Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động các ngân hàng thương mại cổ phần...

Tài liệu ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động các ngân hàng thương mại cổ phần tại việt nam

.PDF
96
3
144

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN NGỌC QUẾ THANH ẢNH HƢỞNG CỦA CƠ CẤU VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN NGỌC QUẾ THANH ẢNH HƢỞNG CỦA CƠ CẤU VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. VŨ VĂN THỰC TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018 TÓM TẮT Lựa chọn cơ cấu vốn luôn là một trong những quyết định tài chính quan trọng của doanh nghiệp vì nó tác động đến lợi nhuận và giá trị doanh nghiệp. Có thể thấy, có rất nhiều nghiên cứu trong và ngoài nƣớc nghiên cứu về mối liên hệ giữa cơ cấu vốn và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại (NHTM). Tuy nhiên chƣa có nghiên cứu nào đi sâu vào nghiên cứu sự tác động cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động của các NHTM cổ phần Việt Nam. Do đó, dựa trên dữ liệu của 20 NHTM cổ phần Việt Nam giai đoạn 2008 - 2017, tác giả nghiên cứu ảnh hƣởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả các NHTM cổ phần tại Việt Nam thông qua các chỉ tiêu suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA), suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE), lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS), tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) thông qua sử dụng phƣơng pháp ƣớc lƣợng Mômen tổng quát (GMM) phù hợp để xử lý dữ liệu bảng. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố về tổng nợ trên tổng tài sản, tính thanh khoản của ngân hàng, quy mô, cơ hội tăng trƣởng có tác động đáng kể lên hiệu quả hoạt động của các NHTM cổ phần tại Việt Nam, trong đó yếu tố tổng nợ trên tổng tài sản và tính thanh khoản có tác động đáng kể nhất. Ngƣợc lại, yếu tố về tăng trƣởng kinh tế và lạm phát lại có tác động không đáng kể đến hoạt động của các NHTM cổ phần tại Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2017. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tác giả Nguyễn Ngọc Quế Thanh LỜI CẢM ƠN Để có thể thực hiện và hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ, tôi đã nhận đƣợc sự hỗ trợ và hƣớng dẫn nhiệt tình từ quý Thầy Cô cũng nhƣ sự động viên, ủng hộ của gia đình, bạn bè, đồng nghiệp trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn Thạc sĩ. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy TS. Vũ Văn Thực đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn toàn thể quý Thầy Cô khoa Sau Đại học - Trƣờng Đại học Ngân Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cũng nhƣ tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho các học viên trong thời gian học tập, nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ba mẹ, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp tại Ngân hàng Standard Chartered Việt Nam đã luôn bên cạnh, động viên và hỗ trợ cho tôi rất nhiều để tôi có thể chuyên tâm học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài nghiên cứu một cách hoàn chỉnh. Mặc dù đã cố gắng thực hiện luận văn của mình một cách hoàn thiện nhất nhƣng không thể tránh khỏi những thiếu sót hoặc nghiên cứu chƣa sâu, tôi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp và chỉ bảo từ quý Thầy Cô. Tôi xin trân trọng cảm ơn. TPHCM, ngày 29 tháng 10 năm 2018 Tác giả Nguyễn Ngọc Quế Thanh i MỤC LỤC MỤC LỤC ...................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................................iv DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................v DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................vi CHƢƠNG 1................................................................................................................1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ....................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài ...........................................................................................1 1.2. Mục tiêu đề tài ...............................................................................................3 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................3 1.4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ..............................................3 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................4 1.6. Khe hở đề tài nghiên cứu ...............................................................................4 1.7. Tính mới và đóng góp của đề tài ...................................................................4 1.8. Kết cấu của đề tài...........................................................................................5 CHƢƠNG 2................................................................................................................7 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM .............................7 2.1. Khái quát về cơ cấu vốn và hiệu quả hoạt động NHTM cổ phần .................7 2.1.1. Cơ cấu vốn ..........................................................................................7 2.1.2. Hiệu quả hoạt động NHTM cổ phần ...............................................9 2.2. Các cơ sở lý thuyết về ảnh hƣởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt hoạt động NHTM cổ phần ..............................................................................12 2.2.1. Cơ sở lý thuyết về cơ cấu vốn .........................................................12 2.2.2. Khả năng thanh khoản....................................................................16 2.2.3. Quy mô ngân hàng ..........................................................................17 2.2.4. Cơ hội tăng trƣởng ..........................................................................18 2.2.5. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế .............................................................18 2.2.6. Lạm phát ..........................................................................................19 2.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan .....................................20 2.3.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc ..................................................20 ii 2.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ..................................................22 Tóm tắt chƣơng 2 ....................................................................................................23 CHƢƠNG 3..............................................................................................................24 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................24 3.1. Quy trình nghiên cứu ảnh hƣởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động của NHTM cổ phần Việt Nam ..............................................................................24 3.2. Giới thiệu bộ dữ liệu khảo sát hiệu quả hoạt động NHTM cổ phần Việt Nam 24 3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ảnh hƣởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động của NHTM cổ phần Việt Nam ..............................................................................25 3.3.1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................25 3.3.2. Mô tả các biến nghiên cứu ..............................................................26 3.3.3. Phƣơng pháp hồi quy ......................................................................33 Tóm tắt chƣơng 3 ....................................................................................................34 CHƢƠNG 4..............................................................................................................35 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .....................................................35 4.1. Khái quát về hệ thống NHTM cổ phần Việt Nam .......................................35 4.1.1. Tài sản ....................................................................................................39 4.1.2. Vốn ..........................................................................................................40 4.2. Thống kê mô tả và ma trận tƣơng quan .......................................................43 4.3. Kết quả hồi quy............................................................................................46 4.3.1. Kiểm định mô hình hồi quy ..................................................................46 4.3.2. Giả thuyết mô hình hồi quy GMM ......................................................46 4.3.3. Kết quả hồi quy .....................................................................................46 Tóm tắt chƣơng 4 ....................................................................................................55 CHƢƠNG 5..............................................................................................................56 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................56 5.1. Kết luận........................................................................................................56 5.2. Khuyến nghị ................................................................................................ 60 5.2.1. Nâng cao tính thanh khoản.............................................................60 5.2.2. Đƣa ra các tiêu chuẩn về tỷ lệ nợ hợp lý .......................................60 5.2.3. Đẩy mạnh hoạt động tăng vốn tại các ngân hàng.........................60 5.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn ....................................61 iii 5.2.5. Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ..........................................62 5.2.6. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ............................................65 5.2.7. Nâng cao năng lực quản trị ngân hàng .........................................67 5.2.8. Khuyến nghị đối với NHNN ...........................................................68 5.3. Những hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo...........................69 5.3.1. Những hạn chế của đề tài................................................................ 69 5.3.2. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ...........................................................69 Tóm tắt chƣơng 5 ....................................................................................................70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................71 PHỤ LỤC .................................................................................................................79 PHỤ LỤC 1: Danh sách các ngân hàng đƣợc sử dụng trong bài nghiên cứu .......79 PHỤ LỤC 2: Bảng thống kê các biến trong mô hình ...........................................80 PHỤ LỤC 3: Bảng tƣơng quan giữa các biến .......................................................81 PHỤ LỤC 4: Kết quả kiểm định GMM của ROA ................................................82 PHỤ LỤC 5: Kết quả kiểm định GMM của ROE ................................................83 PHỤ LỤC 6: Kết quả kiểm định GMM của EPS .................................................84 PHỤ LỤC 7: Kết quả kiểm định GMM của NIM.................................................85 iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt BCTC Báo cáo tài chính CSTT Chính sách tiền tệ DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa EPS Earning per Share Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu FEM Fixed effect model Mô hình tác động cố định GDP Gross Domestic Product Tốc độ tăng trƣởng kinh tế GMM General Method of Moments Phƣơng pháp mômen mở rộng HOSE Sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh HNX Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội Internet Banking Ngân hàng trực tuyến Live Banking Ngân hàng tự động M&M Modigliani & Miller Mobile Banking Ngân hàng điện thoại NHNN Ngân hàng nhà nƣớc NHTM Ngân hàng Thƣơng Mại TMCP Thƣơng mại cổ phần NIM Net Interest Margin Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên NPV Net Present Value Giá trị hiện tại ròng OLS Ordinary Least Squares Bình phƣơng tối thiểu REM Random effect model Mô hình tác động ngẫu nhiên ROA Return on Asset Suất sinh lời trên tổng tài sản ROE Return on Equity Suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu TCTD Tổ chức tín dụng v TNDN Thu nhập doanh nghiệp Tobin's Q Hệ số q của Tobin TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh WB Ngân hàng thế giới WTO World Trade Organization Tổ chức Thƣơng mại Thế giới DANH MỤC BẢNG Bảng Tên Trang 3.1 Bảng tóm tắt biến 32 4.1 Bảng đầu tƣ của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài vào NHTM cổ phần 36 trong nƣớc đến năm 2017 4.2 Danh sách hệ thống NHTM cổ phần Việt Nam tính đến tháng 38 12/2017 4.3 Thống kê mô tả 43 4.4 Ma trận tƣơng quan 45 4.5 Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc là ROA đại diện cho hiệu 48 quả hoạt động 4.6 Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc là ROE đại diện cho hiệu 50 quả hoạt động 4.7 Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc là EPS đại diện cho hiệu 52 quả hoạt động 4.8 Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc là NIM đại diện cho hiệu 54 quả hoạt động 5.1 So sánh tƣơng quan mong đợi 56 vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên Trang 4.1 Số lƣợng NHTM cổ phần Việt Nam từ 1991 - 2017 37 4.2 Vốn điều lệ của các NHTM cổ phần Việt Nam tính đến 42 30/12/2017 1 CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Một trong những mục tiêu chính của một doanh nghiệp là tối đa hóa sự giàu có của chủ sở hữu hoặc cổ đông của công ty. Sự giàu có của các cổ đông lại đƣợc định nghĩa là giá trị hiện tại của cổ phiếu đang lƣu hành của công ty. Để đạt đƣợc mục tiêu này, nhà quản trị cần có những quyết định tài chính hợp lý về cơ cấu vốn từ đó sẽ giảm thiểu chi phí vốn (Goyal, 2013). Chính vì lẽ đó, lựa chọn cơ cấu vốn luôn là một trong những quyết định tài chính quan trọng của doanh nghiệp vì nó tác động đến lợi nhuận và giá trị doanh nghiệp. Khi gia nhập Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO), nền kinh tế Việt Nam mở cửa chào đón sự gia nhập của các NHTM nƣớc ngoài vào Việt Nam. Theo đó, Việt Nam phải cam kết sự cạnh tranh bình đẳng trên thị trƣờng tài chính. Vì thế, ngoài sự cạnh tranh lẫn nhau, các NHTM trong nƣớc còn phải đối diện với sự cạnh tranh từ các NHTM nƣớc ngoài tại Việt Nam. Điều này đặt ra bài toán hết sức gay go cho các NHTM phải nỗ lực hết mình để cạnh tranh, gia tăng hiệu quả hoạt động và tiếp tục đứng vững trên thị trƣờng. Có rất nhiều khía cạnh tác động đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng, một trong số đó chính là lựa chọn cơ cấu vốn. Hiện nay, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu đối với ngân hàng là 8% quy định tại Thông tƣ 41 của Ngân hàng nhà nƣớc (NHNN) (2016). Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia dự đoán các ngân hàng đến cuối năm 2020 cần phải tăng vốn tự có gấp 1.8 đến 2 lần hiện tại mới có thể đáp ứng đúng quy định về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo tiêu chuẩn của Basel II luật hóa tại Việt Nam thông qua Thông tƣ 41 (2016). Trƣớc áp lực này, các NHTM cũng đã và đang tiến hành xây dựng các phƣơng án tăng vốn, bố trí nguồn vốn phù hợp với tiến trình bổ sung vốn, đáp ứng yêu cầu vào năm 2020. Có thể nhận thấy trong thời gian sắp tới, việc lựa chọn cơ cấu vốn sẽ là mối quan tâm hàng đầu của ngành ngân hàng nói chung và các NHTM nói riêng nhằm đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu khi thực hiện tăng vốn trong khi nhu cầu 2 tăng trƣởng tín dụng tức tài sản có rủi ro vẫn liên tục tăng đồng thời vẫn đảm bảo hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Nghiên cứu về tác động của cơ cấu vốn đối với hiệu quả hoạt động của các ngân hàng sẽ giúp các nhà quản lý tài chính dự đoán và giảm thiểu các vấn đề tiềm ẩn liên quan đến quyết định tài chính của họ. Đặc biệt, việc nắm bắt kiến thức về tác động của cơ cấu vốn đối với khả năng sinh lời của hoạt động kinh doanh chính của các ngân hàng sẽ có những lợi ích đáng kể trong việc quản lý quyết định tài chính nhằm đạt đƣợc mục tiêu của doanh nghiệp đồng thời tối đa hóa tài sản của các cổ đông, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Về phƣơng diện học thuật, cơ cấu vốn của ngân hàng vẫn còn là một lĩnh vực chƣa đƣợc khai thác và nghiên cứu nhiều. Hiện tại, vẫn chƣa có sự hiểu biết rõ ràng về cách các ngân hàng lựa chọn cơ cấu vốn và các nhân tố ảnh hƣởng đến hành vi tài chính của ngân hàng (Amidu, 2007). Amidu (2007) đã tiến hành một nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố chính trong cấu trúc vốn của các ngân hàng tại Ghana. Mô hình hồi quy dữ liệu bảng đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này và kết quả cho thấy mối quan hệ ngƣợc chiều giữa lợi nhuận và đòn bẩy tài chính, đồng thời lợi nhuận, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), tốc độ tăng trƣởng, cơ cấu tài sản và quy mô ngân hàng ảnh hƣởng đến quyết định về cơ cấu vốn. Ebaid (2009) đã kiểm tra mối quan hệ giữa mức nợ và kết quả hoạt động tài chính của các ngân hàng bằng cách sử dụng ba thƣớc đo kế toán về ROA, ROE và biên lợi nhuận gộp. Trong bài báo nghiên cứu này, mô hình hồi quy bình phƣơng nhỏ nhất (OLS) đã đƣợc sử dụng để phân tích hồi quy. Có thể thấy, đã có rất nhiều phƣơng pháp, mô hình đƣợc đề xuất, áp dụng và thu đƣợc những kết quả khá tốt trong thực tiễn. Trong nƣớc hiện nay có một số bài nghiên cứu về đề tài này nhƣng chỉ mới dừng lại ở mức độ doanh nghiệp chƣa áp dụng nhiều vào lĩnh vực ngân hàng. Từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam” và sử dụng phƣơng pháp ƣớc lƣợng Mômen tổng quát (GMM) phù hợp để xử lý dữ liệu bảng trong bài luận văn để định lƣợng mức tác động của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt 3 động của các ngân hàng. Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở để đƣa ra các gợi ý chính sách nhằm giúp các nhà hoạch định chính sách của NHTM cổ phần tại Việt Nam lựa chọn đƣợc cơ cấu vốn phù hợp, gia tăng hiệu quả hoạt động của ngân hàng. 1.2. Mục tiêu đề tài 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của đề tài là kiểm tra ảnh hƣởng của cơ cấu vốn đối với hiệu quả hoạt động của các NHTM cổ phần tại Việt Nam. Trên cơ sở kết quả phân tích, luận văn sẽ đƣa ra các gợi ý về mặt chính sách để nâng cao hiệu quả hoạt động của NHTM cổ phần tại Việt Nam cũng nhƣ lựa chọn một cơ cấu vốn phù hợp. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Để đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng, đề tài cần đạt đƣợc những mục tiêu cụ thể:  Khái quát về cơ cấu vốn và hệ thống NHTM cổ phần Việt Nam hiện nay.  Xác định các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của NHTM cổ phần Việt Nam về khía cạnh cơ cấu vốn và chiều hƣớng tác động của từng nhân tố đến hiệu quả hoạt động của NHTM cổ phần Việt Nam.  Gợi ý giải pháp nhằm gia tăng hiệu quả hoạt động của NHTM cổ phần Việt Nam thông qua việc lựa chọn cơ cấu vốn phù hợp. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu, nghiên cứu tìm cách trả lời các câu hỏi sau:  Cơ cấu vốn và hệ thống NHTM cổ phần Việt Nam hiện nay nhƣ thế nào?  Những nhân tố nào về khía cạnh cơ cấu vốn có tác động đến hiệu quả hoạt động NHTM cổ phần Việt Nam và chiều hƣớng tác động của từng nhân tố đến hiệu quả hoạt động NHTM cổ phần Việt Nam nhƣ thế nào?  Có những giải pháp nào trong việc lựa chọn cơ cấu vốn nhằm gia tăng hiệu quả hoạt động của NHTM cổ phần Việt Nam? 1.4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của bài nghiên cứu này là ảnh hƣởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động các NHTM cổ phần tại Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu của đề tài nghiên cứu là các NHTM cổ phần Việt Nam. 4  Về không gian: Tác giả thu thập và nghiên cứu số liệu của 20 NHTM cổ phần Việt Nam. Thông tin lấy đƣợc từ báo cáo tài chính (BCTC), báo cáo thƣờng niên đƣợc công bố trên website của các ngân hàng này, trang website của NHNN, Tổng cục Thống kê và một số nguồn khác.  Các tiêu chí để chọn 20 NHTM cổ phần trong mẫu nghiên cứu bao gồm: các ngân hàng không công bố số liệu BCTC, ngân hàng không công bố đủ BCTC hợp nhất đã kiểm toán trong giai đoạn nghiên cứu từ 2008 – 2017.  Về thời gian: dữ liệu dùng trong nghiên cứu đƣợc thu thập trong giai đoạn từ 2008 đến 2017. 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. Cụ thể, tác giả sử dụng phƣơng pháp ƣớc lƣợng Mômen tổng quát (GMM) phù hợp để xử lý dữ liệu bảng trên phần mềm thống kê Stata 13, thông qua đó xác định chiều hƣớng ảnh hƣởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động của NHTM cổ phần tại Việt Nam. 1.6. Khe hở đề tài nghiên cứu Tại Việt Nam, có một số bài nghiên cứu đã nghiên cứu về đề tài này nhƣng chủ yếu dừng lại ở các doanh nghiệp chứ chƣa áp dụng nhiều vào lĩnh vực ngân hàng. Việc nghiên cứu cơ cấu vốn có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hiệu quả hoạt động NHTM cổ phần nhằm ứng dụng vào thực tiễn ngành ngân hàng tại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là vô cùng quan trọng. Bên cạnh đó, do đặc điểm mỗi ngành nghề khác nhau nên tác giả nhận thấy thực sự cần thiết khi mở rộng nghiên cứu mối quan hệ ảnh hƣởng của cơ cấu vốn với hiệu quả hoạt động ở các doanh nghiệp sang lĩnh vực ngân hàng. 1.7. Tính mới và đóng góp của đề tài Hiện tại, có rất nhiều nghiên cứu trong và ngoài nƣớc nghiên cứu về mối liên hệ giữa cơ cấu vốn và hiệu quả hoạt động của các NHTM. Tuy nhiên chƣa thấy đƣợc có nghiên cứu nào đi sâu vào nghiên cứu sự tác động cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động của các NHTM cổ phần Việt nam. Tác giả nhận thấy đề tài có những đóng góp sau: 5 Thứ nhất, cùng với một số ít nghiên cứu về ảnh hƣởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động của các NHTM tại Việt Nam, đề tài nghiên cứu đã đóng góp một bằng chứng thực nghiệm về vấn đề tƣơng tự tại các NHTM cổ phần Việt Nam. Mặt khác, nghiên cứu đặc biệt chú trọng hệ thống NHTM cổ phần khi chọn chúng là đối tƣợng nghiên cứu chính của đề tài. Thứ hai, ở góc độ nghiên cứu tại Việt Nam, so với nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Thanh Hà (2014) về ảnh hƣởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các NHTM cổ phần Việt Nam giai đoạn 2007 - 2013, đề tài nghiên cứu này cập nhật dữ liệu mới nhất giai đoạn từ 2008 - 2017. Mặt khác, bên cạnh 3 chỉ tiêu đo lƣờng khả năng sinh lời của NHTM là ROA, ROE và EPS đã đƣợc sử dụng trong các nghiên cứu trƣớc, đề tài lựa chọn phân tích thêm chỉ tiêu tỷ lệ thu nhập lãi cận biên NIM nhằm giúp các đƣa ra chính sách lãi suất phù hợp thông qua việc lựa chọn một cơ cấu vốn hợp lý. Thứ ba, đề tài nghiên cứu kết hợp và chọn lọc từ các lý thuyết, các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nƣớc để xây dựng và kiểm định mô hình theo hƣớng đa chiều và hiệu quả nhất trong điều kiện tại Việt Nam - một quốc gia có nền kinh tế đang phát triển. Bên cạnh kết quả nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Thanh Hà (2014), đề tài nghiên cứu này đã bổ sung thêm các nhân tố liên quan đến nền kinh tế vĩ mô nhƣ tốc độ tăng trƣởng kinh tế (GDP), tỷ lệ lạm phát và tìm thấy ảnh hƣởng của chúng đối với hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Thứ tƣ, kết quả nghiên cứu giúp các NHTM cổ phần Việt Nam có một nguồn tham khảo đáng tin cậy về ảnh hƣởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động của các NHTM cổ phần tại Việt Nam. 1.8. Kết cấu của đề tài Đề tài gồm 84 trang, trong có có nội dung chính 69 trang, 10 bảng cùng 2 biểu đồ và 7 phụ lục. Ngoài phần kết luận, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, bài nghiên cứu đƣợc kết cấu gồm 5 chƣơng: Chƣơng 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu 6 Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và bằng chứng thực nghiệm Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chƣơng 5: Kết luận và khuyến nghị 7 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM Cơ cấu vốn của một doanh nghiệp là sự kết hợp giữa nợ và vốn chủ sở hữu. Lựa chọn cơ cấu vốn là một trong những quyết định quan trọng của nhà quản trị tài chính. Nếu nhà quản trị tài chính đƣa ra quyết định sai lầm khi lựa chọn cơ cấu vốn sẽ gây ảnh hƣởng xấu đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, thậm chí khiến doanh nghiệp phá sản. Do đó, để gia tăng giá trị doanh nghiệp, các nhà quản trị cần thật sự cẩn trọng trong quyết định lựa chọn cơ cấu vốn. Mối liên hệ giữa cơ cấu vốn và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đã đƣợc quan tâm và tiến hành nghiên cứu trong nhiều thập kỷ qua. Vì thế, trong chƣơng 2 tác giả sẽ đề cập đến các cở sở lý thuyết về ảnh hƣởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động của NHTM cổ phần, đồng thời, khái quát về các công trình nghiên cứu liên quan trong và ngoài nƣớc. 2.1. Khái quát về cơ cấu vốn và hiệu quả hoạt động NHTM cổ phần 2.1.1. Cơ cấu vốn 2.1.1.1. Khái niệm về cơ cấu vốn Nhắc đến cơ cấu vốn là nhắc đến nợ và vốn chủ sở hữu của một doanh nghiệp, thƣờng là tỷ lệ giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu tài trợ cho toàn bộ tài sản đƣợc đầu tƣ. Cơ cấu vốn cho phép các doanh nghiệp hiểu rõ nguồn tài trợ mà doanh nghiệp đang sử dụng để tài trợ cho các hoạt động kinh doanh và mở rộng. Cơ cấu vốn thƣờng liên quan đến mối quan hệ cân bằng giữa kỳ vọng của các cổ đông về lợi nhuận và rủi ro với nhu cầu vốn của doanh nghiệp. Mục đích của cơ cấu vốn chính là cung cấp một cách nhìn tổng quan về chiến lƣợc tài chính cũng nhƣ mức độ rủi ro của doanh nghiệp. Trên thế giới, các học giả đã đƣa ra nhiều khái niệm về cơ cấu vốn trong các ngữ cảnh khác nhau. Besley và Brigham (2008) định nghĩa khái niệm về cơ cấu vốn là sự kết hợp giữa vốn vay dài hạn, vốn cổ phần ƣu đãi và giá trị hiện tại ròng đang đƣợc sử dụng nhƣ một phƣơng thức tài trợ cố định của công ty. Bằng việc định nghĩa cơ cấu vốn nhƣ một phƣơng thức tài chính dài hạn, Horne và Wachowicz (2008) cho rằng, cơ cấu vốn là sự kết hợp giữa vốn cổ phần ƣu đãi của công ty, vốn 8 cổ phần và vốn vay. Có thể nói, khái niệm cơ cấu vốn truyền thống là sự kết hợp giữa vốn vay dài hạn và vốn chủ sở hữu, bỏ qua vốn vay ngắn hạn. Trong nghiên cứu này, tác giả bổ sung nguồn vốn vay ngắn hạn vào thành phần của cơ cấu vốn. 2.1.1.2. Ý nghĩa của cơ cấu vốn Firer và cộng sự (2008) cho rằng quyết định về cơ cấu vốn có ý nghĩa quan trọng đối với giá trị công ty và chi phí sử dụng vốn. Quyết định sử dụng vốn không hiệu quả có thể khiến chi phí sử dụng vốn gia tăng, do đó làm giảm giá trị hiện tại ròng (NPV) của nhiều dự án đầu tƣ của công ty. Quyết định sử dụng vốn hiệu quả sẽ làm giảm chi phí sử dụng vốn và gia tăng NPV của các dự án đầu tƣ, từ đó, tăng giá trị tổng thể của doanh nghiệp (Gitman, 2003). Quyết định lựa chọn cơ cấu vốn ảnh hƣởng đến doanh nghiệp theo hai hƣớng. Thứ nhất, các doanh nghiệp có cùng mức độ rủi ro có thể có chi phí vốn cao hơn với mức đòn bẩy tài chính cao hơn. Thứ hai, cơ cấu vốn có thể ảnh hƣởng đến giá trị của doanh nghiệp, doanh nghiệp có mức đòn bẩy tài chính cao hơn sẽ có nhiều rủi ro hơn và giá trị thấp hơn so với doanh nghiệp có mức đòn bẩy tài chính thấp hơn. Vì vậy, lựa chọn cơ cấu vốn là một quyết định quan trọng giúp gia tăng giá trị thị trƣờng của một doanh nghiệp, (Lim, 2012). 2.1.1.3. Các chỉ tiêu đo lƣờng cơ cấu vốn a. Tỷ số nợ Theo Goyal (2013), tỷ số nợ trên tổng tài sản có mối tƣơng quan nghịch chiều với ROA, ROE và EPS. Nghiên cứu Siddik và cộng sự (2017) về tác động của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng ở các nƣớc đang phát triển, cụ thể tại Bangladesh cũng đƣa ra kết luận tƣơng tự. Tỷ số nợ đƣợc tính bằng cách lấy tổng nợ chia cho tổng tài sản (Siddik và cộng sự, 2017). b. Tỷ số nợ ngắn hạn Nghiên cứu của Amidu (2007) về các nhân tố quyết định đến cơ cấu vốn của các ngân hàng ở Ghana nhận định rằng lợi nhuận của ngân hàng và tỷ số nợ ngắn hạn có mối quan hệ nghịch chiều. Sự tƣơng quan giữa lợi nhuận của ngân hàng và tỷ số nợ ngắn hạn cho thấy các ngân hàng có lợi nhuận ít sử dụng nợ ngắn hạn hơn. 9 Tỷ số nợ ngắn hạn đƣợc tính bằng cách lấy nợ ngắn hạn chia cho tổng tài sản (Siddik và cộng sự, 2017). c. Tỷ số nợ dài hạn Theo Goyal (2013), tỷ số nợ dài hạn trên tổng tài sản có mối tƣơng quan nghịch chiều với ROA, ROE và EPS. Nghiên cứu Siddik và cộng sự (2017) về tác động của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng ở các nƣớc đang phát triển, cụ thể tại Bangladesh cũng đƣa ra kết luận tƣơng tự. Tuy nhiên, Amidu (2007) khi nghiên cứu về các nhân tố quyết định đến cơ cấu vốn của các ngân hàng ở Ghana cho thấy có mối quan hệ cùng chiều giữa lợi nhuận với tỷ số nợ dài hạn. Kết quả này tƣơng phản với các bằng chứng thực nghiệm rằng các doanh nghiệp có khả năng sinh lời tốt thƣờng sử dụng ít nợ dài hạn hơn. Tỷ số nợ dài hạn đƣợc tính bằng cách lấy nợ dài hạn chia cho tổng tài sản (Siddik và cộng sự, 2017). 2.1.2. Hiệu quả hoạt động NHTM cổ phần 2.1.2.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động NHTM cổ phần Thuật ngữ "Hiệu quả" là một trong những khái niệm then chốt, đƣợc sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực nhƣ kinh tế, xã hội, kỹ thuật,... Có rất nhiều quan điểm về "hiệu quả" dựa trên các góc nhìn nghiên cứu khác nhau. Theo quan điểm của Farrell (1957), hiệu quả thể hiện mối tƣơng quan giữa các biến số đầu ra thu đƣợc so với các biến số đầu vào đã đƣợc sử dụng để tạo ra những đầu ra đó. Nghiên cứu này phân hiệu quả thành hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Hiệu quả kỹ thuật phản ánh khả năng đơn vị sản xuất hoặc ngân hàng tối đa hoá đầu ra với các yếu tố đầu vào có sẵn, hiệu quả phân bổ phản ánh khả năng đơn vị sản xuất hoặc ngân hàng sử dụng các đầu vào theo theo các tỷ lệ tối ƣu, khi giá cả tƣơng ứng của chúng đã biết. Trong khi đó, theo Nguyễn Khắc Minh (2004), hiệu quả trong kinh tế là mức độ thành công mà các đơn vị sản xuất hoặc các ngân hàng đạt đƣợc trong việc phân bổ các nguồn lực đầu vào để có thể tối ƣu hoá sản lƣợng đầu ra, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhƣ nhân lực, tài lực, nguồn vốn,... đáp ứng mục tiêu đã định trƣớc.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan