ẢNH HƢỞNG CỦA TỶ Ệ TRO BAY Đ N S PHÁT TRIỂN
CƢỜNG ĐỘ CHỊU N N CỦA BÊ TÔNG
Học viên: Đoàn Văn Bảo. Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng công trình DD và CN
Mã số: 60.58.02.08 Khóa: K32, Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt:
Hiện nay ê tông à oại vật iệu ược s dụng rộng rãi trong các công trình ây dựng trên thế giới.
Các t nh chất c
của ê tông phụ thuộc chủ yếu vào thành phần cấp phối, oại vật iệu s dụng, hà
ượng i ăng, hà ượng nước , Tuy nhiên nguyên iệu sản uất hầu hết ến t tự nhiên như cát á, ất
s t, á vôi
ang dần cạn kiệt trong khi việc sản uất i ăng gây ảnh hưởng nghiê trọng ến ôi
trường do thải ra ượng ớn CO2 . Vì vậy việc nghiên cứu các oại vật iệu thay thế ột phần i ăng à hết
sức cần thiết.
Luận văn tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của t ệ tro ay Phả Lại oại F thay thế i ăng ến sự
phát tri n cường ộ ch u nén của ê tông. Các u th nghiệ
ược chu n với t ệ cấp phối à Xi ăng:
Cát: Đá = 1:2:3 và gi không i trong khi ó i ăng ược thay thế ng tro ay ở các t ệ à 10 , 20
và 40 . Th nghiệ
ược thực hiên trên hai nhó
u có k ch thước à 100 100 100
với t ệ nước/
ột (N/B) à 0.42 và 0.5, trong ó ột ược nh nghĩa à t ng khối ượng i ăng và tro ay. Tất cả các
u ược dưỡng hộ trong ôi trường nước.
Kết quả cho thấy r ng, tro ay góp phần nâng cao ộ ưu ộng của hỗn hợp ê tông. Tro ay à suy giả
cường ộ ch u n n của ê tông ở tu i trước 56 ngày khi N/B=0.42 và ở tu i trước 28 ngày khi N/B=0.5,
nhưng sau ó cường ộ ch u n n của các u tro ay thế i ăng tiếp tục phát tri n ến sau 90 ngày, trong
khi cường ộ ch u n n của các u ối chứng không có tro ay dường như không phát tri n n a. Cường ộ
ch u n n của
u tro ay thay thế 20
i ăng và N/B=0.42 cao h n cường ộ ch u n n của
u ối
chứng tư ng ứng sau 56 ngày. Cường ộ ch u n n của u tro ay thay thế 10
i ăng và N/B=0.5 cao
h n cường ộ ch u n n của u ối chứng tư ng ứng sau 28 ngày. Mặc dù cường ộ ch u n n của u tro
bay thay thế i ăng ở t ệ 40 và t ệ N/B=0.42 và N/B=0.5 nhỏ h n cường ộ ch u n n của các u ối
chứng tư ng ứng ở 90 ngày, tuy nhiên u hướng phát tri n cho thấy cường ộ ch u n n của
u 40 tro
ay tiếp tục phát tri n và có th vượt cường ộ ch u n n của u ối chứng khi ược dưỡng hộ trong ôi
trường nước. N trong giới hạn nghiên cứu của uận văn tác giả ề uất thay thế i ăng ng tro ay ở t
ệ 20 .
T khóa: tro ay, ê tông, cường ộ ch u n n, ộ ưu ộng.
Abstract:
Nowadays, concrete is widely used as construction building materials in the world. The mechanical and
physical properties of concrete depend upon the mix proportions, type of cement, type of aggregates,
cement content, water content, etc. Sand, coarse aggregates come from the natures which will not enough
for construction industry in the future while cement production causes pollution and other environment
problems including CO2 emmission. Therefore, it is really necessary to conduct the research to find out the
alternative materials to replace partly orginal portland cement (OPC) in the concrete mix. The project
studied the effect of class F fly ash from Pha Lai power station on the development of compressive strength
of concrete. The mix composition was cement: sand: coarse aggregate of 1:2:3 and kept constrantly during
the project while orginal portland cement was replaced by class F fly ash on the mass basic of total
cementitious material (total of OPC and fly ash) at the replacement portion of 0%, 10%, 20% and 40%
when the water and cementitious material (CM) ratio was constant at 0.42 and 0.5 for Group1 and Group 2
respectively. The compressive strength tests were conducted on the sample dimensions of 100x100x100
mm and determined up to 90 days. All samples were cured in the water.
The test results show that within the range of investigation, the fly ash improves the workability of fresh
concrete. The fly ash reduced the compressive strengths at early age (56 days for W/CM of 0.42 and 28
days for W/CM of 0.5), but increased the compressive strength at later age in compared with the control
samples without fly ash. The compressive strength of fly ash sample continued to develop up to 90 days of
investigation and predicted to continue develop further after 90 days while the compressive strength of the
control samples without fly ash is no longer develop.
The compressive strength of the 20%FA replacement and W/CM of 0.42 was higher than that of the
corresponding control sample after 56 days. The compressive strength of the 10%FA replacement and
W/CM of 0.5 was higher than that of the corresponding control sample after 28 days. Although the
compressive strengths of 40%FA replacement samples for both W/CM of 0.42 and 0.5 were less than that
of the control samples, however they are predicted to develop to the higher value than that of the control
samples. Within the range of investigation, the authors recommend to replace 20% of OPC by fly ash.
Keywords: concrete, fly ash, compressive strength, workability
MỤC ỤC
TRANG PHỤ BÌA
ỜI CAM ĐOAN
MỤC ỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. T nh cấp thiết của ề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu của ề tài .................................................................................................. 2
3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................. 2
4. Phạ vi nghiên cứu ................................................................................................. 2
5. Bố cục của uận văn ................................................................................................ 3
CHƢƠNG 1. T NH CHẤT CƠ HỌC CỦA BÊ TÔNG T NG QUAN VÀ
PHẠM VI ỨNG DỤNG CỦA TRO BAY TRONG ĨNH V C XÂY D NG ........ 4
1.1. T NH CHẤT C L CỦ B T NG .................................................................... 4
1.1.1. Khái niệ thành phần, cấu trúc và phân oại ê tông ....................................... 4
1.1.2. T nh chất c học của Bê tông. ........................................................................... 5
1.1.2.1. Cường ộ ch u nén ..................................................................................... 5
1.1.2.2. Cường ộ ch u k o ..................................................................................... 6
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng ến cường ộ của ê tông ........................................... 7
1.1.3.1. Thành phần và công nghệ chế tạo.............................................................. 7
1.1.3.2. Tu i của ê tông ........................................................................................ 7
1.1.3.3. Ảnh hưởng của tốc ộ gia tải và thời gian tác dụng của tải trọng ............. 8
1.1.3.4. Ảnh hưởng của t ệ N/X ến cường ộ ch u n n, ch u uốn của ê tông ... 8
1.2. T NG QU N VÀ PHẠM VI ỨNG DỤNG CỦ TRO B Y TRONG LĨNH
VỰC XÂY DỰNG ........................................................................................................ 10
1.2.1. Khái nệ chung về tro ay ............................................................................. 10
1.2.2. Phân oại tro ay.............................................................................................. 11
1.2.3. Thành phần hóa học trong tro ay .................................................................. 12
1.2.4. Các nguyên tố vi ượng trong tro ay ............................................................. 14
1.2.5. Cấu trúc hình thái của tro bay ......................................................................... 14
1.2.6. Ảnh hưởng của tro ay ến ột số ặc t nh của ê tông ................................ 15
1.2.7. Một số công trình ứng dụng tro ay ở Việt Na ........................................... 18
1.2.8. Ứng dụng tro ay trong ột số ĩnh vực và công trình trên thế giới .............. 20
1.2.8.1. Tro ay dùng à vật iệu iền ấp .......................................................... 20
1.2.8.2. Tro bay trong bê tông .............................................................................. 22
1.2.8.3. Tro ay à
ường á .............................................................................. 22
1.2.8.4. Gạch không nung t tro ay .................................................................... 22
1.2.8.5. Sản ph gạch ốp át t tro ay .............................................................. 22
1.2.8.6. Là vật iệu cốt nhẹ ................................................................................ 22
CHƢƠNG 2. VẬT IỆU SỬ DỤNG VÀ THI T BỊ TH NGHIỆM ..................... 23
2.1.VẬT LIỆU SỬ DỤNG ............................................................................................ 23
2.1.1. Cát (Cốt iệu nhỏ) ............................................................................................ 23
2.1.2. Đá dă (Cốt iệu ớn)...................................................................................... 24
2.1.3. Xi ăng ........................................................................................................... 25
2.1.4. Nước ................................................................................................................ 27
2.1.5. Tro bay ............................................................................................................ 28
2.2. THIẾT BỊ SỬ DỤNG CHO TH NGHIỆM .......................................................... 30
2.2.1.Ván khuôn ........................................................................................................ 30
2.2.2. Đầ
ê tông .................................................................................................... 30
2.2.3. Máy nén ........................................................................................................... 31
2.2.4. Phòng dưỡng hộ u n n................................................................................ 31
2.2.5. Máy trộn ê tông: s dụng áy trộn dung t ch 300 ....................................... 31
CHƢƠNG 3. TH NGHIỆM XÁC ĐỊNH ẢNH HƢỞNG CỦA TRO BAY
Đ N S PHÁT TRIỂN CƢỜNG ĐỘ CHỊU N N CỦA BÊ TÔNG ..................... 33
3.1. GİỚİ THİỆU CHUNG ........................................................................................... 33
3.2. VẬT LİỆU SỬ DỤNG TRONG TH NGHİỆM ................................................... 33
3.3. CÁC THÀNH PHẦN CẤP PHỐİ CỦ HỖN HỢP B T NG ........................... 33
3.4. XÁC ĐỊNH ĐỘ SỤT CỦ CÁC THÀNH PHẦN CẤP PHỐİ ............................ 35
3.5. ĐÚC MẪU VÀ DƯỞNG HỘ MẪU ...................................................................... 36
3.6. TH NGHİỆN NÉN MẪU...................................................................................... 38
3.6.1. Quy trình n n u:.......................................................................................... 39
3.6.2. T nh toán kết quả cường ộ ch u n n của u th ......................................... 39
3.7. CÁC KẾT QUẢ TH NGHİỆM VÀ THẢO LUẬN .............................................. 39
3.7.1. Phụ ục các kết quả th nghiệ : ...................................................................... 39
3.7.2. Độ sụt của hỗn hợp ê tông ướt ...................................................................... 46
3.7.3. Sự ảnh hưởng của tỷ ệ tro ay ến sự phát triễn cường ộ ch u n n của ê
tông ............................................................................................................................... 46
K T UẬN VÀ Kİ N NGHỊ ..................................................................................... 50
TÀI IỆU THAM KHẢO........................................................................................... 51
QUY T ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI UẬN VĂN (bản s o)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
bảng
1.1.
Hệ số chất ượng vật iệu
1.2.
Tiêu chu n tro ay theo STM [4]
1.3.
Thành phần hóa học của tro ay theo vùng
1.4.
và
Trang
9
1
11
iền [6]
Thành phần hóa học tro ay ở Ba Lan t các nguồn nguyên iệu
khác nhau
12
13
2.1.
Thành phần hạt của cát
2.2.
Hà
2.3.
Thành phần hạt của cốt iệu ớn
24
2.4.
Mác của á dă
24
2.5.
Yêu cầu về ộ n n dập ối với sỏi và sỏi dă
25
2.6.
Các ch tiêu chất ượng của i
25
2.7.
So sánh ch tiêu chất ượng của Xi
TCVN
ăng Sông Gianh PCB40 với
Hà
uối hòa tan, ion sunfat, ion
2.8.
23
ượng ion C - trong cát
t
23
á thiên nhiên theo ộ n n dập
ăng poóc ăng
ượng tối a cho ph p của
c orua và cặn không tan trong nước trộn v a
26
27
2.9.
Hà ượng tối a cho ph p của uối hòa tan, ion sunfat, ion
c orua và cặn không tan trong nước dùng
r a cốt iệu và ảo
dưỡng ê tông
28
2.10.
Các yêu cầu về thời gian ông kết của i
n n của v a
28
2.11.
Ch tiêu chất ượng tro ay dùng cho ê tông và v a ây
29
2.12.
Kết quả th nghiệ
30
3.1.
Thành phần cấp phối của hỗn hợp ê tông
34
3.2.
Kết quả o ộ sụt
46
3.3.
Cường ộ ch u n n của các
3.4.
Sự tăng hay giả
i ăng so với
ăng và cường ộ ch u
tro ay phả ại
u th nghiệ
cường ộ ch u n n của
u ối chứng (0 TB)
46
u có tro ay thay thế
47
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
Tên hình
hình
Trang
1.1.
M u th nghiệ
n n
1.2.
Sự phá hoại
u th khối vuông
6
1.3.
Sự phá hoại
u th khối vuông
7
1.4.
Sự phụ thuộc của cường ộ ê tông vào ượng nước nhào
trộn
9
1.5.
Tro bay
10
1.6.
Sự tư ng phản về k ch thước gi a các hạt trong khoảng
k ch thước thường nhiều h n
15
1.7.
Bi u diễn ặc trưng dạng cầu của các hạt tro ay hình cầu
ớn và các hạt nhỏ
15
1.8.
Đập Puy aurent ở Pháp
21
1.9.
Bê tông asphalt s dụng tro ay
21
2.1.
Ván khuôn úc
30
2.2.
Máy nén bê tông
2.3.
Khu Th nghiệ
3.1.
Côn o ộ sụt
35
3.2.
Tiến hành o ộ sụt
36
3.3.
Cân, o các thành phần cấp phối và trộn ê tông
36
3.4.
Dưỡng hộ
un n
38
3.5.
Quá trình n n
u
38
3.6.
M u n n sau gia tải
39
3.7.
Kết quả t phần
39
3.8.
Sự phát tri n cường
(N/B=0.42)
ộ ch u n n của
u nhó
1
3.9.
Sự phát tri n cường
(N/B=0.50)
ộ ch u n n của
u nhó
2
5
u n n và o ộ sụt ê tông
31
và
ngâ
ảo dưỡng
u
31
ề
48
48
1
MỞ ĐẦU
1. Tính ấp thiết ủ đề tài
Tro ay (tên tiếng
nh à f y ash), phần
người ta dùng các uồng kh
n nhất của tro
phân oại tro: khi th i
than. Gọi à tro ay vì
ột uồng khi nhất
nh thì hạt
to sẽ r i uống trước và hạt nhỏ sẽ ay a h n.
Trong các nhà
áy nhiệt iện, sau quá trình ốt cháy nhiên iệu than á phần phế
thải r n tồn tại dưới hai dạng: phần
thu ược t
n ay theo các kh ống khói ược thu hồi
áy ò và phần tro gồ
ng các hệ thống thu go
áy nhiệt iện. Trước ây ở châu Âu c ng như ở Vư ng quốc
thường ược cho à tro của nhiên iệu ốt ã ược nghiền
này ược gọi à tro ay
của các nhà
nh phần tro này
. Nhưng ở Mỹ, oại tro
ởi vì nó thoát ra cùng với kh ống khói và ay vào trong
không kh . Và thuật ng tro ay(f y ash) ược dùng ph
iến trên thế giới hiện nay
ch phần thải r n thoát ra cùng các kh ống khói ở các nhà
Ở
các hạt rất
ột số nước, tùy vào
ục
ch s dụng
áy nhiệt iện[1 .
à người phân oại tro ay theo các
oại khác nhau. Theo tiêu chu n DBJ08- 230-98 của thành phố Thượng Hải, Trung
Quốc, tro ay ược phân à
hà
hai oại à tro ay có hà
ượng can i cao. Tro ay có chứa hà
do trên 1 ) à oại tro ay có hà
ượng can i 8
hà
ượng can i cao có
hoặc cao h n(hoặc CaO tự
ượng can i cao. Do ó, CaO trong tro ay hoặc
CaO trong tro ay hoặc CaO tự do ược s dụng
can i cao với tro ay hà
ượng can i thấp và tro ay có
phân iệt tro ay có hà
ượng
ượng can i thấp. Theo cách phân iệt này thì tro ay có
àu h i vàng trong khi ó tro ay có hà
ượng can i thấp có
àu h i á . [ 2 .
Hiện nay, ê tông v n à oại vật iệu ph
iến cho các công trình t thấp tầng ến
cao tầng trên toàn thế giới. Tuy nhiên, nguyên iệu sản uất hầu hết ến t tự nhiên
như cát, ất s t, á vôi,... ang dần cạn kiệt, gây ảnh hưởng nghiê
trường sống như kh thải CO2 t sản uất i
trọng ến
ăng gây hiệu ứng nhà k nh,
ôi
ất ất nông
nghiệp trong sản uất gạch, khai thác cát ảnh hưởng dòng chảy gây sạt ở ờ sông...
òi hỏi có nh ng nghiên cứu tối ưu nâng cao cường ộ hỗn hợp ê tông nh
hiệu quả tối a, giả
ang ại
hao t n kinh tế và tài nguyên s dụng. [3 .
Nhìn chung, hỗn hợp ê tông ao gồ
Chất kết d nh ao gồ : Xi
các thành phần: Cốt iệu và chất kết d nh.
ăng + nước, phụ gia
ang s dụng thì thành phần c
. Như vậy, với hầu hết ê tông hiện
ản à cốt iệu, i
ăng và nước. Cường ộ của cốt
2
iệu à cố
nh, ược quy
nh ởi sự hình thành của tự nhiên, trong quá trình s dụng
vật iệu chúng ta ðã chọn trước nguồn gốc s dụng cốt iệu. Tuy nhiên, t nh năng c
ý
của hỗn hợp ê tông c ng ch u ảnh hýởng trực tiếp t chất kết d nh và các ỗ rỗng gi a
các cốt iệu iên kết với nhau. [4 .
Vậy cường ộ của ê tông ch u ảnh hưởng chủ yếu t yếu tố chất kết d nh và ỗ
rỗng gi a các cốt iệu iên kết với nhau
Nh
ở rộng nghiên cứu vai trò của tro
ay ảnh hưởng như thế nào ến cường ộ ch u n n của ê tông ã thôi thúc tác giả à
ðề tài nghiên cứu: “Ảnh hƣởng ủ t
ệ tro b y đến ph t triển ƣờng độ hịu n n
ủ bê tông”.
2. Mụ tiêu ủ đề tài
- Nghiên cứu ảnh hưởng của t ệ của tro ay ến sự phát tri n cường ộ ch u
n n của ê tông:
3. Đối tƣợng nghiên ứu
- Đánh giá các kết quả và công trình nghiên cứu trước ó về phạ
vi ứng dụng
của tro ay trong ĩnh ực ây dựng và vai trò của tro ay ến sự phát tri n ến cường
ộ ch u n n của ê tông.
- Các oại vật iệu
a phư ng: Cát k
á Phước Lý (tp Đà N ng), i
- Th nghiệ
a
(huyện Điện Bàn t nh Quảng Na ),
ăng sông Gianh, tro ay Nhà
áy Nhiệt Điện Phả Lại.
ánh giá ảnh hưởng của tro ay ến khả năng ch u n n ê tông
ến 90 ngày.
4. Phạm vi nghiên ứu
- Thực hiện các th nghiệ
dựa trên tiêu chu n
nh BS EN 12390-1:2000’ Thí
nghiệm bê tông- Phần 1: Hình dáng, kích thước và những yêu cầu khác về mẫu thí
nghiệm và ván khuôn’; BS EN 12390-2:2009’ Thí nghiệm bê tông- Phần 2: Đúc và
dưỡng hộ mẫu’, BS EN 12390-3:2009- Thí nghiệm bê tông- Phần 3: Cường độ chịu
nén của mẫu thí nghiệm’.
- Các
u ê tông th nghiệ
có thành phần tỷ ệ tro ay thay thế i
ăng à 0 ,
10%, 20% và 40%.
- Phân t ch và thảo uận các kết quả th nghiệ .
- Đánh giá sự ảnh hưởng của tỷ ệ tro ay ến khả năng ch u n n của ê tông.
3
5. Bố ụ
ủ
uận văn
Ngoài phần
ở ầu, kết uận, uận văn gồ
3 chư ng:
Chư ng 1: T nh chất c học của ê tông, t ng quan và phạ
v ứng dụng của tro
ay trong ĩnh vực ây dựng
Chư ng 2: Vật ệu s dụng và th ết
Chư ng 3: Th ngh ệ
ộ ch u n n của ê tông
ác
th ngh ệ
nh ảnh hưởng của tro ay ến sự phát tr n cường
4
CHƢƠNG 1
T NH CHẤT CƠ HỌC CỦA BÊ TÔNG T NG QUAN VÀ PHẠM VI
ỨNG DỤNG CỦA TRO BAY TRONG ĨNH V C XÂY D NG
1.1. T NH CHẤT CƠ
CỦA BÊ TÔNG
1.1.1. Kh i niệm thành phần ấu trú và phân oại bê tông
Bê tông à
ột oại vật iệu nhân tạo ược chế tạo t các vật iệu rời (cát, á,
sỏi) và chất kết d nh (thường à i
ăng), nước và có th thê
còn gọi à cốt iệu, cốt iệu có 2 oại
oại ớn à sỏi hoặc á dă
và ớn. Loại
có k ch thước (5-40)
phụ gia. Vật iệu rời
à cát có k ch thước (1-5)
. Chất kết d nh à i
,
ăng trộn với
nướcc hoặc các chất d o khác.
Phụ gia nh
cải thiện
ột số t nh chất của ê tông trong úc thi công c ng như
trong quá trình s dụng. Có nhiều oại phụ gia như phụ gia nâng cao ộ d o của hỗn
hợp ê tông, tăng nhanh hoặc k o dài thời gian ông kết của ê tông, nâng cao cường
ộ của ê tông trong thời gian ầu, chống thấ
Nguyên ý tạo nên ê tông à dùng các cốt iệu ớn à
nhỏ ấp ầy các khoảng trống và dùng i
thành
ột th
ăng à
thành ộ khung, cốt iệu
chất kết d nh iên kết chúng ại
ặc ch c có khả năng ch u ực và chống ại các iến dạng. [1
Bê tông có cấu trúc không ồng nhất vì hình dạng k ch thước cốt iệu khác
nhau, sự phân ố của cốt iệu và chất kết d nh không thật ồng ều, trong ê tông v n
còn ại
ột số t nước th a và ôc rỗng i ti( do nước th a ốc h i).
Quá trình khô cứng của ê tông à quá trình thủy hóa của i
thay
i ượng nước cân
ăng. Các quá trình này à
ng, sự giả
keo nhớt, sự tăng
ăng, quá trình
ạng tinh th của á i
cho ê tông trở thành vật iệu v a có t nh àn hồi v a có
t nh d o.
* Bê tông đƣợ phân oại theo
h s u đây:
Theo cấu trúc: ê tông ặc ch c, ê tông có ỗ rỗng (dùng t cát), ê tông
t ong, ê tông ốp.
Theo dung ượng: ê tông nặng (γ = 2200 † 2500 kG/ 3 ); ê tông nặng
cốt iệu
(γ = 1800 † 2200 kG/ 3 ); ê tông nhẹ (γ < 1800 kG/m3 ); bê
tông ặc iệt nặng (γ> 2500 kG/ 3 ).
5
Theo chất kết d nh: ê tông i
tông thạch cao, ê tông
Theo phạ
ăng, ê tông nhựa, ê tông chất d o, ê
, ê tông si icat.
vi s dụng: ê tông à
ê tông cách nhiệt, ê tông chống â
kết cấu ch u ực, ê tông ch u nóng,
thực v.v
Theo thành phần hạt: ê tông thông thường, ê tông cốt iệu
, ê tông
chèn á hộc
1.1.2. Tính hất ơ họ
ủ Bê tông.
Cường ộ của ê tông à ch tiêu quan trọng th hiện khả năng ch u ực của vật
iệu. Cường ộ của ê tông phụ thuộc vào thành phần và cấu trúc của nó. Với ê tông
cần ác
nh cường ộ ch u n n và cường ộ ch u k o.
1.1.2.1. Cường độ chịu nén
Cường ộ ch u n n của ê tông à khả năng ch u ứng suất n n của
M u có th chế tạo
úc
u ê tông.
ng các cách khác nhau: ấy hỗn hợp ê tông ã ược nhào trộn
u hoặc dùng thiết
chuyên dùng khoan ấy
u t kết cấu có s n. M u
o cường ộ có th dạng khối vuông cạnh a = 10; 15; 20 c ; khối ăng trụ áy vuông;
khối trụ tròn, ược thực hiện theo iều kiện chu n trong thời gian 28 ngày.
A
A
h
a A
a
a
D
Hình 1.1. Mẫu thí nghiệm nén
Bê tông thông thường có R= 5÷30 Mpa. Bê tông có R> 40Mpa à oại cường ộ
cao. Hiện nay, người ta ã chế tạo ược các oại ê tông ặc iệt có R≥ 80Mpa.
Khi
n n, ngoài iến dạng co ng n theo phư ng tác dụng ực, ê tông còn
nở ngang. Thông thường ch nh sự nở ngang quá
vỡ. Nếu hạn chế ược
của nó. Trong th nghiệ
tại ó sẽ uất hiện ực
ức à
cho ê tông
ức ộ nở ngang của ê tông có th à
nếu không ôi tr n
ặt tiếp úc gi a
nứt và
phá
tăng khả năng ch u n n
u th và àn n n thì
a sát có tác dụng cản trở sự nở ngang, kết quả
u
phá hoại
6
theo hình tháp ối
nh như hình 1.1. Nếu ôi tr n
ngang thì khi iến dạng ngang quá
ức trong
u khối vuông có
ê tông tự do nở
u sẽ uất hiện các vết nứt dọc và sự
phá hoại ảy ra như trên hình 1.1c. Cường ộ của
ộ của
ặt tiếp úc
u ược ôi tr n thấp h n cường
a sát.
a)
b)
c)
Hình 1.2. Sự phá hoại mẫu thử khối vuông
1–
u;
3 – ma sát; 5 – hình tháp phá hoại
2 – bàn máy nén; 4 – ê tông
6 – vết nứt dọc trong
Vì
giả
a sát à
u
cản trở iến dạng ngang
và cường ộ của
à với
u khối khi tăng cạnh a thì R
u hình trụ thấp h n cường ộ của
Vì vậy, khối vuông có k ch thước
thước ớn, và
p vụn;
u khối vuông.
có cường ộ cao h n so với
u có k ch
u ăng trụ (có chiều cao gấp 4 ần cạnh áy) có cường ộ ch
với
ng 0,8
ần cường ộ
u khối vuông có cùng cạnh áy. Nếu th nghiệ
ặt tiếp úc
ược ôi tr n
ê tông ược tự do nở ngang sẽ không có sự khác iệt như v a nêu.
1.1.2.2. Cường độ chịu kéo
Cường ộ ch u uốn
o trên c sở uốn dầ
ột thông số o cường ộ ch u k o của ê tông. Nó ược
ê tông. Thông thường cường ộ ch u uốn
ng khoảng 10-20
cường ộ ch u n n của ê tông, tùy thuộc vào k ch thước, hình dạng của các oại cốt
iệu. Tuy nhiên việc ác
n n của ê tông
nh
ối quan hệ gi a cường ộ ch u uốn và cường ộ ch u
ột cách ch nh ác nhất à thông qua việc thực hiện th nghiệ
u.
7
1.1.3. C
nhân tố ảnh hƣởng đến ƣờng độ ủ bê tông
1.1.3.1. Thành phần và công nghệ chế tạo
Cường ộ của BT ớn hay
Một số yếu tố c
à do thành phần và công nghệ chế tạo quyết
nh.
ản ảnh hưởng ến cường ộ BT:
Chất ượng và số ượng i
ăng.
Độ cứng, ộ sạch và cấp phối cốt iệu.
Tỷ ệ gi a nước và i
ăng.
Chất ượng của việc nhào trộn,
, ầ
và iều kiện ảo dưỡng BT.
Nói chung các nhân tố trên ảnh hưởng quyết
nh ến R, Rt nhưng
ức ộ có
khác nhau. V dụ tỷ ệ nước trên i ăng N/XM có ảnh hưởng rất ớn ến R và có phần
t h n ối với Rt; ộ sạch cốt iệu ảnh hưởng ớn ến R và rất ớn ối với Rt c ng như
khả năng ch u c t của BT.
1.1.3.2. Tuổi của bê tông
Tu i à thời gian t (ngày) t nh t
úc chế tạo BT ến khi nó ch u ực. Cường ộ
của ê tông tăng theo thời gian. Thời gian ầu cường ộ tăng nhanh, sau chậ
Với BT dùng i
dần.
ăng pooc ăng chế tạo và ảo dưỡng trong iều kiện ình
thường, cường ộ tăng nhanh trong 28 ngày ầu.
Đ
i u diễn sự tăng của R theo t có th dùng
ột số công thức thực nghiệ .
Công thức của B.G. XKra taep (1935)theo qui uật ogarit, với t = 7÷300 ngày:
R
R28
Rt
0
28
Hình 1.3. Sự phá hoại mẫu thử khối vuông
t
8
Trong
ôi trường thuận ợi (nhiệt ộ dư ng, ộ
cao) sự tăng cường ộ có
th k o dài trong nhiều nă . Còn trong iều kiện khô hanh hoặc nhiệt ộ thấp sự tăng
cường ộ trong thời gian sau này à không áng k .
Dùng h i nước nóng
vài ngày ầu, nhưng sẽ à
ảo dưỡng BT à
cho cường ộ tăng rất nhanh trong
cho BT trở nên dòn h n và có cường ộ cuối cùng thấp
h n so với BT ược ảo dưỡng theo iều kiện tiêu chu n.
1.1.3.3. Ảnh hưởng của tốc độ gia tải và thời gian tác dụng của tải trọng
Tốc ộ gia tải khi th nghiệ
gia tải qui
nh
cường ộ BT ch
c ng ảnh hưởng ến cường ộ của
u. Tốc ộ
ng 2kg/c 2/giây và cường ộ ạt ược à R. Khi gia tải rất chậ ,
ạt khoảng (0,85-0.90)R. Khi gia tải nhanh, cường ộ BT có th
ạt
(1,15-1,20)R.
Th nghiệ
n n
u ê tông ến ứng suất 0,90 ến 0,95R, rồi gi nguyên ực
n n trong thời gian dài thì
tông
ột úc nào ó
u c ng
phá hoại. Đó à hiện tượng ê
giả
1.1.3.4. Ảnh hưởng của tỉ lệ N/X đến cường độ chịu nén, chịu uốn của bê
tông
Đá i
ăng ( ác i
ăng và tỷ ệ X/N ) có ảnh hưởng ớn ến cường ộ của
ê tông. Sự phụ thuộc của cường ộ ê tông vào tỷ ệ X/N thực chất à phụ thuộc vào
th t ch rỗng tạo ra do ượng nước dư th a. Hình 1.6 i u th
ối quan hệ gi a cường
ộ ê tông và ượng nước nhào trộn.
Độ rỗng tạo ra do ượng nước th a có th
r=
ác
nh
ng công thức:
.100(%)
Trong ó:
- N, X : Lượng nước và ượng i
-
ăng trong 1 3 ê tông (kg).
: Lượng nước iên kết hóa học t nh
ng
28 ngày ượng nước iên kết hóa học khoảng 15 - 20%.
khối ượng i
ăng. Ở tu i
9
a-Vùng hỗn hợp ê tông cứng không ầ
chặt ược; -Vùng hỗn hợp
ê tông có cường ộ và ộ ặc cao; c-Vùng hỗn hợp ê tông d o; dVùng hỗn hợp ê tông chảy
Hình 1.4. Sự phụ thuộc của cường độ bê tông vào lượng nước nhào trộn
Mối quan hệ gi a cường ộ ê tông với ác i ăng, tỷ ệ X/N ược i u th
qua công thức Bo o ey-Skramtaev sau:
Đối với ê tông có X/N = 1,4
2,5 thì: Rb = A. Rx ( – 0,5) .
Đối với ê tông có X/N > 2,5 th:
Rb = A1. Rx ( + 0,5) .
Trong ó:
- R : Cường ộ n n của ê tông ở tu i 28 ngày(kG/c 2).
- R : Mác của i
nh
,
ác i
ăng (cường ộ) (kG/c 2).
1 à hệ số ược ác
nh theo chất ượng vật iệu và phư ng pháp xác
ăng ( ảng 1-1).
- X/N à T ệ Xi
ăng/nước.
Bảng 1.1. Hệ số chất lượng vật liệu A và A1
Chất
ượng
vật
iệu
Tốt
Ch tiêu ánh giá
- Xi ăng hoạt t nh cao không trộnphụ
gia thuỷ.
- Cốt iệu: Đá sạch, cường ộ cao, cấp
phối hạt tốt. Cát sạch, Mdl = 2.4 2.7
Hệ số và 1 ứng với phư ng
pháp th
ác i ăng.
TCVN 6016:95 TCVN 4032:85
A1
A1
A
A
0.54
0.34
0.6
0.38
10
Chất
ượng
vật
iệu
Hệ số và 1 ứng với phư ng
pháp th
ác i ăng.
TCVN 6016:95 TCVN 4032:85
A1
A1
A
A
Ch tiêu ánh giá
- Xi ăng hoạt t nh trung ình, i
ăng poóc ăng hỗn hợp chứa 10
Trung 15 phụ gia thuỷ.
bình - Cốt iệu: Đá có chất ượng phù hợp
TCVN1771:1987.Cát phù hợp TCVN
1770:1986, có Mdl = 2 2.4
Kém
0.5
0.32
0.55
0.35
- Xi ăng hoạt t nh thấp, i ăngpoóc
ăng hỗn hợp chứa trên 15 phụ gia thuỷ.
0.45
- Cốt iệu: Đá có 1ch tiêu chưa phù hợp
TCVN 1771:1987. Cát nhỏ Mdl<2.
0.29
0.5
0.32
1.2. T NG QUAN VÀ PHẠM VI ỨNG DỤNG CỦA TRO BAY TRONG ĨNH
V C XÂY D NG
1.2.1. Kh i nệm hung về tro b y
Tro ay à phế thải sinh ra khi ốt các nguyên iệu hóa thạch như than á, than
nâu
.Trong các Nhà
áy nhiệt iện n i s dụng ượng ớn nhiên iệu hóa thạch
sản uất iện năng thì ngoài ượng tro
n
ại dưới ò nh ng hạt tro rất nhỏ ược
cuốn theo các uồn kh trong các ống khói của nhà
Hình 1.5. Tro bay
áy thải ra ên ngoài.
11
1.2.2. Phân oại tro b y
Trước ây ở châu Âu c ng như ở Vư ng quốc
cho à tro của nhiên iệu ốt ã ược nghiền
nh phần tro này thường ược
n . Nhưng ở Mỹ, oại tro này ược gọi
à tro ay ởi vì nó thoát ra cùng với kh ống khói và “ ay” vào trong không kh . Và
thuật ng tro ay (f y ash) ược dùng ph
r n thoát ra cùng các kh ống khói ở các nhà
Ở
ột số nước, tùy vào
ục
iến trên thế giới hiện nay
ch phần thải
áy nhiệt iện.
ch s dụng
à người ta phân oại tro ay theo
các oại khác nhau. Theo tiêu chu n DBJ08-230-98 của thành phố Thượng Hải, Trung
Quốc, tro ay ược phân à
hà
hai oại à tro ay có hà
ượng can i cao. Tro ay có chứa hà
tự do trên 1 ) à oại tro ay có hà
CaO tự do ược s dụng
ượng can i thấp và tro ay có
ượng can i 8
hoặc cao h n (hoặc CaO
ượng can i cao. Do ó, CaO trong tro ay hoặc
phân iệt tro ay có hà
ượng can i cao với tro ay hà
ượng can i thấp. Theo cách phân iệt này thì tro ay có hà
h i vàng trong khi ó tro ay có hà
ượng can i thấp có
ượng can i cao có
àu h i á .
Theo cách phân oại của Canada, tro ay ược chia à
Loại F:
Hà
ượng CaO t h n 8
Loại CI:
Hà
ượng CaO ớn h n 8
Loại C:
Hà
ượng CaO ớn h n 20
a oại:
nhưng t h n 20
Trên thế giới hiện nay, thường phân oại tro ay theo tiêu chu n
Theo cách phân oại này thì phụ thuộc vào thành phần các hợp chất
phân à
àu
STM C618.
à tro ay ðýợc
hai oại à oại C và oại F [4 .
Bảng 1.2: Tiêu chuẩn tro bay theo ASTM [4]
C
yêu ầu theo tiêu huẩn ASTM
C618
Đơn
vị
ớn nhất
/nhỏ nhất
SiO2 + Al2O3 + Fe2O3
%
nhỏ nhất
SO3
%
ớn nhất
5
5
ượng
%
ớn nhất
3
3
%
ớn nhất
5
5
Nhóm
F
Nhóm
C
Yêu cầu hóa học
Hà
Hà
ượng
ất khi nung
70
50
Yêu cầu hóa học không bắt buộc
Chất kiề
%
1,5
1,5
12
C
yêu ầu theo tiêu huẩn ASTM
C618
Đơn
vị
ớn nhất
/nhỏ nhất
%
ớn nhất
34
34
%
nhỏ nhất
75
75
%
nhỏ nhất
75
75
Lượng nước yêu cầu
%
ớn nhất
105
105
Độ nở trong nồi hấp
%
ớn nhất
0,8
0,8
Yêu cầu ộ ồng ều về tỷ trọng
%
ớn nhất
5
5
Yêu cầu ộ ồng ều về ộ
%
ớn nhất
5
5
Nhóm
F
Nhóm
C
Yêu cầu vật lý
Độ
n (+325)
Hoạt t nh pozzo anic so với i
ngày)
ăng (7
Hoạt t nh pozzo anic so với i
ngày)
ăng (28
n
Phân loại theo tiêu chuẩn ASTM:
Tro bay là oại F nếu t ng hàm ượng (SiO2 + Al2O3 + Fe2O3) ớn h n 70%.
Tro bay là oại C nếu t ng hàm ượng (SiO2 + Al2O3 + Fe2O3) nhỏ h n 70%.
1.2.3. Thành phần hó họ trong tro b y
Tro của các nhà
trình phân hủy và iến
ở áy ò chiế
áy nhiệt iện gồ
chủ yếu các sản ph
tạo thành t quá
i của các chất khoáng có trong than á [5 . Thông thường, tro
khoảng 25
và tro ay chiế
khoảng 75
hết các oại tro ay ều à các hợp chất si icat ao gồ
2O3, Fe2O3, TiO2, MgO, CaO,
phần nhỏ so với t ng hà
với hà
t ng ượng tro thải ra. Hầu
các o it ki
oại như SiO2,
ượng than chưa cháy ch chiế
ượng tro, ngoài ra còn có
ột số ki
ột
oại nặng như Cd, Ba,
P , Cu, Zn,... Thành phần hóa học của tro ay phụ thuộc vào nguồn nguyên iệu than
á s dụng
ốt và iều kiện ốt cháy trong các nhà
áy nhiệt iện.
Bảng 1.3. Thành phần hóa học của tro bay theo vùng miền [6]
Khoảng (% hối ƣợng)
Thành
phần
Châu Âu
Mỹ
Trung Quố
Ấn Độ
Australia
SiO2
28,5-59,7
37,8-58,5
35,6-57,2
50,2-59,7
48,8-66,0
Al2O3
12,5-35,6
19,1-28,6
18,8-55,0
14,0-32,4
17,0-27,8
Fe2O3
2,6-21,2
6,8-25,5
2,3-19,3
2,7-14,4
1,1-13,9
CaO
0,5-28,9
1,4-22,4
1,1-7,0
0,6-2,6
2,9-5,3
MgO
0,6-3,8
0,7-4,8
0,7-4,8
0,1-2,1
0,3-2,0
13
Khoảng (% hối ƣợng)
Thành
phần
Châu Âu
Mỹ
Trung Quố
Ấn Độ
Australia
Na2O
0,1-1,9
0,3-1,8
0,6-1,3
0,5-1,2
0,2-1,3
K2O
0,4-4,0
0,9-2,6
0,8-0,9
0,8-4,7
1,1-2,9
P2O5
0,1-1,7
0,1-0,3
1,1-1,5
0,1-0,6
0,2-3,9
TiO2
0,5-2,6
1,1-1,6
0,2-0,7
1,0-2,7
1,3-3,7
MnO
0,03-0,2
-
0,5-1,4
SO3
0,1–12,7
0,1–2,1
1,0–2,9
-
MKN
0,8–32,8
0,2–11,0
-
0,5-5,0
-
Tùy thuộc vào oại nhiên iệu
0,1–0,6
-
à thành phần hóa học trong tro ay thu ược khác
nhau. Các nhà khoa học Ba Lan tiến hành nghiên cứu thành phần hóa học của tro ay
với hai nguồn nguyên iệu s dụng trong các nhà
áy nhiệt iện của nước này à than
nâu và than en [7 :
Bảng 1.4. Thành phần hóa học tro bay ở Ba Lan từ các nguồn nguyên liệu khác nhau
Thành phần (%)
oại tro
bay
SiO2
Al2O3
Fe2O3
TiO2
MgO
CaO
Than en
ZS- 14
54,1
28,5
5,5
1,1
1,9
1,8
ZS- 17
41,3
24,1
7,1
1,0
2,0
2,7
ZS- 13
27,4
6,6
3,8
1,0
8,2
34,5
ZS-16
47,3
31,4
7,7
1,6
1,9
1,7
Than nâu
Kết quả trên cho thấy,thành phần của các oại tro ay có ược sau quá trình ốt
cháy than en (ZS-14 và ZS-17) và
nâu (ZS-16) à các nhô
si icat. Còn
u tro ay có ược sau quá trình ốt cháy than
u tro ay có ược sau quá trình ốt cháy than
nâu (ZS-13) à oại can i si icat.
Các th nghiệ
khảo sát thành phần hóa học trong các
u tro ay ở các nước
khác c ng ã ược tiến hành và thu ược các kết quả tư ng tự. Đa số các
ở Trung Quốc có thành phần chủ yếu à SiO2 và
2O3, hà
khoảng 650 g/kg ến 850 g/kg. Các thành phần khác ao gồ
Fe2O3, MgO và CaO. Tro ay Trung Quốc chứa hà
hệ thống ò ốt ở các nhà
u tro ay
ượng của chúng vào
ượng than chưa cháy,
ượng than chưa cháy cao à do
áy nhiệt iện ở Trung Quốc. Theo tiêu chu n phân oại
14
STM C 618 thì tro ay Trung Quốc thuộc oại C hay tro ay có chất ượng thấp.
Điều này ảnh hưởng ớn ến các ứng dụng của tro ay ở Trung Quốc.
1.2.4. C
nguyên tố vi ƣợng trong tro b y
Quá trình ốt cháy than á à
ột trong nh ng nguyên nhân ch nh à
ô nhiễ
oại các nguyên tố vi ượng ộc hại. Hi u ược sự thay
không khí và phát tán các ki
i của các nguyên tố vi ượng trong quá trình ốt than á c ng như hà
ượng của nó
có trong tro ay tạo thành à iều rất quan trọng trong vấn ề ánh giá tác ộng
trường của các nhà
áy nhiệt iện c ng như các ứng dụng tro ay. Hà
nguyên tố vi ượng trong tro ay phụ thuộc chủ yếu vào hà
ôi
ượng các
ượng của chúng có trong
nguyên iệu an ầu.
Dựa trên kết quả nghiên cứu các
u tro ay thu ược t 7 nhà
khác nhau ở Canada [5 , các nhà nghiên cứu nước này ã cho iết hà
ki
oại nặng như
áy nhiệt iện
ượng của các
s, Cd, Hg, Mo, Ni hay P trong tro ay có iên quan với hà
ượng ưu hu nh có trong nguyên iệu than á an ầu. Thông thường, các oại than á
có hà
ượng ưu hu nh cao sẽ có hà
ượng các nguyên tố này cao. Tro ay ở
Canada ược thu hồi
ng phư ng pháp kết
Kết quả cho thấy hà
ượng các nguyên tố trên trong các oại tro ay thu ược t
phư ng pháp ọc túi cao h n so với các
ng tĩnh iện trong cùng
ột nhà
ng tĩnh iện hoặc phư ng pháp ọc túi.
u tro ay thu ược
ng phư ng pháp kết
áy.
1.2.5. Cấu trú hình th i ủ tro bay
Hầu hết các hạt tro bay ều có dạng hình cầu với các k ch thước hạt khác nhau,
các hạt có k ch thước ớn thường ở dạng ọc và có hình dạng rất khác nhau [9]. Các hạt
tro ay ược chia ra à
hai dạng: dạng ặc và dạng rỗng. Thông thường, các hạt tro
ay hnh cầu, r n ược gọi à các hạt ặc và các hạt tro ay hình cầu mà ên trong rỗng
có tỷ trọng thấp h n 1,0 g/c
3
ược gọi à các hạt rỗng. Một trong các dạng thường
thấy ở tro ay thường ược tạo nên ởi các hợp chất có dạng tinh th như thạch anh,
u it và he atit, các hợp chất có dạng thủy tinh như thủy tinh o it si ic và các o it
khác.
15
Hình 1.6. Sự tương phản về kích thước
Hình 1.7. Biểu diễn đặc trưng dạng cầu
giữa các hạt trong khoảng kích thước
của các hạt tro bay hình cầu lớn và các
thường nhiều hơn
hạt nhỏ
Các hạt tro ay ặc có khối ượng riêng trong khoảng 2,0 - 2,5 g/cm3 có th cải
thiện các tính chất khác nhau của vật iệu nền như ộ cứng và ộ ền
rỗng có th
. Các hạt tro ay
ược s dụng trong t ng hợp vật iệu co pozit siêu nhẹ do khối ượng riêng
rất nhỏ của chúng, ch khoảng 0,4-0,7 g/cm3, trong khi các chất nền ki
oại khác có
3
khối ượng riêng trong khoảng t 1,6-11,0 g/cm . Cả hai oại hạt này thường thấy có ớp
vỏ không hoàn ch nh (
rỗ).
1.2.6. Ảnh hƣởng ủ tro b y đến một số đặ tính ủ bê tông
Bê tông à
ột oại vật iệu nhân tạo ược chế tạo t các vật iệu rời ( cát, á, sỏi)
và chất kết d nh (thường à i
ăng), nước và có th thê
phụ gia. Trong quá trình thủy
hóa ượng nước ốc h i tạo ra các ỗ rỗng gi a các cốt iệu à
cường ộ trong ê tông. Ch nh vì vậy
hạn chế các
ảnh hưởng rất ớn ến
rỗng gi a các cốt iệu ta nên tăng
cường ộ kết d nh.
Tăng
ác v a i
v a i
ăng có
ăng: Tro ay khi trộn với i
ác 10 hay 15 Mpa (N/
ăng Port and và cát sạch sẽ tạo
2). H n n a, thê
ột ưu i
của
Tro ay à nếu ược sáy khô trong 12 giờ trở ại (gọi à ưu hóa) thì v a i
ăng có trộn Tro ay sẽ ạt
Giả
khả năng â
òn cốt th p à
ác 20 hoặc cao h n.
thực của nước, chống chua
ặn: Nước
ặn có C o sẽ ăn
hỏng công trình qua các khe nứt hay ỗ châ
pháp kh c phục à trộn v a Tro ay với i
ăng
trá
ki . Phư ng
các khe nứt, hạn chế ỗ
- Xem thêm -