Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự và tiền lương trong hệ thống erp...

Tài liệu Xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự và tiền lương trong hệ thống erp

.PDF
121
91
101

Mô tả:

Header Page 1 of 161. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ TIẾNG ANH VÀ VIẾT TẮT ............................................... 4 DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ 4 DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ........................................................................ 6 MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 7 Mục tiêu, phạm vi của đề tài .......................................................................................... 7 CHƯƠNG I: HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP - ERP VÀ CÁC VẤN ĐỀ ĐẶT RA.......................................................................................... 10 I. Khái niệm về ERP. .............................................................................................. 10 II. Hiện trạng ERP ở Việt Nam và những bất cập...................................................... 12 III. Lựa chọn phương pháp tiếp cận phát triển hệ thống ERP ..................................... 13 1. Cách tiếp cận hướng chức năng........................................................................... 13 2. Cách tiếp cận hướng đối tượng ............................................................................ 18 3. So sánh sự giống và khác nhau của hai cách tiếp cận trong quá trình phát triển phần mềm: ............................................................................................................... 20 4. Ưu điểm chính của phương pháp hướng đối tượng ............................................... 21 5. Lựa chọn phương pháp tiếp cận để phát triển Hệ thống thông tin quản trị nhân sự&Lương trong bài toán ERP. ................................................................................ 22 CHƯƠNG II: QUY TRÌNH PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ...... 23 I. Xây dụng mô hình nghiệp vụ ............................................................................... 23 1. Mở đầu ........................................................................................................ 23 2. Tìm hiểu nắm vững nghiệp vụ ...................................................................... 23 II. Xác định yêu cầu ................................................................................................. 25 1. Mở đầu ........................................................................................................ 25 2. 3. Luồng công việc xác định yêu cầu ................................................................ 25 Tìm các tác nhân và các ca sử dụng .............................................................. 26 4. 5. Thứ tự ưu tiên các ca sử dụng....................................................................... 28 Mô tả chi tiết một ca sử dụng ....................................................................... 29 6. 7. Tạo bản mẫu Giao diện người dùng .............................................................. 30 Cấu trúc mô hình ca sử dụng ........................................................................ 31 III. Phân tích .............................................................................................................. 32 1. Mở đầu ........................................................................................................ 32 2. 3. Luồng công việc phân tích ........................................................................... 33 Phân tích kiến trúc........................................................................................ 33 4. Phân tích một ca sử dụng.............................................................................. 36 Luận văn thạc sĩ -1- Footer Page 1 Số ofhóa 161. bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguyễn Chí Thành http://www.lrc-tnu.edu.vn Header Page 2 of 161. 5. Phân tích một lớp ......................................................................................... 39 6. Phân tích một gói ......................................................................................... 40 IV. Thiết kế ............................................................................................................... 41 1. 2. Mở đầu ........................................................................................................ 41 Luồng công việc thiết kế .............................................................................. 42 3. 4. Thiết kế kiến trúc ......................................................................................... 42 Thiết kế một ca sử dụng ............................................................................... 46 5. 6. Thiết kế một lớp ........................................................................................... 49 Thiết kế một hệ thống con ............................................................................ 52 CHƯƠNG III: HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ - TIỀN LƯƠNG ........................ 54 I. Chức năng nhiệm vụ ............................................................................................ 54 II. Mô tả hoạt động nghiệp vụ quy trình quản lý nhân sự, tiền lương......................... 55 1.Đặc tả yêu cầu ...................................................................................................... 55 2.Quy trình quản lý nhân sự tiền lương .................................................................... 57 2.1 2.2 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý thông tin tuyển dụng nhân viên ....... 57 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Hợp đồng lao động ......................... 59 2.3 2.4 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình công tác .......................... 62 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý quá trình khen thưởng, kỷ luật ........ 63 2.5 2.6 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình đào tạo ............................ 66 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Lương ............................................ 68 Tổng hợp các chức năng của quy trình quản lý Nhân sự - Tiền lương ......................... 69 III. Phát triển mô hình ca sử dụng .............................................................................. 71 1. Xác định tác nhân ................................................................................................ 71 2. Xác định ca sử dụng............................................................................................. 71 3. Mô hình ca sử dụng mức gộp ............................................................................... 73 3.1 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý thông tin tuyển dụng nhân viên ...... 73 3.2 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Hợp đồng lao dộng ........................ 74 3.3 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Khen thưởng – Kỷ luật................... 75 3.4 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Quá trình đào tạo ........................... 75 3.5 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Lương ............................................ 76 IV. Mô tả chi tiết các ca sử dụng điển hình................................................................. 76 1.Ca sử dụng cập nhật danh mục công việc .............................................................. 76 2.Ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động ............................................................... 79 2.1 2.2 Ca sử dụng thêm mới hợp đồng lao động.................................................. 80 Ca sử dụng sửa thông tin hợp đồng lao động ............................................ 81 2.3 2.4 Ca sử dụng xóa hợp đồng lao động ........................................................... 82 Ca sử dụng tìm kiếm hợp đồng lao động ................................................... 82 Luận văn thạc sĩ -2- Footer Page 2 Số ofhóa 161. bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguyễn Chí Thành http://www.lrc-tnu.edu.vn Header Page 3 of 161. V. Phân tích hệ thống ............................................................................................... 83 1. Ca sử dụng cập nhật danh mục công việc ............................................................. 83 2. Ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động .............................................................. 84 2.1 2.2 Mô hình khái niệm ................................................................................... 84 Biểu đồ tuần tự ......................................................................................... 86 VI. Biểu đồ lớp .......................................................................................................... 87 1. Biểu đồ lớp quản lý thông tin Tuyển dụng nhân viên ........................................... 87 2. Biểu đồ lớp quản lý Hợp đồng lao động ............................................................... 88 3. Biểu đồ lớp quản lý Quá trình công tác ................................................................ 89 4. Biểu đồ lớp quản lý Quá trình khen thưởng – kỷ luật ........................................... 90 5. Biểu đồ lớp quản lý Quá trình đào tạo .................................................................. 91 6. Biểu đồ lớp quản lý Lương .................................................................................. 92 VII. Thiết kế bảng thực thể dữ liệu .............................................................................. 93 VIII. Chương trình thử nghiệm ................................................................................... 116 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .................................................................. 118 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 121 Luận văn thạc sĩ -3- Footer Page 3 Số ofhóa 161. bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguyễn Chí Thành http://www.lrc-tnu.edu.vn Header Page 4 of 161. DANH MỤC CÁC TỪ TIẾNG ANH VÀ VIẾT TẮT Từ gốc Giải nghĩa HTTT Hệ thông thông tin ERP (Enterprise Resource Planning) Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp CSDL Cơ sở dữ liệu CNTT Công nghệ thông tin DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Đợt tuyển dụng - NS_UV_DotTuyendung .......................................................... 93 Bảng 2: Đề nghị tuyển dụng - NS_DeNghiTuyenDung .................................................... 93 Bảng 3: Vị trí tuyển dụng - NS_Vitri ............................................................................... 93 Bảng 4: Chi tiết đề nghị tuyển dụng - NS_DeNghiChiTiet ............................................... 94 Bảng 5: Hội đồng tuyển dụng - NS_Hoidong................................................................... 94 Bảng 6: Chi tiết hội đồng - NS_ChiTietHoidong ............................................................. 94 Bảng 7: Kết quả phỏng vấn - Kiểm tra - NS_KetQuaPhongVan....................................... 94 Bảng 8: Hồ sơ dự tuyển - NS_UV_Hosotuyendung ......................................................... 95 Bảng 9: Bằng cấp của ứng viên - NS_UV_BangCap ........................................................ 95 Bảng 10: Quá trình làm việc của ứng viên - NS_UV_QuaTrinhLamViec ........................ 96 Bảng 11: Quá trình học tập của ứng viên - NS_UV_QuaTrinhHocTap ............................ 96 Bảng 12: Danh mục công ty thành viên/Chi nhánh - NS_DM_CongTy............................ 96 Bảng 13: Danh mục bộ phận - NS_DM_Bophan ............................................................. 98 Bảng 14: Danh mục Chức danh - NS_DM_Chucdanh ..................................................... 98 Bảng 15 : Danh mục Chức vụ - NS_DM_Chucvu ............................................................ 98 Bảng 16: Danh mục Bằng cấp - NS_DM_Bangcap .......................................................... 98 Bảng 17: Danh mục Loại hợp đồng - NS_DM_Hopdong ................................................. 99 Bảng 18: Danh mục Lý do vắng mặt- NS_DM_LydoVang .............................................. 99 Bảng 19: Danh mục Ca làm việc - NS_DM_Ca ............................................................... 99 Bảng 20: Danh mục Bộ phận - NS_DM_BoPhan ............................................................. 99 Bảng 21: Thông tin nhân viên - NS_Nhanvien ............................................................... 100 Bảng 22: Hợp đồng lao động/Thử việc - NS_HopdongLD ............................................. 101 Bảng 23: Nhận xét thử việc - NS_NhanxetThuviec ........................................................ 101 Luận văn thạc sĩ -4- Footer Page 4 Số ofhóa 161. bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguyễn Chí Thành http://www.lrc-tnu.edu.vn Header Page 5 of 161. Bảng 24: Tạm hoãn hợp đồng - NS_TamhoanHDLD..................................................... 103 Bảng 25: Chấm dứt hợp đồng - NS_ChamdutHDLD ..................................................... 103 Bảng 26: Thông tin sức khỏe nhân viên - NS_SucKhoe ................................................. 103 Bảng 27: Thông tin quan hệ nhân viên - NS_QuanHe .................................................... 104 Bảng 28: Lý lịch làm việc nhân viên - NS_LylichLamviec ............................................ 104 Bảng 29: Quá trình làm việc nhân viên - NS_QuatrinhLamviec ..................................... 104 Bảng 30: Nghỉ phép năm nhân viên - NS_NghiphepNam .............................................. 105 Bảng 31: Nghỉ phép nhân viên - NS_Nghiphep ............................................................. 105 Bảng 32: Bảo hiểm Y tế nhân viên - NS_BHYT ............................................................ 105 Bảng 33: Bảo hiểm xã hội nhân viên - NS_BHXH ........................................................ 106 Bảng 34: Xếp ca nhân viên - NS_XepCa ....................................................................... 106 Bảng 35: Lương cơ bản - NS_LuongCoBan .................................................................. 106 Bảng 36: Bảng Hệ số lương - NS_BangHeSoLuong ...................................................... 107 Bảng 37: Bảng lương chi tiết - NS_BangLuongChitiet .................................................. 107 Bảng 38: Bảng chấm công - NS_BangChamCong ......................................................... 108 Bảng 39: Tạm ứng - NS_TamUng ................................................................................. 109 Bảng 40: Bảng mã chấm công - NS_MaChamcong ....................................................... 109 Bảng 41: Cách tính lương - NS_CachtinhLuong ............................................................ 109 Bảng 42: Bảng thuế thu nhập - NS_ThueThuNhap ........................................................ 111 Bảng 43: Ngày nghỉ - NS_NgayNghi............................................................................. 111 Bảng 44: Yêu cầu khen thưởng kỷ luật - NS_YeucauKTKL .......................................... 111 Bảng 45: Loại khen thưởng kỷ luật - NS_LoaiKTKL .................................................... 111 Bảng 46: Hội đồng khen thưởng kỷ luật - NS_HoidongKTKL ....................................... 112 Bảng 47: Chi tiết hội đồng khen thưởng kỷ luật - NS_ChitietHoidongKTKL ................ 112 Bảng 48: Kết luận khen thưởng kỷ luật - NS_KetluanKTKL ......................................... 112 Bảng 49: Danh mục dự án - NS_DM_DuAn.................................................................. 112 Bảng 50: Thành viên dự án - NS_ThanhvienDuAn ........................................................ 113 Bảng 51: Danh mục công việc - NS_DM_Congviec ...................................................... 113 Bảng 52: Quá trình công tác - NS_QuatrinhCongtac ...................................................... 113 Bảng 53: Yêu cầu đào tạo - NS_YeucauDaotao ............................................................. 113 Bảng 54: Khóa học - NS_KhoaHoc ............................................................................... 114 Bảng 55: Khóa học - NS_ChiTietKhoaHoc ................................................................... 114 Bảng 56: Phê duyệt khóa học - NS_PheDuyetKhoahoc ................................................. 115 Bảng 57: Qua trình đào tạo - NS_QuatrinhDaotao ......................................................... 115 Luận văn thạc sĩ -5- Footer Page 5 Số ofhóa 161. bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguyễn Chí Thành http://www.lrc-tnu.edu.vn Header Page 6 of 161. DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ. Hình 1: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý thông tin Tuyển dụng Nhân viên ................ 57 Hình 2: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Hợp đồng lao động.................................... 60 Hình 3: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình công tác ..................................... 62 Hình 4: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Khen thưởng – Kỷ luật .............................. 63 Hình 5: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình đào tạo ...................................... 66 Hình 6: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Lương ....................................................... 68 Hình 7: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Tuyển dụng nhân viên .............................. 73 Hình 8: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Hợp đồng lao động ................................... 74 Hình 9: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Khen thưởng – Kỷ luật ............................. 75 Hình 10: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Quá trình đào tạo .................................... 75 Hình 11: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Lương .................................................... 76 Hình 12: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Công việc ............................................... 77 Hình 13: Mô tả chi tiết ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động ...................................... 79 Hình 14: Sơ đồ liên kết ca sử dụng cập nhật danh mục Công việc.................................... 83 Hình 15: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật danh mục Công việc ................................. 83 Hình 16: Sơ đồ liên kết ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động ...................................... 85 Hình 17: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động ................................... 86 Hình 18: Biểu đồ lớp quản lý thông tin tuyển dụng nhân viên .......................................... 87 Hình 19Biểu đồ lớp quản lý thông tin Hợp đồng lao động ............................................... 88 Hình 20: Biểu đồ lớp quản lý Quá trình công tác ............................................................. 89 Hình 21: Biểu đồ lớp quản lý Quá trình khen thưởng – kỷ luật ........................................ 90 Hình 22: Biểu đồ lớp quản lý Quá trình đào tạo ............................................................... 91 Hình 23: Biểu đồ lớp quản lý Lương ............................................................................... 92 Luận văn thạc sĩ -6- Footer Page 6 Số ofhóa 161. bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguyễn Chí Thành http://www.lrc-tnu.edu.vn Header Page 7 of 161. MỞ ĐẦU Mục tiêu, phạm vi của đề tài Đề tài nghiên cứu, phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin quản lý Nhân sự & Lương trong Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise Resource Planning - ERP) làm cơ sở cho việc xây dựng sản phẩm phần mềm ERP phục vụ, hỗ trợ và hiện đại hoá công tác quản lý các hoạt động của doanh nghiệp. ERP - Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise resources Planning) là bộ giải pháp công nghệ thông tin có khả năng tích hợp toàn bộ ứng dụng quản lí sản xuất kinh doanh vào một hệ thống duy nhất, có thể tự động hoá các quy trình quản lý, điều hành. Mọi hoạt động của doanh nghiệp, từ quản trị nguồn nhân lực, quản lý dây chuyền sản xuất và cung ứng vật tư, quản lý tài chính nội bộ đến việc bán hàng, tiếp thị sản phẩm, trao đổi với các đối tác, với khách hàng... đều được thực hiện trên một hệ thống duy nhất. Đặc trưng của phần mềm ERP là có cấu trúc phân hệ (module). Phần mềm có cấu trúc phân hệ là một tập hợp gồm nhiều phần riêng lẻ, mỗi phần có một chức năng riêng. Từng phân hệ có thể hoạt động độc lâp nhưng do bản chất của hệ thống ERP, chúng kết nôi với nhau để tự động chia sẻ thông tin với các phân hệ khác nhau nhằm tạo nên một hệ thống mạnh hơn. Theo tài liệu chính thức của CIBRES, cơ quan tổ chức thi và cấp chứng chỉ CIERP (Certified Implementer of ERP – Chứng chỉ chuyên viên triển khai hệ thống ERP) thì một ERP tiêu chuẩn sẽ bao gồm các thành phần sau đây: 1. Kế toán tài chính + Sổ cái + Sổ phụ tiền mặt, sổ phụ ngân hàng + Bán hàng và các khoản phải thu + Mua hàng và các khoản phải trả 2. Nhân sự & Lương 3. Tài sản cố định 4. Hậu cần + Quản lý kho và tồn kho + Quản lý giao nhận Luận văn thạc sĩ -7- Footer Page 7 Số ofhóa 161. bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguyễn Chí Thành http://www.lrc-tnu.edu.vn Header Page 8 of 161. + Quản lý nhà cung cấp 5. Sản xuất + Lập kế hoạch sản xuất + Lập kế hoạch nguyên vật liệu + Lập kế hoạch phân phối + Lập kế hoạch điều phối năng lực + Công thức sản phẩm + Quản lý luồng sản xuất + Quản lý mã vạch + Quản lý lệnh sản xuất 6. Dự báo và lập kế hoạch 7. Công cụ lập báo cáo Như vậy, ERP là một tổ hợp các thành phần dành cho các phòng ban chức năng trong một doanh nghiệp như kế toán, bán hàng, vật tư, sản xuất... Một hệ thống ERP cụ thể có thể gồm không đầy đủ các thành phần trên. Nhưng, như đã nói, "tích hợp" mới là điều chính yếu nhất của ERP. Tích hợp ở đây hiểu là mọi phân hệ trong ERP cuối cùng đều đưa dữ liệu về một CSDL chung và duy nhất, sau đó dữ liệu sẽ tự tìm đường đi để có mặt trong các bước xử lý tiếp theo ở những bộ phận liên quan, cũng như trên các báo cáo tài chính và quản trị. Nói một cách khác, không có dữ liệu nào cần phải nhập vào hai lần trong toàn bộ hệ thống này, là điều khó tránh khi doanh nghiệp sử dụng nhiều hệ thống chức năng riêng rẽ trước kia. ERP giúp doanh nghiệp đánh giá được dịch vụ hoặc vùng tập trung nhiều khách hàng, đánh giá dịch vụ khách hàng ưa thích sử dụng cũng như khách hàng tiềm năng. Bên cạnh đó, ERP còn thể hiện nhiều lợi ích khác với tính năng tích hợp như: Phát triển khả năng mua bán và đặt hàng cũng như đăng kí dịch vụ trên mạng; điều phối toàn bộ giá cả cho các dự án; Theo dõi, quản lí và sử dụng các tài sản; Xác định quyền hạn và trách nhiệm của từng người tham gia hệ thống ... Như đã giới thiệu ở trên, ERP là một hệ thống quản lý bao trùm lên mọi hoạt động của doanh nghiệp. Trong phạm vi đề tài này em chỉ tiến hành nghiên cứu, phân tích và thiết kế một phần trong bài toán ERP đó là: Xây dựng hệ thống thông tin Quản lý Nhân sự & Tiền lương trong hệ thống ERP . Luận văn thạc sĩ -8- Footer Page 8 Số ofhóa 161. bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguyễn Chí Thành http://www.lrc-tnu.edu.vn Header Page 9 of 161. Luận văn thạc sĩ -9- Footer Page 9 Số ofhóa 161. bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguyễn Chí Thành http://www.lrc-tnu.edu.vn Header Page 10 of 161. CHƯƠNG I: HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP ERP VÀ CÁC VẤN ĐỀ ĐẶT RA I. Khái niệm về ERP. Hệ thống hoạch định Nguồn lực Doanh nghiệp - Enterprise Resource Planning (ERP) là một thuật ngữ được dùng liên quan tới một loạt hoạt động của doanh nghiệp, do phần mềm máy tính hỗ trợ , giúp doanh nghiệp quản lý một cách hiệu quả các nguồn lực. Đồng thời quản lý, theo dõi và đánh giá các hoạt động trong doanh nghiệp bao gồm: kế toán, phân tích tài chính, quản lý mua hàng, quản lý tồn kho, hoạch định và quản lý sản xuát, quản lý hậu cần, quản lý quan hệ với khách hàng, v.v... Mục tiêu tổng quát của hệ thống này là đảm bảo các nguồn lực thích hợp của doanh nghiệp như nhân lực, vật tư, máy móc và tiền bạc có sẵn với số lượng đủ khi cần, bằng cách sử dụng các công cụ hoạch định và lên kế hoạch. Các nhà quản lý đã sớm nhận thấy máy tính không chỉ đơn thuần là một công cụ trợ giúp nâng cao năng suất mà đã trở thành công cụ chủ đạo giúp doanh nghiệp tạo sự chuyển biến triệt để trong cách làm việc, tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như cải thiện đáng kể mối quan hệ với khách hàng... Từ những năm 60 đến nay, trên thế giới đã có nhiều hệ thống quản lý được áp dụng cho các doanh nghiệp: MRP – Material Requirement Planning – Hoạch định nhu cầu nguyên liệu MRPII – Manufacturing Resource Planning – Hoạch định nguồn lực sản xuất MES – Manufacturing Execution System – Hệ thống điều hành sản xuất ERP – Enterprise Resource Planning – Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ERM – Enterprise Resource Management – Quản trị nguồn lực doanh nghiệp CRM – Client Relationship Management – Quản trị quan hệ khách hàng SCM – Supply Chain Management – Quản trị dây chuyền cung cấp Luận văn thạc sĩ - 10 - Footer Page 10Sốof hóa161. bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguyễn Chí Thành http://www.lrc-tnu.edu.vn Header Page 11 of 161. MRP và MRPII: Hệ thống MRP được phát triển từ giữa những năm 60, đến giữa những năm 70 thì chuyển qua hệ thống MRPII. MRP chủ yếu đưa ra các tính toán về nguyên vật liệu cần thiết để hoàn thành kế hoạch sản xuất, MRPII chú trọng vào khái niệm quản lý, bao gồm quản lý lao động và chi phí. Thời kỳ này các hệ thống chạy trên các hệ thống máy lớn Mainframe và máy Mini. ERP: Đến những năm 90, cùng với sự phát triển của công nghệ phần cứng và mạng máy tính dựa trên cấu trúc Client – Server sử dụng máy chủ PC thay cho máy lớn trở thành phổ biến, các hệ thống MRP nhường chỗ cho hệ thống mới là ERP. ERP không chỉ giới hạn trong quản lý sản xuất mà còn bao trùm lên toàn bộ các hoạt động chính của doanh nghiệp như: Kế toán, Quản trị nhân lực, Quản trị hậu cần, Quản trị hệ thống bán hàng... Thập kỷ 90 là thời kỳ hoàng kim của ERP tất cả các công ty đa quốc gia và đại đa số các công ty tại các nước phát triển đều đã triển khai ERP. Đầu thế kỷ 21 thế giới bắt đầu nói nhiều đến bước phát triển tiếp theo của ERP là ERM cùng các hệ thống khác tận dụng tiến bộ của công nghệ Internet là CRM và SCM. ERM: ERM tuy gần với ERP về cách viết nhưng là khái niệm rộng hơn, nó không phải là một bước tiến hóa về chức năng hay kỹ thuật như MRP tiến hóa lên ERP, ERM thực chất là một bộ công cụ quản lý doanh nghiệp mà phần mềm chỉ là một bộ phận. Các công cụ khác có thể hoàn toàn mang tính quản lý như: Huấn luyện, Kỹ thuật quản trị dự án... các yếu tố phi máy tính của ERM là điểm tiến hóa rất quan trọng, nhiều dự án ERP không thành công là do thiếu yếu tố này. CRM: Đặt trọng tâm vào khả năng giao tiếp với bên ngoài (Khách hàng, Nhà cung cấp...) của một hệ thống quản lý. CRM quản lý từ phân tích thị trường, lập kế hoạch tiếp thị và bán hàng đến các hoạt động tiếp thị như chiến dịch tiếp thị trực tiếp qua Email, quản lý hoạt động chăm sóc khách hàng... CRM còn phân tích nhiều chiều về khách hàng để giúp doanh nghiệp định hướng các hoạt động phát triển sản phẩm và bán hàng. SCM: Được định nghĩa là quá trình từ lập kế hoạch mua nguyên vật liệu, lựa chọn nhà cung cấp, đưa ra các quy trình theo đó nhà cung cấp sẽ phải tuân thủ trong việc cung cấp nguyên vật liệu cho doanh nghiệp, lập kế hoạch cho lượng hàng sản xuất, Luận văn thạc sĩ - 11 - Footer Page 11Sốof hóa161. bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguyễn Chí Thành http://www.lrc-tnu.edu.vn Header Page 12 of 161. quản lý quá trình giao hàng cho đến quản lý hàng trả lại và hỗ trợ khách hàng trong việc nhận hàng. Trong các hệ thống phần mềm quản lý nói trên, thì ERP là quan trọng nhất, đó là xương sống của mọi hệ thống quản lý trong các công ty lớn trên thế giới. Tất cả các công ty đa quốc gia hiện nay sẽ ngừng hoạt động nếu hệ thống ERP của họ bị trục trặc vì bằng cách thủ công, công ty không thể kiểm soát được hàng trăm chi nhánh và hàng triệu giao dịch diễn ra hàng ngày trên khắp thế giới. Với các công ty vừa và nhỏ, ERP cũng là công cụ chính để họ tăng hiệu quả quản lý. II. Hiện trạng ERP ở Việt Nam và những bất cập ERP là sản phẩm của sự kết hợp giữa công nghệ thông tin cùng với bề dày kinh nghiệm quản lý trong đó cho phép nhà quản lý tối ưu hoá quy trình hoạt động theo hệ thống quản trị tiêu chuẩn quốc tế. Một hệ thống hoạt động mang tính mạng lưới, do vậy yêu cầu người phát triển hệ thống phải có cái nhìn sâu rộng, tổng quát không những về CNTT mà còn phải có tầm nhìn chiến lược trong quản lý. Ở Việt Nam hiện còn tụt hậu khá xa trong tổ chức sản xuất, phân phối và triển khai ERP. Số lượng các nhà sản xuất trong nước và nhập khẩu cũng đã đưa ra được sự lựa chọn nhất định cho nhiều đối tượng khách hàng. Tuy nhiên, chưa hãng phần mềm ERP của Việt Nam nào xây dựng được một hệ thống ERP mạnh và chuyên nghiệp. Các công ty lớn trong nước cũng mới chỉ bắt đầu bắt tay vào xây dựng sản phẩm. Các hãng phần mềm của Việt Nam chủ yếu làm đại lý Hệ thống phân phối sản phẩm cho các hãng sản xuất ERP của nước ngoài, nên chỉ tác động được vào một khoảng hẹp các khách hàng có vốn đầu tư nước ngoài. Việc triển khai ERP cho các doanh nghiệp Việt Nam còn gặp rất nhiều khó khăn, hầu hết các doanh nghiệp đều chưa triển khai ERP với nhiều lý do chủ quan và khách quan sau: + Nhận thức: Các đối tượng triển khai ERP chủ yếu là các doanh nghiệp lớn, các doanh nghiệp Việt Nam chưa có thói quen chi trả một số tiền lớn để mua một hệ thống phần mềm quản lý các hoạt động của họ. Phần lớn chỉ dừng lại ở mức triển khai một số phần mềm kế toán và một số phần mềm quản lý khác cho các bộ phận Luận văn thạc sĩ - 12 - Footer Page 12Sốof hóa161. bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguyễn Chí Thành http://www.lrc-tnu.edu.vn Header Page 13 of 161. trong công ty. Tuy nhiên những phần mềm này hoạt động đơn lẻ không chia sẻ thông tin với nhau. + Quy trình quản lý: Để triển khai được hệ thống ERP đòi hỏi doanh nghiệp phải có các quy trình chặt chẽ, khoa học trong mọi hoạt động. Muốn áp dụng được ERP trước hết phải chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ, hiện nay hầu hết các doanh nghiệp Việt nam chưa có quy trình nghiệp vụ rõ ràng, cụ thể do đó không phải doanh nghiệp nào cũng dùng được ERP. Những doanh nghiệp đã đạt chuẩn ISO về quy trình quản lý sẽ dễ dàng hơn khi triển khai ERP. + Yêu cầu triển khai cao: ERP là một hệ thống phức tạp, do vậy khi triển khai phải đảm bảo các điều kiện cần thiết như cơ cấu nhân sự bao gồm cả phía triển khai và khách hàng, cán bộ tư vấn quản lý, tư vấn kỹ thuật, tư vấn hệ thống... Công việc triển khai được chia làm nhiều giai đoạn: Phân tích và lập kế hoạch, thiết kế, chuyển đổi dữ liệu, chạy thử, chuyển giao. III. Lựa chọn phương pháp tiếp cận phát triển hệ thống ERP Có hai cách tiếp cận cơ bản để phát triển phần mềm: • Cách tiếp hướng chức năng và • Cách tiếp cận hướng đối tượng. 1. Cách tiếp cận hướng chức năng Phần lớn các chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình như C, VB, FoxPro hay Pascal từ trước đến nay đều được thực hiện theo cách tiếp cận hướng chức năng hay còn được gọi là cách tiếp cận hướng thủ tục. Cách tiếp cận này có những đặc trưng sau: Dựa vào chức năng, nhiệm vụ là chính. Khi khảo sát, phân tích một hệ thống chúng ta thường tập trung vào các nhiệm vụ mà nó cần thực hiện. Chúng ta tập trung trước hết nghiên cứu các yêu cầu của bài toán để xác định các chức năng chính của hệ thống. Do đó, hệ thống phần mềm được xem như là tập các chức năng, nhiệm vụ cần tổ chức thực thi. Phương pháp phân tích hệ thống có cấu trúc bắt nguồn vững chắc từ cách tiếp cận hệ thống. Hệ thống được hoàn thiện theo cách phân tích top-down. Phân tích hệ thống có cấu trúc không chỉ là “một ý tưởng tốt” hay một cái gì đó mà nhà thực Luận văn thạc sĩ - 13 - Footer Page 13Sốof hóa161. bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguyễn Chí Thành http://www.lrc-tnu.edu.vn Header Page 14 of 161. hành tìm ra để làm việc, nó còn là ứng dụng thực tế của một khái niệm lý thuyết đầy hiệu lực. Theo cách tiếp cận này, việc phân rã chức năng và làm mịn dần được thực hiện theo cách từ trên xuống. Khả năng của con người là có giới hạn khi khảo sát, nghiên cứu để hiểu và thực thi những gì mà hệ thống thực tế đòi hỏi. Để thống trị (quản lý được) độ phức tạp của những vấn đề phức tạp trong thực tế thường chúng ta phải sử dụng nguyên lý chia để trị, nghĩa là phân tách nhỏ các chức năng chính thành các chức năng đơn giản hơn theo cách từ trên xuống. Quá trình này được lặp lại cho đến khi thu được những đơn thể chức năng tương đối đơn giản, hiểu được và thực hiện cài đặt chúng mà không làm tăng thêm độ phức tạp để liên kết chúng trong hệ thống. Độ phức tạp liên kết các thành phần chức năng của hệ thống thường là tỉ lệ nghịch với độ phức tạp của các đơn thể. Vì thế một vấn đề đặt ra là có cách nào để biết khi nào quá trình phân tách các đơn thể chức năng hay còn gọi là quá trình làm mịn dần này kết thúc. Thông thường thì quá trình thực hiện phân rã các chức năng của hệ thống phụ thuộc nhiều vào độ phức hợp của bài toán ứng dụng và vào trình độ của những người tham gia phát triển phần mềm. Một hệ thống được phân tích dựa trên các chức năng hoặc quá trình sẽ được chia thành các hệ thống con và tạo ra cấu trúc phân cấp các chức năng. Ví dụ, hệ thống quản lý thư viện có thể phân chia từ trên xuống như sau: Hệ thống quản lý thư viện 1. Quản lý bạn đọc 2. Cho mượn tài liệu 3. Nhận trả tài liệu 4. Nhắc trả tài liệu Chúng ta có thể khẳng định là các chức năng của nhiều hệ thống thông tin quản lý đều có thể tổ chức thành sơ đồ chức năng theo cấu trúc phân cấp có thứ bậc. Các hoạt động trong quá trình phân tích HTTT được tiến hành theo một trình tự khoa học, mang tính công nghệ cao. Trước hết phải có kế hoạch phân tích tỷ mỷ, chu đáo đễn từng khâu công việc. Sau đó tiến hành từ bước phân tích chức năng của HTTT, phân tích dòng thông tin nghiệp vụ và sau đó tiến hành mô hình Luận văn thạc sĩ - 14 - Footer Page 14Sốof hóa161. bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguyễn Chí Thành http://www.lrc-tnu.edu.vn Header Page 15 of 161. hoá HTTT bằng các mô hình như sơ đồ luồng dữ liệu, các ma trận phân tích phạm vi, cân đối chức năng và dữ liệu. Cuối cùng là bản báo cáo chi tiết toàn bộ những kết quả của quá trình phân tích hệ thống. Kết quả của giai đoạn phân tích sẽ là cơ sở rất quan trọng để đưa ra quyết định có tiếp tục thiết kế hệ thống hay không. Và nếu có thì tài liệu phân tích sẽ là nền tảng cơ bản để thiết kế hệ thống. Quá trình phân tích thiết kế sử dụng một nhóm các công cụ, kĩ thuật và mô hình để ghi nhận phân tích hệ thống hiện tại cũng như các yêu cầu mới của người sử dụng, đồng thời xác định khuôn dạng mới của hệ thống tương lai. Phân tích thiết kế hệ thống có cấu trúc có những quy tắc chung, chỉ ra những công cụ sẽ được dùng ở từng giai đoạn của quá trình phát triển và quan hệ giữa chúng. Mỗi quy tắc gồm một loạt các bước và giai đoạn, được hỗ trợ bởi các mẫu và các bảng kiểm tra, sẽ áp đặt cách tiếp cận chuẩn hoá cho tiến trình phát triển. Giữa các bước có sự phụ thuộc lẫn nhau, sản phẩm của bước này là đầu vào của bước tiếp theo. Điều này làm cho hệ thống đáng tin cậy hơn. Có sự tách bạch giữa mô hình vật lý và mô hình lôgic. Mô hình vật lý thường được dùng để khảo sát hệ thống hiện tại và thiết kế hệ thống mới. Mô hình lôgic dùng cho việc phân tích các yêu cầu của hệ thống. Một điểm khá nổi bật là trong phương pháp phân tích có cấu trúc này đã ghi nhận vai trò của người sử dụng trong các giai đoạn phát triển hệ thống. Trong chu trình phát triển hệ thống, người sử dụng tham gia vào hầu hết các pha trong vòng đời của mình, trừ pha mã hoá Các giai đoạn thực hiện gần nhau trong quá trình phân tích thiết kế có thể tiến hành gần như song song. Mỗi giai đoạn có thể cung cấp những sửa đổi phù hợp cho một hoặc nhiều giai đoạn trước đó. Quá trình xây dựng một HTTT bao gồm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn có một nhiệm vụ cụ thể, giai đoạn sau dựa trên thành quả của giai đoạn trước, giai đoạn trước tạo tiền đề cho giai đoạn sau. Do vậy, để đảm bảo cho quá trình thiết kế hệ thống được hiệu quả thì người phải tuân theo nguyên tắc tuần tự, không được bỏ Luận văn thạc sĩ - 15 - Footer Page 15Sốof hóa161. bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguyễn Chí Thành http://www.lrc-tnu.edu.vn Header Page 16 of 161. qua bất cứ một giai đoạn nào. Đồng thời sau mỗi một giai đoạn, trên cơ sở phân tích đánh giá bổ sung phương án được thiết kế, người ta có thể quay lại giai đoạn trước đó để hoàn thiện thêm rồi mới chuyển sang thiết kế giai đoạn tiếp theo, theo cấu trúc chu trình (lặp). Đây là một phương pháp khoa học làm cho quá trình thiết kế hệ thống trở nên mềm dẻo, không cứng nhắc và mỗi giai đoạn đều được bổ sung hoàn thiện thêm trong quy trình thiết kế. Giai đoạn n Giai đoạn n+1 Giai đoạn n+2 Giảm được độ phức tạp khi phát triển hệ thống do được hỗ trợ bởi những tiến bộ trong cả phần cứng và phần mềm. Chương trình được thể hiện dưới cùng dạng ngôn ngữ thế hệ thứ tư (4GL) nên không cần những lập trình viên chuyên nghiệp. Việc thiết kế kết hợp với các bản mẫu giúp cho người dùng sớm hình dung được hệ thống mới, trong đó vai trò của người sử dụng được nhấn mạnh đặc biệt. Người phát triển và khách hàng gặp nhau và xác định mục tiêu tổng thể cho phần mềm, xác định các yêu cầu nào đã biết, miền nào cần khảo sát thêm. Rồi đến việc thiết kế nhanh. Thiết kế nhanh tập trung vào việc biểu diễn các khía cạnh của phần mềm thấy được đối với người dùng (cách đưa vào và định dạng đưa ra). Thiết kế nhanh → xây dựng một bản mẫu → người dùng đánh giá → làm mịn các yêu cầu cho phần mềm. Tiến trình lặp đi lặp lại xảy ra để cho bản mẫu được “vi chỉnh” thoả mãn yêu cầu của khách, đồng thời giúp người phát triển hiểu kỹ hơn cần phải thực hiện nhu cầu nào Các đơn thể chức năng trao đổi với nhau bằng cách truyền tham số hay sử dụng dữ liệu chung. Một hệ thống phần mềm bao giờ cũng phải được xem như là một thể thống nhất, do đó các đơn thể chức năng phải có quan hệ trao đổi thống tin, dữ liệu với nhau. Trong một chương trình gồm nhiều hàm (thực hiện nhiều chức Luận văn thạc sĩ - 16 - Footer Page 16Sốof hóa161. bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguyễn Chí Thành http://www.lrc-tnu.edu.vn Header Page 17 of 161. năng khác nhau) muốn trao đổi dữ liệu được với nhau thì nhất thiết phải sử dụng dữ liệu liệu chung hoặc liên kết với nhau bằng cách truyền tham biến. Mỗi đơn thể chức năng không những chỉ thao tác, xử lý trên những biến dữ liệu cục bộ mà còn phải sử dụng các biến chung, thường đó là các biến toàn cục. Dữ liệu chung Dữ liệu chung Chức năng 1 Chức năng 2 Dữ liệu riêng Dữ liệu riêng Với việc sử dụng những biến toàn cục thì những bất lợi trong quá trình thiết kế và lập trình là khó tránh khỏi. Đối với những dự án lớn, phức tạp có nhiều nhóm thamgia, mỗi nhóm chỉ đảm nhận một số chức năng nhất định và như thế khi một nhóm có yêu cầu thay đổi về dữ liệu chung đó thì sẽ kéo theo tất cả các nhóm khác có liên quan cũng phải thay đổi theo. Kết quả là khi có yêu cầu thay đổi của một đơn thể chức năng sẽ ảnh hưởng tới các chức năng khác và do đó sẽ ảnh hưởng tới hiệu xuất lao động của các nhóm cũng như của cả dự án. Mặt khác, các chức năng của hệ thống có nhu cầu phải thay đổi là tất yếu và rất thường xuyên. Tính mở và thích nghi của hệ thống được xây dựng theo cách tiếp cận này là thấp vì: Hệ thống được xây dựng dựa vào chức năng là chính mà trong thực tế thì chức năng, nhiệm vụ của hệ thống lại hay thay đổi. Để đảm bảo cho hệ thống thực hiện được công việc theo yêu cầu, nhất là những yêu cầu về mặt chức năng đó lại bị thay đổi là công việc phức tạp và rất tốn kém. Ví dụ: giám đốc thư viện yêu cầu thay đổi cách quản lý bạn đọc hoặc hơn nữa, yêu cầu bổ sung chức năng theo dõi những tài liệu mới mà bạn đọc thường xuyên yêu cầu để đặt mua, v.v. Khi đó vấn đề duy trì hệ thống phần mềm không phải là vấn đề dễ thực hiện. Nhiều khi có những yêu cầu thay đổi cơ bản mà việc sửa đổi không hiệu quả và vì thế đòi hỏi phải thiết kế lại hệ thống thì hiệu quả hơn. Luận văn thạc sĩ - 17 - Footer Page 17Sốof hóa161. bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguyễn Chí Thành http://www.lrc-tnu.edu.vn Header Page 18 of 161. Các bộ phận của hệ thống phải sử dụng biến toàn cục để trao đổi với nhau, do vậy khả năng thay đổi, mở rộng của chúng và của cả hệ thống là bị hạn chế. Như trên đã phân tích, những thay đổi liên quan đến các dữ liệu chung sẽ ảnh hưởng tới các bộ phận liên quan. Do đó, một thiết kế tốt phải rõ ràng, dễ hiểu và mọi sửa đổi chỉ có hiệu ứng cục bộ. Khả năng tái sử dụng bị hạn chế và không hỗ trợ cơ chế kế thừa. Để có độ thích nghi cao thì mỗi thành phần phải là tự chứa. Muốn là tự chứa hoàn toàn thì một thành phần không nên dùng các thành phần ngoại lai. Tuy nhiên, điều này lại mâu thuẫn với kinh nghiệm nói rằng các thành phần hiện có nên là dùng lại được. Vậy là cần có một sự cân bằng giữa tính ưu việt của sự dùng lại các thành phần (ở đây chủ yếu là các hàm) và sự mất mát tính thích ứng được của chúng. Các thành của hệ thống phải có tính cố kết nhưng phải tương đối lỏng để dễ thích nghi. Một trong cơ chế chính hỗ trợ để dễ có được tính thích nghi là kế thừa thì cách tiếp cận hướng chức năng lại không hỗ trợ. Đó là cơ chế biểu diễn tính tương tự của các thực thể, đơn giản hoá định nghĩa những khái niệm tương tự từ những sự vật đã được định nghĩa trước trên cơ sở bổ sung hay thay đổi một số các đặc trưng hay tính chất của chúng. Cơ chế này giúp chúng ta thực hiện được nguyên lý tổng quát hoá và chi tiết hoá các thành phần của hệ thống phần mềm. 2. Cách tiếp cận hướng đối tượng Để khắc phục được những vấn đề tồn tại nêu trên thì chúng ta cần phải nghiên cứu phương pháp, mô hình và công cụ mới, thích hợp cho việc phát triển phần mềm đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. Mô hình hướng đối tượng có thể giúp chúng ta vượt được khủng hoảng trong công nghệ phần mềm và hy vọng sẽ đưa ra được những sản phẩm phần mềm thương mại chất lượng cao: tin cậy, dễ mở rộng, dễ thích nghi, cường tráng và phù hợp với yêu cầu của khách hàng. Cách tiếp cận hướng đối tượng có những đặc trưng sau. Đặt trọng tâm vào dữ liệu (thực thể). Khi khảo sát, phân tích một hệ thống chúng ta không tập trung vào các nhiệm vụ như trước đây mà tìm hiểu xem nó gồm những thực thể nào. Thực thể hay còn gọi là đối tượng, là những gì như người, vật, sự kiện, v.v. mà chúng ta đang quan tâm, hay cần phải xử lý. Ví dụ, khi xây dựng “Hệ thống Luận văn thạc sĩ - 18 - Footer Page 18Sốof hóa161. bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguyễn Chí Thành http://www.lrc-tnu.edu.vn Header Page 19 of 161. quản lý thư viện” thì trước hết chúng ta tìm hiểu xem nó gồm những lớp đối tượng hoặc những khái niệm nào. Xem hệ thống như là tập các thực thể, các đối tượng. Để hiểu rõ về hệ thống, chúng ta phân tách hệ thống thành các đơn thể đơn giản hơn. Quá trình này được lặp lại cho đến khi thu được những đơn thể tương đối đơn giản, dễ hiểu và thực hiện cài đặt chúng mà không làm tăng thêm độ phức tạp khi liên kết chúng trong hệ thống. Xét “Hệ thống quản lý thư viện”, chúng ta có các lớp đối tượng sau: Tập_Danh_Mục Sách Bạn_Đọc Tạp_Chí Các lớp đối tượng trao đổi với nhau bằng các thông điệp. Theo nghĩa thông thường thì lớp là nhóm một số người, vật có những đặc tính tương tự nhau hoặc có những hành vi ứng xử giống nhau. Trong mô hình đối tượng, khái niệm lớp là cấu trúc mô tả hợp nhất các thuộc tính, hay dữ liệu thành phần thể hiện các đặc tính của mỗi đối tượng và các phương thức, hay hàm thành phần thao tác trên các dữ liệu riêng và là giao diện trao đổi với các đối tượng khác để xác định hành vi của chúng trong hệ thống. Khi có yêu cầu dữ liệu để thực hiện một nhiệm vụ nào đó, một đối tượng sẽ gửi một thông điệp (gọi một phương thức) cho đối tượng khác. Đối tượng nhận được thông điệp yêu cầu sẽ phải thực hiện một số công việc trên các dữ liệu mà nó sẵn có hoặc lại tiếp tục yêu cầu những đối tượng khác hỗ trợ để có những thông tin trả lời cho đối tượng yêu cầu. Với phương thức xử lý như thế thì một chương trình hướng đối tượng thực sự có thể không cần sử dụng biến toàn cục nữa. Tính mở và thích nghi của hệ thống cao hơn vì: • Hệ thống được xây dựng dựa vào các lớp đối tượng nên khi có yêu cầu thay đổi thì chỉ thay đổi những lớp đối tượng có liên quan hoặc bổ sung thêm một số lớp đối tượng mới (có thể kế thừa từ những lớp có trước) để thực thi những nhiệm vụ mới mà hệ thống cần thực hiện. Ví dụ: Giám đốc thư viện yêu cầu bổ sung chức năng theo dõi những tài liệu mới mà bạn đọc thường Luận văn thạc sĩ - 19 - Footer Page 19Sốof hóa161. bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguyễn Chí Thành http://www.lrc-tnu.edu.vn Header Page 20 of 161. xuyên yêu cầu để đặt mua, ta có thể bổ sung thêm lớp mới để theo dõi yêu cầu: lớp Yêu_Cầu. • Trong các chương trình hướng đối tượng có thể không cần sử dụng biến toàn cục nên mọi sửa đổi, cập nhật trong mỗi thành phần chỉ có hiệu ứng cục bộ . Hỗ trợ sử dụng lại và cơ chế kế thừa. Các lớp đối tượng được tổ chức theo nguyên lý bao gói và che giấu thông tin, điều này làm tăng thêm hiệu quả của kế thừa và độ tin cậy của hệ thống. Các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng như: C++, Java, C#, Delphi, v.v. đều hỗ trợ quan hệ kế thừa 3. So sánh sự giống và khác nhau của hai cách tiếp cận trong quá trình phát triển phần mềm: Phát triển phần mềm hướng đối tượng Phát triển phần mềm có cấu trúc Phân tích Phân tích Lập trình hướng đối Thiết kế Bước đệm tượng Thiết kế Bước đệm Lập trình Lập trình CSDL Lập trình có cấu trúc Bước đệm CSDL hướng đối tượng CSDL CSDL quan hệ Luận văn thạc sĩ - 20 - Footer Page 20Sốof hóa161. bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Nguyễn Chí Thành http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất