Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ ảnh hưởng của tiến độ thi công đến chi phí xây dựng hạng mục kênh dẫn dòng, công...

Tài liệu ảnh hưởng của tiến độ thi công đến chi phí xây dựng hạng mục kênh dẫn dòng, công trình thủy điện lai châu

.PDF
104
1
83

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI NGUYỄN THIỆN TÚ ẢNH HƯỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THI CÔNG ĐẾN CHI PHÍ XÂY DỰNG HẠNG MỤC KÊNH DẪN DÒNG, CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN LAI CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI NGUYỄN THIỆN TÚ ẢNH HƯỞNG CỦA TIẾN ĐỘ THI CÔNG ĐẾN CHI PHÍ XÂY DỰNG HẠNG MỤC KÊNH DẪN DÒNG, CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN LAI CHÂU Chuyên ngành: Quản lý xây dựng Mã số: 60-58-03-02 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Nguyễn Hữu Huế HÀ NỘI, NĂM 2018 LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong Luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo theo đúng quy định. Tác giả luận văn Nguyễn Thiện Tú i LỜI CẢM ƠN Trước tiên tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy hướng dẫn khoa học PGS.TS. Nguyễn Hữu Huế đã tận tình định hướng, chỉ bảo và theo sát tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện Luận văn. Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Trường Đại học Thuỷ lợi, phòng Đào tạo Đại học và Sau đại học đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ tác giả trong quá trình làm Luận văn. Tác giả xin cảm ơn các thầy cô trong Khoa Công trình, bộ môn Quản lý xây dựng của Trường Đại học Thủy Lợi đã dành nhiều thời gian công sức giúp đỡ tác giả hoàn thành Luận văn. Đồng thời tác giả cũng nhận được sự động viên và ủng hộ rất lớn về vật chất và tinh thần từ gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Từ đáy lòng mình, tác giả xin gửi đến họ những lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất. ii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................................2 6. Kết quả đạt được của Luận văn ...............................................................................3 7. Cấu trúc Luận văn ...................................................................................................3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG .............................................................................................................................4 1.1 Dự án đầu tư xây dựng ..........................................................................................4 1.2 Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình............................................4 1.2.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư ...............................................................................4 1.2.2 Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư ...................................................................4 1.2.3 Giai đoạn kết thúc xây dựng ...........................................................................5 1.3 Tiến độ thi công trong xây dựng ...........................................................................5 1.4 Ý nghĩa của tiến độ thi công ..................................................................................7 1.5 Các phương pháp lập tiến độ thi công .................................................................11 1.5.1 Sơ đồ đường thẳng (sơ đồ ngang) ................................................................11 1.5.2 Sơ đồ xiên (sơ đồ chu trình) .........................................................................12 1.5.3 Sơ đồ mạng ...................................................................................................13 1.5.4 Phương pháp Monter Carlo ..........................................................................15 1.6 Chi phí của dự án đầu tư xây dựng công trình ....................................................18 1.6.1 Chi phí của dự án đầu tư xây dựng công trình .............................................18 1.6.2 Các loại chi phí của dự án đầu tư xây dựng công trình ................................18 1.7 Quản lý tiến độ trong xây dựng ........................................................................... 19 1.8 Quản lý chi phí trong xây dựng ........................................................................... 21 1.9 Công tác lập và quản lý tiến độ các dự án thủy lợi, thủy điện ở Việt Nam ........ 25 1.9.1 Đặc điểm của các dự án thủy lợi, thủy điện ................................................. 25 1.9.2 Thực trạng về tiến độ thi công của một số công trình xây dựng hiện nay ... 26 1.10 Kết luận chương 1 ............................................................................................. 29 CHƯƠNG 2 NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA TIẾN ĐỘ VÀ CHI PHÍ XÂY DỰNG .................................................................................................. 31 2.1 Các nguyên nhân ảnh hưởng đến tiến độ thi công xây dựng công trình ............. 31 2.1.1 Do điều kiện tự nhiên ................................................................................... 31 2.1.2 Do sự biến động của giá cả thị trường ......................................................... 32 2.1.3 Do sự biến động của nền kinh tế .................................................................. 32 2.1.4 Do cơ chế chính sách của nhà nước ............................................................. 33 2.1.5 Do cơ cấu tổ chức quản lý ............................................................................ 33 2.1.6 Do năng lực của các bên tham gia................................................................ 33 2.1.7 Do các yếu tố về kỹ thuật - biện pháp .......................................................... 34 2.1.8 Do các yếu tố về tài chính - kế hoạch .......................................................... 35 2.2 Cơ sở lý thuyết trong quản lý kế hoạch tiến độ................................................... 35 2.2.1 Lập kế hoạch tiến độ .................................................................................... 35 2.2.2 Tổ chức thực hiện ......................................................................................... 37 2.2.3 Theo dõi, kiểm soát, quản lý tiến độ công trình ........................................... 38 2.3 Cơ sở lý thuyết xác định quan hệ giữa tiến độ và chi phí xây dựng công trình .. 41 2.3.1 Những nhân tố ảnh hưởng đến chi phí xây dựng công trình........................ 41 2.3.2 Quan hệ giữa tiến độ thi công và chi phí xây dựng công trình .................... 44 2.3.3 Chỉ số giá xây dựng và áp dụng để tính quan hệ giữa tiến độ thi công và chi phí xây dựng công trình ....................................................................................... 47 2.4 Kết luận chương 2 ............................................................................................... 51 CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA TIẾN ĐỘ ĐẾN CHI PHÍ XÂY DỰNG KÊNH DẪN DÒNG, CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN LAI CHÂU ................... 53 3.1 Giới thiệu về dự án ..............................................................................................53 3.1.1 Vị trí địa lý, quy mô, kết cấu công trình.......................................................53 3.1.2 Chủ đầu tư, các đơn vị tư vấn, thiết kế, thi công công trình ........................53 3.1.3 Yêu cầu về tiến độ và chất lượng của công trình .........................................55 3.2 Xây dựng kế hoạch tiến độ của dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện Lai Châu và hạng mục kênh dẫn dòng .............................................................................56 3.2.1 Căn cứ xây dựng kế hoạch tiến độ ...............................................................56 3.2.2 Kế hoạch tiến độ của dự án ..........................................................................59 3.2.3 Tiến độ thi công hạng mục kênh dẫn dòng ..................................................68 3.3 Tính toán chi phí xây dựng hạng mục kênh dẫn dòng ứng với tiến độ thi công ban đầu, công trình thủy điện Lai Châu ....................................................................69 3.3.1 Kết cấu kênh dẫn dòng .................................................................................69 3.3.2 Tiến độ và chi phí kênh dẫn dòng ................................................................70 3.3.3 Tính toán chi phí trượt giá ............................................................................71 3.3.4 Tính toán trượt giá ứng với tiến độ thi công ban đầu ...................................72 3.4 Sự thay đổi của chi phí xây dựng hạng mục kênh dẫn dòng khi tiến độ thi công thay đổi so với tiến độ ban đầu ..................................................................................73 3.4.1 Tính toán chi phí khi đẩy nhanh tiến độ thi công so với tiến độ ban đầu ....73 3.4.2 Tính toán chi phí khi tiến độ thi công chậm hơn so với tiến độ ban đầu .....75 3.5 Phân tích mối quan hệ giữa tiến độ và chi phí đối với hạng mục kênh dẫn dòng ...................................................................................................................................76 3.6 Bài học kinh nghiệm từ thực tế công trình thuỷ điện Lai Châu ..........................78 3.7 Kết luận chương 3 ...............................................................................................80 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................82 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................84 PHỤ LỤC ......................................................................................................................85 DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Đường tích phân vốn đưa vào công trình ....................................................... 11 Hình 1.2 Tiến độ thi công theo sơ đồ đường thẳng ....................................................... 11 Hình 1.3 Tiến độ thi công công tác bê tông cốt thép theo sơ đồ xiên ........................... 12 Hình 1.4 Kế hoạch tiến độ lập theo phương pháp sơ đồ mạng ..................................... 14 Hình 1.5 Sơ đồ khối mô phỏng Monte Carlo ................................................................ 16 Hình 2.1 Sơ đồ trình tự lập biểu đồ tiến độ ................................................................... 37 Hình 2.2 Kiểm tra tiến độ bằng đường tích phân .......................................................... 39 Hình 2.3 Kiểm tra tiến độ thi công bằng đường phần trăm .......................................... 39 Hình 2.4 Biểu đồ nhật ký công việc .............................................................................. 40 Hình 2.5 Biểu đồ quan hệ giữa thời gian và chi phí gián tiếp ....................................... 45 Hình 2.6 Biểu đồ quan hệ giữa thời gian và chi phí trực tiếp ....................................... 45 Hình 2.7 Bài toán tối ưu hóa thời gian và chi phí ......................................................... 45 Hình 2.8 Mối quan hệ giữa thời gỉan và chi phí............................................................ 46 Hình 2.9 Biểu đồ quan hệ giữa chi số giá phần xây dựng và thời gian ........................ 50 Hình 3.1 Quan hệ giữa tiến độ và chi phí xây dựng...................................................... 77 vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Chỉ số giá xây dựng công trình khu vực Lai Châu ........................................49 Bảng 2.2 Bảng tính chỉ sô giá xây dựng liên hoàn ........................................................50 Bảng 3.1 Chi phí xây dựng sau thuế (thời điểm lập năm 2009) ....................................71 Bảng 3.2 Chỉ số giá xây dựng công trình khu vực Lai Châu (năm 2008 là 100%) ......71 Bảng 3.3 Giá trị phân bổ vốn cho từng quý với tiến độ thi công ban đầu (triệu VNĐ) 72 Bảng 3.4 Mức trượt giá cho từng quý ứng với tiến độ thi công ban đầu (triệu VNĐ)..73 Bảng 3.5 Phân bổ vốn theo phương án đẩy nhanh tiến độ 10% (triệu VNĐ) ...............73 Bảng 3.6 Mức trượt giá khi đẩy nhanh tiến độ 10% (triệu VNĐ) .................................74 Bảng 3.7 Phân bổ vốn theo phương án đẩy nhanh tiến độ 20% (triệu VNĐ) ...............74 Bảng 3.8 Mức trượt giá khi đẩy nhanh tiến độ 20% (triệu VNĐ) .................................74 Bảng 3.9 Phân bổ vốn theo phương án chậm tiến độ 10% (triệu VNĐ) .......................75 Bảng 3.10 Mức trượt giá khi chậm tiến độ 10% (triệu VNĐ).......................................75 Bảng 3.11 Phân bổ vốn theo phương án chậm tiến độ 20% (triệu VNĐ) .....................76 Bảng 3.12 Mức trượt giá khi chậm tiến độ 20% (triệu VNĐ).......................................76 Bảng 3.13 Tổng hợp kết quả tính toán chi phí trượt giá khi tiến độ thi công thay đổi .77 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CĐT Chủ đầu tư ĐHTL Đại học Thủy lợi IEEE Institute of Electrical and Electronics Engineers KHTĐ Kế hoạch tiến độ SĐM Sơ đồ mạng WTO Tổ chức thương mại thế giới viii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Xây dựng là một ngành công nghiệp sản xuất ra một khối lượng vật chất lớn cho xã hội, có vai trò lớn trong nền kinh tế quốc dân, có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác. Ngành xây dựng không chỉ cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho các ngành kinh tế mà còn tạo ra các sản phẩm tiêu dùng có giá trị, góp phần phát triển kinh tế - ổn định chính trị và nâng cao trình độ văn minh cho toàn xã hội. Từ khi Việt Nam gia nhập WTO, sân chơi toàn cầu của Ngành xây dựng được mở ra, mang lại nhiều những vận hội mới nhưng cũng có nhiều những khó khăn thách thức. Công cuộc Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đang diễn ra mạnh mẽ trên khắp mọi miền đất nước và trên mọi lĩnh vực. Nhiều công trình, khu công nghiệp lớn với tổng mức đầu tư lên đến hàng nghìn tỷ đồng đã và đang được triển khai thi công xây dựng. Tuy nhiên vào những năm gần đây, sẽ là quá xa xỉ khi nói đến dự án này hay dự án kia đảm bảo tiến độ và không vượt tổng mức đầu tư ban đầu. Dự án đường sắt đô thị Cát Linh - Hà Đông: với tổng mức đầu tư 552 triệu USD (thời giá năm 2008). Thời gian triển khai của dự án Cát Linh - Hà Đông được đề ra lúc đầu là từ tháng 08/2008 đến tháng ll/2013 Do chậm tiến độ, công trình giãn đến cuối năm 2016 mới có thể bàn giao. Nguyên nhân được đưa ra là gần 2 km đường sắt đi qua các tuyến phố Đê La Thành - Hoàng Cầu - Láng thuộc quận Đống Đa vẫn chưa đổ trụ bê tông. Tại khu vực quận Hà Đông, 2 trong số 6 nhà ga chưa giải phóng xong mặt bằng,... Việc chậm giải phóng mặt bằng, cùng với nhiều hạng mục thay đổi, biến động về giá nguyên vật liệu đã khiến tổng mức đầu tư từ 552 triệu USD lên tới 891 triệu USD, tăng 339 triệu USD. Dự án Đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai: có tổng chiều dài là 245 km đi qua Hà Nội và các tỉnh Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai với tổng mức đầu tư 1,46 tỷ USD (giai đoạn 1). Dự án khởi công từ quý III năm 2008 và dự kiến thông xe toàn tuyến vào cuối tháng 06/2014, nhưng thực tế thì tiến độ vẫn chậm đến tháng 09/2014 mới thông xe toàn tuyến. 1 Trên đây chỉ là một số dự án điển hình bị chậm tiến độ và vượt chi phí so với kế hoạch ban đầu, ngoài ra trên cả nước còn có rất nhiều các dự án đang gặp tình trạng tương tự. Trái ngược với những dự án đó, công trình thủy điện Lai Châu lại là công trình hoàn thành vượt tiến độ thi công, tiết kiệm hàng trăm tỷ đồng cho Nhà nước. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tác giả chọn đề tài: “Ảnh hưởng của tiến độ thi công đến chi phí xây dựng hạng mục kênh dẫn dòng, công trình thủy điện Lai Châu” làm Luận văn thạc sĩ, là đề tài có ý nghĩa thực tiễn, không chỉ riêng đối với chủ đầu tư dự án, nhà thầu thi công mà còn có ý nghĩa thực tiễn với các đơn vị doanh nghiệp khác trong nước về công tác quản lý tiến độ và chi phí. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu ảnh hưởng của tiến độ thi công xây dựng công trình đến chi phí đầu tư xây dựng của dự án. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: các công trình thủy lợi, thủy điện tại Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: tiến độ và chi phí của dự án xây dựng nói chung và hạng mục kênh dẫn dòng của dự án thủy điện Lai Châu nói riêng. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong đề tài này này, các phương pháp sau được sử dụng, vận dụng: - Nghiên cứu tổng quan; - Phương pháp kế thừa, áp dụng có chọn lọc; - Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu; - Phương pháp chuyên gia; - Kết hợp một số phương pháp khác để nghiên cứu và giải quyết một số vấn đề đặt ra. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Ý nghĩa khoa học: đề tài góp phần hệ thống hóa và cập nhật những vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản lý tiến độ thi công công trình và qua đó cho thấy mối liên hệ giữa tổng mức đầu tư và tiến độ thi công công trình. Những nghiên cứu này có giá trị làm 2 tài liệu tham khảo cho công tác quản lý tiến độ thi công công trình, áp dụng cho các doanh nghiệp xây dựng, chủ đầu tư hiện nay. Ý nghĩa thực tiễn: nghiên cứu của đề tài sẽ là tài liệu tham khảo có giá trị trong việc nâng cao chất lượng trong công tác quản lý tiến độ thi công công trình thủy lợi, là tài liệu tham khảo hữu ích cho Ban quản lý dự án và nhà thầu trên cả nước. 6. Kết quả đạt được của Luận văn - Tính toán được ảnh hưởng của tiến độ thi công đến chi phí xây dựng cho hạng mục kênh dẫn dòng của công trình thủy điện Lai Châu; - Đề xuất một số giải pháp trong quản lý thực hiện dự án, điều hành tổ chức thi công để đảm bảo tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng của dự án. 7. Cấu trúc Luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, kiến nghị, Luận văn được trình bày trong ba chương như sau: Chương 1 Tổng quan về tiến độ thi công và chi phí đầu tư xây dựng Chương 2 Nghiên cứu lý thuyết về mối quan hệ giữa tiến độ và chi phí xây dựng Chương 3 Đánh giá ảnh hưởng của tiến độ đến chi phí xây dựng kênh dẫn dòng, công trình thủy điện Lai Châu 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1.1 Dự án đầu tư xây dựng Theo Luật Xây dựng: “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng” [1]. Như vậy, có thể hiểu dự án xây dựng bao gồm hai nội dung là đầu tư và hoạt động xây dựng. Nhưng do đặc điểm của các dự án xây dựng bao giờ cũng yêu cầu có một diện tích nhất định, ở một địa điểm nhất định, do đó có thể biểu diễn dự án xây dựng như sau: DAXD = KẾ HOẠCH + TIỀN + THỜI GIAN + ĐẤT → XDCT 1.2 Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình Trình tự thực hiện một dự án đầu tư xây dựng được chia ra làm 3 giai đoạn. 1.2.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư Nội dung thực hiện trong giai đoạn này là: - Nghiên cứu thị trường, khả năng, sự cần thiết phải đầu tư và lựa chọn địa điểm xây dựng công trình. Đối với các dự án quan trọng quốc gia chủ đầu tư phải lập báo cáo đầu tư xây dựng công trình trình Chính phủ xem xét để trình Quốc hội thông qua chủ trương và cho phép đầu tư. Đối với các dự án khác, chủ đầu tư không phải lập báo cáo đầu tư (Nghị định số 59/2015/NĐ-CP [2]), lập dự án đầu tư nếu báo cáo đầu tư được phê duyệt; - Đối với các dự án đầu tư không phải lập báo cáo đầu tư thì chủ đầu tư lập luôn dự án đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, với những công trình không cần lập dự án đầu tư thì tiến hành lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật [2]. 1.2.2 Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư 4 Theo quy định hiện hành [2] thì giai đoạn thực hiện dự án bao gồm các công việc sau: - Xin xây lắp và mua sắm thiết bị; - Giao đất hoặc thuê đất để xây dựng công trình; - Đền bù giải phóng mặt bằng; - Thiết kế công trình và lập tổng dự toán; - Xin phép xây dựng; - Đấu thầu - thực hiện thi công xây dựng công trình. 1.2.3 Giai đoạn kết thúc xây dựng Các công việc phải thực hiện trọng giai đoạn này [2] là: - Nghiệm thu bàn giao công trình; - Đưa công trình vào sử dụng; - Bảo hành công trình; - Quyết toán vốn đầu tư. Tuy nhiên, việc chia làm 3 giai đoạn như trên chỉ là tương đối về mặt thời gian và công việc, không nhất thiết phải theo tuần tự như vậy. Có những việc bắt buộc phải thực hiện theo trình tự nhưng cũng có những việc của một số dự án có thể làm gối đầu hoặc song song để rút ngắn thời gian thực hiện. 1.3 Tiến độ thi công trong xây dựng Xây dựng cơ bản (XDCB) là ngành sản xuất vật chất độc lập có chức năng tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân. Nó tạo nên cơ sở vật chất cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế và quốc phòng của đất nước. Hơn thế nữa, đầu tư XDCB gắn liền với việc ứng dụng các công nghệ hiện đại do đó, góp phần thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật đối với các ngành sản xuất vật chất. Nó có tác động mạnh mẽ tới hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, một bộ phận lớn của thu nhập quốc dân nói 5 chung và quỹ tích luỹ nói riêng với vốn đầu tư, tài trợ của nước ngoài được sử dụng trong lĩnh vực XDCB. So với các ngành sản xuất khác, XDCB có những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đặc trưng, được thể hiện rất rõ ở sản phẩm xây lắp và quá trình sáng tạo ra sản phẩm của ngành. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp là có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sử dụng lâu dài, có giá trị lớn đòi hỏi các nhà xây dựng phải dự đoán trước xu hướng tiến bộ xã hội để tránh bị lạc hậu. Phong cách kiến trúc và kiểu dáng một sản phẩm cần phải phù hợp với văn hoá dân tộc. Trên thực tế, đã có không ít các công trình xây dựng trở thành biểu tượng của một quốc gia như chùa Một Cột ở Hà Nội, tháp Eiffel ở Paris,... và do đó chất lượng của các công trình xây dựng cũng phải được đặc biệt chú ý. Nó không chỉ ảnh hưởng tới tuổi thọ của công trình mà còn ảnh hưởng tới sự an toàn cho người sử dụng. Sản phẩm xây lắp mang tính tổng hợp phát huy tác dụng về mặt kinh tế, chính trị, kế toán, nghệ thuật,... Nó rất đa dạng nhưng lại mang tính độc lập, mỗi một công trình được xây dựng theo một thiết kế, kỹ thuật riêng, có giá trị dự toán riêng và tại một địa điểm nhất định, nơi sản xuất ra sản phẩm cũng đồng thời là nơi sau này khi sản phẩm hoàn thành được đưa vào sử dụng và phát huy tác dụng. Những đặc điểm này có tác động lớn tới giá trị sản xuất ngành xây dựng. Quá trình từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn giao và đưa vào sử dụng có thể nhanh hoặc kéo dài, được phụ thuộc quy mô và tính chất phức tạp về kỹ thuật của từng công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn thi công lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc chủ yếu diễn ra ngoài trời và chịu tác động rất lớn của các nhân tố tiêu cực của môi trường như mưa, nắng, lũ lụt,... đòi hỏi các nhà xây dựng phải giám sát chặt chẽ những biến động này để hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng xấu của nó. Do đó, ngành xây dựng cũng như các ngành sản xuất khác muốn đạt được hiệu quả thực sự thì trước khi thực hiện phải có một kế hoạch tổ chức rõ ràng, hiệu quả. Theo [3], một kế hoạch rõ ràng hiệu quả gắn với thời gian thực hiện và thể hiện sự logic chặt chẽ giữa các đại lượng được gọi là tiến độ thi công hay kế hoạch thi công. 6 Theo [1], kế hoạch tiến độ xây dựng công trình là kế hoạch thực hiện các hoạt động xây dựng bằng những công nghệ xây dựng, kỹ thuật xây dựng và biện pháp tổ chức thích hợp nhằm hoàn thành công trình xây dựng đảm bảo chất lượng kỹ thuật trong mức hạn phí và thời hạn đã đề ra, bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Tiến độ thi công là kế hoạch sản xuất thể hiện bằng biểu đồ nội dung bao gồm các số liệu tính toán, các giải pháp được áp dụng trong thi công như: công nghệ, thời gian, địa điểm, vị trí và khối lượng các công việc xây lắp cùng với điều kiện thực hiện chúng. Tiến độ thi công là bộ phận không thể tách rời của thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế tổ chức thi công. Trong kế hoạch tổng tiến độ xác định tốc độ, trình tự và thời hạn thi công cho các công trình đơn vị (công trình chính, công trình phụ, công trình tạm) của hệ thống công trình, định ra thời hạn hoàn thành các công tác chuẩn bị xây dựng và công tác kết thúc. Như vậy, kế hoạch thi công hay tiến độ thi công là một đại lượng đặc trưng về mặt thời gian hoạt động của dự án xây dựng, thể hiện phương pháp tổ chức thi công, trình tự - thời gian thi công các công việc và hao phí tài nguyên theo thời gian niên lịch. Tiến độ thi công là một bộ phận không tách rời của thiết kế tổ chức xây dựng. 1.4 Ý nghĩa của tiến độ thi công Một dự án đầu tư xây dựng được đánh giá là có tiến độ thi công hợp lý khi tiến độ đó có tổng thời gian thực hiện không vượt quá tổng thời gian đã được phê duyệt, có trình tự thi công các công việc hợp lý, sử dụng nhân lực máy móc thiết bị điều hòa và lượng vốn đưa vào công trình hợp lý. Trong bất kỳ một dự án đàu tư xây dựng công trình thì các yếu tố quy mô dự án, chi phí và tiến độ luôn có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chúng tạo thành tam giác dự án, mỗi yếu tố là một cạnh của tam giác, khi một cạnh (yếu tố) nào đó thay đổi thì sẽ làm các cạnh khác thay đổi theo. Tiến độ thi công xây dựng công trình rất quan trọng và có ý nghĩa hết sức to lớn đối với chủ đầu tư, nhà thầu và các đơn vị có liên quan: - Đối với chủ đầu tư thì tiến độ thi công là cơ sở để lập chi phí, điều phối phân bổ chi phí theo từng thời điểm; 7 - Tiến độ thi công là căn cứ để đảm bảo thời gian hoàn thành dự án giữa chủ đầu tư và nhà thầu; kiểm tra, kiểm soát tiến độ thi công công trình của nhà thầu; - Là căn cứ xác định định lượng thời gian hoàn thành công trình và điều chỉnh tiến độ thi công khi cần thiết; - Đối với nhà thầu tiến độ thi công là căn cứ để xác định nhu cầu nhân lực, vật tư, huy động máy móc thiết bị; - Dự trù được các rủi do gặp phải trong quá trình thi công; - Là tài liệu quan trọng để bố trí sắp xếp việc thực hiện công việc xây dựng, biết rõ thời gian tập kết máy móc thiết bị, vật tư từ đó có biện pháp sắp xếp khoa học tại công trường; - Làm cơ sở cho quá trình thanh quyết toán theo giai đoạn. Nguyên tắc lập tiến độ thi công: - Thời gian hoàn thành công trình phải nằm trong phạm vi thời hạn do nhà nước quy định; - Phân rõ công trình chủ yếu, thứ yếu để tạo điều kiện thuận lợi thi công công trình mấu chốt; - Tiến độ phát triển xây dựng công trình theo thời gian và không gian ràng buộc chặt chẽ với điều kiện khí tượng, thuỷ văn, địa chất thuỷ văn và yêu cầu lợi dụng tổng hợp; - Tốc độ thi công và trình tự thi công phải thích ứng với điều kiện kỹ thuật thi công và phương pháp thi công được chọn dùng; - Đảm bảo sử dụng hợp lý vốn đầu tư xây dựng công trình, giảm thấp phí tổn công trình tạm, ngăn ngừa sự ứ đọng vốn; - Trong thời kỳ chủ yếu cần giữ vững sự cân đối về cung ứng nhân lực, vật liệu, động lực và sự hoạt động của máy móc thiết bị, xí nghiệp phụ; - Cần dựa vào điều kiện tự nhiên và tình hình thi công cụ thể để đảm bảo trong quá trình thi công công trình được an toàn. 1.4.1.1 Ồn định những công việc chuẩn bị Công tác xây dựng công trình tiến hành thuận lợi hay không phụ thuộc rất nhiều vào công tác chuẩn bị. Công tác chuẩn bị bao gồm chuẩn bị mặt bằng xây dựng lán trại, 8 đường phục vụ thi công và các công tác chuẩn bị khác. Công tác chuẩn bị tốt sẽ làm công tác xây dựng chính được tiến hành nhanh hơn và đạt hiệu quả cao. 1.4.1.2 Chọn thứ tự thi công hợp lý Việc chọn thứ tự thi công hợp lý là rất quan trọng và nó có ảnh hưởng lớn đến tiến độ thi công, nếu thứ tự không đảm bảo sẽ làm kéo dài thời hạn thi công hoặc làm giảm hiệu quả kinh tế của dự án. Khi lựa chọn thứ tự triển khai các công việc cần chú ý: - Những công việc thi công tuần tự phải theo công nghệ sản xuất; - Nên tập trung lực lượng và dứt điểm những phần việc cần xong sớm có tính chủ đạo; - Những hạng mục công trình trong một dây chuyền sản xuất nên ưu tiên triển khai đồng bộ; - Thông thường theo công nghệ người ta triển khai công việc như sau: thi công từ trong ra ngoài, phần kết cấu thi công từ dưới lên, từ hệ chính sang hệ phụ, từ hệ chịu lực sang hệ không chịu lực, từ hệ ổn định sang hệ không ổn đinh, phần hoàn thiện thi công từ trên xuống, từ trong ra ngoài, từ đầu nguồn xuống cuối nguồn. 1.4.1.3 Đảm bảo thời hạn thi công Thời hạn hoàn thành công trình đưa vào hoạt động vô cùng quan trọng, đôi khi nó quyết định đến sự thành bại của một dự án, chính vì vậy mọi sự thay đổi thời hạn thi công đều phải sửa theo các điều khoản ghi trong hợp đồng. Thời hạn xây dựng được hiểu là thời gian thực hiện các công tác xây lắp và đưa công trình vào hoạt động. Để công trình hoàn thành đúng thời hạn, tiến độ ban đầu được lập phải tuân theo điều kiện này. Kế hoạch tiến độ càng có nhiều thời gian dự trữ thì thì khả năng điều chỉnh và đối phó với các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thi công càng cao. 1.4.1.4 Sử dụng nhân lực điều hòa trong sản xuất Biểu đồ nhân lực được coi là điều hòa khi số công nhân tăng từ từ trong thời gian dài và giảm dần khi công trường kết thúc, không có tăng giảm đột biến. Nếu số công nhân tập trung quá cao và có lúc lại xuống thấp làm cho các phụ phí tăng theo và lãng phí tài nguyên như xây dựng lán trại và các công việc dịch vụ đời sống hàng ngày. Tập 9 trung nhiều người trong thời gian ngắn gây lãng phí cơ sở phục vụ cũng như máy móc sử dụng ít không kịp khấu hao. Để đánh giá biểu đồ nhân lực người ta sử dụng các hệ số điều hòa K1 và hệ số ổn định K2: K1 = Ntb/Nmax (1.1) K2 = Tv/Tmax (1.2) Trong đó: Ntb là số công nhân trung bình; Nmax là số công nhân tập trung cao nhất; T là thời hạn thi công; Tv là thời gian số công nhân tập trung vượt quá số công nhân trung bình. 1.4.1.5 Đưa tiền vốn vào công trình một cách hợp lý Vốn đầu tư là lượng tiền bỏ vào công trình. Tiền vốn là loại tài nguyên sử dụng một lần, nó chỉ sinh lời khi công trình hoạt động. Đối với nhà thầu xây dựng, vốn thường phải vay ngân hàng và phải chịu một lãi suất. Nhà thầu chỉ được trả được khi chủ đầu tư tạm ứng hoặc thanh toán hợp đồng. Trường hợp chủ đầu tư chậm tạm ứng cho nhà thầu thì nhà thầu phải chịu lãi ngân hàng. Vì vậy, tiền đưa vào công trình càng chậm thì càng dễ bị ứ đọng gây nên thua thiệt cho nhà thầu. Người ta phải tìm một hình thức đưa tiền vốn vào công trình sao cho ứ đọng vốn thấp nhất. Có 3 hình thức đưa tiền vốn vào công trình: - Tiền vốn đưa vào công trình đều đặn: từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc vốn đầu tư trong khoảng thời gian như nhau bằng nhau; - Đưa vốn vào công trình tăng dần: lúc đầu chi phí ít sau tăng dần, giai đoạn cuối đưa tiền vào công trình cao nhất; - Đưa vốn vào công trình giảm dần: lúc đầu chi phí lớn nhất, giai đoạn cuối đưa tiền vào công trình ít nhất; Sau đây là hình biểu thị lượng vốn đưa vào công trình đối với các hình thức: 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan