TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA TÀI NGUYÊN MÔI TRƢỜNG
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG
ẢNH HƢỞNG CỦA HỢP CHẤT LY TRÍCH TỪ
CÂY NEEM SỬ DỤNG TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH
TRÊN THỦY SẢN ĐẾN CHẤT LƢỢNG
MÔI TRƢỜNG NƢỚC CỦA AO NUÔI
Mã số:
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Thanh Bình
Bình Dƣơng, 2016
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA TÀI NGUYÊN MÔI TRƢỜNG
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG
ẢNH HƢỞNG CỦA HỢP CHẤT LY TRÍCH TỪ
CÂY NEEM SỬ DỤNG TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH
TRÊN THỦY SẢN ĐẾN CHẤT LƢỢNG
MÔI TRƢỜNG NƢỚC CỦA AO NUÔI
Mã số:
Xác nhận của đơn vị chủ trì đề tài
Chủ nhiệm đề tài
TS. Nguyễn Thanh Bình
Bình Dƣơng, 2016
MỤC LỤC
TÓM TẮT .................................................................................................................. 1
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 4
1.1. Tổng quan về cây Neem, hoạt chất Azadirachtin và các ứng dụng ..................... 4
1.1.1. Cây Neem và các đặc điểm sinh thái ............................................................ 4
1.1.2. Các hoạt chất chính có hoạt tính sinh học trong cây Neem........................... 6
1.2. Các bệnh phổ biến trên cá tra và nghiên cứu sử dụng hoạt chất ly trích từ lá cây
Neem để điều trị bệnh trên thủy sản........................................................................ 22
1.2.1. Các bệnh phổ biến trên cá tra..................................................................... 22
1.2.2. Các nghiên cứu .......................................................................................... 27
1.3. Đánh giá chất lƣợng nƣớc và sinh thái ao nuôi thủy sản ................................... 31
1.3.1. Các thông số chất lƣợng nƣớc.................................................................... 31
1.3.2. Chỉ thị sinh học ......................................................................................... 32
1.3.3. Các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc .......................................................... 45
CHƢƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................... 48
2.1. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 48
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 48
2.1.1. Phƣơng pháp điều tra khảo sát và thu thập dữ liệu ..................................... 48
2.2.2. Phƣơng pháp lấy mẫu và phân tích, đánh giá chất lƣợng nƣớc ................... 49
2.2.3. Phƣơng pháp lấy mẫu sinh vật chỉ thị ........................................................ 50
2.2.4. Phƣơng pháp đánh giá sự ảnh hƣởng của hoạt chất Neem.......................... 53
2.2.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu ......................................................................... 53
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 54
3.1. Đánh giá sự ảnh hƣởng của hoạt chất Neem đến chất lƣợng nƣớc ao nuôi ....... 54
3.1.1. Các thông số hóa lý ................................................................................... 54
3.1.2. Các thông số hóa học ................................................................................. 57
3.2. Đánh giá sự ảnh hƣởng của hoạt chất Neem đến thành phần động vật không
xƣơng sống cỡ lớn .................................................................................................. 61
3.3. Đánh giá sự ảnh hƣởng của hoạt chất Neem đến thành phần Protozoa ............. 63
3.4. Đánh giá sự ảnh hƣởng của hoạt chất Neem đến thành phần phiêu sinh vật ..... 66
3.4.1. Phiêu sinh thực vật .................................................................................... 66
3.4.2. Phiêu sinh động vật. .................................................................................. 69
3.5. Đánh giá hiệu quả trị bệnh trên thủy sản .......................................................... 71
CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 77
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các hợp chất phenolic diterpenoid trong Neem ........................................... 7
Bảng 1.2: Các hợp chất nhóm protomelicin ............................................................... 10
Bảng 1.3: Các hợp chất nhóm limonoid với 4 vòng nguyên và chuỗi bên hydroxybutenolid. ...................................................................................................... 11
Bảng 1.4: Nhóm Azadirone và các hợp chất tƣơng tự ................................................ 12
Bảng 1.5: Nhóm gedunin và các dẫn xuất .................................................................. 14
Bảng 1.6: Các hợp chất nhóm pro C-seco-meliacin ................................................... 15
Bảng 1.7: Các hợp chất nhóm salanin. ....................................................................... 16
Bảng 1.8: Các hợp chất nhóm C-secomeliacin nimbin. .............................................. 17
Bảng 1.9: các hợp chất nhóm C-secomeliacin với chuỗi bên -hydroxybutenolide. ... 19
Bảng 1.10: Azadirachtin và các đồng phân. ............................................................... 20
Bảng 2.1: Các phƣơng pháp phân tích các thông số chất lƣợng nƣớc ........................ 50
Bảng 2.2. Tổng hợp phƣơng pháp thu mẫu và phân tích chỉ tiêu sinh học.................. 52
Bảng 3.1. Kết quả pH của 8 lần lấy mẫu. ................................................................... 54
Bảng 3.2. Kết quả SD của 8 lần lấy mẫu.................................................................... 55
Bảng 3.3. Kết quả SS của 8 lần lấy mẫu .................................................................... 56
Bảng 3.4. Kết quả COD của 8 lần lấy mẫu ................................................................ 58
Bảng 3.5. Kết quả N-NO3- của 8 lần lấy mẫu ............................................................. 59
Bảng 3.6. Kết quả P-PO43- của 8 lần lấy mẫu ............................................................. 61
Bảng 3.7. Thành phần các loài động vật không xƣơng sống ở đáy tại các điểm nghiên
cứu............................................................................................................................. 62
Bảng 3.8. Thành phần các loài protozoa tại các điểm nghiên cứu .............................. 65
Bảng 3.9. Thành phần loài phiêu sinh thực vật .......................................................... 66
Bảng 3.10. Thành phần loài phytoplankton tại các điểm nghiên cứu .......................... 67
Bảng 3.11. Thành phần loài zooplankton tại các điểm nghiên cứu ............................. 70
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Các hợp chất nhóm phenolic diterpenoid ..................................................... 7
Hình 1.2: Nhóm protomelicin ...................................................................................... 9
Hình 1.3: Limonoid với 4 vòng nguyên và chuỗi bên -hydroxybutenolid ................. 10
Hình 1.4: Nhóm Azadirone và các hợp chất tƣơng tự ................................................ 11
Hình 1.5: Nhóm gedunin và các dẫn xuất .................................................................. 13
Hình 1.6: Nhóm pro C-seco-meliacin ........................................................................ 14
Hình 1.7: Nhóm salanin ............................................................................................ 16
Hình 1.8: Nhómh C-secomeliacin hay nimbin ........................................................... 17
Hình 1.9: nhóm C-secomeliacin với chuỗi bên -hydroxybutenolide. ........................ 18
Hình 1.10: Nhóm azadirachtin. .................................................................................. 20
Hình 1.11. Gan có mũ trên cá tra ............................................................................... 24
Hình 1.12. Brachionus calyciflorus và Rotaria neptunia ............................................ 37
Hình 1.13. Platyias patulus và Lecane sp. .................................................................. 37
Hình 1.14. Moina sp và Daphnia ............................................................................... 38
Hình1.15. Bosminopsis sp và chân cua...................................................................... 38
Hình 1.16. Calanoid, Cyclopoid và Harpactioip ........................................................ 40
Hình 1.17. Các loài tảo lục ........................................................................................ 42
Hình 1.18. các loài tảo lam ........................................................................................ 42
Hình 1.19. Các loài tảo mắt ....................................................................................... 43
Hình 1.20. Các loài tảo giáp ...................................................................................... 44
Hình 1.21. Sự thay đổi nồng độ sắt (Fe) theo thời gian dƣới tác động của
Azadirachtaindica ...................................................................................................... 46
Hình 1.22. Khả năng loại sắt bởi Azadirachtaindica theo thời gian ........................... 46
Hình 2.1. Thiết bị lấy mẫu nƣớc kiểu ngang. ............................................................. 49
Hình 2.2: Gàu lấy mẫu động vật đáy. ........................................................................ 51
Hình 2.3. Lƣới Juday................................................................................................. 51
Hình 3.1. Biến động pH tại ao nuôi qua các đợt mẫu. ................................................ 54
Hình 3.2. Biến động SD tại ao nuôi qua các đợt mẫu. ................................................ 56
Hình 3.3. Biến động SS tại ao nuôi qua các đợt mẫu. ................................................ 57
Hình 3.4. Biến động COD tại ao nuôi qua các đợt mẫu. ............................................ 58
Hình 3.5. Biến động N-NO3- tại ao nuôi qua các đợt mẫu. ......................................... 60
Hình 3.6. Biến động P-PO43- tại ao nuôi qua các đợt mẫu. ......................................... 61
Hình 3.7. Biểu đồ tần suất loài Protozoa trƣớc khi sử dụng hợp chất cây Neem. ....... 63
Hình 3.8. Biểu đồ tần suất loài Protozoa sau khi sử dụng hợp chất cây Neem............ 64
Hình 3.9. Tỉ lệ thành phần loài phytoplankton đƣợc phát hiện trong các đợt lấy mẫu.66
Hình 3.10. Tần suất xuất hiện loài phytoplankton trƣớc khi sử dụng hợp chất Neem. 68
Hình 3.11. Tần suất xuất hiện loài phytoplanktonsau khi sử dụng hợp chất Neem. .... 68
Hình 3.12. Biểu đồ tần suất xuất hiện loài zooplanktontrƣớc và sau khi sử dụng hợp
chất cây Neem. .......................................................................................................... 70
Hình 3.13. Mổ khám xem bệnh tích trên cá thí nghiệm ............................................. 71
Hình 3.14. Nội tạng cá đƣợc kiểm tra bệnh ............................................................... 71
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nội dung
BNNPTNT
Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn
QCVN
Quy chuẩn Viết Nam
ĐVĐ
Động vật đáy
ĐVĐKXS
Động vật đáy không xƣơng sống
ĐVĐKXSCL
Động vật đáy không xƣơng sống cỡ lớn
HST
Hệ sinh thái
TCP
Tiền chế phảm
CLN
Chất lƣợng nƣớc
COD
Nhu cầu oxy hoá học
BOD
Nhu câu oxy sinh hoá
TÓM TẮT
Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm đánh giá đánh giá ánh hƣởng của hợp chất
ly trích từ cây neem đến các thông số chất lƣợng nƣớc, khảo sát tác động đến hệ sinh
vật trong ao nuôi và đánh giá hiệu quả trị bệnh cá da trơn khi sử dụng hợp chất ly trích
từ cây Neem. Đề tài đƣợc tiến hành tại một trại nuôi cá thuộc Tành phố Thủ Dầu Một,
tỉnh Bình Dƣơng, với nội dung: đánh giá ảnh hƣởng của hợp chất ly trích từ lá cây
Neem đến chất lƣợng nƣớc ao nuôi, đánh giá ảnh hƣởng của hợp chất ly trích từ lá cây
Neem đến các yếu tố sinh học trong ao nuôi, đánh giá hiệu qủa trị bệnh trên cá tra sau
khi sử dụng hợp chất ly trích cây neem. Phƣơng pháp nghiên cứu để thực hiện các nội
dung này là phƣơng pháp điều tra khảo sát và thu thập dữ liệu, lấy mẫu và phân tích,
đánh giá chất lƣợng nƣớc, lấy mẫu sinh vật chỉ thị. Kết quả cho thấy việc sử dụng hoạt
chất ly trích từ neem có khả năng tác động tích cực đến chất lƣợng nƣớc ao nuôi. Ở
nồng độ 90 mg/L, hoạt chất ly trích từ neem có tác động tích cực đến chất lƣợng nƣớc
ao, giúp làm giảm nồng độ các thông số: COD, N-NO3-, P-PO43-, SD, SS. Riêng pH
không bị ảnh hƣởng lớn bởi hoạt chất ly trích từ neem ở nồng độ này. Tất cả các thông
số ao nuôi đều nằm trong giới hạn cho phép của thông tƣ 44/2010/TT-BNNPTNT quy
định về điều kiện cơ sở, vùng nuôi cá tra thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm và QCVN 02 - 20 : 2014/BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở nuôi
cá tra (Pangasianodon hypophthalmus Sauvage, 1878) trong ao – điều kiện bảo đảm
vệ sinh thú y, bảo vệ môi trƣờng và an toàn thực phẩm. Độ trong đƣợc đánh giá thông
qua độ sâu đĩa Secchi cho thấy việc sử dụng hoạt chất chiết xuất từ neem giúp làm
tăng độ trong (tức làm giảm độ sâu đĩa Secchi). Qua kết quả khảo sát và phân tích mẫu
tại 05 đợt thu mẫu sinh vật chỉ thị đã xác định sự hiện diện của các loài động vật không
xƣơng sống cỡ lớn là: Nephthys sp, Corbicula sp, Melanoides tuberculata ; và các loài
protozoa là: Anisonema spec, Euglena acus, Phacus pleuronectes, Trachelomonas
armata, Trachelomonas spec, Volvox. Tần suất xuất hiện của các loài động vật không
xƣơng sống cỡ lớn và protozoa không có sự thay đổi ở hai mốc thời gian là trƣớc và
sau khi sử dụng hợp chất ly trích cây neem vào trị bệnh cho cá tra. Kết quả nghiên cứu
trên đánh giá rằng việc sử dụng hợp chất ly trích cây neem vào trị bệnh cho cá tra
không ảnh hƣởng đến động vật không xƣơng sống cỡ lớn và protozoa tồn tại trong ao,
không thấy biểu hiện bệnh trên cá và không thay đổi một số chỉ tiêu về chất lƣợng
nƣớc.
Từ khóa: cá tra, cây neeem, sinh vật chỉ thị, chất lượng nước
1
MỞ ĐẦU
Azadirachta indica là loài thực vật thƣờng xanh thuộc chi Azadirachta, phân bố ở
châu Á, châu Phi và các vùng có khí hậu nhiệt đới; thƣờng đƣợc gọi là Neem, Nim,
Indian lilac, Paradise tree, White cedar, … nhƣng Neem là tên thƣờng đƣợc sử dụng
nhiều nhất. Ở Việt Nam, cây Neem thƣờng đƣợc gọi là xoan chịu hạn để phân biệt với
xoan ta. Neem phát triển nhanh, có chiều cao trung bình từ 10 -20 m, cây trƣởng thành
có thể cao 30 m, chu vi 2,5m; rễ thƣờng ăn rất sâu và tán xòe rộng.
Chiết xuất từ lá cây neem (Neem leave extraction_NLE) là sản phẩm dạng dung
dịch có nguồn gốc từ lá cây Neem, chứa nhiều hợp chất có tác dụng phòng trị bệnh
giun sán cho ngƣời, gia súc và thủy sản.
Một số hợp chất hóa học đã đƣợc phân chiết từ các bộ phận khác nhau của cây nhƣ
meliantriol, salanin, triterpenoids, nimocinolide và azadirachtin. Qua nhiều nghiên
cứu, Azadirachtin đã đƣợc chứng minh là hiệu quả trong việc kiểm soát nhiễm ký sinh
trùng. Ngoài ra, theo EPA, một số xét nghiệm về độc tính thực hiện trên cá, thú nuôi
bao gồm cả động vật nhai lại nhỏ và gia súc chỉ ra rằng ngay cả với những liều lƣợng
cao nhất có thể , Azadirachtin cũng không có tác dụng phụ hoặc những triệu chứng bất
thƣờng nào ở động vật thí nghiệm. Dƣợc chất chiết xuất từ Neem nhƣ NLE, NSE với
nồng độ chủ yếu của Azadirachtin trong thành phần chất thì dƣờng nhƣ có hiệu quả
chống lại một loạt các dịch bệnh động vật bao gồm vi khuẩn, đơn bào, ký sinh trùng
và các điều kiện khác nhƣ nhiễm trùng tuyến trùng tiêu hóa và côn trùng.
Hiện nay ở Việt Nam, rất nhiều nghiêm cứu và ứng dụng dịch trích ly từ các thành
phần của cây Neem vào nhiều mục đích khác nhau. Các hoạt chất trong Neem tác
động đến rất nhiều loài dịch hại theo các phƣơng thức: gây ngán ăn, xua đuổi, làm chết
côn trùng qua đƣờng tiếp xúc và đƣờng miệng, ức chế sự sinh trƣởng và gây biến thái,
ảnh hƣởng đến khả năng giao phối, ảnh hƣởng khả năng đẻ trứng và làm thối trứng.
Với các cơ chế đó, ngoài khả năng tác động đến các loài dịch hại, các hoạt chất này
cũng có nguy cơ ảnh hƣởng đến các sinh vật trong tự nhiên, tiêu diệt các loài sinh vật
không gây hại, làm giảm tính đa dạng sinh học của hệ sinh thái ao nuôi. Tuy nhiên, các
tác động về mặt môi trƣờng, sinh thái chƣa đƣợc nghiên cứu và chứng minh tính thân
thiện với môi trƣờng của việc sử dụng các sản phẩm này.
Với các lý do đó, đề tài “Ảnh hƣởng của hợp chất ly trích từ cây Neem sử dụng
trong điều trị bệnh trên thủy sản đến chất lƣợng môi trƣờng nƣớc của ao nuôi”
đƣợc đề xuất nghiên cứu.
2. Mục tiêu đề tài
2
- Khảo sát, đánh giá ánh hƣởng đến các thông số chất lƣợng nƣớc của việc sử dụng
hợp chất trích ly từ cây Neem để trị bệnh cá da trơn;
- Khảo sát tác động đến hệ sinh vật trong ao nuôi;
- Đánh giá hiệu quả trị bệnh cá da trơn khi sử dụng hợp chất ly trích từ cây Neem.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
- Các thông số chất lƣợng môi trƣờng nƣớc: pH, nhiệt độ, EC, SS, độ trong,
COD, N-NO3-, P-PO43- Các yếu tố sinh học trong ao nuôi cá tra (Pangasius hypophthalmus): thực vật
nổi, động vật nổi và động vật đáy
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Nghiên cứu thực hiện tại ao nuôi cá tra (Pangasius hypophthalmus) sử dụng
hợp chất ly trích từ cây Neem.
- Vị trí ao lấy mẫu: phƣờng Tƣơng Bình Hiệp, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dƣơng
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 03 năm 2015 đến tháng 9 năm 2016
4. Cách tiếp cận:
Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp tiếp cận đa ngành: môi trƣờng, sinh thái và
công nghệ sinh học để đánh giá tác động của hợp chất ly trích từ cây Neem đến môi
trƣờng nƣớc, hệ sinh vật của ao nuôi và hiệu quả trị bệnh thủy sản.
3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về cây Neem, hoạt chất Azadirachtin và các ứng dụng
1.1.1. Cây Neem và các đặc điểm sinh thái
Azadirachta indica là loài thực vật thƣờng xanh thuộc chi Azadirachta, phân bố ở
châu Á, châu Phi và các vùng có khí hậu nhiệt đới; thƣờng đƣợc gọi là Neem, Nim,
Indian lilac, Paradise tree, White cedar, … nhƣng Neem là tên thƣờng đƣợc sử dụng
nhiều nhất. Ở Việt Nam, cây Neem thƣờng đƣợc gọi là xoan chịu hạn để phân biệt với
xoan ta. Neem phát triển nhanh, có chiều cao trung bình từ 10 -20 m, cây trƣởng thành
có thể cao 30 m, chu vi 2,5m; rễ thƣờng ăn rất sâu và tán xòe rộng.
1.1.1.1. Tên và phân loại
Tên gọi: Azadirachta indica
Bộ: Rutales (bộ Cam)
Bộ phụ: Rutineae
Họ: Meliaceae
Họ phụ: Meliodene
Nòi: Melieae
Chi: Azadirachta
Loài: Azadirachta indica
Adrien Henri Laurent De Jussieu năm 1980 đã mô tả cây Neem với tên gọi Melia
Azadirachta. Sau đó ông đổi lại là Azadirachta indica A.Juss. từ Azadirachta xuất phát
từ tên Ba Tƣ (Persan) của loài này: “Azad-darakht-i-Hindi” có nghĩa là “Cây tự do của
Ấn Độ”.Theo H.Y Mohan Ram và M.N.B Nair, năm 1783 Linaeous lần đầu tiên xếp
họ Meliaceae gồm hai loài là Melia Azedarach và Azadirachta indica nhƣng sau đó
đổi thành Azadirachta indica.
Trên thế giới tùy từng vùng mà cây Neem có tên gọi khác nhau. Trong tiếng Anh,
cây Neem cũng có nhiều tên gọi nhƣ Neem tree, Nim, Indian lilac, Paradise tree,
White cedar v.v… nhƣng “Neem tree” là tên gọi phổ biến hơn cả. Ở Việt Nam, cây
Neem thƣờng đƣợc gọi là xoan chịu hạn để phân biệt với cây xoan ta (Melia
azedarach L.).
1.1.1.2. Đặc điểm thực vật học
Cây Neem là loài cây thƣờng xanh, phát triển nhanh, chiều cao trung bình từ 10 –
20 m, cây trƣởng thành có thể cao 30 m, chu vi 2,5 m. Cá biệt nếu phát triển trong điều
4
kiện thuận lợi cây có thể cao từ 35 m đến 40 m, chu vi thân có thể đạt tới 3,5 m. Rễ
cây thƣờng ăn rất sâu. Cây phân cành sớm, tán lá xòe rộng.
Lá: Lá Neem dài từ 3 – 8 cm, kép lông chim một lần, mép hình răng cƣa.
Hoa: Mọc thành chùm ở cuống lá, màu trắng, có hƣơng thơm, cuống ngắn, lƣỡng
tính.
Một hoa thƣờng dài 5 – 6 cm, rộng 8 – 11 mm. cánh hoa rời, xếp lợp, phủ đầy
lông mịn. Bầu noãn 3 ô, mỗi ô chứa 2 noãn, đính noãn hình trụ. Cây thƣờng ra hoa vào
khoảng thời gian từ tháng 3 tới tháng 5.
Quả: Quả thuộc loại quả hạch, hình bầu dục, kích thƣớc khoảng 1,4 – 2,8 x 1,0 –
1,5 cm. Quả phát triển trong vòng 1 – 2 tháng. Quả non có màu xanh, khi chín chuyển
sang màu vàng. Ngƣời ta thƣờng thu hái quả trên cây để tránh giảm chất lƣợng khi
quả rụng xuống đất.
Hạt và sự nảy mầm: Hạt gồm vỏ cứng và nhân. Nhân hạt chứa khoảng 35 – 45%
dầu. Trong điều kiện tự nhiên hạt thƣờng rụng xuống đất và nảy mầm sau 8 – 15 ngày,
tỉ lệ nảy mầm theo dạng này rất cao.
1.1.1.3. Nguồn gốc và phân bố
Cho đến nay, nguồn gốc của cây Neem vẫn chƣa đƣợc làm rõ. Nhiều nhà khoa
học cho rằng cây có nguồn gốc từ vùng Assam và Burma, một số khẳng định cây có
xuất xứ từ tiểu lục địa Indo – Pakistan. Những ngƣời khác lại cho rằng cây Neem xuất
phát từ những vùng rừng khô hạn trên toàn khu vực Nam Á, Đông Nam Á bao gồm
Pakistan, Sri Lanka, Thái Lan, Malaysia và Indonesia.
Xoan chịu hạn đƣợc di thực vào châu Phi từ những năm đầu của thế kỷ 20. Ngày
nay nó đƣợc trồng rộng rãi ở hơn 30 quốc gia châu Phi nhƣ Ghana, Sudan, Nigeria,
Mali v.v…. Trong thế kỷ 20 cây Neem cũng đã đƣợc di thực đến nhiều quốc gia thuộc
khu vực Trung và Nam Mĩ, đặc biệt đƣợc trồng rất nhiều ở Haiti, Cộng hòa Dominica
và Nicaragoa. Ở châu Á, cây Neem đƣợc trồng ở nhiều nơi nhƣ Bangladesh, Burma,
Cambodia, India, Indonesia, Iran, Malaysia, Nepal, Pakistan, Srilanka, Thái Lan,
Yemen, Trung Quốc. Ở Việt Nam cây Neem đƣợc trồng từ năm 1981.
1.1.1.4. Công dụng của cây Neem
Ngoài ý nghĩa to lớn về mặt sinh thái nhƣ phủ xanh đất trống đồi trọc, cải tạo đất
bị hoang hóa, góp phần tái sinh rừng, cây Neem còn có nhiều ứng dụng khác, tất cả
các bộ phận của nó đều có công dụng tốt.
5
Rễ: Dịch chiết từ rễ đƣợc sử dụng làm thuốc trị bệnh ngoài da, bệnh suy nhƣợc
cơ thể.
Lá: lá Neem có chứa nhiều hợp chất nhƣ nimbin, nimbinene, nimbadiol,
nimbolide v.v… có tác dụng phòng trị bệnh giun sán cho ngƣời và gia súc. Tại một số
vùng ở Ấn Độ, nông dân thƣờng cho gia súc ăn lá Neem để gia tăng sự tiết sữa. Nhiều
nơi còn dùng lá Neem làm rau ăn vừa bổ xung khoáng chất, vừa có thể phòng ngừa
giun sán, viêm nhiễm đƣờng ruột.
Quả: Quả Neem khi chín có vị ngọt, có thể ăn đƣợc hoặc sử dụng trong công
nghệ lên men. Quả Neem dùng làm thuốc tẩy giun, thuốc giảm đau và thuốc trị bệnh
đƣờng tiết niệu, bệnh trĩ. Quả khô ngâm nƣớc có thể trị đƣợc một số bệnh ngoài da.
Nƣớc quả tƣơi khi phun lên cây có thể xua đuổi nhiều loài côn trùng.
Nhân: Nhân hạt Neem chứa nhiều hợp chất có hoạt tính sinh học có thể dùng làm
thuốc giảm đau, thuốc sát trùng, thuốc ngừa thai. Trong nhân hạt Neem có chứa rất
nhiều dầu có thể sử dụng trong công nghiệp sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, thuốc thừ
sâu và nhiều ngành công nghiệp khác.
Bánh dầu Neem: Bánh dầu Neem chứa khoảng1,00 – 1,40% hợp chất sulfur, 1,5
– 2,5% N, khoảng 0,7 – 1,2% P2O5 và 1,2 – 1,5% K2O. Bánh dầu Neem là nguồn phân
hữu cơ rất tốt, vừa có tác dụng cung cấp dinh dƣỡng cho cây, vừa diệt đƣợc các loài
tuyến trùng, kiến, mối trong đất và có khả năng ức chế quá trình nitrat trong đất làm
tăng hiệu quả sử dụng đạm cho cây trồng.
Vỏ cây: Dịch chiết vỏ cây Neem đƣợc dùng làm thuốc chữa đau răng, bệnh sốt
rét, bệnh vàng da hoặc dùng trong công nghiệp nhuộm. Vỏ cây có chứa nimbin,
nimbidin, nimbinin nên cũng đƣợc dùng để điều chế thuốc bảo vệ thựt vật và một số
thuốc trị bệnh ngoài da.
Thân cây: Thân Neem sử dụng trong trang trí nội thất rất đƣợc ƣa chuộng do tính
kháng nấm và chống mối một tốt, màu sắc đẹp. Gỗ Neem sử dụng làm chất đốt cũng
rất tốt.
1.1.2. Các hoạt chất chính có hoạt tính sinh học trong cây Neem
Theo C.Devakumar và Sukh Dev và thống kê của hiệp hội Neem, thành phần
hóa học của cây Neem đƣợc các nhà hóa dƣợc Ấn Độ khảo sát từ năm 1880. Họ đã cô
lập đƣợc một số axít từ dầu Neem và gọi tên là margosic acid. Tuy nhiên những
nghiên cứu chính thức về thành phần hóa học của cây Neem thực sự bắt đầu từ năm
1942. Siddiqui năm 1942 lần đầu tiên báo cáo đã tách chiết đƣợc 3 hoạt chất trong
Neem là nimbin, nimbidin và nimbinin. Năm 1963, bằng phƣơng pháp cộng hƣởng từ
6
hạt nhân, các nhà khoa học đã xác định đƣợc cấu trúc các hoạt chất trong Neem.
Những nghiên cứu này đã khởi đầu cho hàng loạt các nghiên cứu tiếp theo về tính chất
hóa học của cây Neem. Tính đến năm 2000 đã có hơn 100 hoạt chất có hoạt tính sinh
học từ Neem đã xác định đƣợc công thức và cấu tạo. Những hoạt chất này chủ yếu
thuộc 2 nhóm chính là isoprenoid và các hợp chất không phải isoprenoid.
1.1.2.1. Isoprenoid:
1/. Diterpenoid
Hai mƣơi bốn hợp chất của nhóm này đƣợc cô lập từ vỏ cây Neem, phần lớn thuộc hai
nhóm nhỏ là podacarpanoid và abietanoid
Hình 1.1: Các hợp chất nhóm phenolic diterpenoid
Bảng 1.1: Các hợp chất phenolic diterpenoid trong Neem
Stt
Tên
chất
hoạt
Tiểu phần
R1
R2
X
Công
thức
Khối
lƣợng
Điểm
Vị
trí
nóng
chiết
o
chảy( C) xuất
1
Sugiol
Me
OH
H,H
C16H20O2
244
297
Vỏ rễ
2
Nimbisonol
Me
OH
-OH,H C18H24O3
288
179
Vỏ thân
3
Nimbinone
Me
OH
O
C18H22O3
286
125
Vỏ thân
4
Nimbiol
ipr
OH
H,H
C18H24O2
272
250
Vỏ rễ
7
5
6
Nimosone
Methyl
nimbiol
ipr
ipr
OH
OM
e
O
C20H26O3
314
73
Vỏ thân
H,H
C19H26O2
286
143
Vỏ thân
7
Margocin
ipr
H
O
C20H26O2
298
134
Vỏ rễ
8
Margocilin
ipr
OH
-OH,H C20H28O3
316
127
Vỏ rễ
9
Margocinin
OH
OH
C20H26O4
330
144
Vỏ rễ
10
Nimbidiol
OH
OH
H,H
C17H22O3
274
223
Vỏ rễ
11
Nimbionol
OM
OH
e
-OH,H C18H24O4
304
129
Vỏ
12
Nimbionone
OH
O
C18H24O4
302
79
vỏ
13
Dimethyl
nimbionol
OH
OH
-OH,H C17H22O4
290
135
Vỏ thân
Methyl
OM
OM
nimbionone
e
e
O
C19H22O4
316
119
Vỏ thân
15
Nimbione
OH
Me
O
C18H22O3
286
103
Vỏ thân
16
Nimbonone
Et
H,H
C20H28O2
300
69
Vỏ thân
17
Nimbosodio
ne
Ac
OH
H,H
C19H24O3
300
135
Vỏ thân
18
Nimbosone
Ac
OM
e
H,H
C20H28O2
300
139
Vỏ thân
19
Nimbonolon OM
e
e
Et
O
C20H28O2
300
77
Vỏ thân
20
Margosone
H
ipr
-
C20H28O3
316
173
Vỏ thân
21
Margosolon
e
Me
H
-
C20H28O2
288
170
Vỏ thân
22
Nimbilicin
-
-
-
C18H24O3
312
-
Vỏ rễ
23
Nimbocidin
C19H30O2
290
-
Vỏ rễ
24
Nimolinin
C20H28O3
316
114
Vỏ rễ
14
OM
e
OM
e
8
Những hợp chất thuộc nhóm này có khả năng kháng viêm, kháng ung thƣ bạch
cầu, kháng sinh, có tách dụng kích thích hay ức chế sự tăng trƣởng của tế bào và diệt
sâu.
1.1.2.2. Triterpenoid (còn gọi là limonoid)
Đây là những chất đắng trong Neem, thuộc dạng tetranortriterpenoid có khung
apo-euphol (hoặc apo-tirucallol). Ơ thực vật, có khoảng 300 limonoid đã đƣợc tìm
thấy, 1/3 số đó có trong Azadirachta indica và Melia azedarach.. Nhóm triterpenoid
này có thể phân thành 8 nhóm nhỏ: protomeliacin, limonoid với chuỗi bên xác định,
azadirone và dẫn xuất, gedunin và dẫn xuất, vilasinin và 3 nhóm C-seco-meliacin là
nimbin, salanin và azadirachtin.
a. Protomeliacin:
Protomeliacin chứa một chuỗi bên 8 cacbon tại vị trí C-17, còn đƣợc gọi là
protolimonoid hay prrotomelicin hay meliane. Hợp chất đầu là meliantriol (25) đƣợc
cô lập từ quả và dầu Neem. Nimbocinone (26), nimolinone (27), kulactone (28),
limocinol (29), và limocinone (30) là những dẫn xuất của euphol/tirucallol.
Azadirachtol (31), azadirachnol (32), azaditol (33) thuộc chuỗi apo. Các hợp chất
limocin A và B (34, 35) là limocinin là những tetranortriterpenoid có chuỗi bên
tetrahydrofuran bán acetan.
Hình 1.2: Nhóm protomelicin
9
Bảng 1.2: Các hợp chất nhóm protomelicin
Stt
Tên hoạt chất
Công
phân tử
thức Phân tử Điểm nóng Vị trí ly trích
lƣợng
chảy(oC)
đƣợc
25
Meliantriol
C30H50O5
490
176
Dầu Neem
26
Nombocinone
C30H46O4
470
78
Lá tƣơi
27
Nomolinone
C30H44O3
452
190
Quả
28
Kulactone
C30H44O3
452
164
Vỏ quả
29
Limocinol
C30H44O
420
-
Vỏ quả
30
Limocinone
C30H48O
424
-
Vỏ quả
31
Azadirachtol
C32H46O6
526
112
Quả
32
Azadirachnol
C32H48O6
528
171
Quả tƣơi
33
Azaditol
C42H46O6
526
112
Vỏ quả
34
Limocin-A
C29H42O5
470
-
Vỏ quả
35
Limocin-B
C29H42O5
470
-
Vỏ quả
36
Limocinin
C34H44O6
548
-
Vỏ quả
b. Limonoid với 4 vòng nguyên và chuỗi bên -hydroxybutenolid
Đặc điểm của các hợp chất nhóm này là có chuỗi bên -hydroxybutenolid tại vị trí của
vòng furan và 4 vòng furan còn nguyên vẹn.
Hình 1.3: Limonoid với 4 vòng nguyên và chuỗi bên -hydroxybutenolid
10
Bảng 1.3: Các hợp chất nhóm limonoid với 4 vòng nguyên và chuỗi bên hydroxybutenolid.
Stt
Tên hoạt chất
Công thức
phân tử
Phân tử
Điểm nóng
Vị trí cô
o
lƣợng
chảy( C)
lập đƣợc
37
Nimocinolide
C28H36O7
484
160
Lá tƣơi
38
Isonimocinolide
C28H36O7
484
165
Lá tƣơi
39
Nimbocinolide
C32H42O9
570
-
-
40
Isonimbocinolide
C32H42O9
570
-
Lá tƣơi
41
Isonimolicinolide
C30H36O9
540
102
Quả tƣơi
c. Nhóm Azadirone và các hợp chất tương tự
Nhóm này bao gồm tất cả các hợp chất có khung triterpenoid, oxy ở vị trí C-3
và C-7.
Hình 1.4: Nhóm Azadirone và các hợp chất tƣơng tự
11
Bảng 1.4: Nhóm Azadirone và các hợp chất tương tự
Công
Tiểu phần
thức
Stt Tên hoạt chất
phân tử
R1
42
43
Azadirone
7-Aeacetyl
azadirone
R2
R3
Phân
tử
lƣợng
Điểm
Vị trí
nóng
trích
chảy
(oC)
ly
đƣợc
H
Ac
-
C28H36O4 436
-
Dầu,
quả
H
H
-
C26H34O3 394
-
-
44
Nimocin
H
Bz
-
C33H38O4 498
195
L tƣơi
45
Nimocinol
Oh
Ac
-
C28H36O5 452
130
Quả
46
Meldenin diol
H
H
-
C26H34O4 410
-
L tƣơi
47
Meldenin
Oac H
-
C28H36O5 452
244
Dầu
hạt
48
isomeldenin
OH
Ac
-
C28H36O5 452
-
L
-
-
-
C28H36O6 468
180
L khơ
50
7Azacetylneotrichilenone
-
-
-
C28H36O5 452
208
Hạt
51
Azadiradione
Ac
H
-Furan
C28H34O5 450
168
Quả,
dầu
52
17-EpiAzadiradione
Ac
Furan
H
C28H34O5 450
205
Hạt,
quả
H
OH
-Furan
C28H34O6 466
177
Hạt,
quả
OH
C28H34O6 466
-
49
4,
6dihydroxy-Ahomoazadiradione
53
54
17--Hydroxy
azadiradione
17--Hydroxy
azadiradione
H
Furan
12
Thịt
quả
- Xem thêm -