BỘGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƢỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾTP.HỒCHÍ MINH
THÁI ĐÌNH HUY
XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN CÔNG TY
TNHH MTV CAO SU THỐNG NHẤTĐẾN NĂM2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HỒCHÍ MINH –NĂM 2016
BỘGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾTP.HỒCHÍ
MINHTHÁI ĐÌNH HUY
XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN CÔNG TY TNHH MTV CAO SU
THỐNG NHẤT ĐẾN NĂM2020
Chuyên ngành: Quản trịkinh doanh(Hƣớng nghềnghiệp)
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌCTS ĐẶNG NGỌC ĐẠI
TP.HỒCHÍ MINH –NĂM 2016
LỜI CAM ĐOAN
Đềtài luận văn thạc sĩ “Xây dựng chiến lƣợc phát triển công ty TNHH MTV Cao
Su Thống Nhất đến năm2020” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các sốliệu,
kết quảnêu trong luận văn không sao chép từbất kỳcông trình nào khác.
Tác giảThái Đình Huy
MỤC LỤCLỜI CAM ĐOANDANH MỤC CHỮVIẾT TẮTDANH MỤC CÁC
BẢNGDANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒPHẦN
MỞĐẦU.........................................................................................................1
1.LÝ DO CHỌN ĐỀTÀI..........................................................................................1
2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀTÀI............................................................1
3.PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN
CỨU.......................................................2
4.Ý NGHĨA CỦA ĐỀTÀI........................................................................................2
5.PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU..........................................................................2
6.BỐCỤC LUẬN VĂN............................................................................................2
CHƢƠNG 1: CƠ SỞLÝ LUẬN VỀXÂY DỰNGCHIẾN LƢỢC CÔNG
TY.......31.1 Một sốkhái niệm chiến
lƣợc................................................................................3
1.2 Vai trò chiến
lƣợc.................................................................................................4
1.3 Phân loại chiến
lƣợc.............................................................................................5
1.4 Qui trình xây dựng chiến
lƣợc.............................................................................6
1.4.1 Sứ mạng và tầm
nhìn.........................................................................................6
1.4.2 Phân tích môi trƣờng bên
ngoài.........................................................................6
1.4.3 Phân tích môi trƣờng bên
trong.......................................................................12
1.4.4 Xây dựng và lựa chọn chiến
lƣợc....................................................................14Tóm tắt chƣơng
1......................................................................................................15
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNGKINH DOANH CỦA CÔNG
TY.....16
2.1 Giới thiệu vềCông ty Cao Su Thống Nhất.........................................................16
2.1.1 Lịch sửhình thành và phát triển......................................................................16
2.1.2 Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh
chính.........................................16
2.1.3 Cơ cấu tổchức................................................................................................17
2.2 Phân tích môi trƣờng bên ngoài Công
ty............................................................18
2.2.1 Môi trƣờng vĩ
mô.............................................................................................18
2.2.2 Môi trƣờng vi
mô.............................................................................................25
2.2.3 Xây dựng ma trận các yếu tốbên ngoài (EFE)................................................30
2.2.4 Tóm tắt các cơ hội và nguy cơ chính của Công ty Cao su Thống
Nhất..........31
2.3Môi trƣờng bên
trong..........................................................................................33
2.3.1 Sản
xuất............................................................................................................33
2.3.2
Marketing.........................................................................................................34
2.3.3 Lãnh đạo và quản
lý.........................................................................................36
2.3.4 Quản trịnguồn nhân
lực...................................................................................36
2.3.5 Nghiên cứu và pháttriển (R&D).....................................................................37
2.3.6 Quản trịtài
chính..............................................................................................382.3.7 Quản
trịnguyên vật liệu...................................................................................40
2.3.8 Hệthống thông tin quản
lý...............................................................................40
2.3.9 Ma trận đánh giá các yếu tốbên
trong.............................................................412.3.10
Tóm tắtcác điểm mạnh vàđiểm yếu chính của CSTN.................................42
Tóm tắt Chƣơng
2.....................................................................................................44
CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN CÔNG TY GIAI
ĐOẠN 2016
-2020...................................................................................................45
3.1 Dựbáo nhu cầu thịtrƣờng..................................................................................45
3.1.1 Dựbáo vềthịtrƣờng tiêu thụsản phẩm đến năm 2020...................................45
3.1.2 Dựbáo vềrủi ro của thịtrƣờng........................................................................47
3.2 Xây dựng chiến lƣợc phát triển Công
ty.............................................................47
3.2.1 Tầm nhìn vàmục tiêu cụthểcủa công ty........................................................47
3.2.2 Xây dựng chiến
lƣợc........................................................................................48
3.2.3 Đềxuất lựa chọn chiến
lƣợc............................................................................52
3.3 Giải pháp thực hiện chiến
lƣợc...........................................................................54
3.3.1 Tổchức lại các đơn vịvà các bộphận trong công ty......................................54
3.3.2 Nâng cao năng lực nghiên cứu và phát
triển....................................................55
3.3.3Tìm kiếm khách hàng và mởrộng thịtrƣờng..................................................55
3.3.4 Phát triển đội ngũ nhân viên chuyên
nghiệp....................................................56
3.3.5Đầu tƣ cơ sởvật chất phục vụkinh doanh......................................................58
3.3.6Giải pháp vềtài chính.....................................................................................58
3.3.7Phát triển mối quan hệtốt với khách hàng......................................................58
3.3.8Nâng cao hiệu quảmarketing..........................................................................59
3.3.9Triển khai thực hiện chiến
lƣợc.......................................................................603.4 Hạn chếcủa đềtài và
hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai...................................61KẾT
LUẬN...............................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢOPHỤLỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CSTN: Cao su Thống Nhất
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
MTV:Một thành viên
HĐTV:Hội đồng thành viên
UBND: Ủy ban nhân dân
R&D:Nghiên cứu và phát triển
NHNN:Ngân hàng nhà nƣớc
FDI:Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
SWOT:Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ
GDP:Tổng sản phẩm quốc nội
ASEAN:Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
WTO:Tổchức thƣơng mại thếgiới
OECD:Hiệp hội các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ
AFTA:Khu vực mậu dịch tựdo
ASEANTPP:Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng
RCEP: Hiệp định đối tác kinh tếtoàn diện khu vực
AEC:Cộng đồng kinh tế
ASEANIMF:Quỹtiền tệquốc tế
WB:Ngân hàng thếgiới
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài của CSTN..............................31
Bảng 2.2: Các chỉtiêu tài chính của CSTN.........................................................39
Bảng 2.3: Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ của Công ty CSTN......................42
Bảng 3.1: Dựbáo tăng trƣởng các ngành.............................................................46
Bảng 3.2: Ma trận QSPM cho nhóm chiến lƣợc SO.............................................53
PHẦN MỞ ĐẦU
1.LÝ DO CHỌN ĐỀTÀI
Nền kinh tếViệt Nam đang hội nhậpngày càngsâu rộng với nền kinh
tếthếgiới, môi trƣờng kinh doanh của các doanh nghiệp đƣợc mởrộng hơn, song
sựcạnh tranh cũng ngày càng khốc liệt. Điều này vừa tạo ra các cơ hội kinh doanh
đồng thời cũng chứa đựng những nguy cơ tiềm tàng đe dọa sựphát triển của các
doanh nghiệp.Trong điều kiện đó, vấn đềđặt ra cho các doanh nghiệp là phải làm
sao có những giải pháp tốt hơn đểvƣợt lên chiếm ƣu thếtrên thịtrƣờng và kinh
doanh đạt hiệu quảcao. Vấn đềxây dựng chiến lƣợc của doanh nghiệp hơn bao
giờhết càng trởnên quan trọng và cấp thiết. Các doanh nghiệp cần xác định vịtrí
hiện tại của mình đểbiết mình đang đứng ởđâu, đồng thời phải xác định đƣợc
thếmạnh của mình là gì, điểm yếu là gì đểtừđó tiếp tục phát huy điểm mạnh và hạn
chếhoặc dần loại bỏđiểm yếu. Và muốn đạt hiệu quảkinh doanh, doanh nghiệp
không những chỉcó các biện pháp sửdụng nguồn lực bên trong hiệu quảmà
còn phải thƣờng xuyên phân tích biến động của môi trƣờng kinh doanh, qua đó
phát hiện và tìm kiếm các cơ hội trong kinh doanh.Do đó,việc xây dựng chiến
lƣợc phát triển cho Công ty Cao su Thống Nhất là nhiệm vụquan trọng và rất
cần thiết. Thêm vào đó, năm 2015 cũng là thời điểm Ban lãnh đạo xây dựng chiến
lƣợc phát triển công ty trong 5 năm tới, giai đoạn 2016 –2020.Vì vậy, tác giảchọn
đềtài “Xây dựng chiến lược phát triển công ty TNHH MTV Cao Su Thống Nhất
đến năm 2020”làm đềtài luận văn thạc sỹcủa mình.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
CỦA ĐỀTÀIĐềtài có các mục tiêu cụthểsau:
Phân tích môi trƣờng bên ngoài bên
ngoài đểxác định các cơhội, nguy cơ ảnh hƣởng đến Công ty, phân tích môi
tr ƣờng bên trong đểxác định các điểm mạnh, điểm yếu của Công ty.
Xây dựng
chiến lƣợc phát triển Công ty đến 2020và phát triển các giải pháp thực hiện chiến
lƣợc đã lựa chọn.
23.PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU3.1.Đốitƣợng nghiên cứuĐềtài
chỉtập trung nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc phát triểncủa Công ty Cao Su Thống
Nhất đến năm 20203.2.Phạm vi nghiên cứuPhạm vinghiên cứu của đềtài làCông ty
Cao Su Thống Nhất. 4.Ý NGHĨA CỦA ĐỀTÀINghiên cứu đềtài này giúptác giảcó
cơ hội vận dụng lý thuyết đã học đểxây dựng chiến lựơc cho Công ty. Đềtài
nghiên cứu cung cấp cho Ban Giám Đốc Công tymột phân tích có hệthống môi
trƣờng kinh doanh của Công tyvà cung cấp tài liệu tham khảo cho lãnh đạo
Công ty việc hoạch định chiến lƣợc phát triển.5.PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨUPhƣơng pháp tại bàn: Tác giảthu thập, phân tích sốliệu thứcấpliên quan đến
đềtài nghiên cứu. Thu thập thông tin cấn thiết từcác nguồn tạp chí, sách giáo khoa,
tài liệu trên mạng internet, từđó đểphân tích đánh giá môi trƣờng kinh doanh
củaCông ty Cao Su Thống Nhất. Tác giảcũng thu thập vànghiên cứu các tài liệu
nhƣ các báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết kết quảhoạt động kinh doanh.Phƣơng
pháp chuyên gia: Lấy ý kiến các chuyên giađểxác định các yếu tốmôi trƣờng kinh
doanh có ảnh hƣởng đến kết quảsản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Các
chuyên gia còn cho ý kiến vềcác chiến lƣợc đƣa ra nhằm giúp lựa chọn chiến
lƣợc phù hợp nhất cho Công ty.6.BỐCỤC LUẬN VĂNLuận văn bao gồm các
phần nhƣ sau:Phần mởđầuChƣơng 1: Cơ sởlý luận vềxây dựng chiến lƣợc công
tyChƣơng 2: Phân tích môi trƣờng kinh doanh của Công ty Cao Su Thống
NhấtChƣơng 3: Xây dựng chiến lƣợc phát triển Công ty Cao Su Thống Nhất
đến 2020.Kết luậnTài liệu tham khảoPhụlục
5-Xác định phƣơng thức tổchức và hành động định hƣớng các mục tiêu đặt ra;Xây dựng tính vững chắc và hài hoà của tổchức.Joel Ross & Michael
Kami(2011)cho rằng “Thiếu vắng một chiến lƣợc, một tổchức giống nhƣ một
con thuyền khôngcó bánh lái.” Chiến lƣợc có vai trò quan trọng giúp cho các
doanh nghiệp, tổchức thấy rõ mục đích, hƣớng đi dài hạn của mình, chiến
lƣợc còn đóng vai trò quan trọng trong công tác hoạch định hoạt động của công ty.
Nó khiến cho lãnh đạo phải xem xét và xác định doanh nghiệp, tổchức đi theo
hƣớng nào và khi nào đạt tới một điểm cụthểnhất định, giúp cho các nhà quản
trịnhằm vào các điểm mạnh đểphát huy, điểm yếu đểkhắc phục, cơ hội đểkhai
thác và nguy cơ đểkhắc chếcủa tổchức thông qua việc phân tích và dựbáo các
điều kiện môi trƣờng kinh doanh trong tƣơng lai gần cũng nhƣ tƣơng lai xa.1.3
Phân loại chiến lƣợcChiến lược công ty(corporate strategy) là chiến lƣợc liên
quan đến việc trảlời các câu hỏi: Chúng ta nên quản lý sựtăng trƣởng và phát
triển của công ty nhƣ thếnào đểtối đa lợi nhuận trong dài hạn. Chiến lƣợc công
ty liên quan đến xác định: Các lĩnh vực kinh doanh, các thịtrƣờng công ty sẽcạnh
tranh tức là xác định mục tiêu tổng quát của công ty, định hƣớng cho công ty phát
triển có chủđích.Chiến lƣợc tổng thể của doanh nghiệp có các đặc điểm:-Định
hƣớng mục tiêu chung và nhiệm vụ của doanh nghiệp, bao gồm xác định mục
tiêu, các dạng hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ tiến hành và cách thức
quản lý và phối kết hợp các hoạt động.-Định hƣớng thị trƣờng: Đó là việc xác
định thị trƣờng hoặc đoạn thị trƣờng mà doanh nghiệp sẽ cạnh tranh.-Quản lý các
hoạt động kinh doanh độc lập và mối quan hệ giữa chúng.Chiến lƣợc tổng thể
nhằm phát triển và khai thác tính cộng hƣởng giữa các hoạt động thông qua việc
phân chia và phối hợp các nguồn lực giữa các đơn vị độc lập hoặc giữa các hoạt
động riêng rẽ.Chiến lược kinh doanh(business strategy) là chiến lƣợc của một
lĩnh vực hoạt động cụthểtrong thịtrƣờng đã đƣợc xác định. Trọng tâm của
chiến lƣợc kinh doanh là xác định phƣơng thức cạnh tranh. Chiến lƣợc
kinh doanh hƣớng đến
6nghiên cứu cách thức, chiến thuật đểthực hiện mục tiêu lĩnh vực đó góp phần
hoàn thành mục tiêu của công ty.Michael Porter (1986) đã chỉra ba dạng chiến
lƣợc cơ bản (chiến lƣợc giá thấp, chiến lƣợc khác biệt hóa và chiến lƣợc tập
trung), chúng có thểđƣợc áp dụng ởcấp độđơn vịchiến lƣợc đểtạo ra lợi thếcạnh
tranh và phòng thủchống lại các tác động bất lợi từnăm lực lƣợng cạnh
tranh.Chiến lược chức năng(funcional strategies) là chiến lƣợc tác nghiệp liên
quan đến từng bộphận trong doanh nghiệp (chiến lƣợc sản xuất, chiến lƣợc
tài chính, chiến lƣợc marketing, chiến lƣợc nguồn nhân lực, chiến lƣợc
R&D,...). Chiến lƣợc bộphận chức năng của tổchức phụthuộc vào chiến lƣợc ởcác
cấp cao hơn. Đồng thời nó đóng vai trò nhƣ yếu tốđầu vào cho chiến lƣợc cấp
đơn vịkinh doanh và chiến lƣợc tổng thểcủa doanh nghiệp.1.4 Qui trình xây dựng
chiến lƣợcChiến lƣợc đƣợc xây dựng dựa trên cơ sởkết quảphân tích môi
trƣờng kinh doanh và sứmạng, tầm nhìn của Công ty.1.4.1 Sứ mạngvà tầm
nhìnSứ mạngchỉ rõlý do để tổ chức tồn tại. Các tổ chức thƣờng thể hiện sứ
mạngcủa mình bằng một "tuyên bố sứ mạng” súc tích, ngắn gọn, giải thích tổ chức
đó tồn tại để làm gì và sẽ làm gì để tồn tại.Tuyên bố sứ mạngcủa tổ chức cần đƣa
ra thông tin để trả lời 3 câu hỏi sau:-Mục tiêu của tổ chức là gì?-Tổ chức sẽ làm gì
và phục vụ ai (lĩnh vực hoạt động, khách hàng)?-Những nguyên tắc và giá trị nào
là kim chỉ nam cho các hoạt động của tổ chức?Tầm nhìn là mục tiêu phát triển dài
hạn của doanh nghiệp. Tầm nhìn đƣa ra những mục tiêu tổng quát mà doanh
nghiệp muốn đạt đƣợc. Để xây dựng chiến lƣợc, cần phải hiểu rõ sứ mạng và tầm
nhìn của doanh nghiệp. Chiến lƣợc phát triển chính là nhằm góp phần hiện thực
tầm nhìn của doanh nghiệp. Chiến lƣợc phát triển không đƣợc trái với sứ mạng
mà doanh nghiệp đã vạch ra.1.4.2 Phân tích môi trường bên ngoài
7Các yếu tốmôi trƣờng bên ngoài có tác động tích cực (cơ hội) hoặc tiêu cực
(nguy cơ) đối với doanh nghiệp. Môi trƣờng bên ngoài bao gồm môi trƣờng vĩ
mô và môi trƣờng ngành (vi mô). Phân tích môi trƣờng bên ngoài nhằm xác định
các cơ hội và nguy cơ làm cơ sởcho xây dựng chiến lƣợc. Cơ hội là những ảnh
hƣởng tích cực (có lợi) của yếu tốbên ngoài đối với doanh nghiệp. Nguy cơ
là những ảnh hƣởng tiêu cực (bất lợi) của yếu tốbên ngoài đối với doanh nghiệp.
Chiến lƣợc tốt sẽgiúp doanh nghiệp khai thác các cơ hội và ứng phó hiệu quảvới
các nguy cơ.1.4.2.1 Môi trường vĩ mô Môi trường kinh tếMôi trƣờng kinh tế bao
gồm các yếu tố nhƣ tốc độ tăng trƣởng kinh tế, tốc độ tăng trƣởng của các ngành
kinh tế chính, thu nhập bình quân theo đầu ngƣời, tỷ lệ lãi suất, tỷ lệ lạm phát, tỷ
giá hối đoái, và các yếu tố khác. Tất cả những yếu tố này có thể ảnh hƣởng đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ, lãi suất tiền vay tăng lên
làm tăng chi phí sử dụng vốn (nguy cơ) của doanh nghiệp. Môi trường công
nghệSự phát triển của khoa học –công nghệ làm thay đổi thế giới, làm cho nhiều
sản phẩm bị lỗi thời, đồng thời mở ra cơ hội phát triển các sản phẩm mới ƣu việt
hơn. Thay đổi công nghệ tác động lên nhiều bộ phận của xã hội.Khi sự tiến bộ của
khoa học –công nghệ làm lỗi thời sản phẩm hiện hữu thì đây chính là nguy cơ.
Ngƣợc lại, khoa học –công nghệ mới chophép doanh nghiệp phát triển sản phẩm
mới có tính cạnh tranh cao hơn thì đây chính là cơ hội. Ví dụ, công nghệ nhận diện
vân tay tạo ra cơ hội cho Apple đƣa ra sản phẩm iPhone ƣu thế vƣợt trội so với
tất cả các loại smartphone khác.Phân tích và dự báo tiến bộ khoa học –công nghệ
và khả năng ứng dụng vào thực tiễn của nó là rất quan trọng đối với doanh nghiệp.
Kết quả phân tích và dự báo sẽ giúp chúng ta xác định các cơ hội và nguy cơ đến
từ những công nghệ mới.Môi trường văn hóa -xã hộiMôi trƣờng văn hóa –xã hội
có những ảnh hƣởng nhất định đến sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các
yếu tố nhƣ những giá trị văn hóa, tập quán tiêu dùng, sự dịch chuyển về giá trị xã
hội, xu hƣớng lối sống phƣơng Tây ... cần đƣợc phân
8tích và xác định mức độ ảnh hƣởng đến doanh nghiệp. Ví dụ, quan điểm về tiết
kiệm và tiêu dùng ảnh h ƣởng đến nhu cầu về nhiều sản phẩm.Môi trường dân số
-lao độngQuy mô, cơ cấu và tốc độ tăng dân số, trình độ dân trí và các yếu tố liên
quan ảnh hƣởng đến nhu cầu sản phẩm của doanh nghiệp. Dân số đông, trình độ
dân trí cao và thu nhập theo đầu ngƣời cao sẽ tạo ra nhu cầu lớn cho các sản phẩm
tốt, cao cấp. Ngƣợc lại, dân số ít và thu nhập thấp sẽ ảnh hƣởng theo chiều
ngƣợc lại.Lực lƣợng lao động của đất nƣớc ảnh hƣởng lớn đến sự phát triển của
doanh nghiệp. Chất lƣợng lao động đề cập đến kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm và
tính chuyên nghiệp của nhân viên. Nguồn lao động dồi dào, chất lƣợng cao sẽ cho
phép doanh nghiệp tuyển đƣợc nhân viên đáp ứng yêu cầu phát triển. Ngƣợc lại,
doanh nghiệpsẽ gặp khó khăn trong tuyển dụng và tốn nhiều chi phí để đào tạo
họ.Môi trường chính trị -luật phápMôi trƣờng chính trị -luật pháp là một trong
những yếu tố chính ảnh hƣởng nhiều đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Sự ổn định về chính trị và một chính quyền luôn tạo điều kiện cho
sự phát triển của doanh nghiệp là mong muốn của tất cả các doanh nghiệp. Khi
chính trị nhiều bất ổn sẽ là thách thức lớn cho doanh nghiệp.Môi trƣờng luật pháp
bao gồm các bộ luật, các chính sách và quy định của chính phủ, những cải cách
hành chính ... ảnh hƣởng đến doanh nghiệp. Chính sách khuyến khích xuất khẩu
tạo cơ hội cho các doanh nghiệp. Chính sách giảm thuế thu nhập doanh nghiệp,
chính sách hỗ trợ lãi suất ... sẽ góp phần thúc đẩy doanh nghiệp phát triển. Ngoài
ra, các quy định về bảo vệ môi trƣờng, chính sách đối với ngƣời lao động ... đều
ảnh hƣởng đến doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phân tích những thay đổi về luật
pháp và chính sách của nhà nƣớc nhằm xác định những cơ hội và nguy cơ công ty
có thể phải đối mặt.Môi trường quốc tếViệt Nam hội nhập vào nền kinh tế thế giới,
do đó những thay đổi của môi trừơng quốc tế có thể ảnh hƣởng đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp tham gia kinh doanh
quốc tế thì ảnh hƣởng của những thay đổi về môi trƣờng kinh doanh quốc tế càng
lớn
Phân tích môi trƣờng kinh doanh quốc tế bao gồm việc xác định những yếu tố
thuộc môi trƣờng kinh doanh quốc tế có thể ảnh hƣởng đến doanh nghiệp. Tiếp
theo, xác định xu thế thay đổi của các yếu tố đó và mức độ ảnh hƣởng đến doanh
nghiệp. Các yếu tố thuộc môi trƣờng kinh doanh quốc tế cần đƣợc phân tích là
tốc độ tăng trƣởng kinh tế, những rào cản thƣơng mại, tình hình chính trị và các
yếu tố khác.1.4.2.2 Môi trường vi môCác yếu tốmôi trƣờng vi mô (môi trƣờng
ngành) có tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh
nghiệp, các sức ép của các yếu tốnày lêndoanh nghiệp càng lớn thì khảnăng
sinh lợi của các doanh nghiệp cùngngành cũng bịhạn chế. Michael Porter đƣa ra
mô hình 5 lựclƣợng cạnh tranh: (1) Đối thủcạnh tranh hiện tại; (2) Đối thủtiềm
năng; (3) Sản phẩm thay thế; (4) Khách hàng; và (5) Nhà cung cấp. Một lực
lƣợng cạnh tranh mạnh sẽlà nguy cơ đối với doanh nghiệp. Ngƣợc lại, một
lực lƣợng cạnh tranh yếu sẽlà cơ hội.Hình 1.1: Mô hình năm lực lƣợng cạnh
tranhNguồn: M. Porter (1996)
10Đối thủcạnh tranh hiện tạiĐối thủcạnh tranh hiện tại là những doanh nghiệp
đang hoạt động trong ngành và cạnh tranh trực tiếp với Công ty. Áp lực cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp cùngngành phụthuộc ba yếu tố: (1) Cấu trúc ngành; (2) Nhu
cầu thịtrƣờng; và (3) Rào cản ra khỏi ngành.Cấu trúc của ngành chia thành 3 loại:
ngành manh mún, ngành độc quyền và ngành tập trung. Ngành manh mún là
ngành có rất nhiều doanh nghiệp hoạt động, nhƣng không có doanh nghiệp
nào chi phối thịtrƣờng. Ngành độc quyền là ngành chỉcó một công ty duy nhất.
Ngành tập trung bao gồm một sốcông ty (3 –4 công ty) cạnh tranh gay gắt với
nhau. Nhu cầu thịtrƣờng ảnh hƣởng đến mức độcạnh tranh giữa các công ty.
Khi nhu cầu thịtrƣờng vềsản phẩm giảm sẽlàm cho cạnh tranh trởnên gay
gắt hơn. Ngƣợc lại, khi nhu cầu thịtrƣờng tăng sẽlàm giảm áp lực cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp cùng ngành.Cuối cùng, rào cản ra khỏi ngành ảnh hƣởng đến
mức độcạnh tranh. Các rào cản ra khỏi ngành nhƣ chi phí ra khỏi ngành, yếu
tốtâm lý,... Khi rào cản ra khỏi ngành cao, doanh nghiệp sẽcốbám trụvà cạnh tranh
trởnên gay gắt. Ngƣợc lại rào cản ra khỏi ngành thấp làm cho một sốdoanh
nghiệp rút lui khỏi ngành và cạnh tranh dịu đi.Đối thủtiềm năngĐối thủtiềm
năng là những doanh nghiệp chƣa hoạt động trong ngành, nhƣng có thểtham gia
vao ngành trong tƣơng lai. Áp lực cạnh tranh từđối thủtiềm năng bao gồm các yếu
tốnhƣ rào cản gia nhập ngành, mức độhấp dẫn của lĩnh vực kinh doanh ... Các rào
cản gia nhập ngành bao gồm chi phí, sựkhác biệt, quy định của chính phủ... Rào
cản gia nhập ngành thấp có nghĩa là nguy cơ xuất hiện đối thủcạnh tranh mới
cao. Ngƣợc lại, rào cản gia nhập ngành cao sẽgóp phần ngăn cản các đối
thủcạnhtranh mới.Sản phẩm thay thếSản phẩm thay thế là những sản phẩm có thể
đáp ứng cùng loại nhu cầu nhƣ sản phẩm hiện hữu của doanh nghiệp. Sản phẩm
thay thế có những ƣu thế vƣợt trội
11về giá cả, chất lƣợng ... sẽ là nguy cơ đối với doanh nghiệp. Ngƣợc lại, sản
phẩm thay thế thua kém sản phẩm hiện tại là cơ hội.Khách hàngKhách hàng là
nguồn sống của doanh nghiệp. Khách hàng có thể mang lại cơ hội cũng nhƣ nguy
cơ cho doanh nghiệp. Khi nhu cầu của khách hàng thay đổi, khách hàng đòi hỏi
cao hơn có thể gọi là nguy cơ đối với doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp phụ thuộc
vào một thị trƣờng, một khách hàng duy nhất thì doanh nghiệp có thể đối mặt với
nguy cơ khách hàng ép giá, yêu cầu cao hơn, thậm chí khách hàng bỏ đi và doanh
nghiệp thiệt hại lớn.Nhà cung cấpNhà cung cấp có thể tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ
đối với doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp chỉ có một nguồn cung cấp duy nhất,
doanh nghiệp có thể bị nhà cung cấp ép giá, giảm chất lƣợng phục vụ. Nhà cung
cấp cũng có thể ngừng cung cấp cho doanh nghiệp, do đó doanh nghiệp sẽ bị thiệt
hại lớn. Vì vậy, phân tích nhà cung cấp là phân tích mức độ ảnh hƣởng của nhà
cung cấp đối với doanh nghiệp.1.4.2.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoàiEFETheo Fred R.David (2006), ma trận EFE (External Factors Evaluation)giúp
các nhà ra quyết định lựa chọn chiến lƣợc dựa trên việc phân tích, đánh giá các
yếu tố bên ngoài, sự ảnh hƣởng của các yếu tố bên ngoài đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Giúp nhà chiến lƣợc nhận định đƣợc các cơ hội và thách
thức mà doanh nghiệp phải đối mặt để lựa chọn chiến lƣợc phù hợp nhất.Ma trận
EFE đƣợc xây dựng theo 05 bƣớc sau:Bƣớc 1: Lập danh mục từ10 -20 yếu tốcơ
hội và nguy cơ có ảnh hƣởng lớn đến sựthành công của doanh nghiệp trong
ngành/ lĩnh vực kinh doanh.Bƣớc 2: Phân loại tầm quan trọng theo thang điểm
từ0,0 (Không quan trọng) đến 1.0 (Rất quan trọng) cho từng yếu tố. Tầm quan
trọng của mỗi yếu tốtùy thuộc vào mức độảnh hƣởng của yếu tốđó tới lĩnh
vực/ngành nghềmà doanh nghiệp đang sản xuất/ kinh doanh. Tổng điểm sốtầm
quantrọng của tất các các yếu tốbằng 1,0.Bƣớc 3:Xác định trọng sốtừ1 đến 4
cho từng yếu tố, trọng sốcủa mỗi yếu tốtùy thuộc vào mức độphản ứng của
công ty với mỗi yếu tố, trong đó 4 là phản ứng tốt nhất, 3 là phản ứng trên trung
bình, 2 là phản ứng trung bình, 1 là phản ứng yếu.
12Bƣớc 4: Nhân tầm quan trọng của từng yếu tốvới trọng sốcủa nó đểxác
định điểm sốcủa các yếu tố.Bƣớc 5: Cộng điểm của tất cảcác yếu tốđểxác định
tổng điểm của ma trận. Tổng sốđiểm của ma trận không phụthuộc vào sốlƣợng các
yếu tốcó trong ma trận, cao nhất là điểm 4 và thấp nhất là điểm 1. Nếu tổng số
điểm là 4 thì công ty đang phản ứng tốt với những cơ hội và nguy cơ. Nếu tổng số
điểm là 2,5 công ty đang phản ứng trung bình với những cơ hội và nguy cơ. Nếu
tổng số điểm là 1, công ty đang phản ứng yếu kém với những cơ hội và nguy
cơ.1.4.3 Phân tích môi trường bên trongPhân tích môi trƣờng bên trong nhằm xác
định cácđiểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp, qua đó xác định các năng lực
khác biệt và lợi thếcạnh tranh của doanh nghiệp. Các yếu tốchủyếu bên trong
mà ta cần phân tích là: sản xuất, nguồn nhân lực, marketing, tài chính, quản lỹ-lãnh
đạo, nghiên cứu và phát triển, ...Hoạt động sản xuấtSản xuất gắn liền với việc tạo
ra sản phẩm. Đây là một trong nhữnghoạtđộng chính yếu của doanh nghiệp.Phân
tích yếu tốsản xuất của doanh nghiệp bao gồm quy mô hoạt động, kinh nghiệm
và phƣơng thức tổchức sản xuất. Quy mô hoạt động lớn (quy mô hiệu quả)
giúp doanh nghiệp giảm chi phí sản phẩm. Công ty hoạt động lâu năm với nhiều
kinh nghiệm sẽgiúp doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động và hiệu quảsản
xuất. Cuối cùng, phƣơng thức tổchức sản xuất giúp doanh nghiệp nâng cao
hiệu quả, giảm chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, chúng ta
còn đánh giá vềmáy móc thiết bị, quy trình sản xuất và các yếu tốliên
quan.Quản trịnguồn nhân lựcĐánh giá yếu tốquản trịnguồn nhân lực bao gồm các
yếu tố: sốlƣợng và chất lƣợng đội ngũ nhân viên, chính sách đào tạo và phát triển,
động viên khuyến khích và thu hút, giữnhânviên giỏi,... Chất lƣợng đội ngũ nhân
viên đƣợc đánh giá vềcơ cấu, kiến thức, kinh nghiệm, kỹnăng và thái độchuyên
nghiệp.Quản trịtài chínhTài chính là yếu tốđầu vàoquan trọng đối với doanh
nghiệp, nguồn lực chính yếu đểthực hiện thành công chiến lƣợc phát triển
của công ty. Phân tích tài chính
13doanh nghiệp phục vụcho việc xây dựng chiến lựơc tập trung vào ba mặt: (1)
Khảnăng sinh lãi; (2) Rủi ro tài chính; và (3) Khảnăng huy động vốn. Đánh giá ba
mặt này thông qua việc phân tích các chỉsốtài chính của doanh nghiệp.Nghiên cứu
và phát triển (Research & Development –R&D)Các hoạt động nghiên cứu và
phát triển của công ty có thểgiúp cho công ty giữvịtrí đi đầu trong ngành hoặc
ngƣợc lại bịtụt hậu trong lĩnh vực ngành mà công ty đang tham gia.Năng lực
nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới của doanh nghiệp càng cao thì công
ty càng dễthành công. Đánh giá năng lực R&D tập trung vào: đội ngũ R&D, trang
thiết bịphục vụR&D, vốn đầu tƣ vào R&D, và kết quảthực tếvểviệc nghiên cứu,
phát triển thành công sản phẩm mới của doanh nghiệp.MarketingMarketing có
thểtạo ra sựkhác biệt (lợi thếcạnh tranh) cho doanh nghiệp. Phân tích
marketing bao gồm đánh giá vềthịtrƣờng mục tiêu, marketing-mix, định vịsản
phẩm và thƣơng hiệu. Phân tích marketing mix vềcác khía cạnh: sản phẩm, giá cả,
kênh phân phối và chiêu thị. Sản phẩm có chất lựơng ƣu việt, sản phẩm đa dạng,
kiểu dáng sản phẩm đẹp sẽmang lại lợi thếcạnh tranh cho doanh nghiệp.Hệthống
thông tin quản lýThông tin liên kết tất cảcác chức năngtrong kinh doanh với nhau
và cung cấp cơ sởcho các quyết định quản trị. Đánh giá các điểm mạnh và điểm
yếu vềcác hệthống thông tin bên trong của công ty là khía cạnh quan trọng của việc
phân tích nội bộ; Mục đích của hệthống thông tin là nhằm cải tiếncác hoạt động
ởmột công ty bằng cách nâng cao chất lƣợng của các quyết định quản trị.Quản
lý nguyên vật liệuQuản trịnguyên vật liệu đóng góp vào giảm chi phí cho doanh
nghiệp. Quản trịnguyên vật liệu tốt, nguồn nguyên vật liệu ổn định thì doanh
nghiệp có thểgiảm đƣợc giá thành và nâng cao năng lực cạnh tranh. Có một
sốphƣơng pháp tiên tiến nhƣ JIT có thểgiúp doanh nghiệp giảm một khoản lớn
chi phí nguyên vật liệu.Ngoài các yếu tốtrên, phân tích môi trƣờng bên trong
còn bao gồm các yếu tốquản lý và lãnh đạo, văn hóa doanh nghiệp ... Tất
cảnhững yếu tốnày có thểmang lại điểm mạnh hoặc điểm yếu của doanh nghiệp.
1.4.2.4 Ma trận đánh giá các yếu tốbên trong (IEF)
14Theo Fred R.David (2006) ma trận đánh giá các yếu tố bên trong giúp doanh
nghiệp tóm tắt và đánh giá những mặt mạnh và yếu quan trọng của các bộ phận
chức năng.Thấy đƣợc điểm mạnh của doanh nghiệp đã xây dựng qua thời gian
hình thành, xây dựng và phát triển. Đồng thời cũng nhìn nhận lại những điểm còn
yếu kèm cần khắc phục nhằm phát triểnhơn.Để hình thành một ma trận IEF cần
thực hiện 5 bƣớc sau:Bƣớc 1: Lập danh mục từ 10 –20 yếu tố, bao gồm những
điểm mạnh, điểm yếu có ảnh hƣởng lớn tới doanh nghiệp.Bƣớc 2: Phân loại tầm
quan trọng từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (rất quan trọng) cho từng yếu tố. Tầm
quan trọng của những yếu tố này phụ thuộc vào mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố
tới sự thành công của doanh nghiệp trong ngành. Tổng số tầm quan trọng của tất cả
các yếu tố phải bằng 1,0.Bƣớc 3: Xác định trọng số cho từng yếu tố theo thang
điểm từ 1 tới 4 , trong đó 4 là rất mạnh, 3 điểm là khá mạnh, 2 điểm là khá yếu, 1
điểm là rất yếu.Bƣớc 4: Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với trọng số của nó
để xác định số điểm của các yếu tố.Bƣớc 5: Cộng số điểm của tất cả các yếu tố, để
xác định tổng số điểm ma trậnTổng sốđiểm của ma trận nằm trong khoảng
từđiểm 1 đến điểm 4, sẽkhông phụthuộc vào sốlƣợng các yếu tốquan trọng trong
ma trận. Nếu tổng sốđiểm dƣới 2,5 điểm, công ty yếu vềnhững yếu tốnội bộ. Nếu
tổng sốdiểm trên 2,5 điểm,công ty mạnh vềcác yếu tốnội bộ.1.4.4 Xây dựng và lựa
chọn chiến lượcSau khi phân tích môi trƣờng kinh doanh và xác định đƣợc các cơ
hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu chúng ta xây dựng các chiến lƣợc mà doanh
nghiệp có thểlựa chọn. Việc phác thảo cácchiến lƣợc đƣợc thực hiện với
sựtrợgiúp của ma trận SWOT. Theo Fred R.David (2006) ma trận SWOT
giúp liệt kê một các tổng quát các cơ hội, thách thức và các yếu tốbên trong
doanh nghiệp.Sựkết hợp các yếu tốbên trong và bên ngoài giúp đƣa ra quyết định,
định hƣớng phát triển phù hợp với doanh nghiệp.
15Điểm mạnh (S):Điểm yếu (W):Cơ hội (O):Chiến lược SO:Chiến lược WO:Nguy
cơ (T):Chiến lược ST:Chiến lược WT:Hình 1.2: Ma trận SWOT(Nguồn: David –
2006)Sau khi phát thảo chiến lƣợc trên ma trận SWOT, kế đến ta xây dựng ma
trận QSPM. Ma trận QSPM sẽ giúp ta chọn ra đƣợc chiến lƣợc thích hợp nhất đối
với tình hình hoạt động của doanh nghiệp dƣới tác động của môi trƣờng bên
ngoài.Ma trận QSPM dựa trên kết quả nghiên cứu của ma trận EFE,IFE, SWOT để
tổng hợp và đƣa ra kết quả. Cách thực hiện gồm 6 bƣớc :Bƣớc 1 :Liệt kê danh
sách các yếu tố bên ngoài và bên trong từ ma trận EFE,IFE, tối thiểu 10 yếu
tố bên ngoài và 10 yếu tố bên trong.Bƣớc 2 :Gán điểm mức độ qua trọng cho các
yếu tố từ môi trƣờng bên ngoài và bên trong của doanh nghiệp.Bƣớc 3 :Đánh giá
và liệt kê các chiến lƣợc thay thế có thể triển khai tại doanh nghiệp đã đƣợc đề
xuất trong ma trận SWOT.Bƣớc 4 :Đánh giá mức độ phù hợp của các yếu tố bên
trong, bên ngoài với các chiến lƣợc đƣợc so sánh. Với số điểm : 1 –Không phù
hợp; 2 –Tƣơng đối phù hợp; 3 –Khá phù hợp; 4 –Rất phù hợp.Bƣớc 5 :Nhân
trọng số với số điểm phù hợp.Bƣớc 6 :Tính tổng điểm hấp dẫn của các chiến
lƣợc, sau đó so sánh kết quả và chọn kết quả cao nhất.Tóm tắt chƣơng 1Chƣơng
1 đã trình bày tóm tắt các lý thuyết liên quan đến xây dựng chiến lƣợc phát triển
công ty. Chƣơng này đã trình bày khái niệm, vai trò và phân loại chiến lƣợc, cũng
nhƣ quy trình xây dựng chiến lƣợc. Chƣơng 2 sẽ tập trung phân tích môi trƣờng
kinh doanh của Công ty Cao su Thống nhất để xác định các cơ hội, nguy cơ và
điểm mạnh, điểm yếu của Công ty.
16CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY2.1Giới thiệu về Công ty Cao Su Thống Nhất2.1.1 Lịch sửhình thành và phát
triểnTiền thân của Công ty Cao Su Thống Nhấtlà Xí nghiệp Công tƣ Hợp doanh
Kỹ nghệ Cao su Độc lập đƣợc thành lập ngày 01/08/1978. Qua nhiều lần cải tổ,
sắp xếp lại, ngày 19/05/1981, Xí nghiệp đƣợc tách ra làm 03 xƣởng là Xƣởng
Công tƣ Hợp Doanh Cao su Tiến Bộ3, 4 và 5. Năm 1986 Xƣởng Công tƣ Hợp
doanh Cao su Tiến Bộ 4 đƣợc sáp nhập vào Xƣởng Công tƣ Hợp doanh Cao su
Tiến Bộ 5 thành Xí nghiệp Công tƣ Hợp doanh Cao su Thống Nhất. Ngày
25/06/1992, theo chủ trƣơng của Nhà nƣớc, các tài sản của chủ cũ đƣợc hoàn trả
và thực hiện quốc hữu hóa các tài sản vắng chủ, Xí nghiệp đổi tên là Xí nghiệp
Quốc doanh Cao su Thống Nhất, trực thuộc Liên hiệp Xí nghiệp Cao su -Sở Công
nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.Ngày 10/11/1992, Ủy Ban Nhân Dân (UBND)
thành phố Hồ Chí Minh ra quyết định thành lập lại doanh nghiệp Nhà nƣớc mang
tên là Xí nghiệp Quốc doanh Cao su Thống Nhất. Ngày 01/02/1994, Xí nghiệp
Quốc doanh Cao su Thống Nhất tách ra thành Xí nghiệp hạch toán độc lập trực
thuộc Sở Công Nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. Tiếp theo, ngày 26/04/1994, Xí
nghiệp đƣợc UBND thành phố Hồ Chí Minh đổi tên thành Công ty Cao su Thống
Nhất có giấy phép xuất nhập khẩu trực tiếp. Trong các năm 1994, 1998, 2000 Công
ty Cao su Thống Nhất tiếp nhận thêm 03 đơn vị sản xuất kinh doanh: Công ty Cơ
khí tiêu dùng, Xí nghiệp Sản xuất Hóa màu và Nhà máy Thủy tinh Sài Gòn.Theo
quyết định số 1325/QĐ-UBND ngày 27/3/2006 Ủy ban Nhân dân thành phố về
thành lập Tổng Công ty Công nghiệp Sài Gòn hoạt động theo mô hình Công ty mẹ
–Công ty con; trong đó Công ty Cao su Thống Nhất là Công ty con. Quyết định số
3329/QĐ-UBND ngày 30/7/2010 của UBND thành phố Hồ Chí Minh chuyển
đổi Công ty Cao su Thống Nhất thành Công ty TNHH MTV Cao su Thống
Nhất.2.1.2 Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh chính
Công ty TNHH MTV Cao su Thống Nhất (gọi tắt là CSTN) có vốn sởhữu là 266
tỷđồng. Các sản phẩm chính của công ty gồm áp huyết kế, túi chƣờm, phụtùng cao
su kỹthuật, giầy dép thểthao, túi xách da và giảda; sản xuất sản phẩm khác từcao
su; sản xuất các loại bột màu cao cấp; sản xuất giày dép. Các sản phẩm của Công
ty đƣợc bán ởtrong nƣớc và xuất khẩu ra nƣớc ngoài.2.1.3 Cơ cấu tổ chức Cơ
cấu tổchức của Công ty Cao su Thống Nhất đƣợc trình bày ởSơ đồ2.1.(Nguồn:
Công ty Cao su Thống Nhất)Sơ đồ2.1: Cơ cấu tổchức Công ty Cao su Thống Nhất
182.2 Phân tích môi trƣờng bên ngoài Công tyPhân tích và dựbáo môi trƣờng bên
ngoài của Công ty nhằm xác định các cơ hội và nguy cơ chính đối với Công ty
trong giai đoạn 2016–2020. 2.2.1 Môi trường vĩ môMôi trường kinh tếBức tranh
chung vềtình hình kinh tếthếgiới trong năm 2015tuy chƣa thực sựkhởi sắc nhƣng
cũng đã bớt ảm đạm hơn. Nhịp độtăng trƣởng chung của nền kinh tếthếgiới vẫn
chƣa đƣợc nhƣ mức dựbáo. Theo sốliệu mới nhất của Ngân hàng Thếgiới
(WB), tốc độtăng trƣởng toàn cầu năm 2015 là 2,4%, nhƣng vềcơ bản có thểthấy,
những tác động của khủng hoảng tài chính và nợcông đã không còn trầm trọng,
kinh tếtoàn cầu bắt đầu thích nghi dần với những biến động vềchính trị, an ninh.
Nền kinh tếthếgiới năm 2015bộc lộmột sốđặc điểm sau:Thứnhất, tăng trƣởng kinh
tếởnhiều quốc gia, khu vực vẫn còn không đồng đều, chƣa ổn định và thiếu bền
vững. Bảy năm sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, kinh tếthếgiới vẫn chƣa
thểđạt đƣợc nhịp độtăng trƣởng mạnh vàđồng bộ. Kinh tếcác nƣớc phát triển tiếp
tục phục hồi nhƣng chậm hơn kỳvọng. Mỹlà nƣớc có nền kinh tếphục hồi tích
cực nhất trong nhóm nƣớc phát triển tiêu dùng và thịtrƣờng bất động sản bắt
đầu phục hồi. Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) phục hồi yếu,
tăng trƣởng chậm với tốc độlà 1,5%. Nhật Bản, cho dù tỷgiá đồng Yên đã giảm
giá đến 60% so với USD kểtừđạt mức đỉnh 73,35 Yên/USD, tạo lợi thếcho hoạt
động xuất khẩu nhƣng đà phục hồi của kinh tếNhật Bản còn rất bấp bênh. Tổng
nợcông vẫn cao gấp đôi so với GDP.Các nền kinh tếđang phát triển vẫn tiếp tục
giảm tốc năm thứ5 liên tiếp với mức tăng trƣởng 4,3% trong năm 2015. Nền kinh
tếTrung Quốc gặp khó khăn nhất kểtừkhi bắt đầu cải cách, mởcửa. Mức tăng
trƣởng của Trung Quốc năm 2015 chỉđạt 6,9% và lần đầu tiên trong 25 năm qua
tăng trƣởng dƣới mức 7%. Tăng trƣởng của Nga giảm mạnhdo chịu nhiều tác
động tiêu cực của giá dầu giảm sâu kéo dài và do lệnh cấm vận của phƣơng Tây.
Ấn Độlà điểm sáng duy nhất trong nhóm BRICS với mức tăngtrƣởng cao 7,3%.
Không kểTrung Quốc, tốc độtăng trƣởng khu vực Đông Á -Thái Bình Dƣơng
năm 2015 là 4,6%, tƣơng đƣơng mức năm 2014, do tăng trƣởng các nƣớc xuất
khẩu nguyên vật liệu.
19Nền kinh tếởkhu vực MỹLa-tinh đối mặt với những “cơn cuồng phong”
ngƣợc chiều trong năm 2015. Sựsụt giảm giá hàng hóa, giảm tốc của kinh tếTrung
Quốc và biến động tài chính toàn cầu đã ảnh hƣởng nặng nềtới hiệu quảkinh tếcủa
khu vực này.Ngoài ra, một loạt các vụtấn công khủng bốtrên thếgiới trong năm
2015 cũng đã gióng lên hồi chuông báo động vềbất ổn chính trị, an ninh và kinh
tếtrên toàn cầu.Thứhai,thịtrƣờng tài chính -tiền tệquốc tếbiến động phức tạp và
khó lƣờng, tác động tiêu cực đến sựổn định kinh tếthếgiới.Những diễn biến xấu
của nền kinh tếTrung Quốc đã tác động mạnh đến tâm lý thịtrƣờng tài chính
-tiền tệquốc tế, khiến nhiều thịtrƣờng chao đảo trong quý III/2015. Trong khi
- Xem thêm -