt là các công ty nƣớc ngoài khi sản phẩm dệt may đƣợc xuất khẩu ra nƣớc ngoài. 1.3.2. Đối với khách hàng  Nhận đƣợc sản phẩm vải tốt hơn theo đúng yêu cầu của mình.  Giảm đƣợc thời gian chờ đợi khi sản phẩm không phải qua thêm công đoạn khắc phục lỗi.  Có đƣợc một đối tác đáng tin cậy cung cấp vải Jean đạt chất lƣợng, đặc biệt đối với các công ty may mặc xuất khẩu sản phẩm quần áo sang nƣớc ngoài. 3 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU  Đề tài chỉ nghiên cứu về những sản phẩm vải lỗi bị khách hàng trả lại. Vì thời gian và nhân lực không cho phép nên đề tài chỉ tập trung vào những sản phẩm lỗi bị một khách hàng trả lại là Công Ty Cổ Phần Quốc Tế Phong Phú.  Để tiến hành một dự án DMAIC cần 4 – 5 ngƣời tham gia và thời gian thực hiện khoảng 03 tháng.  Hạn chế của nghiên cứu này là chỉ mới triển khai thử nghiệm các giải pháp đề xuất trong thời gian ngắn và đơn hàng nhỏ, do vậy không đánh giá đƣợc chính xác nhất hiệu quả của các giải pháp đề xuất. 1.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Dựa trên mục tiêu nghiên cứu, các lý thuyết và công cụ nền tảng, tác giả thực hiện phƣơng pháp nghiên cứu định tính đối với đề tài dựa trên các dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập tại hệ thống sản xuất vải trong quá trình nghiên cứu. Nguồn dữ liệu thứ cấp là số liệu đƣợc lấy từ phòng Kỹ Thuật Vải và phòng Kinh Doanh vải. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:  Dựa trên các tài liệu kỹ thuật hiện có tại hệ thống sản xuất vải; các tài liệu tổng kết các nguyên nhân nào dẫn đến các dạng lỗi tƣơng ứng; các thông số, quy trình công nghệ chuẩn hóa đƣợc tổng hợp theo một trình tự nhất định khi vận hành hệ thống sản xuất.  Phòng Kinh Doanh vải sẽ cung cấp các số liệu thống kê về số lƣợng vải bị lỗi khách hàng trả lại, đồng thời thống kê số lƣợng tƣơng ứng với từng loại lỗi. 4 Mục tiêu nghiên cứu Cơ sở lý thuyết về DMAIC Phân tích thực trạng Hệ thống Sản Xuất Vải Triển khai thực hiện 5 bƣớc DMAIC tại Hệ thống Sản Xuất Vải Phân tích kết quả tiến trình DMAIC Kết luận – Kiến nghị Hình 1-1: Quy trình nghiên cứu 1.6. BỐ CỤC ĐỀ TÀI Nội dung chính của khóa luận bao gồm 5 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Giới thiệu đề tài. Chƣơng này giới thiệu một cách tổng quan về luận văn: lý do hình thành đề tài; mục tiêu nghiên cứu; phạm vi nghiên cứu; ý nghĩa thực tiễn; phƣơng pháp nghiên cứu bố cục của khóa luận. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng này trình bày các khái niệm, nền tảng lý thuyết có liên quan đến nghiên cứu. Đồng thời, tác giả cũng sẽ trình bày các công cụ chính đƣợc sử dụng trong nghiên cứu. Chƣơng 3: Giới thiệu công ty và thực trạng quản lý chất lƣợng. Chƣơng này giới thiệu một cách tổng quan về Tổng Công Ty Cổ Phần Phong Phú và Hệ Thống Sản Xuất Vải. Đồng thời nêu lên thực trạng quản lý chất lƣợng tại Hệ Thống Sản Xuất Vải. 5 Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu. Chƣơng này trình bày các kết quả phân tích và kiểm định từ dữ liệu thu thập đƣợc để đƣa ra các kết luận. Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị. Chƣơng này trình bày các kết quả chính của đề tài. Bên cạnh đó tác giả cũng trình bày những hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo cho đề tài. 6 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. CÁC KHÁI NIỆM 2.1.1. Chất lƣợng là gì? Một số định nghĩa ngắn gọn từ các chuyên gia nhƣ sau (Nguyễn Nhƣ Phong, 2012):  Juran – Chất lƣợng là phù hợp sử dụng.  Crosby – Chất lƣợng là phù hợp tiêu chuẩn.  Deming – Chất lƣợng là mức độ đồng nhất.  Kaoru Ishikawa – Chất lƣợng là thoả mãn nhu cầu thị trƣờng với chi phí thấp nhất.  Taguchi – Chất lƣợng là tổn thất xã hội khi sản phẩm đến tay ngƣời tiêu dùng. Chất lƣợng là tính hữu dụng của sản phẩm, làm khách hàng hài lòng từ đó chiếm đƣợc sự trung thành của khách hàng (Juran, 1993). Sản phẩm là kết quả của một quá trình sản xuất, có thể hữu hình nhƣ hàng hoá và vô hình nhƣ dịch vụ. Tính hữu dụng gồm 2 thành phần:  Đặc tính sản phẩm.  Không lỗi. Đặc tính sản phẩm do chất lƣợng thiết kế và ảnh hƣởng doanh thu. Với hàng hóa đặc tính sản phẩm bao gồm chức năng, độ tin cậy, độ bền, tính dễ sử dụng, dễ sửa chửạ, thẩm mỹ, đặc tính phụ, uy tín của nhà sản xuất. Với dịch vụ, đặc tính sản phẩm bao gồm độ chính xác, tính kịp thời, tính hoàn chỉnh, thân thiện, dễ chịu, … Thành phần không lỗi của chất lƣợng nói lên chất lƣợng phù hợp và ảnh hƣởng đến chi phí. Quá trình có chất lƣợng là quá trình không lỗi, không làm lại, không lập vòng, không thừa, không lãng phí. Hàng hoá không lỗi khi phân phốí, sử dụng. Dịch vụ không lỗi trong nguyên bản và chuyển giao (Nguyễn Nhƣ Phong, 2012). 2.1.2. Ảnh hƣởng của chất lƣợng 7 Chất lƣợng ảnh hƣởng tích cực đến thời gian, năng suất, chi phí, doanh thu, lợi nhuận và giá trị. Thời gian sản xuất là yếu tố quan trọng nhằm tăng lợi thế cạnh tranh của tổ chức. Chất lƣợng cải tiến làm giảm lỗi sản phẩm, giảm lƣợng sản phẩm phải làm lại, giảm các công đọan thừa từ đó làm giảm thời gian sản xuất (Nguyễn Nhƣ Phong, 2012). Năng suất đƣợc định nghĩa là tỷ số giữa sản lƣợng đầu ra và nguồn lực đâù vào. Nguồn lực đầu vào có thể là nhân lực, vật tƣ, hay tài lực. MacCracken & Kaynak (1996) đã nghiên cứu và có kết luận khi chất lƣợng gia tăng, năng suất gia tăng. Về chi phí, khi chất lƣợng thiết kế gia tăng, chi phí sẽ gia tăng tuy nhiên khi chất lƣợng phù hợp gia tăng chi phí sẽ giảm. Chiến lƣợc chất lƣợng ở đây là dùng tiết kiệm chi phí do chất lƣợng phù hợp, giảm lỗi quá trình, lỗi sản phẩm để bù cho sự gia tăng chi phí do chất lƣợng thiết kế gia tăng, dẫn đến kết quả không tăng giá thành sản phẩm mà vẫn tăng tính năng sản phẩm, từ đó tăng sự thỏa mãn và hài lòng của khách hàng. Chất lƣợng với thành phần không lỗi làm giảm chi phí, với thành phần đặc tính sản phẩm làm tăng doanh thu, từ đó tăng lợi nhuận. Giá trị đƣợc định nghiã là tỷ số giữa chất lƣợng và giá thành. Cải tiến chất lƣợng nhƣng vẫn không tăng chi phí từ đó gia tăng giá trị. 2.1.3. Cải tiến chất lƣợng Cải tiến chất lƣợng giải quyết vấn đề chất lƣợng mạn tính. Chất lƣợng vừa là một cơ hội vừa là thách thức, nhu cầu khách hàng đối với sản phẩm ngày càng cao, cần không ngừng cải tiến chất lƣợng sản phẩm. Cải tiến chất lƣợng là những họat động trong tòan bộ tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả, hiệu suất, tạo thêm lợi ích cho tổ chức, khách hàng. Cải tiến chất lƣợng là nỗ lực không ngừng nhằm duy trì, nâng cao chất lƣợng sản phẩm với nguyên tắc sản phẩm sau phải tốt hơn sản phẩm trƣớc và khoảng cách giữa các đặc tính sản phẩm với những yêu cầu của khách hàng ngày càng giảm (Nguyễn Nhƣ Phong, 2012). 2.2. CÁC CÔNG CỤ CHÍNH 2.2.1. Bảng tóm lƣợc dự án (Project Charter) 8 Là tài liệu mô tả rõ ràng các vấn đề, định nghĩa khuyết tật, các thông tin về thành viên của nhóm dự án, mục tiêu của dự án sẽ thực hiện và ghi nhận sự cam kết hỗ trợ thực hiện của những ngƣời liên quan (Mekong Capital, 2011). 2.2.2. Lƣu đồ Vẽ lƣu đồ để theo dõi quá trình kiểm soát chất lƣợng trên dây chuyền sản xuất. Sơ đồ lƣu trình là hình thức thể hiện toàn bộ các hoạt động cần thực hiện của một quá trình sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm và dịch vụ thông qua những sơ đồ khối và các ký hiệu nhất định (Bùi Nguyên Hùng & Nguyễn Thúy Quỳnh Loan, 2010). Nó đƣợc sử dụng để nhận biết, phân tích quá trình hoạt động, nhờ đó phát hiện các hạn chế, các hoạt động thừa lãng phí và các hoạt động không tạo ra giá trị gia tăng trong doanh nghiệp. Sơ đồ lƣu trình là một công cụ đơn giản nhƣng rất tiện lợi, giúp những ngƣời thực hiện hiểu rõ quá trình, biết đƣợc vị trí của mình trong quá trình và xác định đƣợc những hoạt động cụ thể cần sửa đổi. 2.2.3. Biểu đồ xƣơng cá (biểu đồ nhân quả) Dùng biểu đồ xƣơng cá để xác định các nguyên nhân trên các công đoạn gây ra lỗi trên sản phẩm vải Jean (Bùi Nguyên Hùng & Nguyễn Thúy Quỳnh Loan, 2010). Là biểu đồ cho biết mối liên hệ giữa một vấn đề và những nguyên nhân có thể của nó. Tạo điều kiện thuận lợi giải quyết vấn đề từ triệu chứng, nguyên nhân đến giải pháp. Đây là công cụ đặc biệt quan trọng khi phân tích cải tiến chất lƣợng, thực hiện hành động khắc phục phòng ngừa. Các vấn đề giải quyết gọi là kết quả; các yếu tố ảnh hƣởng đƣợc xem là nguyên nhân. Chúng ta thực hiện xây dựng biểu đồ này bằng cách đi ngƣợc từ kết quả (hoặc hiện tƣợng xảy ra) lần ra các nguyên nhân (hay các giải pháp tác động cần thiết). Là một sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa kết quả và nguyên nhân gây ra kết quả đó. Kết quả là những chỉ tiêu chất lƣợng cần theo dõi, đánh giá, còn nguyên nhân là những yếu tố ảnh hƣởng đến chỉ tiêu chất lƣợng đó.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan