Mô tả:
RỦI RO VÀ SUẤT SINH LỜI
1.
2.
3.
4.
5.
Lợi nhuận :các khái niệm cơ bản
Rủi ro: các khái niệm cơ bản
Rủi ro đặc trưng
Rủi ro thị trường (rủi ro danh mục)
Rủi ro và lợi nhuận: CAPM/SML
Lợi nhuận đầu tư là gì?
Lợi nhuận đầu tư (suất sinh lợi đầu tư) –
đo lường các kết quả tài chính của một
khoản đầu tư.
Lợi nhuận có thể là lợi nhuận quá khứ
hay lợi nhuận tương lai (dự tính).
Lợi nhuận có thể:
Tính bằng tiền (giá trị tuyệt đối).
Tính bằng phần trăm
Lợi nhuận đầu tư là gì?
Lợi nhuận từ một đầu tư gồm hai phần.
Thứ nhất, có thể nhận trực tiếp một số
tiền khi bạn sở hữu khoản đầu tư, là thu
nhập từ khoản đầu tư mang lại. Thứ hai là
giá trị tài sản bạn mua có thể thay đổi,
trong trường hợp này bạn có lãi vốn hoặc
lỗ vốn
Ví dụ: Cổ phiếu STB.
Lợi nhuận đầu tư là bao nhiêu nếu chi phí là
$1000 và sau 1 năm bán lại với giá $1100
Lợi nhuận bằng tiền:
$thu được - $ đã đầu tư
$1,100
$1,000
= $100.
Lợi nhuận tính bằng phần trăm:
$ lợi nhuận/$ đầu tư
$100/$1,000
= 0.10 = 10%.
Tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận =( Cổ tức nhận được vào cuối
năm + Chênh lệch giá thị trường cuối năm so
với đầu năm)/ Giá thị trường cuối năm
Rủi ro đầu tư là gì?
suất sinh lời từ đầu tư thường không
đươc biết chắc chắn
Rủi ro là khả năng mà lợi nhuận (dòng tiền)
thực tế thu được trong tương lai từ một
đầu tư (tài sản) sẽ lệch khỏi (khác biệt) lợi
nhuận (dòng tiền) dự kiến. Rủi ro thể hiện
sự biến thiên của lợi nhuận (dòng tiền)
Rủi ro đầu tư liên quan đến khả năng có
được suất sinh lời thực tế thấp hoặc am
càng cao khoản đầu tư càng rủi ro.
Rủi ro đầu tư là gì?
Rủi ro đầu tư gắn với xác suất của suất
sinh lời nhận được là nhỏ hơn dự tính.
Phân phối xác suất cho biết tỷ lệ % xuất
hiện (xảy ra) của một kết quả trong
những kết quả có thể xảy ra
Khả năng lợi nhuận càng xa (thấp hơn)
suất sinh lợi dự tính thì rủi ro càng lớn.
Phân phối xác suất
Stock X
Stock Y
-20
0
15
50
Suất sinh
Lời (%)
cổ phiếu nào rủi ro hơn? Tại sao?
Rủi ro đầu tư
Phân phối xác suất càng hẹp các kết quả thực
tế càng gần với giá trị kỳ vọng, và khả năng kết
quả thực tế thấp hơn nhiều so với giá trị kỳ vọng
càng thấp. Do đó, phân phối xác suất của chứng
khoán càng hẹp, rủi ro của chứng khoán càng
thấp.
Giả sử các phương án đầu tư sau:
Economy
Prob. T-Bill
HT
Coll
USR
MP
Recession
0.10
8.0% -22.0%
28.0%
10.0% -13.0%
Below avg.
0.20
8.0
-2.0
14.7
-10.0
1.0
Average
0.40
8.0
20.0
0.0
7.0
15.0
Above avg.
0.20
8.0
35.0
-10.0
45.0
29.0
Boom
0.10
8.0
50.0
-20.0
30.0
43.0
1.00
Suất sinh lời của trái phiếu kho bạc T-bill
có gì đặc biệt không?
Trái phiếu Kho Bạc T-bill cho suất
sinh lợi 8% với mọi tình hình kinh tế.
Vậy trái phiếu kho bạc T-bill là không
rủi ro??? Hãy giải thích.
Suất sinh lời của HT và Collections biến động
cùng chiều hay nghịch chiều với nền kinh tế?
HT biến động cùng chiều với nền kinh tế, do
vậy nó có mối quan hệ tương quan dương
với nền kinh tế.
Collection biến động nghịch chiều với nền
kinh tế. Quan hệ tương quan âm như vậy
thường ít khi xảy ra.
Suất sinh lời dự tính của từng phương án
đầu tư.
^
k = suất sinh lời dự tính.
k =
n
k iPi .
i=1
^
kHT = 0.10(-22%) + 0.20(-2%)
+ 0.40(20%) + 0.20(35%)
+ 0.10(50%) = 17.4%.
HT
Market
USR
T-bill
Collections
^
k
17.4%
15.0
13.8
8.0
1.7
HT có suất sinh lời dự tính cao nhất.
Điều này có làm HT là tốt nhất không?
Độ lệch chuẩn (standard deviation)
suất sinh lời của từng phương án là gì
Độ lệch chuẩn là chỉ tiêu đo lường độ phân tàn của các kết quả có
thể xảy ra so với giá trị trung bình (độ lệch của các kết quả xảy ra
so với kết quả trung bình)
Standard deviation
2
Variance
n
ki
i
1
k̂
2
Pi .
n
ki
2
k̂ Pi .
i 1
HT:
= ((-22 - 17.4)20.10 + (-2 - 17.4)20.20
+ (20 - 17.4)20.40 + (35 - 17.4)20.20
+ (50 - 17.4)20.10)1/2 = 20.0%.
= 0.0%.
HT = 20.0%.
T-bills
= 13.4%.
USR = 18.8%.
M = 15.3%.
Coll
Dept of Finance and Banking – University of Economics and Law - VNUHCM
Xác suất
T-bill
US
R
0
8
13.8
17.4
HT
Suất sinh lời (%)
Độ lệch chuẩn đo lường rủi ro riêng cuả
một khoản đầu tư.
Độ lệch chuẩn càng lớn thì xác suất suất
sinh lời thu được càng thấp hơn suất sinh
lời dự kiến.
Độ lệch chuẩn của lợi nhuận bằng 0, nghĩa
là lợi nhuận thực tế sẽ không biến động so
với lợi nhuận kỳ vọng và như vậy không có
rủi ro.
Sử dụng số liệu lịch sử để đo lường độ lệch
chuẩn
Coefficient of variation hệ số biến thiên
là một thước đo khác của rủi ro. :
mức rủi ro trên một đơn vị tỷ suất lợi
nhuận, nếu các đầu tư có tỷ suất lợi nhuận
kỳ vọng khác nhau, thì độ lệch chuẩn sẽ
cho kết quả không phù hợp. Khi đó ta dùng
CV để so sánh
CV = δ/Re
Suất sinh lời dự tính và rủi ro
Security
HT
Market
USR
T-bills
Collections
Expected
return
17.4%
15.0
13.8
8.0
1.7
Risk,
20.0%
15.3
18.8
0.0
13.4
Vậy phương án nào là tốt nhất?
- Xem thêm -