Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Áp dụng các công cụ trong lean nhằm cắt giảm tỷ lệ lãng phí tại công ty tnhh ckl...

Tài liệu Áp dụng các công cụ trong lean nhằm cắt giảm tỷ lệ lãng phí tại công ty tnhh ckl việt nam

.PDF
87
1
100

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: ÁP DỤNG CÁC CÔNG CỤ TRONG LEAN NHẰM CẮT GIẢM TỶ LỆ LÃNG PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH CKL VIỆT NAM Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Huỳnh Như Lớp : D17QC02 Khóa : 2017 - 2021 Ngành : Quản Lý Công Nghiệp Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Xuân Thọ Bình Dương, tháng 11/ 2020 LỜI CAM KẾT Tôi xin cam kết đề tài “Áp dụng các công cụ trong lean nhằm cắt giảm tỷ lệ lãng phí tại Công ty TNHH CKL Việt Nam” với hy vọng sẽ giúp công ty xác định được những vấn đề đang gặp phải trong sản xuất, nhất là về mảng lãng phí trong sản xuất và cả trong toàn bộ công ty, giảm thiểu lãng phí, nâng cao chất lượng sản xuất, là công trình nghiên cứu của tôi. Mọi thông tin do tôi tự tìm hiểu và nghiên cứu. Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài này hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng hoặc công cố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện đề tài này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong đề tài được ghi rõ nguồn gốc. Bình Dương, ngày 01 tháng 11 năm 2020 Sinh viên thực hiện (Ký tên) Nguyễn Thị Huỳnh Như LỜI CẢM ƠN Qua quá trình thực tập tại Công ty CKL Việt Nam đã cho em rất nhiều kiến thức thực tế, giúp e hiểu rõ hơn về những gì em đã được học tại trường, cách áp dụng các kiến thức ra sao, mô hình phân bổ giữa các phòng ban tại công ty. Để có được bài báo cáo hoàn chỉnh như thế này em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Xuân Thọ - người đã trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo, giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực hiện báo cáo thực tập. Cảm ơn vì thầy đã luôn chia sẻ hướng đi, những kinh nghiệm và kiến thức bổ ích giúp em hoàn thành bài báo cáo này. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc Công ty CKL Việt Nam đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty. Em xin cảm ơn chị Trinh, anh Công, chú Tráng, chị Trang, chị Thoại...và tập thể nhân viên của Công ty đã luôn giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu kiến thức kinh nghiệm thực tế về các vấn đề kỹ thuật, quy trình sản xuất, chất lượng tại công ty. Và cuối cùng em xin cảm ơn Qúy thầy/ cô khoa kinh tế Trường Đại học Thủ Dầu Một nói chung và các thầy cô ngành Quản lý Công nghiệp nói riêng đã luôn giúp đỡ và hỗ trợ em trong quá trình học tập tại trường. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn. Bình Dương, ngày 01 tháng 11 năm 2020 MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. iv DANH BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ .................................................................. v PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Tổng quan nghiên cứu....................................................................................... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4 6. Ý nghĩa đề tài.................................................................................................... 4 7. Kết cấu đề tài .................................................................................................... 4 8. Kế hoạch thực hiện ........................................................................................... 5 PHẦN NỘI DUNG ................................................................................................. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................ 5 1. Lean Manufacturing .......................................................................................... 5 1.1. Khái niệm ...................................................................................................... 5 1.2. Lịch sử của Lean Manufacturing ................................................................... 5 1.3. Mục tiêu của Lean Manufacturing ................................................................. 6 1.4. Lợi ích của Lean Manufacturing .................................................................... 6 1.5. Các bước triển khai Lean trong doanh nghiệp ................................................ 7 1.5.1. Giai đoạn chuẩn bị...................................................................................... 7 1.5.2. Giai đoạn khảo sát hiện trạng ..................................................................... 8 1.5.3. Phân tích và lựa chọn dự án cải tiến............................................................ 8 1.5.4. Triển khai các dự án cải tiến ....................................................................... 9 1.6. Các nguyên tắc trong Lean .......................................................................... 10 1.7. Các loại lãng phí trong sản xuất ................................................................... 11 2. Các phương pháp và công cụ trong Lean ........................................................ 13 2.1. 6S ................................................................................................................ 13 2.2. Kaizen ......................................................................................................... 15 2.3. Kanban ........................................................................................................ 16 2.4. Bố trí mặt bằng ............................................................................................ 17 2.5. Biểu đồ Pareto ............................................................................................. 17 i 2.6. Biểu đồ nhân quả ......................................................................................... 18 2.7. Biểu đồ kiểm soát ........................................................................................ 18 3. Hệ thống chiếc rót nóng .................................................................................. 19 4. Sản phẩm lỗi/ Sai lỗi ....................................................................................... 20 5. Lãng phí sản phẩm lỗi ..................................................................................... 20 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH CKL VIỆT NAM ................... 22 2.1. Giới thiệu chung về công ty ......................................................................... 22 2.1.1. Thông tin công ty ......................................................................................... 22 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 23 2.1.3. Nhiệm vụ và chức năng của Công ty ........................................................ 24 2.1.4. Cơ cấu tổ chức tại Công ty ....................................................................... 24 2.2. Thị trường tiêu thụ và đối thủ cạnh tranh ..................................................... 26 2.2.1. Thị trường tiêu thụ.................................................................................... 26 2.2.2. Đối thủ cạnh tranh .................................................................................... 26 2.3. Các sản phẩm, những thuận lợi và khó khăn của Công ty ............................ 27 2.3.1. Các sản phẩm của Công ty........................................................................ 27 2.3.2. Thuận lợi .................................................................................................. 28 2.3.3 Khó khăn .................................................................................................. 29 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÁC LÃNG PHÍ TẠI CÔNG TY .......................... 30 3.1. Sơ đồ quy trình sản xuất tại công ty ............................................................. 30 3.2. Lãng phí sản phẩm lỗi.................................................................................. 35 3.3.1. Hậu quả .................................................................................................... 38 3.3.2. Nguyên nhân xảy ra sai lỗi ....................................................................... 38 3.3. Lãng phí vận chuyển.................................................................................... 51 3.3.1. Hậu quả ....................................................................................................... 51 3.3.2. 3.4. Nguyên nhân ............................................................................................ 52 Lãng phí không gian .................................................................................... 53 3.4.1. Hậu quả ....................................................................................................... 53 3.4.2. 3.5. Nguyên nhân ............................................................................................ 55 Lãng phí tồn kho.......................................................................................... 56 3.5.1. Hậu quả ....................................................................................................... 56 3.5.2. Nguyên nhân ............................................................................................ 57 ii CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP ..................................................................................... 58 4.1. Giải pháp cho lãng phí sản phẩm lỗi ............................................................ 58 4.1.1. Đào tạo nhân viên ..................................................................................... 58 4.1.2. Lập kế hoạch kiểm soát chất lượng ........................................................... 59 4.1.3. Xây dựng kế hoạch giám sát định kỳ cho quy trình sản xuất ..................... 62 4.1.3.1. Mục đích giám sát ................................................................................. 62 4.1.3.2. Nội dung thực hiện ................................................................................ 62 4.2. Giải pháp lãng phí vận chuyển ..................................................................... 63 4.3. Giải pháp lãng phí không gian ..................................................................... 65 4.3.1. Sàng lọc ................................................................................................... 66 4.3.2. Sắp xếp..................................................................................................... 68 4.3.3. Sạch sẽ ..................................................................................................... 69 4.3.4. Săn sóc ..................................................................................................... 70 4.3.5. Sẵn sàng ................................................................................................... 73 4.4. Giải pháp lãng phí tồn kho ........................................................................... 74 PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 77 iii DANH MỤC BẢNG Tên bảng Số trang Bảng 3.1.1: Phân tích quy trình sản xuất tại Công ty Bảng 3.2.1: Thống kê tỷ lệ sản phẩm được tái chế và phế phẩm trong quý 3 của công ty 31 36 Bảng 3.3.2: Thống kê các dạng lỗi trong quý 3 năm 2020 41 Bảng 3.5.1: Thống kê chi phí tồn kho quý 3 năm 2020 56 Bảng 4.4.1: Kế hoạch kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất tại các khâu 60 Bảng 4.4.2: Kế hoạch giám sát định kỳ 62 Bảng 4.4.1: Tần xuất sử dụng của các dụng cụ 67 Bảng 4.4.2: Bảng đánh giá 5S 71 iv DANH BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ Biểu đồ Số trang Biểu đồ 3.2.1: Tỷ lệ tái chế được trong quý 3 năm 2020 37 Biểu đồ 3.2.1: Tỷ lệ phế phẩm được trong quý 3 năm 2020 37 Biểu đồ 3.2.3: Biểu đồ Pareto thể hiện chi phí theo lỗi sản phẩm 43 Hình ảnh Hình 1: Logo thương hiệu của các Công ty nước giải khát trên thị trường Việt Nam 1 Hình 2.1: Công ty TNHH CKL Việt Nam 22 Hình 2.2: Logo 23 Hình 2.3: Các sản phẩm phổ biến của Công ty ở trong nước và nước ngoài 28 Hình 3.2.1: Lỗi do bị phù lon 39 Hình 3.2.2: Lỗi do bị phù lon, hở nắp 39 Hình 3.2.3: Lỗi do bị móp thủng lon 40 Hình 3.2.4: Lỗi do đóng sai sản phẩm 40 Hình 3.2.5: Biểu đồ nhân quả thể hiện lỗi trộn nguyên liệu không đạt chuẩn 45 Hình 3.2.6: Biểu đồ nhân quả thể hiện lỗi chiết rót sai định lượng 47 Hình 3.2.7: Biểu đồ nhân quả thể hiện lỗi móp lon, thủng lon 49 Hình 3.3.1: Sản phẩm tồn động tại xưởng 53 Hình 3.4.1: Lãng phí không gian kho 55 Hình 3.5.1: Các sản phẩm tồn kho 56 Sơ đồ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty 25 v Sơ đồ 3.1.1: Quy trình sản xuất tại công ty 30 Sơ đồ 3.3.1: Mặt bằng kho 51 Sơ đồ 3.4.1: Diện tích mặt bằng kho 54 Sơ đồ 4.1.1: Quy trình đào tạo công nhân viên tại Công ty 58 Sơ đồ 4.2.1: Mặt bằng kho sau cải tiến 63 Sơ đồ 4.3.1: Mặt bằng không gian kho sau khi bố trí 65 Sơ đồ 4.3.2: Bố trí mặt bằng trong khu vực để linh kiện, xe nâng, bàn làm việc Sơ đồ 4.4.1: Quy trình xử lý phế phẩm 66 74 vi PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngành công nghiệp nước giải khát của nước ta hiện nay không có nhiều công ty sản xuất. Mặc dù vậy chúng ta đang phải cạnh tranh với các thương hiệu lớn trên thế giới chẳng hạn như Coca Cola, Pepsico. Đồng nghĩa với việc đó thì thị phần cũng được chia khác nhau. Theo thống kê thì thị trường nước giải khát vào quý 1 năm 2019, sản xuất nước giải khát ở Việt Nam tăng 70% so với Q1/2018, tiêu thụ tăng 73% so với Q1/2018. Đầu năm 2019, tăng trưởng tiêu thụ các loại nước tinh khiết giảm hơn 7%, chiếm 55.6% tổng lượng nước giải khát tiêu thụ, tiếp đến là các loại nước ngọt, nước yến và các loại nước bổ dưỡng, nước ép hoa quả (đều chiếm 11.6%); nước khoáng không có ga (9.1%). Còn lại nước khoáng có ga chỉ chiếm khoảng 0.5%. Với tốc độ tăng trưởng hàng năm được dự báo là 6% tính đến năm 2020, ngành công nghiệp đồ uống là một trong những ngành hàng tiêu dùng nhanh tăng trưởng cao nhất tại Việt Nam. Theo báo cáo của EVBN, mức tiêu thụ dự đoán sẽ đạt 109 tỷ lít vào năm 2020[9]. Hình 1: Logo thương hiệu của các Công ty nước giải khát trên thị trường Việt Nam Thời gian vừa rồi tôi đã rất vinh dự được thực tập cho một Công ty chuyên về lĩnh vực nước giải khát không ga với vốn đầu tư 100% từ Sigapore. Công ty sản xuất nước giải khát với mục đích xuất khẩu sang các thị trường khác là chủ yếu. Với dây chuyền sản xuất luôn luôn phải được cải tiến và đổi mới giúp các định tìm ra những nguyên nhân thực tại mà Công ty đang gặp phải từ đó để nâng cao năng suất làm việc 1 cho Công ty. Một trong các phương pháp được đa số các doanh nghiệp lựa chọn đó là Lean Manufacturing hay còn gọi là sản xuất tinh gọn, công cụ này giúp loại bỏ các lãng phí trong sản xuất giảm thiểu tối đã những thất thoát trong doanh nghiệp. Một khi áp dụng công cụ này thì hiệu quả nó mang lại cho doanh nghiệp là làm tăng năng xuất, tiết kiệm chi phí thời gian trong quá trình sản xuất. Mặc dù vậy nhưng hiện tại Công ty TNHH CKL Việt Nam đang gặp phải một số vấn đề về hàng lỗi trong quá trình sản xuất, diện tích sắp xếp văn phòng và khu vực sản xuất chưa thật sự tiết kiệm thời gian và không gian điều này đã gây ra một lãng phí lớn cả về chi phí lẫn thời gian di chuyển trong quá trình sản xuất cho CKL. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến việc lãng phí từ khâu xây dựng và sắp xếp văn phòng nhà xưởng không hợp lý đến việc máy móc ít được bảo trì thường xuyên,... Từ nhưng vấn đề trên thì việc nâng cao năng suất và cắt giảm tối đa những lãng phí là mục tiêu ưu tiên hàng đầu, nhất là trong thời gian dịch bệnh Covid hiện nay thì việc đó hết sức cần thiết. Vì vậy, tôi chọn đề tài “Áp dụng các công cụ trong lean nhằm cắt giảm tỷ lệ lãng phí tại Công ty TNHH CKL Việt Nam” với hi vọng sẽ giúp Công ty xác định được những nguyên nhân và có những bước khắc phục lãng phí một cách tốt nhất. 2. Tổng quan nghiên cứu Trong phần tổng quan nghiên cứu, tác giả đã chọn lọc để trình bày lại 5 nghiên cứu tại của các nhà nghiên nghiên cứu, các công ty nghiên cứu và các bài luận tại Việt Nam, các nghiên cứu tại Việt Nam chủ yếu là những nghiên cứu về quy trình sản xuất nước giải khát có ga và không ga và xen lẫn là các nghiên cứu về chất lượng sản phẩm và cách tìm ra các lãng phí bằng công cụ Lean trong quá trình sản xuất. Các nghiên cứu đều phân tích chỉ ra quá trình hình thành và phát triển một sản phẩm. Cách đưa sản phẩm đến với thị trường công chúng. 2.1. Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất nước uống dược liệu từ đỗ đen Nguyễn Thị Đoàn 2.2. Nghiên cứu sản xuất nước giải khát từ mầm đậu xanh - Trần Thị Dịu, Nguyễn Đức Thắng. 2 2.3. Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột chè xanh uống liền - Nguyễn Thanh Hải. 2.4. Áp dụng các công cụ lean và khắc phục lãng phí trong sản xuất – Đỗ Như Hải Yến. 2.5. Vấn đề chất lượng và quản lý chất lượng sản phẩm ngành may mặc cần được quan tâm nghiên cứu và giải quyết – Nguyễn Thị Phương Linh. 2.6. Tổng công ty Đức Giang: Tăng năng suất, giảm hàng lỗi nhờ áp dụng Lean – Lili Nguyễn Các nghiên cứu trên đã phân tích rất nhiều mặt về nên công nghiệp sản xuất thức uống và các công cụ chất lượng dùng để nghiên cứu trong quá trình sản xuất nhằm tìm ra các nguyên nhân gây lãng phí trong sản xuất và cách khắc phục nó một cách hiệu quả và triệt để. Trong các nghiên cứu về sản xuất phần lớn các tác giả đã tiếp cận một các có hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về khái niệm, vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng của chất lượng trong sản xuất. Những nghiên cứu về sản xuất và chất lượng sản phẩm tại Việt Nam phần lớn các tác giả đã phân tích thực trạng về sản phẩm lỗi, chất lượng sản phẩm lỗi, lãng phí trong sản xuất tại các Công ty ở Việt Nam thông qua số lượng, chất lượng, cơ cấu, số liệu. Tất cả các tác giả đều khẳng định chất lượng sản phẩm ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của một doanh nghiệp nhất là trong xu thế hội nhâp và phát triển như hiện nay. Nó đòi hỏi các Công ty phải đưa ra những chính sách hiệu quả nhất cho doanh nghiệp của mình để tránh tình trạng hàng lỗi quá nhiều. Về các nghiên cứu trong việc áp dụng Lean nhằm cắt giảm tỷ lệ lãng phí đã được thể hiện rõ qua công ty Đức Giang là mô hình áp dụng Lean được Bộ khoa học và Công nghệ đánh giá cao. Khi Công ty áp dụng Lean vào sản xuất đã cắt giảm được 50% tỷ lệ hàng lỗi trên chuyền, nâng cao năng suất lao động từ 8 – 10%. Góp phần giảm giá thành sản xuất, giảm thời gian chuyển đổi cho các đợn hàng nhỏ và lẻ, rút ngắn được thời gian giao hàng cho khách hàng[4]. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu 1: Xác định các lãng phí đang tồn tại ở công ty Mục tiêu 2: Tìm hiểu tình hình hoạt động và xác định các nguyên nhân gây ra lãng phí ở công ty Mục tiêu 3: Đưa ra giải pháp để giảm thiểu lãng phí ở công ty 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng: các loại lãng phí đang tồn tại ở công ty Wanek - Phạm vi nghiên cứu:  Phạm vi không gian: công ty Wanek Khu 2, Phường Phú Tân, Thành Phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.  Phạm vi thời gian: thời gian nghiên cứu diên ra từ ngày 10/08/2020 đến ngày 24/10/2020. 5. Phương pháp nghiên cứu Mục tiêu Phương pháp Xác định các lãng phí đang tồn Quan sát và theo dõi quy trình sản xuất tại ở công ty. hàng ngày. Nghiên cứu tại bàn. Sử dụng các công cụ quản lý thống kê trong Tìm hiểu hình hoạt động và xác lean như biểu đồ pareto, biểu đồ nhân quả, định nguyên nhân gây ra lãng phí. lưu đồ bố trí mặt bằng. Nghiên cứu tài liệu tại các phòng ban. Sử dụng các công cụ lưu đồ trong bố trí Đề suất các giải pháp giảm thiểu mặt bằng, và quy trình xử lý phế phẩm. Hỏi lãng phí ý kiến chuyên gia. Sử dụng 6S trực quan trong sắp xếp kho 6. Ý nghĩa đề tài Cá nhân: đề tài giúp tôi hiểu rõ hơn về hệ thống Lean Manufacturing (hay còn gọi là sản xuất tinh gọn) và cách thức áp dụng Lean vào công ty để xác định các lãng phí một cách thực tế nhất. Doanh nghiệp: đề tài này là cơ sở giúp công ty đánh giá và loại bỏ lãng phí của mình. Đưa ra giải pháp để công ty có thể xem xét nhằm cắt giảm lãng phí tăng doanh thu cho bản thân doanh nghiệp. 7. Kết cấu đề tài Chương 1: Cơ sở lý thuyết Chương 2: Giới thiệu về Công ty TNHH CKL Việt Nam Chương 3: Thực trạng các lãng phí tại Công ty TNHH CKL Việt Nam Chương 4: Giải pháp cải thiện lãng phí tại Công ty TNHH CKL Việt Nam 4 8. Kế hoạch thực hiện Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Tuần 5 Tuần 6 17/10- 24/10- 31/10- 07/11- 14/11- 21/11- 23/10 30/10 06/11 13/11 20/11 27/11 Hoàn thành đề cương Hoàn thành chương 1 Hoàn thành chương 2 Hoàn thành chương 3 Hoàn thành chương 4 Hoàn thành báo cáo 5 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1. Lean Manufacturing 1.1. Khái niệm Lean Manufacturing (hay còn gọi là sản xuất tinh gọn) là tổ hợp các phương pháp, hiện đang được áp dụng ngày càng rộng rãi trên khắp thế giới, nhằm loại bỏ lãng phí và những bất hợp lý trong quá trình sản xuất, để có chi phí thấp hơn và tính cạnh tranh cao hơn đối thủ của người sản xuất[8]. Theo một cách hiểu khác thì Lean là quá trình phát triển qua các giai đoạn từ giải quyết các vấn đề không hiệu quả do hệ thống không tinh gọn, đến loại bỏ lãng phí và cuối cùng là phòng ngừa lãng phí. Hệ thống liên tục thích nghi với môi trường phát triển, đặc biệt khi có thử thách. Tinh gọn cũng phải nhận dạng và thích nghi với hệ thống, với các công cụ phù hợp[7]. 1.2. Lịch sử của Lean Manufacturing Nhiều khái niệm về Lean Manufacturing bắt nguồn từ Hệ thống sản xuất Toyota và đã được dần triển khai xuyên suốt các hoạt động của Toyota từ những năm 1950. Từ trước những năm 1980, Toyota ngày càng được biết đến nhiều hơn về tính hiệu quả trong việc triển khai hệ thống sản xuất Just In Time (JIT). Ngày nay, Toyota thường được xem là một trong những công ty sản xuất hiệu quả nhất trên thế giới và là công ty đã đưa ra chuẩn mực về điển hình áp dụng Lean Manufacturing. Cụm từ “Lean Manufacturing” hay “Lean Production” đã xuất hiện lần đầu tiên trong quyển "The Machine that Changed the World" (Cỗ máy làm thay đổi Thế giới - James Womack, Daniel Jones & Daniel Roos) xuất bản năm 1990. Lean Manufacturing đang được áp dụng ngày càng rộng rãi tại các công ty sản xuất hàng đầu trên toàn thế giới, dẫn đầu là các nhà sản xuất ôtô lớn và các nhà cung cấp thiết bị cho các công ty này. Lean Manufacturing đang trở thành đề tài ngày càng được quan tâm tại các công ty sản xuất ở các nước phát triển khi các công ty này đang tìm cách cạnh tranh hiệu quả hơn[1]. 5 1.3. Mục tiêu của Lean Manufacturing Khi áp dụng Lean vào doanh nghiệp, có thể đạt được các mục tiêu cụ thể như sau: - Giảm phế phẩm và sự lãng phí: Giảm phế phẩm và các lãng phí hữu hình, bao gồm sử dụng vượt định mức nguyên vật liệu đầu vào, ngăn ngừa phế phẩm phát sinh, giảm chi phí do tái chế sản phẩm và các tính năng trên sản phẩm mà khách hàng không yêu cầu; - Giảm thời gian chu kỳ, giảm thời gian quy trình và chu kỳ sản xuất bằng cách giảm thiểu thời gian chờ đợi: giữa các công đoạn, cũng như thời gian chuẩn bị cho quy trình và thời gian chuyển đổi mẫu mã hay quy cách sản phẩm; - Giảm mức tồn kho: Giảm thiểu mức hàng tồn kho ở tất cả các công đoạn sản xuất, nhất là sản phẩm dở dang giữa các công đoạn. Mức tồn kho thấp hơn đồng nghĩa với yêu cầu vốn lưu động ít hơn; - Tận dụng thiết bị và mặt bằng sản xuất: sử dụng thiết bị, mặt bằng hiệu quả hơn, gia tăng hiệu suất sản xuất các thiết bị hiện có, giảm thiểu thời gian dừng máy; - Tăng tính linh hoạt: Nâng cao khả năng linh hoạt khi sản xuất nhiều loại sản phẩm tương tự với chuyển đổi nhanh và rút ngắn thời gian bắt đầu sản xuất sản phẩm mới; - Tăng sản lượng: Tổ chức gia tăng sản lượng đáng kể trên cơ sở vật chất hiện có nếu giảm chu kỳ sản xuất, giảm thiểu “ùn tắc” và dừng máy, đảm bảo công nhân làm việc hiệu suất không thực hiện thao tác không cần thiết[7]. 1.4. Lợi ích của Lean Manufacturing Tổ chức, doanh nghiệp sẽ có được rất nhiều lợi ích khi áp dụng Lean như nâng cao năng suất lao động, cải thiện chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ, giảm bớt thủ tục hành chính, giảm áp lực cho người lao động và gắn kết người lao động nhiều hơn với công việc. Lean mang lại những cải thiện đáng kể về năng suất chất lượng cho quá trình tạo sản phẩm nhờ giảm thiểu tình trạng sai lỗi và các lãng phí. Đồng thời, áp dụng Lean cải thiện thời gian chu kỳ sản xuất giúp nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực đầu vào, năng suất lao động và hiệu suất quá trình tạo sản phẩm cao hơn thông qua giảm chờ đợi (giữa người-người; giữa người-máy móc), giảm di chuyển, giảm các thao tác thừa trong quá trình làm việc/vận hành. 6 Bên cạnh đó, mỗi người lao động trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào quá trình tạo sản phẩm có nhận thức, tư duy rõ ràng về khái niệm giá trị và các hoạt động gia tăng giá trị cho khách hàng trong công việc của mình, từ đó tích cực đóng góp vào chuỗi giá trị của toàn tổ chức để cung cấp cho khách hàng theo nguyên tắc thực hiện chất lượng ngay từ nguồn[7]. - Giảm thời gian chuẩn bịsản xuất. Cải thiện tối đa chu kỳ sản xuất – Giảm thời gian quy trình và chu kỳ sản xuất bằng cách giảm tối đa thời gian chờ đợi giữa các công đoạn, cũng như thời gian chuẩn bị cho quy trình và thời gian chuyển đổi mẫu mã hay quy cách sản phẩm. - Cải thiện cách bố trí nhà máy dựa trên việc sắp xếp lưu chuyển nguyên liệu hiệu quả; - Giảm những nguồn lực cần cho việc kiểm tra chất lượng. - Quan hệ gần gũi hơn với số lượng nhà cung cấp ít hơn, chất lượng tốt hơn và đáng tin hơn, những nhà cung cấp có thể cung cấp những lô nhỏ vật liệu và phụ tùng trực tiếp cho các quá trình sản xuất, vừa đủ, vừa đúng cho sản xuất; giảm tối đa tồn kho. - Sử dụng việc trao đổi thông tin điện tử với những nhà cung cấp và khách hàng. - Hợp lý hóa tổng thể sản phẩm để loại bỏ những mẫu sản phẩm và biến thể ít mang lại giá trị tăng thêm cho khách hàng. - Thiết kế những sản phẩm với ít thành phần hơn và phổ biến hơn. - Thiết kế những sản phẩm và dịch vụ mà yêu cầu tùy biến của khách hàng có thể thực hiện được dựa trên những bộ phận và mô đun được chuẩn hóa, và càng mới càng tốt[7]. 1.5. Các bước triển khai Lean trong doanh nghiệp 1.5.1. Giai đoạn chuẩn bị Trước khi triển khai dự án Lean, lãnh đạo và cán bộ chủ chốt của doanh nghiệp cần được trang bị kiến thức triển khai cơ bản về Lean, cách thức để có được nhận thức và sự đồng thuận khi triển khai dự án thông qua các hội thảo, khóa đào tạo. Nếu có điều kiện, nên bố trí tham quan học hỏi những doanh nghiệp đã áp dụng thành công Lean tại Việt Nam hoặc các nước trên thế giới. Khi quyết định bắt đầu dự án, doanh nghiệp cần thành lập Ban chỉ đạo dự án Lean với thành phần gồm Lãnh đạo, 7 các cán bộ chủ chốt 39 của doanh nghiệp. Trưởng ban chỉ đạo dự án Lean thường là lãnh đạo cao nhất của tổ chức để đảm bảo triển khai thành công dự án. Xây dựng kế hoạch triển khai dự án Lean và thống nhất cách thức thực hiện tại doanh nghiệp: Áp dụng Lean trong doanh nghiệp là một lộ trình dài nhiều năm, cần chia làm nhiều giai đoạn, ở giai đoạn ban đầu, để đảm bảo thành công doanh nghiệp thường bắt đầu áp dụng Lean thí điểm ở quy mô vừa/nhỏ. Giai đoạn áp dụng thí điểm kéo dài khoảng 10-12 tháng, sau đó đánh giá và điều chỉnh trước khi áp dụng ở quy mô lớn hơn[7]. 1.5.2. Giai đoạn khảo sát hiện trạng Khảo sát hiện trạng hoạt động sản xuất kinh doanh thường được thực hiện ngay sau khi đào tạo, do nhóm chuyên gia tiến hành thực hiện thông qua các buổi hội thảo nội bộ với nhóm cán bộ lãnh đạo và quản lý chủ chốt nhằm: - Hiểu hiện trạng về cơ cấu tổ chức, mô hình hoạt động; quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp; cơ cấu sản phẩm, ngành hàng; thị trường và khách hàng chính; Hệ thống quản lý hiện tại của doanh nghiệp, mức độ áp dụng các công cụ quản lý; Yêu cầu của khách hàng và thị trường; các thách thức chính trong kinh doanh; - Các vấn đề doanh nghiệp đang phải đối mặt; - Chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai. Trên cơ sở trao đổi, khảo sát và phân tích, Ban chỉ đạo dự án và nhóm chuyên gia cần thống nhất, lựa chọn phạm vi hoạt động/sản phẩm/quá trình cần ưu tiên áp dụng thí điểm mô hình Lean trong giai đoạn đầu của dự án[7]. 1.5.3. Phân tích và lựa chọn dự án cải tiến Để xác định, lựa chọn các dự án cải tiến cần ưu tiên, doanh 40 nghiệp có thể sử dụng sơ đồ chuỗi giá trị (VSM) hoặc biểu đồ SIPOC (phân tích Nhà cung cấp, Đầu vào, Quá trình, Đầu ra và Khách hàng) để hiểu quá trình hiện tại và xác định khu vực ưu tiên. Mục đích của việc lập chuỗi giá trị là giúp doanh nghiệp hiểu hiện trạng doanh nghiệp đang hoạt động như thế nào, vấn đề “nút thắt” nằm ở đâu để tập trung cải tiến. Bước này cung cấp bức tranh tổng thể về hoạt động của doanh nghiệp và trực quan ba dòng chảy - dòng nguyên liệu, dòng sản phẩm và dòng thông tin để xác định các cải tiến, công cụ cải tiến có thể áp dụng và kế hoạch triển khai. Thực tế từ các doanh nghiệp áp dụng thành công Lean cho thấy sơ đồ chuỗi giá trị có thể nhận diện và loại bỏ khoảng 50% quá trình không có giá trị, rút ngắn thời gian chu kỳ 30%, giảm biến động quá trình từ 30% đến 5% và cải tiến chất lượng sản phẩm. Vì vậy, doanh nghiệp thực hiện Lean nên bắt đầu với sơ đồ dòng giá trị. Xác định vấn đề “nút 8 thắt” - “Bottleneck Căn cứ vào kết quả phân tích số liệu cần thiết cho giai đoạn xác định vấn đề cải tiến, nhóm dự án cải tiến lên kế hoạch thu thập dữ liệu, xây dựng các biểu mẫu thu thập dữ liệu, xác định số liệu cần thu thập của từng dự án cải tiến và hướng dẫn các nhóm dự án cải tiến xác định thời điểm bắt đầu thu thập dữ liệu, thời gian thu thập dữ liệu, xác định vai trò, trách nhiệm của từng thành viên dự án trong việc thu thập dữ liệu. Từ đó, các nhóm dự án cải tiến có thể chủ động hơn trong việc hoàn thiện, thống nhất Bảng thu thập dữ liệu và tiến hành thu thập dữ liệu theo kế hoạch. Kết quả thu thập dữ liệu giúp nhóm dự án cải tiến biết được thời gian tiêu chuẩn của từng công đoạn đồng thời xác định được năng lực hiện tại để xác định được các nút thắt. Thực hiện cải tiến Nếu doanh nghiệp không dành nỗ lực để xác định ra quá trình tương lai, việc thiết lập sơ đồ dòng giá trị sẽ không hiệu quả. Thông thường các bước đề xuất để doanh nghiệp thực hiện cho quá trình tương lai như sau: - Ưu tiên các cải tiến có thể thực hiện ngay (Kaizen), các vấn đề được đánh dấu chú ý trên sơ đồ. Doanh nghiệp nên mời các phòng ban chức năng, cán bộ quản lý các cấp, nhân viên liên quan tham gia thảo luận về các công cụ cần thiết nhằm đạt được mục tiêu cải tiến tại mỗi vòng lặp. Bên cạnh đó cần ước tính lợi ích, chi phí thực hiện của tất cả các cơ hội và đánh giá cơ hội nào là quan trọng nhất dựa trên xem xét những kỹ năng cần thiết, sự sẵn có các nguồn lực tiềm năng, quan điểm của nhà quản lý về khả năng thay đổi đối với những công đoạn cần tập trung cải tiến đã được đánh dấu. - Lựa chọn dự án cải tiến và lập nhóm cải tiến: Thông thường trong giai đoạn đầu, doanh nghiệp chỉ nên lựa chọn từ 3-5 dự án cải tiến để tập trung nguồn lực thực hiện. Mỗi dự án cải tiến được thực hiện bởi một nhóm có 5-7 thành viên từ các đơn vị liên quan gồm trưởng nhóm và các thành viên. Nhóm dự án cần được thành lập chính thức, được đào tạo về phương pháp, cách áp dụng các công cụ cơ bản của Lean để triển khai dự án[7]. 1.5.4. Triển khai các dự án cải tiến Khi đã xác định được các “nút thắt” ở bước trên, các bước triển khai dự án cải tiến theo trình tự DMAIC sau đây: 1) Giai đoạn xác định vấn đề (D) Đây là giai đoạn khởi đầu của quá trình cải tiến, xác định mục tiêu mà doanh nghiệp mong muốn đạt được thông qua dự án cải tiến. Ba yếu tố cơ bản cần phải xác định được: 9 - Khách hàng của công ty là ai và họ cần gì ở chúng ta? Các yêu cầu cơ bản của khách hàng là gì? - Sơ đồ quá trình hoạt động của chúng ta như thế nào? - Chúng ta muốn cải tiến các chỉ số năng suất, chất lượng thêm bao nhiêu phần trăm, phạm vi của dự án liên quan đến những bộ phận hay quá trình nào? Các nguồn lực cần có là gì? Xác định vấn đề là làm rõ vấn đề cần giải quyết, các yêu cầu và mục tiêu của từng dự án Lean. Mục tiêu của một dự án nên tập trung vào những vấn đề then chốt liên kết với chiến lược kinh doanh của công ty và các yêu cầu của khách hàng. Tại giai đoạn bắt đầu áp dụng Lean thì nhóm dự án có thể ưu tiên lựa chọn các vấn đề cần thiết nhưng ở phạm vi quy mô vừa phải, khả thi để đảm bảo thành công và rút kinh nghiệm khi triển khai ở quy mô rộng[7]. 1.6. Các nguyên tắc trong Lean Nguyên tắc 1: Loại bỏ lãng phí từ góc nhìn của khách hàng. Nguyên tắc đầu tiên của sản xuất tinh gọn là loại bỏ lãng phí, bất cứ hoạt động nào không tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm cuối cùng cần tìm cách loại bỏ. Trong một quá trình tạo sản phẩm, giá trị chỉ được tạo ra nếu khách hàng chấp nhận trả tiền cho những hoạt động đó và tổ chức cần gia tăng giá trị thông qua chỉ sản xuất ra các sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ đúng yêu cầu của khách hàng. Quá trình tạo sản phẩm sử dụng các nguồn tài nguyên và lãng phí được sinh ra khi mà tài nguyên được sử dụng nhiều hơn mức cần thiết khách hàng thực tế cần. Quan điểm và công cụ của Lean giúp mọi người trong tổ chức nâng cao nhận thức đồng thời đưa ra các quan điểm mới về xác định lãng phí, qua đó khai thác những cơ hội để giảm lãng phí. Nguyên tắc 2: Xác định và lập sơ đồ chuỗi giá trị. Chuỗi giá trị là một tập hợp có thứ tự các hoạt động của mọi bộ phận trong tổ chức có liên quan đến quá trình cung cấp sản phẩm/dịch vụ, từ khâu đưa nguyên vật liệu đầu vào để sản xuất cho đến khi thành sản phẩm được chuyển giao cho khách hàng. Quá trình phân tích toàn bộ dòng chảy của sản phẩm như vậy sẽ giúp phát hiện các lãng phí và hoạt động không tạo giá trị. Dưới góc độ quan sát giá trị, mỗi hoạt động của quá trình sản xuất có thể được xếp vào một trong các dạng sau: - Hoạt động tạo ra giá trị: Là các hoạt động trực tiếp biến nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào để tạo ra đúng sản phẩm mà khách hàng yêu cầu và khách hàng sẵn sàng trả tiền cho những hoạt động đó. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất