Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiểu học Lớp 1 [123doc] chuyen de giao duc tuyen tap cac bai soan thiet ke giao an mau theo s...

Tài liệu [123doc] chuyen de giao duc tuyen tap cac bai soan thiet ke giao an mau theo sach moi nam 2015 day thuc hanh ki nang song lop 2 o tieu hoc

.DOC
53
278
102

Mô tả:

giúp cho giáo viên giảng dạy
https://vn.ann-kate.com/registration/index.php?inviter=VNMT1306030025 TƯ LIỆU GIÁO DỤC HỌC. ----------------™ ˜ --------------- CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC TUYỂN TẬP CÁC BÀI SOẠN THIẾT KẾ GIÁO ÁN THEO SÁCH MỚI NĂM 2015 DẠY THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG LỚP 2 Ở TIỂU HỌC. NĂM 2015 http://vn.ipanelonline.com/register?inviter_id=1965836 https://vn.ann-kate.com/registration/index.php?inviter=VNMT1306030025 LỜI NÓI ĐẦU Kỹ năng sống giúp học sinh nhận biết và có thái độ tích cực đối với những tình huống căng thẳng, sẵn sàng chấp nhận những khó khăn, thử thách trong cuộc sống. Đồng thời, sinh viên cũng có cách để ứng phó tích cực trong nhiều tình huống khác nhau, biết cách giải tỏa cảm xúc và làm chủ bản thân, luôn trau dồi kỹ năng suy nghĩ tích cực, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức cảm xúc của bản thân. Chính vì tầm quan trọng to lớn ấy của kỹ năng sống, chúng ta cần tìm ra những biện pháp để rèn luyện kỹ năng sống cho bản thân và cho học sinh- thế hệ tương lai… Để rèn luyện kỹ năng sống, trước tiên ta phải hiểu về tính chất của chúng. Kỹ năng sống vừa mang tính cá nhân vừa mang tính xã hội. Hay nói một cách đơn giản hơn, kỹ năng sống mang hai đặc trưng: đặc trưng nghề nghiệp và đặc trưng vùng miền. Về đặc trưng nghề nghiệp, mỗi nghề nghiệp lại cần có một kỹ năng sống khác nhau. Ví dụ: Nếu bạn là sinh viên sư phạm, nghĩa là rất có thể bạn sẽ trở thành một cô giáo. Vì thế kỹ năng của bạn là: kỹ năng ăn nói, kỹ năng đứng lớp, kỹ năng thuyết phục, kỹ năng truyền cảm hứng,… Nếu bạn là nhà báo trong tương lai. Kỹ năng của bạn là: kỹ năng bảo vệ http://vn.ipanelonline.com/register?inviter_id=1965836 https://vn.ann-kate.com/registration/index.php?inviter=VNMT1306030025 sức khỏe, kỹ năng khai thác tư liệu, kỹ năng phát hiện đề tài, … Về đặc trưng vùng miền, ở mỗi vùng miền lại cần có một kỹ năng sống khác nhau để tồn tại và phát triển. Ví dụ, người sống ở vùng núi cao cần có kỹ năng làm ruộng bậc thang, kỹ năng dẫn nước từ suối về nhà,… người sống ở vùng biển cần kỹ năng đi biển đánh cá, kỹ năng đối phó với mưa bão,… Thực hành kĩ năng sống là biện pháp quyết định thành công của quá trình học tập kĩ năng sống. Trong đó, vận dụng linh hoạt và biến kỹ năng sống trên lý thuyết thành kĩ năng, khả năng ứng xử linh hoạt, hiệu quả các tình huống xảy ra trong cuộc sống là mục tiêu. Học phải đi đôi với hành, lĩnh vực nào cũng vậy và học kỹ năng sống cũng không là ngoại lệ. Ví dụ: một trong những kỹ năng sống cần kíp hiện nay là kỹ năng giao tiếp, nếu bạn chỉ chăm chăm học thuộc lý thuyết rằng: giao tiếp là phải kết hợp giữa nói và ánh mắt, giữa nói và ngôn ngữ cơ thể, là thế này là thế khác,… Nhưng nếu bạn không thường xuyên tiếp xúc với mọi người, không giao tiếp với những kỹ năng đã được học thì tất cả sẽ chỉ là lý thuyết và thiếu thực tế. “Mỗi chúng ta sinh ra là một viên kim cương lấp lánh với vẻ đẹp khác nhau, điều quan trọng là bạn nhận diện được điểm mạnh của mình, khai thác đúng và phát huy chúng chắc chắn tạo nên sức mạnh tuyệt vời”. Việ dạy thực hành kí http://vn.ipanelonline.com/register?inviter_id=1965836 https://vn.ann-kate.com/registration/index.php?inviter=VNMT1306030025 năng sống cho học sinh là cần thiết, cấp bách vì các em học sinh tiểu học như tờ giấy trắng, con non nớt rất dễ sa ngã… Người giáo viên đóng vai trò quan trọng trong dạy thực hành kĩ năng sống cho học sinh. Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu: CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC TUYỂN TẬP CÁC BÀI SOẠN THIẾT KẾ GIÁO ÁN THEO SÁCH MỚI NĂM 2015 DẠY THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG LỚP 2 Ở TIỂU HỌC. Chân trọng cảm ơn! http://vn.ipanelonline.com/register?inviter_id=1965836 https://vn.ann-kate.com/registration/index.php?inviter=VNMT1306030025 TÀI LIỆU GỒM CÁC NỘI DUNG BÀI 1: GIỮ GÌN ĐÔI MẮT SÁNG (4) BÀI 2: TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN (8) BÀI 3: EM LÀ NGƯỜI LỊCH SỰ (12) BÀI 4: GIAO TIẾP TÍCH CỰC (16) BÀI 5: NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA EM (20) BÀI 6: TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP (24) BÀI 7: GÓC HỌC TẬP CỦA EM (28) BÀI 8: GIÚP ĐỠ BỐ MẸ VÀ NGƯỜI THÂN (32) BÀI 9: EM LÀ NGƯỜI XUẤT SẮC (36) BÀI 10: NÊU Ý KIẾN CÁ NHÂN (40) BÀI 11: LÒNG TRUNG THỰC (44) BÀI 12: THỰC HIẸN NỘI QUY TRƯỜNG LỚP (48) BÀI 13: ĐỘNG VIÊN, CHĂM SÓC (52) BÀI 14: LÒNG BIẾT ƠN (56) http://vn.ipanelonline.com/register?inviter_id=1965836 https://vn.ann-kate.com/registration/index.php?inviter=VNMT1306030025 CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC TUYỂN TẬP CÁC BÀI SOẠN THIẾT KẾ GIÁO ÁN THEO SÁCH MỚI NĂM 2015 DẠY THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG LỚP 2 Ở TIỂU HỌC. Thực hành kĩ năng sống BÀI 1: GIỮ GÌN ĐÔI MẮT SÁNG (4) I. MỤC TIÊU - HS hiểu được tầm quan trọng của đôi mắt. - Rèn luyện những thói quen giữ gìn đôi mắt sáng: Rửa mặt sạch sẽ, ngủ đủ giấc, tập nhìn xa. - Giáo dục cho HS thói quen giữ gìn đôi mắt sáng. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: *HĐ1: Giới thiệu nội dung bài *HĐ2: Tìm hiểu nội dung mẩu chuyện: «Trò chơi nguy hiểm». - Gọi 2 HS đọc to truyện «Trò chơi nguy hiểm» - Cả lớp đọc thầm ở SGK. - Thảo luận nhóm 4 hoàn thành bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3 sau 10 phút các nhóm lần lượt trình bày: http://vn.ipanelonline.com/register?inviter_id=1965836 https://vn.ann-kate.com/registration/index.php?inviter=VNMT1306030025 *Bài tập 1: Đánh dấu x vào ý em chọn. - Qua câu chuyện trên, em rút ra điều gì? Đáp án đúng là: Ý 2 khi cát bụi bay vào mắt thì không nên dụi mắt. - Những cách giữ gìn đôi mắt sáng và khỏe? Đáp án đúng là: Ý 5, 7, 10. - Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên chốt ý đúng. *Bài tập 2: Khi cát bụi bay vào mắt, trước hết em làm gì? (ý kiến của học sinh, chẳng hạn: khi cát bụi bay vào mắt thì không nên dụi mắt; Em chớp mắt để nước mắt trôi cát bụi ra ngoài….) Nếu là An em sẽ làm gì giúp Tiến? (Em bảo Tiến không được dụi mắt mà ngồi cúi xuống chớp mắt nhiều lần cho nước mắt chảy ra cuốn theo cát bụi) *Bài tập 3: Đôi mắt giúp em những việc gì? (Giúp em nhiều việc như nhìn thấy người thân, mọi vật xung quanh, đọc sách, viết bài, xem phim….) *HĐ3: Thực hành. - H/S làm việc cá nhân hoàn thành bài tập 4 trang 5. + Học sinh thảo luận lựa chọn ý đúng về những cách bảo vệ mắt nào dưới đây là đúng. (đánh dấu x vào ý em chọn) + G/V hướng dẫn các nhóm HS làm bài tập 4 trang 5. http://vn.ipanelonline.com/register?inviter_id=1965836 https://vn.ann-kate.com/registration/index.php?inviter=VNMT1306030025 + Sau khi HS làm xong, Giáo viên gọi học sinh lần lượt trình bày, học sinh khác nhận xét. + GV tuyên dương học sinh có kết quả chính xác. (Ý đúng 1 và 4) *HĐ 4: Đọc những điều cần ghi nhớ trang 6 và trang 7. + Giáo viên cho nhiều học sinh đọc nội dung SGK trang 6 và trang 7. 1. Những thực phẩm cung cấp vitamin cho đôi mắt sáng khỏe. 2. Giữ gìn đôi mắt sáng. + Những điều nên tránh để giúp bảo vệ đôi mắt. *HĐ 5: Em tự đánh giá. + Học sinh dùng bút màu tô vào các ô mặt người thể hiện em nhận thức được tầm quan trọng của đôi mắt, em nhận biết được những thực phẩm có lợi cho đôi mắt và em thực hiện những việc giúp bảo vệ đôi mắt ở mức nào. + Giáo viên tuyên dương em có 5 mặt được tô màu. *HĐ 6: Giáo viên đánh giá và hướng dẫn học sinh cho cha mẹ đánh giá em về em nhận thức được tầm quan trọng của đôi mắt, em nhận biết được những thực phẩm có lợi cho đôi mắt và em thực hiện những việc giúp bảo vệ đôi mắt ở mức nào. *HĐ 7: Tổng kết, dặn dò: + 1 HS nhắc lại bài học cần ghi nhớ. GV nhận xét tiết học. http://vn.ipanelonline.com/register?inviter_id=1965836 https://vn.ann-kate.com/registration/index.php?inviter=VNMT1306030025 + Dặn dò: Thực hành luôn thực hiện những việc giúp bảo vệ đôi mắt sáng. Thực hành kĩ năng sống BÀI 2: TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN (8) I. MỤC TIÊU - HS biết và tránh được một số hành động gây nguy hiểm đến bản thân và những người xung quanh. - Biết tự bảo vệ bản thân trước những mối nguy hiểm có thể gặp hằng ngày. - Giáo dục cho HS thói quen tự bảo vệ bản thân trước những mối nguy hiểm có thể gặp hằng ngày. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: *HĐ1: Giới thiệu nội dung bài *HĐ2: Tìm hiểu nội dung mẩu chuyện: «Anh chàng hiếu động». http://vn.ipanelonline.com/register?inviter_id=1965836 https://vn.ann-kate.com/registration/index.php?inviter=VNMT1306030025 - Gọi 2 HS đọc to truyện «Anh chàng hiếu động». - Cả lớp đọc thầm ở SGK. - Thảo luận nhóm 4 hoàn thành bài tập 1, sau 5 phút các nhóm lần lượt trình bày: *Bài tập 1: Đánh dấu x vào ý em chọn. - Bạn Nam trong câu chuyện trên đã có những hành động nào chưa đúng? (mải chơi không để ý nên đã va phải, làm vỡ phích nước sôi và bị bỏng ở chân) - Theo em, chúng ta không nên chơi đùa ở đâu? Vì sao? (Nhiều ý đúng, chẳng hạn: Chúng ta không nên chơi đùa ở nơi có điện, có lửa, nước sôi….) - Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên đánh giá, chốt ý đúng. *HĐ3: Thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài tập 2: Đánh dấu x vào ý em chọn. a. Cách sơ cứu đúng khi bị bỏng nhẹ do nước sôi, lửa, ống pô xe máy…. + Sau 5 phút đại diện các nhóm lần lượt trình bày: + Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Giáo viên đánh giá, chốt ý đúng.(Ý đúng là: 1, 3 và 6) b. Những người mà em có thể nhờ giúp đỡ khi gặp nguy hiểm: + Sau 2 phút đại diện các nhóm lần lượt trình bày: http://vn.ipanelonline.com/register?inviter_id=1965836 https://vn.ann-kate.com/registration/index.php?inviter=VNMT1306030025 + Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Giáo viên đánh giá, chốt ý đúng.(Ý đúng là: 1, 4, 5, 7 và 10) *HĐ 4: Thực hành. - H/S làm việc cá nhân hoàn thành bài tập 3 trang 9. + Học sinh viết ra những việc em có thể làm để bảo vệ bản thân. + G/V hướng dẫn HS làm bài tập 3 trang 9. + Sau khi HS làm xong, Giáo viên gọi học sinh lần lượt chia sẻ, học sinh khác nhận xét. + GV tuyên dương học sinh có kết quả chính xác. *HĐ 4: Đọc những điều cần ghi nhớ trang 10 và trang 11. + Giáo viên cho nhiều học sinh đọc nội dung SGK trang 10 và trang 11. 1. Những việc giúp em bảo vệ bản thân. 2. Những điều nên tránh để bảo vệ bản thân. *HĐ 5: Em tự đánh giá. + Học sinh dùng bút màu tô vào các ô mặt người thể hiện em cẩn thận đối với vật nguy hiểm, em cẩn thận đối với người lạ, người xấu ở mức nào. + Giáo viên tuyên dương em có 5 mặt được tô màu. http://vn.ipanelonline.com/register?inviter_id=1965836 https://vn.ann-kate.com/registration/index.php?inviter=VNMT1306030025 *HĐ 6: Giáo viên đánh giá và hướng dẫn học sinh cho cha mẹ đánh giá em về em cẩn thận đối với vật nguy hiểm, em cẩn thận đối với người lạ, người xấu ở mức nào. *HĐ 7: Tổng kết, dặn dò: + 1 HS nhắc lại bài học cần ghi nhớ. GV nhận xét tiết học. + Dặn dò: Thực hành luôn tự bảo vệ bản thân trước những mối nguy hiểm có thể gặp hằng ngày. Thực hành kĩ năng sống BÀI 3: EM LÀ NGƯỜI LỊCH SỰ (12) I. MỤC TIÊU - HS rèn luyện thói quen luôn lịch sự trong giao tiếp. - Thực hành được những việc làm của người lịch sự. - Giáo dục cho HS thói quen luôn lịch sự trong giao tiếp. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: *HĐ1: Giới thiệu nội dung bài *HĐ2: Tìm hiểu bài: «Ứng xử nơi công cộng». - Gọi 2 HS đọc to truyện «Ứng xử nơi công cộng». - Cả lớp đọc thầm ở SGK. http://vn.ipanelonline.com/register?inviter_id=1965836 https://vn.ann-kate.com/registration/index.php?inviter=VNMT1306030025 - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 4 hai câu hỏi bài tập 1, sau 5 phút các nhóm trình bày: + Những biểu hiện nào của Hùng chưa lịch sự? (Hùng chen lấn lên tàu, Cô chú cho nước Hùng không nói gì cầm lấy tu một mạch rồi vứt chai xuống sàn) + Vì sao cô chú ngồi đối diện lại yêu quý và khen ngợi Hoàng? (Cô chú cho nước Hoàng đưa hai tay nhận lấy và nói lời cảm ơn + Em thể hiện phép lịch sự của mình với những người xung quanh như thế nào? (Chẳng hạn: Chào hỏi lễ phép, xin lỗi khi mắc khuyết điểm, ăn mặc gọn gàng….) - Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung và thống nhất phương án đúng. *HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập 2, bài tập 3 trang 13. 1- HS cả lớp hát bài: Chim Vành Khuyên. - Chim Vành Khuyên thể hiện phép lịch sự như thế nào? (Gọi dạ, bảo vâng, chào bác, chào cô, chào chị, gọn gàng, đẹp xin….) - GV theo dõi, giúp HS hoàn thành bài. - H/S trình bày ý kiến của mình; H/S khác nhận xét. + G/V hướng dẫn học sinh chốt hình ảnh đúng là: (trong ngoặc đơn) http://vn.ipanelonline.com/register?inviter_id=1965836 https://vn.ann-kate.com/registration/index.php?inviter=VNMT1306030025 2- Thực hành đóng vai. Thảo luận nhóm 5, phân vai và đóng tiểu phẩm theo bài hát: Chim Vành Khuyên. + GV theo dõi, giúp HS hoàn thành bài. + H/S các nhóm đóng vai theo nội dung bài hát. + H/S trình bày ý kiến của mình; H/S khác nhận xét. + G/V tuyên dương nhóm học sinh đóng vai đúng, hợp lí. *HĐ4: Hướng dẫn HS làm bài tập 4 trang 14. + Học sinh viết ra những câu giao tiếp lịch sự mà em sẽ nói khi em ở lớp, ở nhà, ở nơi công cộng. + H/S chia sẻ ý kiến của mình; H/S khác nhận xét. + G/V tuyên dương học sinh có những câu lịch sự nhất. *HĐ 5: Đọc những điều cần ghi nhớ. Giáo viên cho nhiều học sinh đọc nội dung SGK trang 14-15. 1- Những biểu hiện của người lịch sự. 2- Những biểu hiện không có của người lịch sự. *HĐ7: Em tự đánh giá. + Học sinh dùng bút màu tô vào các ô mặt người thể hiện em thường xuyên nói lời lịch sự, ứng xử lịch sự với những người xung quanh, em thể hiện là người lịch sự ở nơi công cộng ở mức độ nào. http://vn.ipanelonline.com/register?inviter_id=1965836 https://vn.ann-kate.com/registration/index.php?inviter=VNMT1306030025 + Giáo viên tuyên dương em có 5 mặt được tô màu và tư vấn cho những em có từ 1 đến 3 mặt được tô màu cách thể hiện là người lịch sự ở nơi công cộng. *HĐ8: Giáo viên đánh giá và hướng dẫn học sinh cho cha mẹ đánh giá em thường xuyên nói lời lịch sự, ứng xử lịch sự với những người xung quanh, em thể hiện là người lịch sự ở nơi công cộng ở mức độ nào. *HĐ9: Tổng kết, dặn dò: + 1 HS nhắc lại bài học. GV nhận xét tiết học . + Dặn dò: Luôn thể hiện là người lịch sự ở mọi nơi.. http://vn.ipanelonline.com/register?inviter_id=1965836 https://vn.ann-kate.com/registration/index.php?inviter=VNMT1306030025 Thực hành kĩ năng sống BÀI 4: GIAO TIẾP TÍCH CỰC (16) I. MỤC TIÊU - HS rèn luyện thói quen chủ động, mạnh dạn khi giao tiếp. - Thực hành biết dùng lời nói phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng khi giao tiếp. - Giáo dục cho HS thói quen chủ động, mạnh dạn khi giao tiếp. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: *HĐ1: Giới thiệu nội dung bài http://vn.ipanelonline.com/register?inviter_id=1965836 https://vn.ann-kate.com/registration/index.php?inviter=VNMT1306030025 *HĐ2: Tìm hiểu bài: «Đôi bạn thân». - Gọi 2 HS đọc to truyện «Đôi bạn thân». - Cả lớp đọc thầm ở SGK. - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 4 hai câu hỏi bài tập 1, sau 5 phút các nhóm trình bày: + vì sao Hoa được các bạn yêu quý? (Hoa là người khiêm tốn và thân thiện, động viên khích lệ bạn chưa tốt, chủ động chào hỏi người lớn…) + Biểu hiện nào thể hiện sự giao tiếp tích cực? (Thân thiện, động viên, khích lệ, chủ động chào hỏi người lớn, tự tin giao tiếp …) - Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung và thống nhất phương án đúng. *HĐ3:Thực hành. Hướng dẫn HS làm bài tập 2, bài tập 3 trang 17. 1- Bài tập 2: Em chủ động hỏi về sở thích, ước mơ của 3 bạn trong lớp và ghi lại kết quả, - GV theo dõi, giúp HS hoàn thành bài. - H/S trình bày kết quả của mình; H/S khác nhận xét. + G/V hướng dẫn tuyên dương học sinh mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp. http://vn.ipanelonline.com/register?inviter_id=1965836 https://vn.ann-kate.com/registration/index.php?inviter=VNMT1306030025 2- Bài tập 3: Đánh dấu x vào ý em chọn thể hiện Những biểu hiện của giao tiếp tích cực. - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi lựa chọn đáp án đúng, sau 5 phút lần lượt các nhóm trình bày: - Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung và thống nhất phương án đúng. + G/V tuyên dương nhóm học sinh có đáp án đúng. (Kết quả đúng là hình 1, 2, 3, 5. *HĐ4: Thực hành ở nhà. + Học sinh học thuộc lòng và hát cho bố mẹ nghe bài hát: Lời chào của em. + Giáo viên hát hoặc cho một học sinh hát mẫu. *HĐ 5: Đọc những điều cần ghi nhớ. Giáo viên cho nhiều học sinh đọc nội dung SGK trang 18-19. 1- Lời nói của người giao tiếp tích cực. 2- Những biểu hiện của người giao tiếp tích cực. 3. Người giao tiếp tích cực không có các biểu hiện sau *HĐ7: Em tự đánh giá. + Học sinh dùng bút màu tô vào các ô mặt người thể hiện em chủ động mạnh dạn khi giao tiếp, em dùng lời nói phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng khi giao tiếp và em thân thiện với mọi người ở mức độ nào. http://vn.ipanelonline.com/register?inviter_id=1965836 https://vn.ann-kate.com/registration/index.php?inviter=VNMT1306030025 + Giáo viên tuyên dương em có 5 mặt được tô màu và tư vấn cho những em có từ 1 đến 3 mặt được tô màu cách thể hiện chủ động, mạnh dạn khi giao tiếp. *HĐ8: Giáo viên đánh giá và hướng dẫn học sinh cho cha mẹ đánh giá em em chủ động mạnh dạn khi giao tiếp, em dùng lời nói phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng khi giao tiếp và em thân thiện với mọi người ở mức độ nào. *HĐ9: Tổng kết, dặn dò: + 1 HS nhắc lại bài học. GV nhận xét tiết học . + Dặn dò: Luôn thể hiện là người chủ động mạnh dạn khi giao tiếp. http://vn.ipanelonline.com/register?inviter_id=1965836 https://vn.ann-kate.com/registration/index.php?inviter=VNMT1306030025 Thực hành kĩ năng sống BÀI 5: NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA EM (20) I. MỤC TIÊU - HS hiểu và xác định đúng nhiệm vụ học tập của mình. - Tự giác và thực hiện tốt nhiệm vụ các nhiệm vụ học tập. - Giáo dục rèn cho HS ý thức thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: *HĐ1: Giới thiệu nội dung bài http://vn.ipanelonline.com/register?inviter_id=1965836
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan