BỘGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾTHÀNH
PHỐHỒCHÍ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP HỒI QUY PHÂN VỊPHÂN TÍCH
CHÊNH LỆCH TIỀN LƢƠNG ỞVIỆT NAM
Chuyên ngành : Kinh tếphát triển(Điều khiển học kinh tế)
Mã số: 62.31.01.05LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
1.PGS. TS LÊ VĂN PHI
2.TS BÙI PHÚC TRUNG
NĂM 2016
iLỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án Tiến sĩ với đềtài “Ứng dụng phương pháp hồi quy
phân vịphân tích chênh lệch tiền lương ởViệt Nam” là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của riêng tôi. Các sốliệu và kết quảnghiên cứu trong luận án là
trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, và chƣa từng đƣợc ai công bốtrong bất kỳcông
trình nghiên cứu nào khác.
Nghiên cứu sinh
Trần ThịTuấn Anh
Ii
iiiMỤC LỤCLỜI CAM
ĐOAN.............................................................................................................iMỤC
LỤC......................................................................................................................iiiD
ANH MỤC CÁC BẢNG
BIỂU..................................................................................viiDANH MỤC CÁC
HÌNH VẼ......................................................................................viiiDANH MỤC
CÁC TỪVIẾT
TẮT................................................................................xvPHẦNMỞĐẦU................
.............................................................................................11.Lý do chọn
đềtài........................................................................................................12.Mục tiêu
nghiên cứu...................................................................................................23.Đối
tƣợng –phạm vi nghiên cứu................................................................................34.Ý
nghĩa khoa học và ý nghĩa thực
tiễn........................................................................3CHƢƠNG 1CƠ SỞLÝ
THUYẾT VỀHÀM TIỀN LƢƠNG VÀ VẤN ĐỀPHÂN TÍCH CHÊNH LỆCH
TIỀN LƢƠNG BẰNG HỒI QUY PHÂN VỊ...................................51.1.Hàm tiền
lƣơng mincer (1974) và các nghiên cứu mởrộng................................51.2.Phƣơng
pháp hồi quy phân vị.............................................................................8a.Giới thiệu
phƣơng pháp hồi quy phân vị...............................................9b.Tính chất của
phƣơng pháp hồi quy phân vị........................................15c.Kiểm định giảthuyết
thống kê với hồi quy phân vị.............................23d.Ƣu điểm và nhƣợc điểm của
hồi quy phân vị......................................241.2.1.Tính chệch của ƣớc lƣợng do
chọn mẫu khi xây dựng hàm tiền lƣơng và phƣơng pháp hiệu chỉnh tính chệch do
chọn mẫu..........................................................26a.Tính chệch do chọn mẫu
(Sample selection bias)................................27b.Hiệu chỉnh tính chệch do chọn mẫu
-Thủtục Heckman hai bƣớc.......291.2.2.Vấn đềnội sinh và phƣơng pháp hồi quy
phân vịhai bƣớc (double -stage quantile
regression)..........................................................................................321.3.Phƣơng
pháp phân rã chênh lệch bằng hồi quy phân vị....................................341.4.Sựphù
hợp của hồi quy phân vịvới các nghiên cứu vềchênh lệch tiền
lƣơng..37CHƢƠNG 2TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀCHÊNH LỆCH
TIỀN LƢƠNG.....................392.1.Tổng quan các nghiên cứuvềchênh lệch tiền
lƣơngtrên thếgiới........................39
iv2.1.1.Những nghiên cứu vềchênh lệch tiền lƣơng trƣớc khi hồi quy phân
vịđƣợc áp dụng vào phân tích tiền
lƣơng..........................................................................392.1.2.Những nghiên cứu
vềchênh lệch tiền lƣơng áp dụng hồi quy phân vịđƣợc áp dụng vào hồi quy hàm
tiền lƣơng.....................................................................442.2.Tổng quan các nghiên
cứu ởViệt Nam...............................................................582.2.1.Các nghiên cứu định
lƣợng vềchênh lệch tiền lƣơng không áp dụng hồi quy phân
vị.............................................................................................................582.2.2.Các
nghiên cứu áp dụng hồi quy phân vịtrong phân tích chênh lệch tiền
lƣơng.....................................................................................................................612
.3.Những hạn chếtrong các nghiên cứu định lƣợng vềđềtài chênh lệch tiềnlƣơng
ởviệt
nam........................................................................................................64CHƢƠNG
3PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU.............................................................673.1.Sốliệu sửdụng trong
đềtài.................................................................................673.1.1.Nguồn sốliệu
sửdụng......................................................................................673.1.2.Thống kê mô
tảmẫu sốliệu.............................................................................693.1.3.Mô tảhàm mật
độkernel của biến log –tiền lƣơng trên mẫu sốliệu................733.2.Phƣơng pháp
nghiên cứu của đềtài.....................................................................783.2.1.Dạng hàm
tiền lƣơng........................................................................................793.2.2.Phƣơng
pháp ƣớc lƣợng hàm tiền lƣơng và phân rã chênh lệch tiền
lƣơng.......813.2.2.1.Ƣớc lƣợng hàm tiền lƣơng bằng phƣơng pháphồi quy phân
vị...........813.2.2.2.Hiệu chỉnh tính chệch do chọn
mẫu....................................................823.2.2.3.Phƣơng pháp phân rã sựchênh lệch
tiền lƣơng...................................83CHƢƠNG 4KẾT QUẢNGHIÊN
CỨU.......................................................................864.1.Áp dụng phƣơng pháp hồi
quy phân vịđểƣớc lƣợng hàm tiền lƣơng ởviệt nam...864.1.1.Hồi quy và so sánh
hàm hồi quy phân vịhàm tiền lƣơng của nhóm lao động nam và nhóm lao động
nữ........................................................................................874.1.1.1.Hồi quy và so
sánh hệsốhồi quy theo bằng cấp ởnhóm lao động nam và nhóm lao động nữtrong
năm 2002.................................................874.1.1.2.Hồi quy và so sánh hệsốhồi quy
theo bằng cấp ởnhóm lao động nam và nhóm lao động nữtrong năm
2012.................................................924.1.1.3.So sánh hệsốhồi quy theo bằng cấp
ởnhóm lao động nam giữa năm 2002 và năm
2012...............................................................................974.1.1.4.So sánh hệsốhồi
quy theo bằng cấp ởnhóm lao động nữgiữa năm 2002 và năm
2012.............................................................................100
v4.1.2.Hồi quy phân vịtiền lƣơng theo khu vực thành thị-nông
thôn......................1024.1.2.1.Hồi quy và so sánh hệsốhồi quy theo bằng cấp ởnhóm
lao động thành thịvà nhóm lao động nông thôn trong năm
2002..............................1024.1.2.2.Hồi quy và so sánh hệsốhồi quy theo bằng cấp
ởnhóm lao động thành thịvà nhóm lao động nông thôn trong năm
2012..............................1064.1.2.3.So sánh hệsốhồi quy theo bằng cấp ởnhóm lao
động thành thịgiữa năm 2002 và năm
2012.....................................................................1094.1.2.4.So sánh hệsốhồi quy
theo bằng cấp ởnhóm lao động nông thôn giữa năm 2002 và năm
2012.....................................................................1124.2.Kết quảphân rã chênh lệch
tiền lƣơng..............................................................1144.2.1.Phân rã chênh lệch tiền
lƣơng theo giới tính...................................................1154.2.1.1.Phân rã chênh lệch
tiền lƣơng theo giới tính năm 2002.....................1154.2.1.2.Phân rã chênh lệch tiền
lƣơng theo giới tính năm 2012.....................1184.2.1.3.So sánh kết quảchênh lệch
tiền lƣơng theo giới tính ởkhu vực thành thịvà nông
thôn.....................................................................................1204.2.1.4.So sánh kết
quảphân rã chênh lệch tiền lƣơng theo giới tính giữa năm 2002 và
2012....................................................................................1224.2.2.Phân rã chênh
lệch tiền lƣơng giữa thành thịvà nông thôn.............................1234.2.2.1.Phân rã
chênh lệch tiền lƣơng giữa thành thịvà nông thôn năm 20021244.2.2.2.Phân rã
chênh lệch tiền lƣơng giữa thành thịvà nông thôn năm 20121274.2.2.3.So sánh
chênh lệch tiền lƣơng giữa thành thịvà nông thôn theo từng nhóm giới
tính..................................................................................1304.2.2.4.So sánh chênh
lệch tiền lƣơng giữa thành thịvà nông thôn năm 2002 và
2012..................................................................................................1314.2.3.Phân rã
chênh lệch tiền lƣơng giữa năm 2002 và 2012...................................1334.3.Kết
luận vềkết quảnghiên
cứu.........................................................................1374.3.1.Vềsựthay đổi hàm hồi
quy tiền lƣơng...........................................................1374.3.1.1.Sựthay đổi hàm hồi
quy tiền lƣơng theo giới tính.............................1374.3.1.2.Sựthay đổi hàm hồi quy
tiền lƣơng theo khu vực.............................1384.3.1.3.Sựthay đổi hàm hồi quy tiền
lƣơng theo thời gian............................1394.3.1.4.So sánh kết quảhồi quy hàm tiền
lƣơng ởViệt Nam với các nghiên cứu trƣớc
đó..........................................................................................................1414.3.2.Vềkế
t quảphân rã chênh lệch tiền lƣơng.......................................................142
vi4.3.2.1.Kết quảphân rã chênh lệch tiền lƣơng theo giới
tính.........................1424.3.2.2.Kếtquảphân rã chênh lệch tiền lƣơng theo khu
vực.........................1444.3.2.3.Kết quảphân rã chênh lệch tiền lƣơng theo thời
gian........................1454.3.3.So sánh kết quảphân rã chênh lệch tiền lƣơng của
luận án với các nghiên cứu
trƣớc..............................................................................................................146CH
ƢƠNG 5:KẾT LUẬN VÀ ĐỀXUẤT GIẢI
PHÁP....................................1515.1.Kết
luận....................................................................................................1515.2.Đềxuất
gợi ý một sốchính sách vềlao động tiền lƣơng...........................1555.2.1.Nhóm giải
pháp tăng tiền lƣơng của ngƣời lao động.......................................1565.2.2.Nhóm
giải pháp giảm bất bình đẳng tiền lƣơng giữa các nhóm lao
động........1575.2.2.1.Đối với vấn đềchênh lệch tiền lƣơng theo giới
tính..........................1585.2.2.2.Đối vớivấn đềchênh lệch tiền lƣơng theo thành thịnông thôn.......1605.3.Các kết quảchính của luận
án........................................................................1615.3.1.Vềmặt lý
thuyết.............................................................................................1615.3.2.Vềmặt
thực tiễn.............................................................................................1625.4.Những
hạn chếcủa luận án.............................................................................163PHỤLỤC
A: THỐNG KÊ MÔ TẢ....................................................................181PHỤLỤC
B : KẾT QUẢHỒI QUY PHÂN
VỊ...........................................................188PHỤLỤC C:KẾT QUẢPHÂN RÃ
CHÊNH LỆCH TIỀN LƢƠNG................206PHỤLỤC D:DANH MỤC HÌNH
VẼCHƢƠNG 3...........................................210PHỤLỤC E:DANH MỤC HÌNH
VẼCHƢƠNG 4...........................................219
PHẦN MỞ
ĐẦUGIỚI THIỆU VẤN ĐỀNGHIÊN CỨU
1.Lý do chọn đềtàiTiền lƣơng là một trong những yếu tốtạo động lực quan
trọng nhất trong lao động. Có rất nhiều các yếu tốtác động đến tiền lƣơng của
ngƣời lao độngnhƣ thịtrƣờng lao động,môi trƣờng làm việc, tính chất công việc
và đặc điểm của ngƣời lao động.Mỗi sựkhác nhau ởcác yếu tốnày có thểsẽdẫn
đến kết quảtrảlƣơngkhác nhau. Điều này tạosựchênh lệch vềtiền lƣơng. Bên cạnh
đó, chênh lệch tiền lƣơng còn là hệquảcủa việc phân công laođộng. Tiền
lƣơng sẽkhác nhaukhi mà mỗi ngƣời lao động đƣợc phân công đảm trách
những công đoạn, công việc khác nhau trongcùng một quy trình sản xuất. Nhƣ
vậy, sựtồn tại của chênh lệch tiền lƣơng là tất yếu.Tuy nhiên, các nhà kinh tếhọc
nhƣ Becker (1971), Cain(1986) phân biệt hai cách giải thích cho vấn
đềchênh lệch tiền lƣơng: đó là chênh lệch tiền lƣơng do phân biệt đối xửvà chênh
lệch tiền lƣơng do chênh lệch vềvốn con ngƣời và/hoặcnăng suất lao
động.Sựchênh lệchtiền lƣơng do chênh lệch vềvốn con ngƣời và/hoặcdo chênh
lệch vềnăng suất lao động có thểxem là những chênh lệch “tích cực” tạo ra động
lực đểphát triển. Sựchênh lệch tiền lƣơng do trình độhọc vấn sẽkhiến ngƣời ta
cốgắng học hỏi đểđạt trình độcao.Hay sựchênh lệch vềtiền công do chênh lệch
vềnăng suất lao động, vềhiệu quảcông việc, vềkhảnăng ngoại ngữ, vềviệc tích
luỹkinh nghiệm, vềkhảnăng sáng tạov.v... sẽtạo ra động lực đểngƣời lao động
phấn đấu hoàn thiện chính mình, từđó kích thích sựphát triển chung của xã hội.
Những chênh lệch tiền lƣơng “tiêu cực” thểhiện ởcác bất bình đẳng nảy sinh trong
xã hội mà chúng ta cần phải điều chỉnh. Ví dụnhƣ sựchênh lệch tiền lƣơng do
kỳthịlao động nữgiới, ƣu ái lao động nam giới,chênh lệch tiền lƣơng dẫn đến
chênh lệch giàu nghèo, chênh lệch mức sống giữa thành thị-nông thôn,
v.v...Do vậy, có thểphân chia các nguyên nhân của chênh lệch tiền lƣơng thành
hai nhóm.Nhóm thứnhấtcó thểkểđến đó là
2do sựthay đổi của thịtrƣờng lao động,sựkhác nhau hoặcsựthay đổi của môi
trƣờng lao động tại nơi làm việc, do sựkhác nhau vềtính chất của công việc hoặc
do sựkhác nhau vềđặc điểm của bản thân ngƣời lao động.Nhómthứhailà do
sựkỳthịhoặc là do sựphân biệt đối xửtrong xã hội và/hoặc của ngƣời sửdụng lao
động đối với ngƣời lao động. Nhóm nguyên nhân này dẫn đến sựbất bình
đẳngtrong xã hội.Do vậy, nhằm (1) xác định mức độchênh lệchtiền lƣơng tại
Việt Nam, (2) xácđịnh các yếu tốthực sựtác động đến tiền lƣơngvà (3)phân
rãkhoảng chênh lệchtiền lƣơng đểlàm rõ phần chênh lệch giải thích theo
nhóm nguyên nhân thứnhấtvà phần thểhiện bất bình đẳng theo nhóm nguyên
nhânthứhainói trên, đềtài “Ứng dụng phương pháp hồi quy phân vịphân tích chênh
lệch tiền lương ởViệt Nam”đƣợc chọn làm đềtài cho luận án tiến sĩcủa tác giảtại
trƣờng Đại học Kinh tếTPHCM.2.Mục tiêu nghiên cứu Đểthực hiện các mục đích
trên, đềtài hƣớng đếnviệc hoàn thànhcác mục tiêu sauđây:1)Giới thiệumột cách
có hệthốngvềcơ sởlý thuyết và khảnăng ứng dụng phƣơng pháp hồi quy phân
vị, cũng nhƣ phƣơng pháp phân rãchênh lệch tiền lƣơng dựa trên hồi quy phân
vị. 2)Thực hiệnhồi quy phân vịhàm tiền lƣơng thực tếởViệt Namvới biến
phụthuộc làlogarit tiền lƣơngthực tếtheo giờcủa ngƣời lao động. Hệsốcủa hàm
tiền lƣơng thực tếnày đƣợc ƣớc lƣợng bằng phƣơng pháp hồi quy phân vịcó
hiệu chỉnh tính chệch do chọn mẫu và khắc phục nội sinh.3)Xác định khoảngchênh
lệch tiền lƣơngtheo giới tính(nam –nữ,nam -nữởthành thị, nam –nữởnông thôn) và
phân rã các khoảngchênh lệch tiền lƣơng này đểlàm rõ phần chênh lệch đƣợc
giải thích bởi các biến độc lập và phần chênh lệch chƣa đƣợc giải thích gây
ra bởi chênh lệch vềhệsốhồi quy.Đồng thời so sánh kết quảphân tích chênh lệch
tiền lƣơng theo giới tính năm 2002 và 2012 đểlàm rõ sựthay đổi theo thời gian.
34)Xác định khoảngchênh lệch tiền lƣơngtheo khu vực(thành thị-nông thôn,
thành thị-nông thôn ởnam giới, thành thị-nông thônởnữgiới). Phân rã các
khoảngchênh lệch tiền lƣơng này đểlàm rõ phần chênh lệch đƣợc giải thích bởi
các biến độc lập và phần chênh lệch chƣa đƣợc giải thích gây ra bởi chênh lệch
vềhệsốhồi quy.Đồng thời so sánh kết quảphân tích chênh lệch tiền lƣơng
theo khu vực năm 2002 và 2012 đểlàm rõ sựthay đổi theo thời gian.5)Xác định
mứctăng lƣơng theo thời gian từnăm 2002 đến năm 2012. Phân rã sựtăng lƣơng
này thành hai phần:phần tăng lƣơng là do thay đổi vềđặc điểm lao động và phần
tăng lƣơng là do thay đổi hệsốhồi quy. 3.Đối tƣợng –phạm vi nghiên cứuĐềtài
này đƣợc thực hiện đựa trên bộsốliệukhảo sát mức sốnghộgia đình
(VHLSS)năm 2002 và 2012do Tổng cục Thống kê công bố. Đối tƣợng nghiên cứu
của đềtài cũng chính là đối tƣợng đƣợc khảo sát vềtiền lƣơng và các yếu tốcó
liên quan trong cáccuộc khảo sát này. Phạm vinghiên cứu của đềtài lànghiên cứu
tiền lƣơng thực tếtheo giờcủa các đối tƣợng trong độtuổitrên lãnh thổViệt Nam.
4.Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn Với mục tiêu nghiên cứu và phƣơng pháp
nghiên cứu đƣợc lựa chọn, đềtài của luận án mang lại các ý nghĩa khoa học và
thực tiễn sau đây:(a)Đềtài áp dụng phƣơng pháphồiquy phân vị, một kỹthuật hồi
quyđƣợc giới thiệu bởi Koenker & Bassett (1978)và đã đƣợc dùng rất rộng rãi
trên thếgiới nhƣng chƣa phổbiến ởViệt Nam. Rất ít các đềtài nghiên cứu ởViệt
Nam áp dụng kỹthuật hồi quy phân vị, đặc biệt là áp dụng trong nghiên cứu
hàm tiền lƣơng vàphân rã chênh lệch tiền lƣơng. (b)Đềtài trình bàymột cách ngắn
gọn, đầy đủvà có hệthống vềlý thuyếtcủa phƣơng pháphồi quy phân vị. Đây làđiều
mà cho đến nay chƣa có tác giảởViệt Namnàothực hiện.(c)Hàm tiền lƣơng của
các nhóm lao động đƣợc ƣớc lƣợng bằng phƣơng pháp hồi quy phân vịcó
hiệu chỉnh tính chệch do chọn mẫu và có xửlý
4hiện tƣợng nội sinh trong mô hình, đem lại ƣớc lƣợng vững và đáng tin cậy.
(d)Đềtài xây dựng và ƣớc lƣợng hàm tiền lƣơng ởViệt Nam bằng phƣơng
pháp hồi quy phân vịcho từng nhóm lao động cụthể:lao động nam và lao động nữ,
lao động thành thịvà lao động nông thôn, lao động nam ởthành thịvà lao động
nữởthành thị, lao động nam ởnông thôn và lao động nữởnông thôn.(e)Đềtài xác
định mứcchênh lệch tiền lƣơng theo giới tính ởViệt Nam(trên toàn bộmẫu sốliệu
cũng nhƣ ởtừng khu vực thành thị-nông thôn). Đồng thời đềtàinghiên cứu sựthay
đổi các mức chênh lệch này theo thời gian bằng cách so sánh kết quảtính toán
giữa năm 2002 với2012. (f)Đềtài phân rã khoảng chênh lệch tiền lƣơng theo
giới tính đểxác định phần chênh lệch tiền lƣơngthểhiện qua phầnchênh lệch vềđặc
điểm lao động và phần chênh lệch thểhiện quasựkhác nhau vềhệsốhồi quy (được
xem như là dấu hiệu của phân biệt đối xửtiền lương giữa nam và nữ)(g)Đềtài xác
định mứcchênh lệch tiền lƣơng giữa hai khu vực thành thịvà nông thônởViệt Nam
và nghiên cứu sựthay đổi của mức chênh lệch này theo thời gian bằng cách so sánh
kết quảtính toán giữa hai hai thời điểm nghiên cứulà năm 2002 và 2012. (h)Đềtài
phân rã khoảng chênh lệch tiền lƣơng giữa hai khu vực thành thịvà nông
thônnhằm xác định phần chênh lệch thểhiện quakhác nhauvềđặc điểm lao động và
phần chênh lệch thểhiện thông qua khác nhau vềhệsốhồi quy (được xem như là dấu
hiệucủa sựkhác nhau trong chính sách đãi ngộcủa khu vực thành thị-nông thôn)
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞLÝ THUYẾTVỀHÀM TIỀN LƢƠNG VÀ VẤN ĐỀPHÂN TÍCH CHÊNH
LỆCH TIỀN LƢƠNGBẰNG HỒI QUY PHÂN VỊNhằm thực hiện các mục tiêu
nghiên cứu đã nêu, đềtài áp dụng phƣơng pháp hồi quy phân vịcó hiệu chỉnh tính
chệchdo vấn đềchọn mẫu và có xửlý nội sinh đểƣớc lƣợng hàm tiền lƣơng dạng
Mincer(1974) mởrộng. Biến phụthuộc đƣợclựa chọn là logarit tiền lƣơng thực
tếdựa trên sốliệu của VHLSS 2002 và VHLSS 2012. Sau đó, phƣơng pháp
Machado -Mata(2005) đƣợc áp dụng đểtiến hành phân rã chênh lệch tiền
lƣơng và xác định các thành phần của khoảng chênh lệch này. Do vậy,
chƣơng 1 sẽbao gồm các nội dung sau đây:-Trình bày hàm tiền lƣơng do
Mincer (1974) đềxuất và một sốcác mởrộng.-Trình bày phƣơng pháp hồi quy
phân vịdo Koenker & Bassett (1978) đềxuất và các đặc điểm của hồi quy phân vị.Tính chệch của ƣớc lƣợng do vấn đềchọn mẫu và hiệu chỉnh ƣớc lƣợng chệch
do chọn mẫu đối với hồi quy phân vị-Phƣơng pháp phân rã chênh lệch
doMachado -Mata(2005) đềxuất 1.1.HÀM TIỀN LƢƠNG MINCER(1974) VÀ
CÁC NGHIÊN CỨU MỞRỘNGMincer(1974) đã giới thiệu phƣơng trình tiền
lƣơng thểhiện mối quan hệgiữa logarit tiền lƣơng (hoặc tiền công/thu nhập) với
các yếu tốnhƣ sốnăm đi học,kinh nghiệm làm việc và bình phƣơng của biến kinh
nghiệm dựa trên lập luận rằng
sốtiền công đƣợc trảcho một ngƣời trong hiện tại phụthuộc vào mức đầu tƣ
vào vốn con ngƣời (human capital) của bản thân họtrƣớc đó.Ký hiệu mức tiền
lƣơng nhận đƣợc tại thời điểm t là tE. Mincer giảsửrằng đầu tƣ của một cá nhân
vào vốn con ngƣời của bản thân ởkỳt là tk, hiệu quảtƣơng ứng cùng kỳmang lại
cho mỗi đơn vịđầu tƣ là tr. Khi đó, mức tiền lƣơng nhận đƣợc ởthời điểm t đƣợc
thểhiện nhƣ sau:1
1
1(1
)t
t
t
tE E
r
k
0,1, 2...t Lần lƣợt thay thếtEbằng các kỳtrƣớc đó theo công thức truy
hồi,ta đƣợc 100(1
)
.tt
j jjE
r k E L
ấy
logarit nepe hai vế,ta đƣợc100ln
ln
ln(1
).tt
j jjE
E
r k G
iảsửrằng -Sốnăm đi học (s) là sốnăm đƣợc
dành toàn thời gian cho việc học của ngƣời lao động (trong thời gian đi học 0
1
1...
1sk k
k (năm)).-Hiệu quảmang lại
của sốnăm đi học đối với tiền lƣơng tiềm năng là không đổi theo thời gian (0
1
1...sr r
r ).-Hiệu quảmang lại của việc đầu tƣ
cho đi học sau khi tốt nghiệp đối với tiền lƣơng tiềm năng là không đổi theo thời
gian (1...strr ).Khi đó phƣơng trình tiền lƣơng đƣợc viết lại nhƣ sau10ln
ln
ln(1
)
ln(1
).ttjjsE
E s
k
Ta có ln(1 ) xvà xlà hai vô cùng bé tƣơng đƣơng khi (
0)xDo đó, khigiá
trịcủa ,khá nhỏ,ta đƣợc10ln
lnttjjsE
E
s
k
7Đểxây dựng mối quan hệgiữa tiền lƣơng tiềm năng và thâm niên công
tác,Mincer giảsửrằng đầu tƣ vào học vấn sau tốt nghiệp giảm dần theo thời
gian với dạng hàm sốnhƣ sau:1szzkT
trong
đó 0;
(0,1)z t s và T
là sốnăm làm việc cuối cùng đƣợc xét.Thay tất cảvào hàm tiền lƣơng đã tính
toán ởtrên,ta đƣợc20ln
ln
.22tE
E
s
z
zTT
Khi đó, tiền lƣơng
thuần thu đƣợc do chi phí đầu tƣ vào học vấn sau khi tốt nghiệp là:20ln
1
ln
.22tzE
E
s
z
zT
T T
T
ƣƣ
ƣƣƣHoặc
có thểviết lại theo một cách khác:2ln
1
.tzE
s z
zT
Với0ln
..2.2ETTT
Cuối
cùng,giảsửtiền lƣơng thực tếghi nhận đƣợc bằng với tiền lƣơng tiềm năng thuần
tại bất kỳthời điểm t, nghĩa làln
ln
1
.ttzwET Khi
đó,phƣơng trình tiền lƣơng của Mincer sẽcó dạng2lntw
s z
z
với.z t s
8Đây là phƣơng trình tiền lƣơng Mincer dạng tĩnh, đƣợc sửdụng rất nhiều trong
các công trình nghiên cứu vềtiền lƣơng và phân tích sựchênh lệch tiền lƣơng.Một
trong những công trình nghiên cứu xuất sắc, kếthừa phƣơng trình tiền lƣơng
của Mincer(1974) đƣợc phát triển bởi Card (1994).Công trình này tập trung
nghiên cứu tác động trung bình của sốnăm đi học đến tiền lƣơng, thông qua
kỹthuật hồi quy theo phƣơng pháp bình phƣơng nhỏnhất và phƣơng pháp hồi
quy với biến công cụ. Dạng hàm tiền lƣơng đƣợc mởrộng thành dạng 2ln
.tw
s
z
z
X u (1.1)Trong đó, s:sốnăm đi
họcz: Sốnăm kinh nghiệm tính đến thời điểm tvới z t sX
: Các biến độc lập
khác có tác động đến tiền lƣơng nhƣ giới tính, công việc, ngành nghề....Sau công
trình nghiên cứu của Card(1994),rất nhiều các nghiên cứu khác đã mởrộng
phƣơng trình tiền lƣơng của Mincer. Các công trình này không phải
chỉnghiên cứu tiền lƣơng trung bình và phân tích chênh lệch tiền lƣơng trung
bình, nhƣ nghiên cứu của Oaxaca-Blinder(1973), mà còn mởrộng ra nghiên cứu
các tham sốthống kê khác của hàm phân phối có điều kiện của tiền
lƣơng.Trong sốđó,Buchinsky(1994) thực hiện hồi quy phân vịtrên hàm tiền
lƣơng của Mincer. Tiếp theo đó là hàng loạt các nghiên cứu khác vềtiền lƣơng
và chênh lệch tiền lƣơng dựa trên phƣơng trình tiền lƣơng của Mincer đã đƣợc
công bố.Những nghiên cứu khác nhau sửdụng những biến độc lập khác nhau trong
hàm tiền lƣơng Mincer(1974) mởrộng. 1.2.PHƢƠNG PHÁP HỒI QUY PHÂN
VỊPhƣơng pháp hồi quy phân vịđƣợc Koenker & Bassett giới thiệu lần đầu
tiên năm 1978. Thay vì ƣớc lƣợng các tham sốcủa hàm hồi quy trung bình bằng
phƣơng pháp OLS, Koenker & Bassett(1978) đềxuất việc ƣớc lƣợng tham
sốhồi quy trên từng phân vịcủa biến phụthuộc đểsao cho tổng chênh lệch
tuyệt đốicủa hàm hồi quy tại phân vịτ của biến phụthuộc là nhỏnhất.Nói một cách
khác, thay vì xác định
9tácđộng biên của biến độc lập đến giá trịtrung bình của biến phụthuộc, hồi
quy phân vịsẽgiúp xác định tác động biên của biến độc lập đến biến phụthuộc trên
từng phân vịcủa biến phụthuộc đó. Trong Mục1.1.2, đềtài giới thiệu đầy đủcác
định nghĩa, tính chất của hồi quy phân vị. Đồng thờiđềtài so sánh phƣơng pháphồi
quy phân vịvới phƣơng pháp OLS của hồi quy cổđiển đểcho thấy ƣu điểm của hồi
quy phân vịvà sựphù hợp của hồi quy phân vịtrong những nghiên cứu
vềchênh lệch tiền lƣơng,cũng nhƣ trong các nghiên cứu vềbất bình đẳng trong xã
hội. a.Giới thiệu phương pháphồi quy phân vịĐịnh nghĩavềphân vị:Cho Ylà một
đ.l.n.n với hàm phân phối YF. Với (0,1) thì giá trịphân vịτcủa Ylà giá trịQ sao
cho Pr(
)
Pr(
).Y Q
Y Q ( 1.2)Hoặc có
thểviết lại inf : ( )
.YQ
y F y (1.3)Nếu Y là
mộtđ.l.n.nliêntục, thì:Pr(
) Pr(
)
( )YY y
Y y F y
.Vì vậy: ( )
.YFQ(1.4)Nếu F liên tục và tăng chặt thì1( ).YQF Điều
này có nghĩa là 100 % sốquan sát của Ycó giá trịkhông vƣợt quá giá trịphân
vịQvà100(1 )% sốquan sát của Ycó giá trịkhông thấp hơnQ . Giá trịphân vị,
cũng nhƣ giá trịkỳvọngcủa một đ.l.n.n, luôn là lời giải của một bài toán cực trịliên
quan đến đ.l.n.n đó.Cụthể, giá trịkỳvọng E(Y)của đ.l.n.n Ylà lời giải cho bài toán
tìm Rsao cho 2(
)
( )YRy
dF y đạt cực tiểu.(1.5)Trong khi
giá trịtrung bình của Ylời giảibài toán tìm cực tiểu (1.5) thì giá trịphân vịQ của Ylà
lời giải của bài toán tìm cực tiểu hàm mục tiêu sau( )
|
|
( ) (1 )
|
|
( ).YYyyL
y
dF y
y
dF y
(1.6)
10Hayarg min
(
)
( ) ( 1) |
|
( ).YYRyyQ
y
dF y
y
dF y
(1.7)Dạng rời rạc của (1.7) là ||1arg min
(
)
( 1)(
)
.iiiiRi Z
i ZQ
Y
Yn
(1.8)Nếu ta ký hiệu { 0}.
0,( )
.(
)( 1)
u<0,uu
khi uu u
Iu khi với I(u<0) là hàm
chỉsố(index function){ 0}0
0 ,1
0.ukhi uIkhi
u(1.9)Ta có thểviếtngắn gọn công thức(1.8) thành11arg min
(
).niRiQYn ( 1.10)Định nghĩavềxác suất có điều kiện và phân vịcó
điều kiệnHàm phân phốixác suất đồng thời của hai biến ngẫu nhiên Xvà Y, ký
hiệu là ( , )F x y,đƣợc định nghĩa nhƣ sau:( , ) Pr(
,
).F x y
X x Y y Trong trƣờng hợp liên tục, ( , )
( , )yxF x y
f s t dt ds ,với ( , )f x ylà hàm mật độđồng thời thỏa mãn 0
( , )f x
yvà ( , )
1f x y dy dx Trong trƣờng hợp rời rạc, ( , )
( , )yxstF x y
f s t
,với
( , )f x ylà hàm mật độđồng thời thỏa
mãn 0
( , )f x yvà ( , ) 1xyf x yNếu
X và Y có hàm mật độđồng thời
là ( , )f x y. Khi đó hàm mật độxác suất biên(marginal density function) của
Yđƣợc xác định bởi
11( )
( , )Yf y
f x y dx
nếu Ylà liên tục,hoặc( )
( , )Yxf
y
f x ynếu Ylà rời rạc.Tƣơng tự, hàm mật độxác suất biên(marginal
densityfunction) của Xlà( )
( , )Xf x
f x y dy
nếu Xlà liên
tục,hoặc( )
( , )Xyf x
f x ynếu Xlà rời rạc.Hàm mật độxác suất
có điều kiệncủa Ytại X=x đƣợc định nghĩa là |( , )( | )
.()YXXf x
yf
y xfxnếu ( ) 0XfxHàm mật độxác suất cóđiều kiệncủa Xtại Y=y là|( ,
)( | )()YXYf x yf x yfynếu ( ) 0YfyHàm phân phối xác suất có điều
kiện của YtạiXxlà:|( | )
( | )YXyF
y x
f y x dynếu Yliên
tục,và|( | )
( | )YXyF
y x
f y xnếu Yrời rạc.Kỳvọng có điều
kiện của Y tạiX= xlà |( |
)
.
( | )
YXE Y X x
y f
y
x dynếu Yliên tục,|( |
)
.
( | )YXyE Y X x
y f
y
xnếu Y rời rạc.Luật kỳvọng truy hồi (Law of iterated Expectation)
XE(Y) E E(Y | X x), trong đó EX(.) là phép lấy kỳvọng theo các giá trịcủa
x.Phân vịcó điều kiện tại phân vị của Y tại X = xđƣợc xác địnhnhƣ sauƣ
|( |
)
inf
:
( | )
).YXQ Y X x
y F
y x
(1.11)
12Nếu|( | )YXF
y xlà liên tục thì |( |
)|
.YXF
Q Y X
x X x Nếu |( | )YXF
y xlà liên tục và tăng chặt thì 1|( | )
( | ).YXQ Y X F
X (1.12)Khi gần 0, ( |
)Q Y X
x thểhiện phần đuôi trái của hàm phân phối có điều kiện |( | )YXF
y x.Khi
gần 1, ( | )Q Y X thểhiện phần đuôi phải của hàm phân phối có điều kiện |
( | )YXF
y x.Trong kinh tếlƣợng, việc mởrộng bài toán (1.3) với trƣờng
hợp Y có dạng hàm số( , )Y h X
uđ ểtìm ra hàm kỳvọng có điều
kiện ( | )
( , )E Y X h Xđƣợc gọi là phương pháphồi qui y theo
x.Tƣơng tự, Koenker & Bassett (1978) cũng đềxuất dạng mởrộng của bài toán
(1.10) đểtìm ra hàm phân vịcó điều kiện( | )Q Y X . Phƣơng pháp này gọi là
phƣơng pháp hồi quy phân vị.Đểmởrộng bài toán (1.10), giảsửta có mẫu sốliệu với
các quan sát ,iiYX , 1,invới iXlà vectơ1k. Biến phụthuộc Ycó dạng( , )
i
i
iY h X
u t rong đó iu là sai sốcủa quan sát
thứi khi xéttại phân vịτthỏa ( | ) 0iiQ u X .Khi đó, ta cần tìm hàm
phân vịcó điều kiện ( | )
( , )i
i
iQ Y X h
X đểhàm số1(
( , )niiiY h X đ ạt giá trịnhỏnhất.Tuy nhiên,việc tìm
hàm phân vị( | )iiQ Y X cũng chính là tìm hệsốhồi quy . Bài toán trởthành
tìm đểcực tiểu biểu thức 1(
( , )niiiY h X . Khi xét bài toán này
trên một mẫu sốliệu cụthểsẽthu đƣợc ƣớc lƣợng của ,ký hiệu
ˆ,Nghĩa
là11ˆarg min
(
( , )).kniiRiY h Xn
N
ếu( , )ihX là hàm tuyến tính, tức là ( , )
,iih X
X thì11ˆarg min
(
).kniiRiYXn
(1.13)
13Đặt11( , )
(
).niiiV
Y Xn
K
hi đó, phƣơng trình (1.13) trởthànhˆarg min ( , ).kRV
và ˆ( | ) ( , )i
i
iQ Y X
h Xtrởthành hàm
hồi quy phân vịởphân vị .Tƣơng tự, hàm hồi quy phân vịtuyến tính ởphân
vị códạng( | )
.i
i
iQ Y X
X Và hàm hồi quy phân
vịtuyến tính mẫu ởphân vị sẽlàˆ( | )i
i
iQ Y X
X hay ˆi
i
iY X
uvới( | ) 0.iiQ u X (1.14)Giá trịˆ trong
(1.14) tìm đƣợc bằng cách chọn tham sốhồi quy phân vịsao cho hàm mục
tiêu11( , )
(
)niiiV
Y Xn
đ ạt giá trịnhỏnhất. Khi đó, ƣớc lƣợng đạt đƣợc khi xét trên
một mẫu sốliệu, cụthểlà ˆarg min ( , ),kRV
(1.15)với11( , )
(
).niiiV
Y Xn
(1.16)Hàm mục tiêu ( , )Vcó thểcó nhiều cách biểu diễn khác nhau.011(
, )
.iiniiYXiV
I
Y
Xn
(1.17)Hàm mục tiêu (1.17) có thểbiểu diễn
lại một cách tƣơng đƣơng{ |
}
{|
}1( ,
)
.
( 1).
.i
i
i
ii
i
i
ii Y X
i Y XV
Y X
Y Xn
(1.18)Cách viết này cho thấy việc ƣớc lƣợng tham sốtrong hàm hồi quy ứng với
phân vị là dựa trên toàn bộmẫu sốliệu. Mỗi quan sát đƣợc gán trọng sốtƣơng ứng.
Cụthể, những quan sát nằm phía trên đƣờng hồi quy phân vịđƣợc gán trọng
số và những quan sátnằm phía dƣới đƣợc gán trọng số1 . Công thức ( , )
V ở(1.18) còncó thểviết dƣới dạng khác nhƣ sau11
1 1( , )
sgn
.
.22ni
i
i
iiV
Y X
Y Xn
(1.19
trong đó sgn(.)là hàm dấu,với { 0}sgn( ) 1 2zzIvới (.)Ilà hàm chỉsốđã định
nghĩa ở(1.9).Nếu12 ,hồi quy phân vịsẽcho kết quảhàm hồi quy trung vịcó
điều kiện 0,5
0,5( | )i
i
iQ Y X
X.Đây cũng chính là lời giải của bài toán hồi quy theo phƣơng pháp LAD
(Least Absolute Deviation–Độlệchtuyệt đối nhỏnhất) rất phổbiến trong kinh
tếlƣợng cổđiển0 ,51ˆarg min
.knLAD
i
iRiYX( 1.20)Trong hồi quy phân vị, ứng với mỗi phân vị(0,1), ta có
thểƣớc lƣợng đƣợc một hàm hồi quy. Hình 1.1 là một hình vẽminh họa cho
trƣờng hợp hồi quy đƣợc thực hiện trên các phân vị0,1 –0,25 –0,5 –0,75 và 0,9.
Nguồn:tác giảtính toán từsốliệu mô phỏng trên StataHình 1. 1:Đồthịbiểu diễn các
kết quảhồi quyphân vịcủaY theo
Xq10q25q50OLSq75q90121416182068101214xyq10q25q50q75q90OLS
15Hồi quy bằng phƣơng pháp OLS chỉthu đƣợc một đƣờng hồi quy duy nhất
thểhiệngiá trịtrung bình có điều kiện của biến phụthuộc Y theo các giá trịcủa biến
độc lập X. Trong khi đó, hồi quy phân vịcho thấy đƣợc nhiều hàm hồi quy ứngvới
từng phân vịcủa biến phụthuộc.b.Tính chất của phƣơng pháp hồi quy phân vịTheo
Koenker(2005) và Hao& Naiman (2007),hồi quy phân vịcó những tính chất quan
trọngthểhiện ƣu điểm của phƣơng pháp hồi quy này so với phƣơng bình phƣơng
nhỏnhất. b.1.Tínhđẳng biến (Equivariance)Giá trịphân vịcó tính đẳng biến khi biến
đổi qua hàm sốđơn điệu:với (.)hlà một hàm sốbất kỳkhông giảmvà Y là
một đ.l.n.n liên tục, thì ta có(
)
( ( )
( ))P Y a
P h Y h a
.Vìvậy( )
( )Q h Y
h Q Y.Từđó, Koenker (2005) chứng
các tính chất đẳng biến quan trọng của hồi quy phân vị1.-Hồi quy phân vịcó tính
đẳng biến khi thay đổi quy mô(scale equivariance)Cho *.iiYYvà *là tham
sốcủa hàm hồi quy phân vị*iYtheo iX. Khi đó,+nếu0thì *.
(1.22)+nếu0thì *1. (1.23)+Trƣờng hợp đặc biệt, khi 0, 5thì*0,5
0,5ˆˆ. -Hàm hồi quy phân vịcòn có tính chất đẳng biến khi thay đổi vịtrí.
Nghĩa là, nếu* i
i
iy
y Xvà * là tham sốcủa hồi quy phân
vịcủa *iytheoiXthì*ˆˆ. ( 1.24)-Một tính chất khác của hồi quy phân vịlà
đẳng biến khi thay đổi dạng biến số.Cụthể, nếu*.X
X Avới Alà ma trận không
suy biến, thì*1ˆˆ.A 1Xem trang 38 của Koenker (2005)
16Tính đẳng biến của hồi quy phân vịđặc biệt hữu ích trong các tính toán biến đổi
đểƣớc lƣợng tham sốkhi dùng phƣơng pháp quy hoạch tuyến tính. b.2.Tínhổn
định (robustness)Vớihồi quy cổđiển, các ƣớc lƣợng của phƣơng pháp bình
phƣơng nhỏnhất thay đổi ngay khi iYthay đổi. Mỗi sựthay đổi trong iYsẽdẫn
đến sựthay đổi của các ƣớc lƣợng hồi quy OLS. Điều này làm cho ảnh
hƣởng của các quan sát bất thƣờng (extreme value) đến ƣớc lƣợng của OLS
là rất lớn.Trong khi đó, đối với hồi quy phân vị, khi iYthay đổi nhƣng chƣa làm
biến đổidấu của ˆ iiYX thì các tham sốƣớc lƣợng của hồi quy phân vịkhông thay
đổi. Nói khác đi, ngƣời ta có thểthay đổi giá trịcủa một quan sát ởmột phía bất
kỳcủa đƣờng hồi quy phân vịmà không làm ảnh hƣởng đến kết quảhồi quy, nếu
sựthay đổi đó không làm thay đổi phía của quan sát so với đƣờng hồi quy phân vị.
Do đó, cho dù nếu có thay thếmột quan sát ban đầu bằng một quan sát bất thƣờng
thì giá trịcủa tham sốƣớc lƣợng trên hồi quy vẫn không thay đổi nếu quan sát bất
thƣờng này nằm cùng phía với quan sát ban đầu so với hàm hồi quy. Vì vậy,ƣớc
lƣợng bằng phƣơng pháp hồi quy phân vịđƣợc xem là có tính ổn định hơn so với
ƣớc lƣợng OLS(Hao & Naiman(2007), trang 41) . b.3.Hàm hồi quy phân vịkbiến
luôn đi qua ít nhất k quan sát của mẫu nghiên cứuXét hàm mục tiêu đƣợc viết
dƣới dạng công thức (1.17): 011( , )iiniiYXiV
I
Y
Xn
(1.25)Hàm mục tiêu này liên tục và khảvi
tạiiiYX . Tại những điểm iiYX , đạo hàm có hƣớng2của ( , )V theo
hƣớng vecto đơn vịwlà2Xem trang 32 của Koenker (2005)
17
0010( , )
(
|1i
i
iitni
i
iY
X
X wtitdV
w
V
X wtdtdY X
X wt
In
dt
11(
0)11(
) 01(1
)
(
) 01(
)
(
) 0ini
i
iini
i
iinX w
i
i
iiX w
khi Y XnX w
khi Y XnI
X
w khi Y Xn
*1(
,
)ni
i
i
iiY X
X w X w
( 1.26)Với 0*00( , )0uvI
khi uuvI
khi
u
Một điểm **( , ) sẽđƣợc gọi là cực tiểu của ( , )V nếu tất
cảcác đạo hàm theo hƣớng của ( , )V tại
**( , )đều không âm, nghĩa là
**( , , ) 0Vw với mọi pwRcó 1w. Ký hiệu ˆ( , ) là điểm cực tiểu
của hàm( , )V .Khi đó, phần dƣ của hàm hồi quy phân vịtƣơng ứng là:ˆi
i
ie Y X .Xét trƣờng hợp n = kvànbRsao cho 1,iiY X b i
k thì bsẽlàm cho ( , )V đạt cực tiểu, vì các đạo hàm có hƣớng tại blà
011(
)
0ikiXwiI
Xw
wk
P
hƣơng án này xảy ra ởk quan sát
đầu tiên vàphƣơng án này cũngđƣợc coi là nghiệm cơ bản của (1.19). Ký hiệu là
tập con gồm có kphần tửcủa 1, 2,...,nvà là tập hợp tất cảcáctập. Đồng thời,
gọi ()Xlà ma trận cấp kk với các dòng tƣơng ứng là ,iXi(Nghĩa là từn dòng
của ma trận X chọn rakdòng với các dòng có chỉsốthuộc tập) và ()ylà
vectơcột cấp 1kvới các phần tửtƣơng ứng
18là ,iYi.Khi đó hệnghiệm cơ bản là 1( )
( ) . ( )b
X
y
với . Mỗi phƣơng án thỏa mãn miền ràng buộc đều chứa ktrong sốn
quan sát của mẫu nghiên cứu, phƣơng án bđƣợc nêu ra trƣớc đó cũng là một
trong sốcác phƣơng án ()bvới trƣờng hợp 1,...,kứng với kquan sát đầu tiên.
Hình 1. 2:Đƣờng hồi quy phân vị2 biến đi qua ít nhất 2 quan sát của mẫuNguồn:
tác giảtính toán từsốliệu mô phỏngNhƣ vậy, phƣơng án tối ƣu của bài toán quy
hoạch tuyến tính trong hồi quy phân vịlà một trong sốcác phƣơng án ()bnên
chắc chắc cũng sẽđi qua ít nhất kquan sát của mẫu. Hay nói cách khác, có ít nhất
kquan sát có phần dƣ bằng 0 trong hàm hồi quy phân vịcủa mẫu.Hình 1. 2là một
ví dụminh họa bằng hình ảnh của tính chất trên đối với một hàm hồi quy
phân vịhai biến. Nhìn trên đồthị, mỗi dấu chấm là biểu diễn của một quan sát
trong mẫu, ta nhận thấy mỗi hàm hồi quy phân vịtrên hình đi qua ít nhất hai quan
sát của mẫusốliệu có đƣợc.b.4.Sốquan sát có phần dư âm của hàm hồi quy phân
vịứng với phân vịτ có thểđạttỷlệcao nhất là τq25q751012141689101112xyq75q25
19Xét phần dƣ ˆi
i
ie Y X
c ủa hàm hồi quy phân vịcó
chứa hệsốtựdo. Ký hiệu Plà sốquan sát có phần dƣ dƣơng;Nlàsốquan sát có phần
dƣâm và Zlà sốquan sát có phần dƣ bằng 0. Khi đóN n
N Z (1.27)(1
)P n
P Z ( 1.28)Từtính chất này có thểsuy ra rằng với mỗi hàm
hồi quy ứng với phân vị thì sẽcó không quá .100% sốquan sát của mẫu nằm phía
dƣới đƣờng hồi quy phân vị(có phần dƣ iuâm) và không quá(1 ).100%s ốquan
sát nằm phía trên (có phần dƣ iukhông âm) hàm hồi quy phân vịđang
xét.3b.5.Tính tăng dần của các hàm hồi quy phân vị4tại giá trịtrung bình của XKý
hiệu11niiXXnlà giá trịtrung bình của X. Gọi hàm hồi quy phân vịởphân vịlàˆ( |
)Q Y X X . Giảsửxét tại haiphân vị12, sao cho 12 thì ta luôn có21ˆˆ(
) 0XX (1.29)Công thức(1.29) hàm ý rằng, khi cùng xét tại X,giá trịƣớc
lƣợng ˆ( | )iiQ Y Xứng với phân vịcao hơn sẽluôn lớn hơn giá trịƣớc lƣợng
ˆ( | )iiQ Y X tại phân vịthấp hơn. Tuy nhiên, tính chất này chƣa chắc đúng
khi xét tại những giá trịX bất kỳkhác.Tính chất này đƣợc minh họa trên Hình 1. 3.
3Xem trang 56 của tài liệu Koenker (2005)4Xem trang 56 của tài liệu Koenker
(2005)
20Hình 1. 3:Giá trịhồi quy tăng dầnkhi phân vịtăng dần tại X trung bìnhNguồn: tác
giảtính toán từsốliệu mô phỏngb.6.Ước lượng của hồi quy phânvịlà ước lượng MestimatorƢớc lƣợng M-estimatorđƣợc đềcập lần đầu tiên trong kết quảnghiên
cứu của Gouriéroux và Monfort (2008). Giảsửxét một mô hình tham sốhoặc
bán tham sốvới tham sốvà các quan sát 1,...,( , )i
i i
nXy,một ƣớc lƣợng đƣợc gọi là M-estimator của một hàm ()gnếu ƣớc
lƣợng đólà lời giải của bài toán cực trị()1min
( , , )niiggiy X
g. Một M-estimator của một hàm đƣợc chứng minh là luôn hội tụvềgiá
trịđúngcủa hàm sốđó nếu thỏa mãn các điều kiện chính quy (regularity
conditions)+Các cặp quan sát ( , )iiXylà i.i.d(independent identically
distributed -độc lập và có cùng phân phối).+()glà một tập mở
là một hàm liên tục theog,kỳvọng có điều kiện của theo các giá trịthực của ( , )
Xyluôn tồn tại với mọi g+11( , , )niiiy X gnlà hội tụhầu chắc chắn theo
trên ()gvề( , , )X o
i
iE E y X g+Lời giải duy nhất của bài
toán cực trịlà 00()ggtrong đó 0là tham sốcủa hàm phân phối “đúng” Trong bài
toán hồi quy phân vị, ƣớc lƣợng ˆ là lời giải bài toán cực tiểu (1.17), vì
thếˆ có thểcoi là một M-estimator và khimô hình hồi quy phân vịthỏa mãn các
điều kiện chính quy thì nó cũng hội tụvềgiá trịđúng của tham sốhồi quy cần
tìm.b.7.Ước lượng của hồi quy phân vịcó thểxem là xấp xỉcủa ước lượng GMM
(General Method of Moment)Theo Buchinsky(1998b), ƣớc lƣợng thu đƣợc
từ(1.13) của hồi quy phân vịcó thểxem là xấp xỉcủa một ƣớc lƣợng
GMM.Điều này có thếđƣợc từđiều kiện cần (F.O.C –first order
condition)đểhàm số( , )V đạt cực trị:0110.iiniYXiXIn
(1.30)Biểu
thức (1.30) có dạng của một hàm moment phù hợp với một ƣớc lƣợng
GMM.Điều này cho thấy cácƣớc lƣợng tính đƣợc bằng phƣơng pháphồi quy
phân vịcũng có thểxem là ƣớc lƣợng GMM. Vì vậy,các ƣớc lƣợng ˆ tính
đƣợc bằng phƣơng pháphồi quy phân vịcũng có những tính chất mà một ƣớc
lƣợng GMM có, đó là tính vững, tính tiệm cận chuẩn. Riêng tính hiệu quảcủa
ˆ có thểcải thiện bằng cách chọn ma trận trọng sốxác định dƣơng phù hợp. Xét
hàm moment0( , , )iii
i
iYXm Y X
X
I
( 1.31)
22Hàm kỳvọng của (1.31) có dạng
00|( , , )
|
(
)iiiii
i
iYXiiYXi
Y X
iE m
y X
E X
IE X
E I
XE X
F
X
Khi phân vịhồi quy đƣợc thực hiện tại phân vị,tham sốnhận giá
trịcụthểlà ,thì|()Y X
iFXphải bằng sao cho ( , , ) 0iiE m
y
X Khi đó,các ƣớc lƣợng tham sốcủa hàm hồi quy phân vịtại phân vị có
thểđƣợc xác định bằng phƣơng pháp GMM với hàm kỳvọng [ ( , , )] 0iiE
m
y X (1.32)Theo Buchinsky(1998), với hàm moment nhƣ trên,ta cóˆ(
)
(0, )dnN
Ma trận phƣơng sai hiệp
phƣơng sai 11(1 )DD
(1.33)Trong đó|()
|
0 |ii
Y X
ii
i Y
i
ii
i
iD
E X
F
XE X X f X
XE X X f
X
(1.34)
0020( , , ) ( , , )i
i
i
iiii
i
i
iiiY X
Y
XiiYXE m
Y X m
Y XE X
I
X
IE X X
I
T
a có 0iiYXI có phân phối Bernoulli với trung bình là và phƣơng sai (1 )
. Do vậy (1 )iiE X X (1.35)Nhƣ vậy,(1.33) có thểđƣợc viết đầy đủ,
ˆ(
)
(0, )nN
2311(1 )
(0 | )
[
]
(0 | )i
i
i
i
i
i
i
iE X X f
X
E
XX
E XX f
X
(1.36)Nếu
không
có hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi, hàm mật độcủa sai sối độc lập với X, và do
đó (0 | )
(0)iif
X
fthì công thức (1.46) đƣợc viết lại thành 12(1
)[](0)iiE X Xf (1.37)Trong thực tếtính toán với sốliệu mẫu, []iiE X
X đƣợc ƣớclƣợng bằng 11niiiXXnHendricks & Koenker(1991) ƣớc lƣợng (0 |
)ifX và D bằng các công thức:(
)
(
)2ˆˆˆii
h
hhfX (1.38)11ˆ.ni
i
iiD
f X Xn( 1.39)Kết quảnày cho thấy,
khi mật độcủa các quan sát càng dày đặc thìphƣơng sai của phân vịcàng nhỏ, giá
trịphân vịcàng ít biến động. Khi mật độquan sát càng thƣa thớt thì phƣơng sai của
phân vịcàng lớn, giá trịphân vịcàng biến động nhiều.b.8.Tính vững
(consistency)Dựa vào (1.32) cho thấy ƣớc lƣợng của hồi quy phân vịxấp xỉmột
ƣớc lƣợng GMM nên mang tính vững -vốn đã đƣợc chứng minh luôn xảy ra với
các ƣớc lƣợng của GMM (theo Green (2011)). c.Kiểm định giảthuyết thống kê
với hồi quy phân vịTrong tài liệu vềhồi quy phân vịcủa Koenker(2005),những suy
diễn thống kê liên quan đến kiểm định hệsốhồi quy của hồi quy phân vịcũng đƣợc
chứng minh và áp dụng giống nhƣ phƣơng pháp OLS. Những kiểm định
đƣợcKoenker(2005) đềxuất gồm kiểm định Wald5và kiểm định Likelihood
ratio6c.1.Kiểm định Wald5Trang 75 sách “Quantile Regression” của Koenker
(2005)6Trang 92 sách “Quantile Regression” của Koenker (2005)
24Kiểm định 0:H R
r với Rlà ma trận cấp qKvà rcấp 1q1 1ˆ0, (1 )dn
N
D D
Dƣới
giảthiết 0Hˆˆ(
)
( ( ) )
(0, (1 ) ( ))
dnR
n R
r
N
Trong đó11()RD D R
12ˆˆˆ( )
( ) ( )( )
( )(1 )dnn R
r
R
rWq
11ˆRD D R
, với 11DD
là một ƣớc lƣợng vững của
11DD
c.2.Kiểm định Likelihood ratioKoenker & Machado (1999) cũng đã
chứng minh đƣợc rằng giảthuyết0:H R
r
cũng có thểđƣợc kiểm định
- Xem thêm -