BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
ĐÀO VĂN KHIÊM
ÁP DỤNG LÝ THUYẾT TỐI ƯU HÓA CHO BÀI TOÁN PHÂN BỔ
HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở LƯU VỰC SÔNG HỒNGTHÁI BÌNH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
HÀ NỘI, NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
ĐÀO VĂN KHIÊM
ÁP DỤNG LÝ THUYẾT TỐI ƯU HÓA CHO BÀI TOÁN PHÂN BỔ
HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở LƯU VỰC SÔNG HỒNGTHÁI BÌNH
Chuyên ngành: QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ TÀI
NGUYÊN NƯỚC
Mã số: 62-62-30-01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. GS.TS Nguyễn Quang Kim
HÀ NỘI, NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Các tài liệu tham khảo đã được trích dẫn và ghi
rõ nguồn theo đúng quy định.
Tác giả luận án
Đào Văn Khiêm
i
LỜI CÁM ƠN
Tác giả trân trọng cám ơn GS.TS. Nguyễn Quang Kim đã tận tình hướng dẫn tác giả
nghiên cứu và hoàn thành Luận án Tiến sĩ.
Tác giả chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Thủy lợi, Phòng Đào tạo
Đại học và Sau đại học, Khoa Kỹ thuật Tài nguyên nước, Bộ môn Kỹ thuật Tài nguyên
nước đã tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt tình giúp đỡ và động viên tác giả trong quá trình
nghiên cứu, thực hiện Luận án.
Tác giả cũng chân thành cảm ơn đồng nghiệp GS.TS Nguyễn Khắc Minh, NCS. Bùi
Thu Hòa đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tác giả trong việc hoàn thành Luận án.
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.................................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................xi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... xii
Chương 1: TỔNG QUAN ..............................................................................................1
1.1. Đặc điểm chung của lưu vực..............................................................................1
1.1.1 Các đặc trưng về khí hậu ...............................................................................1
1.1.2 Các đặc điểm kinh tế xã hội ..........................................................................2
1.1.3 Tình hình quản lý tài nguyên nước của Hệ thống Sông Hồng Thái Bình .....2
1.1.3.1 Tại Trung Quốc .......................................................................................2
1.1.3.2 Tại Việt Nam ..........................................................................................3
1.2. Công tác quy hoạch và quản lý ..........................................................................4
1.2.1 Công tác ra quyết định ở cấp quy hoạch .......................................................4
1.2.2 Công tác quy hoạch ở mức quản lý ...............................................................4
1.2.3 Quy hoạch ràng buộc cho tưới vụ Đông Xuân ...............................................5
1.2.4 Tình trạng khẩn cấp trong mùa lũ ..................................................................5
1.3. Tình hình ứng dụng tối ưu hóa cho quy hoạch và quản lý tài nguyên nước trên
thế giới .........................................................................................................................6
1.3.1 Mô hình hóa quản lý tài nguyên nước cấp lưu vực sông ...............................6
1.3.2 Kinh tế học phân bổ tài nguyên nước .............................................................8
1.3.3 Mô hình kinh tế thủy văn tổng hợp và các phát triển gần đây .....................12
1.4. Ứng dụng nghiên cứu tối ưu hóa cho quy hoạch và quản lý tài nguyên nước ở
Việt nam và tại Lưu vực sông Hồng..........................................................................14
1.4.1 Một số nghiên cứu kinh tế tài nguyên nước ở Việt nam từ các chuyên gia
quốc tế kết hợp với các nhà nghiên cứu Việt nam ..............................................14
1.4.2 Quy hoạch tài nguyên nước ở vùng lưu vực sông Hồng Thái Bình .............15
1.4.3 Nghiên cứu vận hành liên hồ chứa ..............................................................16
iii
1.4.4 Các thách thức trong việc xây dựng thủ tục vận hành liên hồ chứa.............18
1.5. Nhu cầu nghiên cứu ứng dụng tối ưu hóa và mục tiêu nghiên cứu .................19
1.5.1 Nhu cầu nghiên cứu ứng dụng tối ưu hóa động trong phân bổ hiệu quả kinh
tế trong QH&QLTNN tại Việt nam ......................................................................19
1.5.2 Mục tiêu và nội dung nghiên cứu của luận án .............................................21
1.5.2.1 Tình hình nghiên cứu về tối ưu hóa trong QH&QLTNN ở Lưu vực Sông
Hồng - Thái bình ...............................................................................................21
1.5.2.2 Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án .....................22
Chương 2: THIẾT LẬP BÀI TOÁN PHÂN BỔ HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƯỚC
.......................................................................................................................................26
2.1. Mở đầu ................................................................................................................26
2.1.1 Giới thiệu ......................................................................................................26
2.1.2 Cơ sở lý thuyết về phân bổ hiệu quả tài nguyên nước .................................28
2.2. Khái niệm phân bổ hiệu quả kinh tế và mô hình Aquarius ................................ 30
2.2.1 Giới thiệu mô hình Aquarius ........................................................................30
2.2.2 Nhận xét ........................................................................................................34
2.3. Tiếp cận mô hình tối ưu hóa động ......................................................................35
2.3.1 Bài toán tối đa hàm mục tiêu với ràng buộc đẳng thức ................................ 35
2.3.2 Bài toán tối đa hàm mục tiêu với ràng buộc bất đẳng thức ..........................37
2.3.3 Trường hợp tổng quát: các ràng buộc hỗn hợp ............................................37
2.3.4 Một số nhận xét ............................................................................................38
2.3.5 Một số khía cạnh của phương pháp giải xấp xỉ ............................................39
2.3.5.1 Phương pháp giải gần đúng ...................................................................39
2.3.5.2 Phần mềm Lingo....................................................................................41
2.3.6 Một số cấu phần mới của mô hình tối ưu hóa tất định phát triển bởi luận án
...............................................................................................................................43
2.3.6.1 Bổ sung một số cấu trúc giá trị của sử dụng nước ................................ 43
2.3.6.2 Phát triển các hàm chi phí của hệ thống tài nguyên nước .....................53
2.3.7 Nhận xét .......................................................................................................57
2.4. Áp dụng tiếp cận tối ưu ngẫu nhiên....................................................................58
2.4.1 Giới thiệu ......................................................................................................58
2.4.2 Cơ sở lý thuyết cho phân tích đầu vào ngẫu nhiên của mô hình tài nguyên
nước .......................................................................................................................59
iv
2.4.2.1 Biến đổi các chuỗi thời gian không dừng thành các chuỗi thời gian dừng
...........................................................................................................................59
2.4.2.2 Mô hình ARMA (Tự hồi quy trung bình trượt) .................................61
2.4.2.3 Ước lượng mô hình ARMA ..................................................................64
2.4.3 Ứng dụng mô hình ARMA cho bài toán tối ưu ngẫu nhiên .........................64
2.5. Tiếp cận Độc quyền Tự nhiên ............................................................................68
2.5.1 Giới thiệu ......................................................................................................68
2.5.2 Ứng dụng tiếp cận độc quyền tự nhiên cho phân bổ hiệu quả tài nguyên
nước .......................................................................................................................69
2.5.2.1 Ước lượng ..............................................................................................69
2.5.2.2 Phân tích ................................................................................................ 70
2.6. Kết luận...............................................................................................................71
Chương 3: PHÂN BỔ HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN NƯỚC CHO MỘT SỐ HỆ THỐNG
HỒ CHỨA TRONG LƯU VỰC SÔNG HỒNG ..........................................................72
3.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................72
3.2
Phân tích số liệu đầu vào của mô hình .............................................................72
3.2.1 Sử dụng số liệu cho các mô hình tối ưu .......................................................72
3.2.2 Số liệu cho hệ thống hồ chứa Núi Cốc .........................................................74
3.3 Mô hình tối ưu hóa động cho Hệ thống Núi Cốc ...............................................94
3.3.1 Giới thiệu Hệ thống Núi Cốc........................................................................94
3.3.2 Phân tích và ước lượng hàm cầu và hàm giá trị sử dụng nước ...................95
3.3.2.1 Hàm cầu sử dụng nước tưới .................................................................95
3.3.2.2 Hàm cầu sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt ...................................96
3.3.2.3 Hàm cầu nước cho mục đích phát điện ................................................97
3.3.2.4 Hàm cầu sử dụng nước cho mục đích du lịch ......................................98
3.3.3 Tính toán chi phí ..........................................................................................98
3.3.4 Mô hình tối ưu hóa động cho hồ chứa Núi Cốc ........................................101
3.3.4.1 Xác định hàm mục tiêu ........................................................................101
3.3.4.2 Các ràng buộc .....................................................................................102
3.3.4.3 Sử dụng phần mềm Lingo 16 ..............................................................102
3.3.5 Tóm tắt các kết quả mô hình tối ưu hóa động tất định cho hồ chứa Núi Cốc
.............................................................................................................................102
v
3.3.6 Tóm tắt kết quả của các mô hình tối ưu hóa động ngẫu nhiên ..................110
3.4 Mô hình tối ưu hóa động cho Hệ thống Sơn La – Hòa Bình............................117
3.4.1 Giới thiệu hệ thống hồ chứa Sơn La – Hòa Bình .......................................117
3.4.2 Mô hình phân bổ nước Hệ thống Sơn La – Hòa Bình ...............................120
3.4.3 Kết quả mô hình tối ưu hóa động cho hệ thống Sơn La – Hòa Bình ........121
3.5 Kết luận..............................................................................................................133
Chương 4: CẤU TRÚC ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN TRONG PHÂN BỔ TÀI NGUYÊN
NƯỚC Ở LƯU VỰC SÔNG HỒNG ..........................................................................135
4.1. Đặt vấn đề .........................................................................................................135
4.2 Các kết quả chạy mô hình tối ưu hóa động cho hệ thống Núi Cốc ..................140
4.3 Tối ưu hóa động ngẫu nhiên phục vụ nghiên cứu về cấu trúc độc quyền tự nhiên
của hệ thống hồ chứa Sơn La – Hòa Bình ...............................................................145
4.3.1 Tối ưu hóa động với cầu tưới đủ tất định giảm và dòng chảy đến ngẫu
nhiên (mô hình chi phí hàm mũ) .........................................................................146
4.3.2 Tối ưu hóa động với cầu tưới trước Đổi mới và dòng chảy đến ngẫu nhiên
.............................................................................................................................147
4.3.4 Tối ưu hóa động với cầu tưới giảm và dòng chảy đến ngẫu nhiên không có
sự can thiệp của chính phủ ..................................................................................148
4.3.5 Tối ưu hóa động với cầu tưới ngẫu nhiên giảm và dòng chảy đến ngẫu
nhiên trong điều kiện tưới đủ (mô hình với chi phí bậc ba) ................................149
4.3.6 Tối ưu hóa động với cầu tưới ngẫu nhiên giảm và dòng chảy đến ngẫu
nhiên trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo (mô hình với chi phí bậc ba) ...........150
4.3.7 Cấu trúc độc quyền tự nhiên yếu với mô hình cầu tưới ngẫu nhiên ARIMA
(mô hình với chi phí hàm mũ) .............................................................................151
4.3.8 Tối ưu hóa động với cầu tưới ngẫu nhiên giảm, dòng chảy đến ngẫu nhiên,
và cầu điện tăng (mô hình với chi phí hàm mũ) ..................................................152
4.3.9 Cấu trúc độc quyền tự nhiên yếu tính theo tháng (mô hình với chi phí hàm
mũ) .......................................................................................................................153
4.3.10 Một số nhận xét .......................................................................................154
4.4 Kết luận chương ................................................................................................156
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................158
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ............................................................160
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................163
PHỤ LỤC ....................................................................................................................168
vi
MỘT SỐ THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG ...........238
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Mô phỏng các biến liên quan đến hồ chứa .....................................................31
Hình 2.2 Biểu đồ về dòng chảy đến của Hồ chứa Núi Cốc ...........................................65
Hình 2.3 Kết quả phân tích kiểm định IID của chuỗi phần dư ......................................66
Hình 3.1 Đồ thị dòng chảy đến của hồ chứa Núi Cốc (1980-2000) ..............................75
Hình 3.2 Phân phối tần suất dòng chảy đến của hồ chứa Núi Cốc giai đoạn 1980-2000
.......................................................................................................................................75
Hình 3.3 Chuỗi số liệu dòng chảy đến hồ chứa Núi Cốc sau khi lấy lô ga ...................76
Hình 3.4 Phân phối chuẩn của chuỗi số liệu dòng chảy đến sau khi lấy lô ga ..............76
Hình 3.5 Chuỗi dừng nhận được sau khi biến đổi .........................................................77
Hình 3.6 Các biểu đồ ACF (trái) và PACF (phải) của số liệu gốc ................................ 77
Hình 3.7 Kết quả ước lượng mô hình 𝑨𝑹𝑰𝑴𝑨 .............................................................78
Hình 3.8 Đồ thị của phần dư..........................................................................................79
Hình 3.9 Biểu đồ tần suất của phần dư .........................................................................79
Hình 3.10 Kết quả kiểm định tính ồn trắng của phần dư ..............................................79
Hình 3.11 Một mô phỏng của chuỗi lô ga của dòng chảy đến của hồ chứa Núi Cốc ..80
Hình 3.12 Chuỗi số liệu mô phỏng dòng chảy đến của hồ chứa Núi Cốc ....................81
Hình 3.13 Dòng chảy đến hồ chứa Sơn La trong giai đoạn 1/1980 đến 12/2004 ........82
Hình 3.14 Dòng chảy đến Sơn La sau khi biến đổi (lấy lô ga, xử lý Box-Cox, lấy sai
phân, loại bỏ trung bình) ...............................................................................................83
Hình 3.15 Biểu đồ ACF và PACF cho chuỗi số liệu nước đến hồ chứa Sơn La ..........83
Hình 3.16 Kết quả ước lượng 𝐴𝑅𝑀𝐴𝑝, 𝑞 với 𝑝 ≤ 26, 𝑞 ≤ 26 sao cho AICC nhỏ nhất
.......................................................................................................................................84
Hình 3.17 Biểu đồ tần suất của phần dư ........................................................................84
Hình 3.18 Kết quả kiểm định tính ồn trắng ...................................................................85
Hình 3.19 Một kết quả mô phỏng của mô hình ước lượng ...........................................85
Hình 3.20 Kết quả mô phỏng được khôi phục bằng cách lấy hàm e mũ.......................86
Hình 3.21 Số liệu dòng chảy đến của Sơn La, Hòa Bình, SL+D1+…+D5 trước xử lý 87
Hình 3.22 Số liệu dòng chảy đến của Sơn La, Hòa Bình, SL+D1+…+D5 sau xử lý ...87
Hình 3.23 Biểu đồ ACF và PACF cùng các tương quan chéo của ba chuỗi thời gian
của các dòng chảy sau khi đã biến đổi ..........................................................................87
Hình 3.24 Biểu đồ ACF và PACF của phần dư của mô hình được ước lượng ở trên...93
Hình 3.25 Đồ thị của một trong những kết quả mô phỏng mô hình .............................94
Hình 3.26 Các quỹ đạo tối ưu của các kế hoạch tối ưu ứng với các mẫu số liệu ngẫu
nhiên về dòng chảy đến của hồ chứa Núi Cốc khi tưới đủ ..........................................112
Hình 3.27 Hàm mật độ phân phối xác suất của các tổng lợi ích ròng .........................112
Hình 3.28 Các quỹ đạo tối ưu hóa tùy thuộc các tình huống ngẫu nhiên....................113
Hình 3.29 Hàm mật độ phân phối xác suất của các tổng lợi ích ròng ........................113
Hình 3.30 Tối ưu hóa với cầu tưới ngẫu nhiên và dòng chảy đến ngẫu nhiên ............114
viii
Hình 3.31 Hàm mật độ phân phối xác suất cho các mức tổng lợi ích ròng ...............114
Hình 3.32 Mô hình tối ưu hóa động với cầu tưới ngẫu nhiên do giá lúa ngẫu nhiên .115
Hình 3.33 Hàm phân phối xác suất của các mức tổng lợi ích ròng ............................115
Hình 3.34 Sơ đồ vận hành Liên hồ Sơn La – Hòa Bình ..............................................119
Hình 3.35 Các quỹ đạo tối ưu (theo giá trị hiện tại, tức là chưa được chiết khấu) với
cầu tưới tất định giảm dần và dòng chảy đến ngẫu nhiên ...........................................124
định giảm dần và dòng chảy đến ngẫu nhiên ..............................................................125
Hình 3.36 Hàm mật độ phân phối xác suất của các tổng lợi ích đã chiết khấu ...........125
Hình 3.38 Hàm mật độ phân phối xác suất trong trường hợp có chiết khấu ...............125
Hình 3.39 Các quỹ đạo tối ưu của các tổng lợi ích (chưa chiết khấu) .......................126
Hình 3.41 Tối ưu hóa động với cầu tưới tất định và dòng chảy đến ngẫu nhiên ........127
Hình 3.42 Hàm mật độ phân phối xác suất ................................................................127
Hình 3.43 Hàm mật độ phân phối xác suất .................................................................128
Hình 3.44 Các quỹ đạo của tổng lợi ích tối ưu (chưa chiết khấu) ..............................128
Hình 3.45 Hàm mật độ phân phối xác suất của tình huống chưa chiết khấu ..............129
Hình 3.46 Hàm mật độ phân phối xác suất của tình huống chưa chiết khấu .............129
Hình 4.1 Các quan hệ giữa AC và Q (biểu đồ a) và giữa TB/Q và Q (biểu đồ b) ......139
Hình 4.2 Hàm cầu đối với xả nước từ hệ thống hồ chứa .............................................139
Hình 4.3 Cấu trúc độc quyền tự nhiên của hồ chứa Núi Cốc cho tưới và phát điện ..141
Hình 4.4 Độc quyền tự nhiên của hồ chứa Núi Cốc khi không can thiệp tưới ...........142
Hình 4.5 Cấu trúc độc quyền tự nhiên của Núi Cốc khi cầu tưới và dòng chảy đến cùng
là các đại lượng ngẫu nhiên trong điều kiện tưới đủ (3, 9, 15, 19) .............................143
Hình 4.6 Cấu trúc độc quyền tự nhiên của Núi Cốc với các năm 5, 10, 13, 19 ..........144
Hình 4.7 Cấu trúc độc quyền tự nhiên cho các năm 2, 4, 9, 12, 15, và 19 ..................146
Hình 4.8 Cấu trúc độc quyền tự nhiên cho các năm 1, 5, 10, 13, 19, 21.....................147
Hình 4.9 Cấu trúc độc quyền tự nhiên cho các năm 3, 7, 9, 13, 17, 19 .......................148
Hình 4.10 Cấu trúc độc quyền tự nhiên cho các năm 5, 9, 13, 16, 20, 24...................149
Hình 4.11 Cấu trúc độc quyền tự nhiên cho các năm 3, 5, 9, 11, 18, 25.....................150
Hình 4.12 Cấu trúc độc quyền tự nhiên cho các năm 3, 7, 9, 15, 19, 25....................151
Hình 4.13 Cấu trúc độc quyền tự nhiên cho các năm 3, 7, 9, 11, 17, 23.....................152
Hình 4.14 Cấu trúc độc quyền tự nhiên cho các năm 3, 5, 9, 12, 19, 23.....................153
Hình 4.15 Cấu trúc độc quyền tự nhiên theo tháng: tháng 3 năm 7; tháng 5 năm 20;
tháng 3 năm 3; và tháng 2 năm 1 .................................................................................154
ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Các phương pháp ước lượng cầu ...................................................................44
Bảng 2.2 Các kết quả ước lượng ứng dụng thực tế ở Việt nam ....................................46
Bảng 2.3 Số liệu tăng vốn FDI ở Việt nam ..................................................................50
Bảng 3.1 Tổng hợp đường cầu nước tưới Hệ thống Núi Cốc Thái Nguyên ................96
Bảng 3.2 Các tổng lợi ích tối ưu cho các sử dụng khác nhau (đơn vị tỷ VNĐ) ..........103
Bảng 3.3 Tổng chi phí và lợi ích ròng (đơn vị tỷ VNĐ) ............................................103
Bảng 3.4 Phân bổ nước tưới cho một khu tưới (theo tháng, đơn vị tr. m3) ................104
Bảng 3.5 Các tổng lợi ích tối ưu cho các sử dụng khác nhau (đơn vị tỷ VNĐ) .........104
Bảng 3.6 Tổng chi phí và lợi ích ròng (đơn vị tỷ VNĐ) ............................................105
Bảng 3.7 Phân bổ nước tưới cho một khu tưới (theo tháng, đơn vị tr. m3) .................106
Bảng 3.8 Các tổng lợi ích tối ưu cho các sử dụng khác nhau (đơn vị tỷ VNĐ) .........107
Bảng 3.9 Tổng chi phí và lợi ích ròng (đơn vị tỷ VNĐ) ............................................107
Bảng 3.10 Phân bổ nước tưới cho một khu tưới (theo tháng, đơn vị tr. m3) .............108
Bảng 3.11 Tổng lợi ích và chi phí cho phát điện và tưới ở Sơn La – Hòa Bình ........122
Bảng 3.12 Phân bổ nước cho phát điện tại hồ chứa Sơn La .......................................123
Bảng 4.1 Kết quả tối ưu theo tháng (tháng 8 năm thứ 25) cho một tình huống .........137
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
A0
Trung tâm Điều độ Quốc gia
ARP
Kế hoạch Xả nước Năm
CCFSC
Ủy ban Phòng chống lụt bão Trung ương
DCP/MARD
Vụ Trồng trọt
DWR/MARD Ban Giám đốc các Công ty khai thác các công trình thủy lợi
ERAV
Cục Điều tiết Điện lực
EVN
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
IWRM
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
GDCO
Group of drought control
LTĐKTUNN Lý thuyết Tối ưu hóa Ngẫu nhiên
MARD
Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn
MOF
Bộ Tài chính
MOIT
Bộ Công Thương
MONRE
Bộ Tài nguyên Môi trường
NCHMS
Trung tâm Khí tượng Thủy văn
OOG
Văn phòng Chính phủ
QH&QKTNN Quy hoạch và Quản lý Tài nguyên Nước
SLQP
Bài toán Tuyến tính Toàn phương Ngẫu nhiên
LVSHTB
Lưu vực sông Hồng – Thái Bình
WRP
Kế hoạch Xả nước
xi
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại chúng ta, dân số gia tăng nhanh, tốc độ tăng trưởng kinh tế lớn, cùng với
những bất lợi trong biến đổi khí hậu khiến cho cầu sử dụng nước trong tất cả các lĩnh
vực, từ cầu sử dụng nước sinh hoạt, cầu sử dụng nước tưới trong sản xuất nông nghiệp,
cầu nước công nghiệp, cầu sử dụng nước cho các mục tiêu môi trường, sinh thái đều
tăng lên với tốc độ lớn. Bên cạnh những thay đổi về kỹ thuật tài nguyên nước, những
thay đổi về kinh tế xã hội có ảnh hưởng ngày càng lớn lên các quyết định chính sách
trong quy hoạch và quản lý tài nguyên nước. Vì vậy, các nghiên cứu quy hoạch và quản
lý tài nguyên nước cần thiết có những tiếp cận phân tích kinh tế chuyên nghiệp để cung
cấp thông tin đầy đủ cho các quyết định quản lý nền kinh tế.
Tính chuyên nghiệp trong phân tích kinh tế tài nguyên nước được thể hiện ở hai khía
cạnh căn bản là: (i) Như tuyên bố Dublin (1992) đã chỉ ra, nước có giá trị kinh tế và cần
được coi như một hàng hóa kinh tế, do vậy, khung quy hoạch và quản lý tài nguyên nước
tại mọi quốc gia trên thế giới cần thiết phải bao gồm cả khung phân tích kinh tế dựa trên
tiếp cận kinh tế thị trường để phân tích và đánh giá các hoạt động cung cấp và sử dụng
tài nguyên nước; và (ii) Cũng như tuyên bố Dublin đã nói, nước là một tài nguyên thiên
nhiên ngày càng trở nên khan hiếm và dễ bị tổn thương, tức là khác với các tài nguyên
và các hàng hóa thị trường khác, ngành nước là một ngành nổi tiếng vì có nhiều “thất
bại thị trường”, tức là có nhiều đặc tính khiến cho các giao dịch thị trường nước sẽ tao
ra nhiều ngoại ứng xấu. Điều này hàm ý khung phân tích kinh tế cho ngành nước phải
được áp dụng dựa trên những nghiên cứu đặc biệt về phân tích ‘thất bại thị trường’ và
các biện pháp để khắc phục những sự cố này.
Vì vậy, quy hoạch và quản lý tài nguyên nước đồng thời phải đứng trước những thách
thức lớn: bên cạnh việc gia tăng nghiên cứu và ứng dụng các tiến bộ khoa học tự nhiên
để gia tăng khả năng phân tích, đánh giá và dự báo các quy luật biến đổi về nước, còn
cần chú trọng tới công tác nghiên cứu và các biện pháp khắc phục các nhân tố “thất bại
thị trường”, và phát triển các thể chế thích hợp để quản lý nước để cải thiện quy hoạch
xii
và quản lý tài nguyên nước. Để đối phó với các thách thức nói trên, các chuyên gia quy
hoạch và quản lý tài nguyên nước quốc tế đã đề xuất tiếp cận phát triển các công cụ mô
hình hóa theo tiếp cận mô phỏng và tối ưu hóa các bài toán quy hoạch và quản lý tài
nguyên nước ở các lưu vực sông khác nhau.
Mục tiêu nghiên cứu
Do vậy, để góp phần giải quyết các thách thức trong quy hoạch và quản lý tài nguyên
nước ở Việt Nam, mục tiêu của nghiên cứu này là xây dựng mô hình tối ưu hóa động
ngẫu nhiên phục vụ quy hoạch và quản lý tài nguyên nước tính đến một cách có hệ thống
các cấu phần phân tích và đánh giá kinh tế.
Để đáp ứng mục tiêu của nghiên cứu nói trên, các mục tiêu cụ thể của luận án là:
• Phân tích và thiết lập khung nghiên cứu để phát triển thước đo giá trị kinh tế cho
các sử dụng nước dựa trên tiếp cận kinh tế thị trường có điều tiết, cụ thể là xây
dựng hàm mục tiêu xuất phát từ các hàm giá trị của các sử dụng nước khác nhau
như nước tưới, nước phát điện, nước sinh hoạt, … và các hàm chi phí của các hệ
thống cung cấp nước trong điều kiện LVSHTB.
• Xây dựng các ràng buộc kỹ thuật của bài toán quy hoạch và quản lý nước và các
ràng buộc kinh tế xã hội và chính sách, và từ đó thiết lập và giải các mô hình tối
ưu hóa động trên cơ sở Lý thuyết Tối ưu hóa cho bài toán phân bổ hiệu quả tài
nguyên nước tại một số tiểu lưu vực tại LVSHTB bởi phần mềm Lingo.
• Tiến hành mô phỏng các chuỗi thời gian đầu vào của các liệt số liệu thủy văn
(dòng chảy đến, lượng mưa, lượng bốc hơi) và các liệt số liệu kinh tế như các chỉ
số giá cả. Mô phỏng được thực hiện theo tiếp cận sử dụng mô hình ARIMA hoặc
SARIMA để mô hình hóa chuỗi thời gian dừng (stationary series) sau khi đã được
biến đổi một cách thích hợp.
• Thực hiện chạy lặp các chương trình tối ưu hóa động với các mô phỏng của các
đầu vào ngẫu nhiên để phân tích tính ổn định của lời giải tối ưu ứng với các lần
hiện thực hóa các biến đầu vào kỹ thuật và kinh tế đã được mô phỏng ở trên.
xiii
• Ứng dụng kết quả giải bài toán tối ưu để phân tích: Sau khi đạt được lời giải tối
ưu hóa động của bài toán phân bổ hiệu quả tài nguyên nước và kiểm tra tính ổn
định nghiệm của lời giải, tiến hành sử dụng các lời giải từ việc mô phỏng các đầu
vào để tìm kiếm các mối quan hệ chi phí trung bình và lợi ích ứng với các mức
sản lượng khác nhau để từ đó phân tích các đặc tính mạnh yếu của mô hình độc
quyền tự nhiên của quy hoạch và quản lý nước.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng chính của nghiên cứu là các hệ thống phân bổ nước cho các sử dụng nước.
Tuy nhiên, nghiên cứu tập trung chủ yếu vào các hoạt động cung cấp nước cho tưới lúa
và cung cấp nước cho phát điện. Các hoạt động sử dụng nước khác cũng được đưa vào
mô hình, tuy nhiên không được đề cập chi tiết vì những hạn chế về quy mô của luận án.
Các nghiên cứu của luận án thực tế sử dụng các số liệu và thông tin cho giai đoạn nghiên
cứu 21 năm cho hệ thống Núi Cốc và 25 năm cho hệ thống Sơn La – Hòa Bình. Đây là
điều kiện dài hạn nhằm phục vụ phát triển các mô hình động học.
Phạm vi nghiên cứu
Về mặt hệ thống tài nguyên nước, phạm vi ban đầu của luận án là một số lưu vực con
trong hệ thống LVSHTB, cụ thể là Lưu vực sông Công (hệ thống Núi Cốc), Lưu vực Lô
Gâm, tuy nhiên trong quá trình thực hiện, luận án đã mở rộng sang phạm vi Lưu vực
Sông Đà (hệ thống Sơn La – Hòa Bình), các kết quả chạy mô hình tối ưu cho một số các
tiểu lưu vực khác như hệ thống Lô Gâm đã được nghiên cứu nhưng không được trình
bày trong nghiên cứu này vì giới hạn quy mô của luận án.
Khoảng thời gian nghiên cứu bao gồm giai đoạn từ năm 1978 – 2000 cho hệ thống Núi
Cốc, và các điều kiện tương tự nói trên nhưng áp dụng cho phạm vi của hệ thống Sơn
La – Hòa Bình để kiểm nghiệm hoạt động của hệ thống này trong điều kiện những thập
kỷ gần đây, vì mục đích minh họa cho các thay đổi chính sách trong các thập kỷ như đã
nói ở trên.
xiv
Các tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Để phục vụ mục tiêu nghiên cứu theo tiếp cận mô hình hóa Quy hoạch và Quản lý Tài
nguyên nước, tác giả đã sử dụng những phương pháp khoa học sau:
-
Khung mô hình hóa mô phỏng và tối ưu trong Quy hoạch và Quản lý Tài nguyên
Nước (tài liệu tham khảo là Quy hoạch và Quản lý Tài nguyên Nước của Loucks
và Van Beek, Nhà xuất bản UNESCO);
-
Khung nghiên cứu, phân tích, và đánh giá giá trị trong phân bổ tài nguyên nước
(Tài liệu chính tham khảo là Hệ thống Mô hình hóa Phân bổ nước ở Lưu vực
Sông của Diaz, Brown, và Sveinsoon (Mỹ).
-
Phương pháp xác suất, thống kê, kinh tế lượng: là những phương pháp sử dụng
khoa học xác suất thống kê để đo lường các đại lượng cũng như các quan hệ kinh
tế dựa trên các quan sát và lấy mẫu ngẫu nhiên.
-
Phương pháp mô hình hóa tối ưu hóa: là khoa học nghiên cứu về hệ thống động
được điều khiển một cách tối ưu. Dựa vào phương pháp này có thể thiết kế các
mô hình tối ưu hóa động ứng dụng để mô phỏng tối ưu các hoạt động kinh tế
ngành nước.
-
Phương pháp kỹ thuật số để giải xấp xỉ các bài toán tối ưu hóa động. Mặc dù luận
án đã sử dụng một số mô hình lý thuyết để mô tả và tìm lời giải tối ưu cho các hệ
động học phân bổ tài nguyên nước, nhưng phương pháp giải thực tế cho đại đa
số các mô hình vẫn là phương pháp xấp xỉ với sự giúp đỡ của máy tính. Các kết
quả tính toán của các mô hình trong luận án sử dụng nhiều các phương pháp này.
-
Bên cạnh các phương pháp lý thuyết kinh tế tài nguyên nước, các phương pháp
toán học và kỹ thuật tính toán máy tính, luận án còn dựa nhiều vào các thông tin
được thu thập trong thực tế cung cấp và sử dụng tài nguyên nước. Các phương
pháp được sử dụng là lấy mẫu ngẫu nhiên và điều tra phỏng vấn người sản xuất
cũng như người tiêu dùng, ví dụ như phương pháp CVM, phương pháp TCM (tức
là phương pháp sử dụng thông tin khách du lịch).
xv
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Ý nghĩa khoa học:
(i)
Phát triển một cách có kế thừa công cụ toán học tối ưu hóa động ngẫu nhiên
cho quy hoạch và quản lý nước tại LVSHTB: (1) Xây dựng được mô hình tối
ưu hóa động ngẫu nhiên cho phân bổ hiệu quả tài nguyên nước ở một số tiểu
lưu vực thuộc LVSHTB, góp phần thúc đẩy áp dụng các phương pháp mô
hình hóa tân tiến vào nghiên cứu tài nguyên nước ở Việt nam; (2) Tích hợp
một cách có hệ thống các cấu phần kinh như cấu trúc chi phí và hàm mục tiêu
về lợi ích sử dụng nước tại khu vực LVSHTB vào mô hình, góp phần phát
triển nghiên cứu kinh tế một cách có hệ thống dựa trên tiếp cận thị trường có
điều tiết trong điều kiện của LVSHTB; (3) Sử dụng các phần mềm hiện đại,
ví dụ như Lingo (có bản quyền), là một phần mềm mới được phát triển sau
phần mềm truyền thống GAMS, góp phần thúc đẩy sử dụng các công cụ kỹ
thuật kỹ thuật số vào thực hành quy hoạch và quản lý nước ở Việt nam.
(ii)
Ứng dụng tiếp cận tối ưu hóa động ngẫu nhiên là bài toán phức tạp. Để nghiên
cứu bài toán động, luận án còn phải giải quyết một số mô hình con, ví dụ như
xây dựng mô hình cầu động cho tưới, cho dòng chảy đến của hồ chứa, ….
Việc xây dựng các mô hình con này cũng góp phần phát triển mô hình hóa
một số hệ thống động học, là nghiên cứu cơ bản để có thể phát triển các mô
hình động học cho nhiều mô hình con khác như cầu động cho thủy điện, cầu
nước sinh hoạt, … cho nghiên cứu sau này.
(iii)
Phát triển công cụ tối ưu hóa động ngẫu nhiên để đánh giá thuộc tính “độc
quyền tự nhiên” trong quy hoạch và quản lý tài nguyên nước cấp lưu vực
sông. Đây là vấn đề lần đầu tiên được quan tâm nghiên cứu ở Việt nam và
hầu như cũng chưa được nghiên cứu trong phạm vi lĩnh vực quy hoạch và
quản lý tài nguyên nước trên thế giới, mặc dù đã được các chuyên gia kinh tế
học mới phát triển để nghiên cứu trong một số lĩnh vực độc quyền tự nhiên
khác như hệ thống mạng lưới điện thoại, các mạng internet, mạng lưới phân
phối điện năng, vân vân. Mặc dù, đây chỉ là một nghiên cứu bước đầu, nhưng
xvi
chắc chắn sẽ đặt cơ sở nền tảng cho phát triển nhiều nghiên cứu kinh tế hiện
đại để nâng cao quản lý rất có hiệu quả các dịch vụ sử dụng nước.
Ý nghĩa thực tiễn
(i)
Trong hoàn cảnh hiện nay, Đảng và Chính phủ đang tiến hành công cuộc thúc
đẩy phát triển kinh tế theo định hướng kinh tế thị trường có điều tiết của Nhà
nước để đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế của nước nhà, tuy nhiên, kinh nghiệm,
hiểu biết, và trình độ quản lý kinh tế hiện đại của các chuyên gia kinh tế Việt
nam còn rất hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu của thời đại. Cụ thể, Luật Thủy
lợi vừa được Quốc hội thông qua vào tháng 6 năm 2007 đã đánh dấu một
bước tiến quan trọng theo định hướng thị trường nói trên. Các nỗ lực nghiên
cứu của luận án là nhằm góp phần cải thiện kiến thức hiểu biết và các biện
pháp thực hành quản lý các hệ thống kinh tế định hướng thị trường có điều
tiết của Nhà nước, phục vụ các nhiệm vụ kinh tế của ngành nước, cụ thể là
quy hoạch và quản lý nước ở cấp lưu vực sông.
(ii)
Ứng dụng tối ưu hóa động ngẫu nhiên trong phân bổ hiệu quả tài nguyên nước
cũng có vai trò quan trọng trong việc đặt nền móng các nghiên cứu về tài
nguyên môi trường. Trong quá trình làm luận án, tác giả đã tham gia các hội
thảo, phân tích và đánh giá các dự án quản lý kinh tế nước như Hội thảo “Định
giá tài nguyên nước” do World Bank tổ chức, phản biện cho Đề tài “Kế toán
Nước” của Viện Chiến lược, Chính sách Tài nguyên và Môi trường (Bộ Tài
nguyên và Môi trường) và nhiều seminar và hội thảo khác, và đã đóng góp
nhiều ý kiến quan trọng được các chuyên gia đánh giá có chất lượng tốt. Do
vậy, có thể hy vọng rằng kinh tế nghiên cứu của luận án sẽ tạo cơ sở cho nhiều
đóng góp vào thực tế quy hoạch và quản lý tài nguyên và môi trường nói
chung và tài nguyên nước nói riêng.
(iii)
Hai ý nghĩa thực tiễn trên gắn với những chủ đề phát triển khung lý thuyết
thích hợp cho nghiên cứu phân bổ hiệu quả tài nguyên nước tại LVSHTB.
Bên cạnh đó, còn một khó khăn thực hành nữa mà luận án cần bỏ nỗ lực để
khắc phục là khả năng tổ chức thực hiện và vận hành các bài toán lớn bằng
xvii
cách áp dụng các kỹ thuật hiện đại: Bên cạnh việc vận hành các phần mềm
chương trình máy tính để chạy bài toán tối ưu hóa động ngẫu nhiên, nhiều kỹ
thuật khác cũng cần phải được xử lý như các mô hình mô phỏng dòng chảy
đến bằng các phương pháp kinh tế lượng phân tích số liệu chuỗi thời gian có
tên gọi là Tự hồi quy Trung bình Trượt (ARIMA) để xây dựng các mô hình
động về dòng chảy cũng như biến động giá cả.
Ngoài ý nghĩa thực tiễn của việc áp dụng các công cụ hiện đại phục vụ trực
tiếp cho mô hình tối ưu hóa động, việc sử dụng các kỹ thuật hiện đại kết hợp
với sử dụng các mô hình tính toán kỹ thuật số tiến tiến còn tạo điều kiện để
hướng tới việc phát triển các phương pháp tiến tiến và hiện đại hơn như trí
tuệ nhân tạo và các kỹ thuật tin học tiên tiến khác trong các nghiên cứu ngành
nước trong tương lai gần, để theo kịp nhịp độ phát triển của khu vực.
Những đóng góp mới của luận án
Các đóng góp chính của luận án bao gồm:
• Thiết lập được bài toán phân bổ tối ưu tài nguyên nước cho hai tiểu lưu vực thuộc
hệ thống sông Hồng – Thái Bình, giải bài toán tối ưu đó trong môi trường Lingo.
• Xây dựng phương pháp xác định và ước lượng cầu động của các yêu cầu sử dụng
nước tưới và phát điện, làm số liệu đầu vào cho bài toán phân bổ nước tối ưu theo
các dự báo về xu thế phát triển của nền kinh tế trong tương lai.
• Đề xuất phương pháp phân tích đặc tính cấu trúc của cơ chế độc quyền tự nhiên,
xác định được tính mạnh yếu của độc quyền tự nhiên, làm cơ sở cho việc hoạch
định chính sách hợp lý trong quá trình quản lý các hoạt động dịch vụ về nước của
các đối tượng trực tiếp khai thác và quản lý tài nguyên nước.
Cấu trúc luận án
Chương 1: TỔNG QUAN. Nội dung chương này mô tả các đặc điểm điển hình của Lưu
vực Sông Hồng - Thái Bình cùng với môi trường quy hoạch và quản lý tài nguyên nước
xviii
- Xem thêm -