LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn: “Áp dụng TCVN ISO 9001:2008 cho công tác
quản lý chất lượng thiết kế tại Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Điện 1” là sản
phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, do tôi tự tìm tòi và xây dựng. Các số liệu và
kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực chưa được công bố trong các công trình
nghiên cứu nào trước đây./.
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016
TÁC GIẢ
Vũ Mai Thu
i
LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Áp dụng TCVN ISO 9001:2008 cho công tác quản lý chất lượng thiết kế tại
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Điện 1” là kết quả từ quá trình nỗ lực học tập và
rèn luyện của tôi tại trường Đại học Thủy Lợi. Để hoàn thành được luận văn này tôi
xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy cô, người thân cùng các đồng
nghiệp và bạn bè đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận
văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn thầy PGS.TS. Nguyễn Hữu Huế đã tận tình hướng dẫn,
đóng góp ý kiến và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Nhân đây tôi xin gửi
lời cảm ơn đến các thầy, cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng - khoa
Công trình cùng các thầy, cô giáo phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học trường Đại
học Thủy Lợi, tất cả các thầy cô đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời
gian học vừa qua.
Do thời gian và trình độ còn hạn chế, tác giả không thể tránh khỏi những thiếu sót và
rất mong nhận được hướng dẫn và đóng góp ý kiến của thầy cô giáo, của đồng nghiệp
và của quý độc giả.
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016
TÁC GIẢ
Vũ Mai Thu
ii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TCVN ISO 9001:2008 ........... 5
1.1
Quản lý chất lượng công trình xây dựng............................................................. 5
1.1.1 Quản lý chất lượng .................................................................................................. 5
1.1.2 Các chức năng cơ bản của quản lý chất lượng ........................................................ 6
1.1.2.1 Chức năng hoạch định .......................................................................................................... 6
1.1.2.2 Chức năng tổ chức ................................................................................................................. 7
1.1.2.3 Chức năng kiểm tra, kiểm soát ........................................................................................... 8
1.1.2.4 Chức năng kích thích ............................................................................................................ 8
1.1.2.5 Chức năng điều chỉnh, điều hòa, phối hợp ..................................................................... 8
1.1.3 Các phương thức quản lý chất lượng....................................................................... 9
1.1.3.1 Kiểm tra chất lượng(Inspection) ........................................................................................ 9
1.1.3.2 Kiểm soát chất lượng-QC (Quality Control) .................................................................. 9
1.1.3.3 Đảm bảo chất lượng-QA (Quality Assurance) ............................................................ 11
1.1.4 Vai trò của quản lý chất lượng trong xây dựng công trình.................................... 13
1.2
Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 ........................................ 15
1.2.1 Sự ra đời của tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001 ......................................... 15
1.2.2 Những điểm khác biệt giữa ISO 9001:2008 và ISO 9001:2015 ........................... 16
1.2.2.1 Cấu trúc .................................................................................................................................. 16
1.2.2.2 Thuật ngữ ............................................................................................................................... 17
1.2.2.3 Các điều khoản bổ sung trong ISO 9001:2015 ............................................................ 17
1.2.3 Yêu cầu áp dụng TCVN ISO 9001:2008............................................................... 18
1.2.3.1 Yêu cầu về hệ thống quản lý chất lượng ............................................................ 19
1.2.3.2 Yêu cầu về trách nhiệm của lãnh đạo............................................................................. 19
1.2.3.3 Yêu cầu về quản lý nguồn lực .......................................................................................... 20
1.2.3.4 Yêu cầu về tạo sản phẩm ................................................................................................... 20
iii
1.2.3.5 Yêu cầu về đo lường, phân tích và cải tiến ................................................................... 21
1.2.4 Ý nghĩa của việc áp dụng TCVN ISO 9001:2008 ................................................. 22
1.2.4.1 Ý nghĩa của việc áp dụng TCVN ISO 9001:2008 đối với doanh nghiệp ............. 22
1.2.4.2 Ý nghĩa của việc áp dụng TCVN ISO 9001:2008 đối với khách hàng ................. 23
1.2.4.3 Ý nghĩa của việc áp dụng TCVN ISO 9001:2008 đối với thị trường .................... 24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 25
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ TÌNH HÌNH ÁP DỤNG TCVN ISO
9001:2008 TRONG CÁC ĐƠN VỊ TƯ VẤN............................................................... 26
2.1.
Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý về quản lý chất lượng thiết kế CTXD ........ 26
2.1.1. Cơ sở khoa học ...................................................................................................... 26
2.1.1.1. Quản lý chất lượng thiết kế ............................................................................................... 26
2.1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thiết kế công trình xây dựng ..................... 26
2.1.2. Cơ sở pháp lý ......................................................................................................... 28
2.2.
Tình hình áp dụng ISO 9001:2008 trong các đơn vị tư vấn ............................ 30
2.2.1. Các tài liệu bắt buộc khi áp dụng ISO 9001:2008 ................................................. 30
2.2.2. Mô hình quản lý chất lượng đang được áp dụng trong các đơn vị tư vấn............. 31
2.2.2.1. Mô hình quản lý chất lượng theo ISO 9001:2008 đang được áp dụng tại Viện
Khoa học Thủy lợi Việt Nam .......................................................................................................... 31
2.2.2.2. Mô hình quản lý chất lượng thiết kế theo ISO 9001:2008 đang được áp dụng
tại Công ty Cổ phần đường cao tốc Việt Nam ............................................................................ 34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 37
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG TCVN ISO 9001:2008 CHO CÔNG
TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN ĐIỆN 1................................................................................................................... 38
3.1.
Giới thiệu về Công ty Cổ phần tư vấn Điện 1 ................................................... 38
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................................... 38
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ......................................................................................... 40
iv
3.1.2.1. Tư vấn thiết kế ...................................................................................................................... 40
3.1.2.2. Khảo sát .................................................................................................................................. 41
3.1.2.3. Thí nghiệm ............................................................................................................................ 41
3.1.2.4. Đầu tư và quản lý dự án ..................................................................................................... 42
3.1.2.5. Thi công ................................................................................................................................. 42
3.1.2.6. Liên kết, hợp tác với các đơn vị tư vấn nước ngoài ................................................... 42
3.1.3. Mô hình quản lý..................................................................................................... 43
3.1.4. Chính sách, mục tiêu chất lượng và định hướng phát triển của công ty ............... 48
3.1.4.1. Chính sách, mục tiêu chất lượng ..................................................................................... 48
3.1.4.2. Định hướng phát triển ........................................................................................................ 49
3.2.
Công tác quản lý chất lượng thiết kế tại Công ty Cổ phần tư vấn Điện 1 ..... 50
3.2.1. Thực trạng công tác quản lý chất lượng thiết kế ................................................... 50
3.2.1.1. Thực trạng về nhân lực ...................................................................................................... 50
3.2.1.2. Công nghệ và máy móc, thiết bị ...................................................................................... 52
3.2.1.3. Quy trình thiết kế và quản lý chất lượng thiết kế........................................................ 53
3.2.2. Đánh giá công tác quản lý chất lượng thiết kế ...................................................... 56
3.2.2.1. Những mặt tích cực ............................................................................................................. 56
3.2.2.2. Những mặt tồn tại cần khắc phục .................................................................................... 57
3.3.
Quy trình xây dựng và áp dụng TCVN ISO 9001:2008 cho công tác quản lý
chất lượng thiết kế các công trình thủy điện tại Công ty Cổ phần tư vấn Điện 1 ... 57
3.3.1. Công tác chuẩn bị .................................................................................................. 57
3.3.1.1. Cam kết của lãnh đạo cao nhất ........................................................................................ 57
3.3.1.2. Thành lập Ban chỉ đạo........................................................................................................ 58
3.3.2. Lập kế hoạch thực hiện .......................................................................................... 58
3.3.3. Xây dựng hệ thống các văn bản ............................................................................ 61
3.3.3.1. Đào tạo cán bộ lập kế hoạch, xây dựng văn bản ......................................................... 61
3.3.3.2. Quy định khi lập kế hoạch, xây dựng văn bản............................................................. 62
3.3.4. Khái quát hệ thống QLCL thiết kế tại Công ty CP tư vấn xây dựng Điện 1......... 62
3.3.4.1. Yêu cầu chung ...................................................................................................................... 62
3.3.4.2. Yêu cầu về hệ thống tài liệu ............................................................................................. 63
v
3.3.4.3. Trách nhiệm của Lãnh đạo ................................................................................................ 64
3.3.4.4. Quản lý nguồn lực ............................................................................................................... 66
3.3.4.5. Cung cấp dịch vụ (tạo sản phẩm) .................................................................................... 67
3.3.4.6. Đo lường, phân tích và cải tiến dịch vụ tư vấn, thiết kế: .......................................... 69
3.3.4.7. Danh mục tài liệu hệ thống QLCL thiết kế .................................................................. 70
3.3.4.8. Sơ đồ quá trình cung cấp hoạt động thiết kế của Công ty theo hệ thống QLCL
thiết kế 71
3.3.5. Thực hiện hệ thống quản lý chất lượng ................................................................. 73
3.3.6. Một số quy trình trong bộ quy trình hệ thống quản lý chất lượng thiết kế theo
TCVN ISO 9001:2008 tại Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Điện 1 ............................ 74
3.3.6.1. Quy trình xây dựng thiết kế .............................................................................................. 74
3.3.6.2. Quy trình kiểm soát thiết kế.............................................................................................. 81
3.3.7. Đánh giá và khắc phục .......................................................................................... 84
3.3.7.1. Tính khả thi khi áp dụng TCVN 9001:2008 tại Công ty cổ phần tư vấn xây
dựng Điện 1 .......................................................................................................................................... 84
3.3.7.2. Đánh giá hiệu quả của việc áp dụng TCVN 9001:2008 cho công tác QLCL
thiết kế 85
3.3.7.3. Giải pháp khắc phục những khó khăn trong việc áp dụng TCVN 9001:2008
cho công tác QLCL thiết kế ............................................................................................................. 86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 92
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH VÀ BẢNG BIỂU
Hình 1. 1
Sơ đồ đảm bảo chất lượng ..........................................................................11
Hình 3. 1 Mô hình quản lý công ty Cổ phần tư vấn xây dựng điện 1 .........................44
Hình 3. 2 Biểu đồ nhân lực quản lý thiết kế ................................................................50
Bảng 1. 1 Sự khác nhau về cấu trúc của ISO 9001:2015 và ISO 9001:2008 ...............16
Bảng 1. 2 Sự khác nhau về thuật ngữ của ISO 9001:2015 và ISO 9001:2008 ............17
Bảng 1. 3 Các điều khoản bổ sung trong ISO 9001:2015 ............................................17
Bảng 2. 1 Danh mục tài liệu của hệ thống QLCL thiết kế Viện KHTLVN .................33
Bảng 2. 2 Danh mục các quy trình quản lý CLTK của VEC .......................................36
Bảng 3. 1 Kế hoạch thực hiện.......................................................................................59
Bảng 3. 2 Bảng phân công cán bộ lập kế hoạch, xây dựng văn bản ............................61
Bảng 3. 4 Danh mục tài liệu của hệ thống QLCL thiết kế ...........................................71
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
CTXD
:
Công trình xây dựng
CNTK
:
Chủ nhiệm thiết kế
CĐT
:
Chủ đầu tư
HTQLCL
:
Hệ thống quản lý chất lượng
PECC 1
:
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Điện 1
QLCLTK
:
Quản lý chất lượng thiết kế
TCVN
:
Tiêu chuẩn Việt Nam
QPPL
:
Quy phạm pháp luật
viii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang bước vào thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, vai trò của các
doanh nghiệp nói chung và ngành Tư vấn thiết kế xây dựng nói riêng ngày càng trở
nên quan trọng. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải vận động, thay đổi để có thể
hội nhập thành công và phát triển bền vững. Bên cạnh đó, đội ngũ những doanh nghiệp
làm tư vấn thiết kế xây dựng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tham gia xây
dựng các chính sách mới, điều chỉnh các hoạt động của ngành Tư vấn thiết kế cho
đúng hướng, đáp ứng các yêu cầu của thực tiễn phát triển xã hội.Trong xu thế phát
triển và hội nhập kinh tế hiện nay, vấn đề quản lý chất lượng sản phẩm và dịch vụ là
mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Ðể đạt được điều này, các doanh nghiệp cần phải
xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc tế.
Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 là bộ tiêu chuẩn do Tổ chức Tiêu chuẩn hoá
Quốc tế (International Standard Organization) ban hành, nhằm đưa ra các chuẩn mực
cho hệ thống quản lý chất lượng có thể áp dụng rộng rãi và hiệu quả trong mọi tổ chức
với mọi lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. ISO 9001 nêu lên các yêu cầu cho
doanh nghiệp để đảm bảo quản lý có tính chiến lược và tính hệ thống. ISO 9001 đề cập
đến các lĩnh vực chủ yếu trong quản lý chất lượng: Chính sách và biện pháp chỉ đạo
chất lượng; Thiết kế và triển khai sản xuất; Kiểm soát quá trình cung ứng nguyên vật
liệu, kiểm soát các công đoạn công nghệ, kiểm soát quá trình dịch vụ và tiêu thụ sản
phẩm; Quản lý nhân sự, tài liệu và đánh giá chính xác tình hình nội bộ.
Việc áp dụng ISO 9001 vào lĩnh vực quản lý chất lượng thiết kế giúp các doanh
nghiệp Tư vấn thiết kế quản lý trong quá trình thiết kế, kiểm soát chất lượng sản phẩm
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong thời kỳ phát triển và hội nhập.
Xuất phát từ các vấn đề cấp thiết trên, tác giả đã chọn đề tài: “Áp dụng TCVN
ISO9001:2008 cho công tác quản lý chất lượng thiết kế tại Công ty Cổ phần tư vấn
xây dựng Điện 1”
1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu nâng cao công tác quản lý chất lượng sản phẩm thiết kế khi áp dụng
TCVN ISO 9001:2008 tại Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Điện 1.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý chất lượng thiết kế tại Công ty CP tư vấn xây dựng Điện 1.
b. Phạm vi nghiên cứu
Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng thiết kế và khắc phục bằng việc áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9001:2008 tại Công ty CP tư vấn xây dựng Điện 1.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
a. Cách tiếp cận
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý luận về
khoa học quản lý xây dựng và những quy định hiện hành của hệ thống văn bản pháp
luật trong lĩnh vực này. Đồng thời luận văn cũng sử dụng phép phân tích duy vật biện
chứng để phân tích, đề xuất các giải pháp mục tiêu.
b. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn áp dụng một số các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp kế thừa những kết quả nghiên cứu đã công bố;
- Phương pháp thống kê;
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh;
- Phương pháp khảo sát điều tra thu thập số liệu;
- Phương pháp đối chiếu với hệ thống văn bản pháp quy về quản lý đầu tư xây dựng
công trình;
2
- Phương pháp chuyên gia: Qua tham khảo xin ý kiến của các thầy cô trong Trường và
một số chuyên gia có kinh nghiệm.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học
ISO 9001:2008 có tác dụng tích cực đối với sự phát triển của doanh nghiệp, tổ chức và
sự phát triển của nền kinh tế - xã hội. ISO 9001:2008 đã làm thay đổi tư duy lãnh đạo,
quản lý, kinh doanh của các chủ doanh nghiệp, tạo ra cho họ tầm nhìn chiến lược,
nâng cao hiệu quả, chất lượng hoạt động giúp doanh nghiệp, tổ chức phát triển bền
vững, kéo theo sự phát triển chung của toàn xã hội.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 để thực hiện hệ thống quy trình
xử lý công việc hợp lý, phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế, phù hợp với quy định của pháp
luật nhằm tạo điều kiện để người đứng đầu doanh nghiệp kiểm soát được quá trình
thiết kế dự án trong nội bộ của cơ quan, thông qua đó từng bước nâng cao chất lượng,
hiệu quả của công tác quản lý, kiểm soát chất lượng thiết kế tốt hơn. Tạo ra sự cạnh
tranh trong lĩnh vực tư vấn thiết kế của đơn vị so với các đơn vị tư vấn khác.
6. Kết quả dự kiến đạt được
- Phân tích thực trạng chất lượng thiết kế của công ty cổ phần tư vấn xây dựng Điện 1
trong thời gian vừa qua, qua đó đánh giá những kết quả đạt được và những mặt tồn tại
hạn chế.
- Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 cho công tác quản lý chất
lượng thiết kế cho Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Điện 1.
7. Nội dung của luận văn
Nội dung luận văn dự kiến gồm có 3 chương như sau:
CHƯƠNG 1:
3
Tổng quan về quản lý chất luợng công trình xây dựng và hệ thống quản lý chất lượng
TCVN ISO 9001:2008.
CHƯƠNG 2:
Cơ sở pháp lý và tình hình áp dụng ISO 9001:2008 trong các đơn vị tư vấn.
CHƯƠNG 3:
Nghiên cứu áp dụng TCVN ISO 9001:2008 cho công tác quản lý chất lượng thiết kế tại Công
ty Cổ phần tư vấn xây dựng Điện 1.
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TCVN
ISO 9001:2008
1.1
Quản lý chất lượng công trình xây dựng
1.1.1 Quản lý chất lượng
Chất lượng không tự nhiên sinh ra, nó là kết quả sự tác động của hàng loạt yếu tố có
liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản lý
một cách đúng đắn các yếu tố này. Quản lý chất lượng là một khía cạnh của chức năng
quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản lý trong lĩnh
vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng.
Hiện nay đang tồn tại các quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng:
- Theo GOST 15467-70: Quản lý chất lượng là xây dựng, đảm bảo và duy trì mức
chất lượng tất yếu của sản phẩm khi thiết kế, chế tạo, lưu thông và tiêu dùng. Điều này
được thực hiện bằng cách kiểm tra chất lượng có hệ thống, cũng như tác động hướng
đích tới các nhân tố và điều kiện ảnh hưởng tới chất lượng chi phí.
- Theo A.G.Robertson, một chuyên gia người Anh về chất lượng cho rằng: Quản lý
chất lượng được xác định như một hệ thống quản trị nhằm xây dựng chương trình và
sự phối hợp các cố gắng của những đơn vị khác nhau để duy trì và tăng cường chất
lượng trong các tổ chức thiết kế, sản xuất sao cho đảm bảo nền sản xuất có hiệu quả
nhất, đối tượng cho phép thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của người tiêu dùng.
- Theo các tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS) xác định: Quản lý chất lượng là hệ
thống các phương pháp sản xuất tạo điều kiện sản xuất tiết kiệm hàng hóa có chất
lượng cao hoặc đưa ra những dịch vụ có chất lượng thỏa mãn yêu cầu của người tiêu
dùng.
- Theo giáo sư, tiến sĩ Kaoru Ishikawa, một chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực quản lý
chất lượng của Nhật Bản đưa ra định nghĩa quản lý chất lượng có nghĩa là: Nghiên cứu
triển khai, thiết kế sản xuất và bảo dưỡng một số sản phẩm có chất lượng, kinh tế nhất,
5
có ích nhất cho người tiêu dùng và bao giờ cũng thỏa mãn nhu cầu của người tiêu
dùng.
- Theo Philip Crosby, một chuyên gia người Mỹ về chất lượng định nghĩa quản lý chất
lượng: là một phương tiện có tính chất hệ thống đảm bảo việc tôn trọng tổng thể tất cả
các thành phần của một kế hoạch hành động.
- Theo tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO 9000 cho rằng: Quản lý chất lượng là một
hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm mục đích đề ra chính sách, mục tiêu,
trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm
soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ
thống chất lượng.
Tuy tồn tại nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý chất lượng, song chúng đều có
những điểm cơ bản như:
- Mục tiêu trực tiếp của quản lý chất lượng là đảm bảo chất lượng và cải tiến chất
lượng phù hợp với nhu cầu của thị trường với chi phí tối ưu .
- Quản lý chất lượng là tổng hợp các hoạt động của chức năng quản lý như: Chức năng
hoạch định, chức năng tổ chức, chức năng kiểm soát và điều chỉnh.
- Quản lý chất lượng là nhiệm vụ của tất cả mọi người, mọi thành viên trong xã hội,
trong doanh nghiệp, là trách nhiệm của tất cả các cấp, nhưng phải được lãnh đạo cao
nhất chỉ đạo.
1.1.2 Các chức năng cơ bản của quản lý chất lượng
1.1.2.1 Chức năng hoạch định
Hoạch định là chất lượng quan trọng hàng đầu và đi trước các chức năng khác của
quản lý chất lượng. Hoạch định chất lượng là một hoạt động xác định mục tiêu, các
phương tiện, nguồn lực và biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chất lượng sản phẩm.
Nhiệm vụ của hoạch định chất lượng là:
6
- Nghiên cứu thị trường để xác định yêu cầu của khách hàng về sản phẩm hàng hoá
dịch vụ, từ đó xác định yêu cầu về chất lượng, các thông số kỹ thuật của sản phẩm và
dịch vụ thiết kế sản phẩm.
- Xác định mục tiêu chất lượng sản phẩm cần đạt được và chính sách chất lượng của
doanh nghiệp.
- Chuyển giao kết quả hoạch định cho các bộ phận tác nghiệp.
Hoạch định chất lượng có tác dụng: Định hướng phát triển chất lượng cho toàn công
ty. Tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường, giúp các doanh nghiệp
chủ động thâm nhập và mở rộng thị trường. Khai thác, sử dụng có hiệu quả hơn các
nguồn lực và tiềm năng trong dài hạn góp phần làm giảm chi phí cho chất lượng. [1]
1.1.2.2 Chức năng tổ chức
Chức năng tổ chức cần thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau đây: [1]
- Tổ chức hệ thống quản lý chất lượng: Hiện đang tồn tại nhiều hệ thống quản lý chất
lượng như TQM (Total Quanlity Management), ISO 9000 (International Standards
Organization), HACCP (Hazard Analysis and Critical Control Point System), GMP
(Good manufacturing practices), Q-Base (tập hợp các kinh nghiệm quản lý chất lượng
đã được thực thi tại New Zealand), giải thưởng chất lượng Việt Nam... Do đó, mỗi
doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình hệ thống chất lượng phù hợp.
- Tổ chức thực hiện bao gồm việc tiến hành các biện pháp kinh tế, tổ chức, kỹ thuật,
chính trị, tư tưởng, hành chính nhằm thực hiện kế hoạch đã xác định.
Nhiệm vụ này bao gồm:
+ Làm cho mọi người thực hiện kế hoạch biết rõ mục tiêu, sự cần thiết và nội dung
mình phải làm.
+ Tổ chức chương trình đào tạo và giáo dục cần thiết đối với những người thực hiện kế
hoạch.
+ Cung cấp nguồn lực cần thiết ở mọi nơi và mọi lúc.
7
1.1.2.3 Chức năng kiểm tra, kiểm soát
Kiểm tra, kiểm soát chất lượng là quá trình điều khiển, đánh giá các hoạt động tác
nghiệp thông qua những kỹ thuật, phương tiện, phương pháp và hoạt động nhằm đảm
bảo chất lượng sản phẩm theo đúng yêu cầu đặt ra. Những nhiệm vụ chủ yếu của kiểm
tra, kiểm soát chất lượng là:
- Tổ chức các hoạt động nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng như yêu cầu.
- Đánh giá việc thực hiện chất lượng trong thực tế của doanh nghiệp;
- So sánh chất lượng thực tế với kế hoạch để phát hiện những sai lệch;
- Tiến hành các hoạt động cần thiết nhằm khắc phục những sai lệch, đảm bảo thực hiện
đúng những yêu cầu.
Khi thực hiện kiểm tra, kiểm soát các kết quả thực hiện kế hoạch cần đánh giá một
cách độc lập những vấn đề sau:
- Liệu kế hoạch có được tuân theo một cách trung thành không?
- Liệu bản thân kế hoạch đã đủ chưa?
Nếu mục tiêu không đạt được có nghĩa là một trong hai hoặc cả hai điều kiện trên
không được thỏa mãn.
1.1.2.4 Chức năng kích thích
Kích thích việc đảm bảo và nâng cao chất lượng được thực hiện thông qua áp dụng chế
độ thưởng phạt về chất lượng đối với người lao động và áp dụng giải thưởng quốc gia
về đảm bảo và nâng cao chất lượng.
1.1.2.5 Chức năng điều chỉnh, điều hòa, phối hợp
Đó là toàn bộ những hoạt động nhằm tạo ra sự phối hợp đồng bộ, khắc phục các tồn tại
và đưa chất lượng sản phẩm lên mức cao hơn trước nhằm giảm dần khoảng cách giữa
mong muốn của khách hàng và thực tế chất lượng đạt được, thỏa mãn khách hàng ở
mức cao hơn.
8
Hoạt động điều chỉnh, điều hòa, phối hợp đối với quản lý chất lượng được hiểu rõ ở
nhiệm vụ cải tiến và hoàn thiện chất lượng. Cải tiến và hoàn thiện chất lượng được tiến
hành theo các hướng:
- Phát triển sản phẩm mới, đa dạng hóa sản phẩm;
- Đổi mới công nghệ;
- Thay đổi và hoàn thiện quá trình nhằm giảm khuyết tật.
Khi tiến hành các hoạt động điều chỉnh cần phải phân biệt rõ ràng giữa việc loại trừ
hậu quả và loại trừ nguyên nhân của hậu quả... Sửa lại những phế phẩm và phát hiện
những nhầm lẫn trong quá trình sản xuất bằng những hoạt động xóa bỏ hậu quả chứ
không phải nguyên nhân. Cần tìm hiểu nguyên nhân xảy ra khuyết tật và có biện pháp
khắc phục ngay từ đầu. Nếu nguyên nhân là sự trục trặc của thiết bị thì phải xem xét
lại phương pháp bảo dưỡng thiết bị. Nếu không đạt mục tiêu do kế hoạch tồi thì cần
phát hiện tại sao các kế hoạch không đầy đủ và tiến hành cải tiến chất lượng của hoạt
động hoạch định cũng như hoàn thiện các kế hoạch.[1]
1.1.3 Các phương thức quản lý chất lượng
1.1.3.1 Kiểm tra chất lượng(Inspection)
Đây là phương thức đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với quy định là kiểm tra
các sản phẩm và chi tiết bộ phận, nhằm sàng lọc và loại bỏ các chi tiết, bộ phận không
đảm bảo tiêu chuẩn hay quy cách kỹ thuật.
Phương thức này phân loại sản phẩm đã được chế tạo nên chất lượng không được tạo
dựng qua quá trình kiểm tra. Nhận thấy phương thức tồn tại nhiều yếu điểm, gây khó
khăn, tốn kém và không dễ dàng thực hiện.
1.1.3.2 Kiểm soát chất lượng-QC (Quality Control)
Đây là phương thức sử dụng các biểu đồ kiểm soát vào việc quản lý, được đưa ra bởi
Walter A.Shewhart, một kỹ sư thuộc phòng thí nghiệm Bell Telephone tại Priceton,
NewJersey (Mỹ). Kiểm soát chất lượng là các hoạt động kỹ thuật mang tính tác nghiệp
được sử dụng để đáp ứng các yêu cầu chất lượng.
9
Để kiểm soát chất lượng, công ty phải kiểm soát được mọi yếu tố ảnh hưởng trực tiếp
tới quá trình tạo ra chất lượng. Việc kiểm soát này nhằm ngăn ngừa sản xuất ra sản
phẩm khuyết tật. Muốn sản phẩm, dịch vụ có chất lượng thì mỗi doanh nghiệp, mỗi
công ty cần kiểm soát 5 điều kiện cơ bản sau đây:
- Kiểm soát con người: Tất cả mọi người, từ lãnh đạo cấp cao nhất tới nhân viên
thường trực phải được đào tạo để thực hiện nhiệm vụ được giao, có đủ kinh nghiệm để
sử dụng các phương pháp, qui trình cũng như biết sử dụng các trang thiết bị, phương
tiện; hiểu biết rõ về nhiệm vụ và trách nhiệm của mình đối với chất lượng sản phẩm;
có đầy đủ những tài liệu, hướng dẫn công việc cần thiết và đủ phương tiện để hoàn
thành công việc đó; có đủ mọi điều kiện cần thiết khác để công việc đạt được chất
lượng như mong muốn.
- Kiểm soát phương pháp và quá trình: Phương pháp và quá trình phải phù hợp nghĩa
là bằng phương pháp và quá trình chắc chắn sản phẩm, dịch vụ được tạo ra sẽ đạt được
những yêu cầu đề ra.
- Kiểm soát việc cung ứng các yếu tố đầu vào: Nguồn cung cấp nguyên vật liệu phải
được lựa chọn. Nguyên liệu phải được kiểm tra chặt chẽ khi nhập vào và trong quá
trình bảo quản.
- Kiểm soát trang thiết bị dùng trong sản xuất và thử nghiệm: Các loại thiết bị này phải
phù hợp với mục đích sử dụng. Đảm bảo được yêu cầu như: hoạt động tốt, đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật, an toàn đối với công nhân vận hành, không gây ô nhiễm môi
trường, …
- Kiểm soát thông tin: Mọi thông tin phải được người có thẩm quyền kiểm tra và duyệt
ban hành. Thông tin phải cập nhật và được chuyển đến những nơi cần thiết để sử dụng.
Kiểm soát chất lượng phải tiến hành song song với kiểm tra chất lượng vì nó buộc sản
phẩm làm ra phải được một mức chất lượng nhất định và ngăn ngừa những sai lỗi có
thể xảy ra. [1]
10
1.1.3.3 Đảm bảo chất lượng-QA (Quality Assurance)
Đây là quá trình cung cấp các hồ sơ chứng minh việc kiểm soát chất lượng và các bằng
chứng kiểm soát chất lượng sản phẩm cho khách hàng.
Đảm bảo chất lượng được thực hiện dựa trên hai yếu tố: Phải chứng minh được việc
thực hiện kiểm soát chất lượng và đưa ra được những bằng chứng về việc kiểm soát
ấy.
Đảm bảo chất lượng
Chứng minh việc kiểm
soát chất lượng
Bằng chứng về việc
kiểm soát chất lượng
-Sổ tay chất lượng
-Qui trình
-Qui định kỹ thuật
-Đánh giá của khách hàng
về lĩnh vực kỹ thuật tổ chức
-…
-Phiếu kiểm nghiệm
-Báo cáo kiểm tra thử
nghiệm
-Qui định trình độ cán
bộ
-Hồ sơ sản phẩm
-…
Hình 1. 1 Sơ đồ đảm bảo chất lượng
Tùy theo mức độ phức tạp của cơ cấu tổ chức và mức độ phức tạp của sản phẩm dịch
vụ mà việc đảm bảo chất lượng đòi hỏi phải có nhiều văn bản. Mức độ tối thiểu cần
đạt được gồm những văn bản như ghi trong sơ đồ trên. Khi đánh giá, khách hàng sẽ
xem xét các văn bản tài liệu này và xem nó là cơ sở ban đầu để khách hàng đặt niềm
tin vào nhà cung ứng.
Các biện pháp đảm bảo chất lượng:
- Trong quá trình thiết kế sản phẩm: Tập hợp và chuyển hóa nhu cầu của khách hàng
thành đặc điểm của sản phẩm; đưa ra các phương án khác nhau cho quá trình thiết kế;
11
thử nghiệm, kiểm tra các phương án để lựa chọn phương án tối ưu; quyết định những
đặc điểm lựa chọn; phân tích kinh tế;
- Trong quá trình sản xuất: đảm bảo chất lượng sản phẩm được hình thành ở mức cao
nhất; đảm bảo chi phí sản xuất thấp nhất; đảm bảo hoàn thành kế hoạch sản xuất; đảm
bảo duy trì chất lượng sản phẩm trong quá trình lưu thông.
- Trong quá trình sử dụng sản phẩm: thỏa mãn các khiếu nại khi cung cấp sản phẩm
chất lượng thấp; Ấn định thời gian bảo hành; Lập các trạm bảo dưỡng, sửa chữa định
kỳ và cung cấp phụ tùng thay thế để đảm bảo uy tín cho nhà sản xuất, đảm bảo quyền
lợi cho người tiêu dùng; Cung cấp tài liệu hướng dẫn sử dụng;
- Lập biện pháp ngăn ngừa lặp lại lỗi: loại bỏ những biểu hiện bên ngoài của khuyết
tật; loại bỏ nguyên nhân trực tiếp; loại bỏ nguyên nhân sâu xa gây ra khuyết tật.
Phạm vi của đảm bảo chất lượng có thể bao gồm các công việc sau:
- Thiết kế chất lượng;
- Kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu sử dụng trong sản xuất và kiểm soát tồn kho:
lựa chọn nhà cung cấp đáp ứng chất lượng vật tư; tạo lập hệ thống thông tin phản hồi
chặt chẽ và thường xuyên cập nhật; thỏa thuận việc đảm bảo chất lượng thường xuyên
nguyên vật liệu cung ứng; thỏa thuận phương pháp kiểm tra, xác minh; thỏa thuận
phương án giao nhận; xác định các điều khoản giải quyết khi có tranh chấp.
- Tiêu chuẩn hóa;
- Phân tích và kiểm soát các quá trình sản xuất;
- Kiểm tra và xử lý các sản phẩm có khuyết tật;
- Giám sát các khiếu nại và kiểm tra chất lượng;
- Quản lý thiết bị và lắp đặt nhằm đảm bảo các biện pháp an toàn lao động và thủ tục,
phương pháp đo lường;
- Quản lý nguồn nhân lực: phân công, giáo dục, huấn luyện và đào tạo;
12
- Xem thêm -