Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ ứng dụng kỹ thuật logic mờ trong xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại việt nam ...

Tài liệu ứng dụng kỹ thuật logic mờ trong xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại việt nam

.PDF
110
211
139

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH *** NGUYỄN THỊ MAI TRÂM ỨNG DỤNG KỸ THUẬT LOGIC MỜ TRONG XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS. TS. TRƯƠNG QUANG THÔNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Ứng dụng kỹ thuật logic mờ trong xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp” là kết quả quá trình nghiên cứu của chính tôi. Các số liệu trong đề tài này được thu thập và xử lý một cách trung thực. Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là thành quả lao động của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của Thầy PGS.TS TRƯƠNG QUANG THÔNG. Tôi xin cam đoan luận văn này chưa được nộp để xin cấp bằng tại bất kỳ một cơ sở đào tạo nào trước đây. Học viên Nguyễn Thị Mai Trâm MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Danh mục các hình vẽ đồ thị Mở đầu ....................................................................................................................... 1 Chương 1: Tổng quan về xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ................................ 5 1.1 Khái niệm xếp hạng tín nhiệm ......................................................................... 5 1.2 Mục đích của xếp hạng tín nhiệm ................................................................... 6 1.3 Quy trình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ................................................. 8 1.4 Các chỉ tiêu định lượng trong xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ................ 9 1.4.1 . Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán ........................................................ 9 1.4.2 . Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lợi ........................................................... 11 1.4.3 . Nhóm chỉ tiêu về cấu trúc vốn và khả năng trả nợ .................................... 12 1.4.4 . Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động ........................................................ 15 1.4.5 . Nhóm các chỉ tiêu về tăng trưởng .............................................................. 16 1.4.6 . Nhóm chỉ tiêu giá trị thị trường của doanh nghiệp .................................... 17 1.5 Một số phương pháp xếp hạng tín nhiệm đang được áp dụng ................... 18 1.5.1 . Phương pháp xếp hạng của Moody’s......................................................... 18 1.5.2 . Phương pháp xếp hạng điểm số Z của Altman .......................................... 21 1.6 Cơ sở lý thuyết về kỹ thuật logic mờ................................................................ 24 1.6.1 Tổng quan ....................................................................................................................... 24 1.6.1.1 Một số khái niệm............................................................................... 24 1.6.1.2 Biểu diễn tập mờ ................................................................................ 24 1.6.2 Hàm thành viên tập mờ ............................................................................................ 25 1.6.3 Toán tử tập hợp ........................................................................................................... 27 1.6.4 Toán tử tập mờ ............................................................................................................. 27 1.7 Nghiên cứu trước đây ...................................................................................... 29 Chương 2: Ứng dụng kỹ thuật logic mờ xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ..... 30 2.1 Thực trạng hoạt động xếp hạng tín nhiệm tại Việt Nam ............................ 30 2.1.1 Phương pháp xếp hạng của BIDV ............................................................. 30 2.1.2 Phương pháp xếp hạng của Agribank ........................................................ 34 2.1.3 Phương pháp xếp hạng của CIC ................................................................ 36 2.1.4 Toán tử tập mờ ........................................................................................... 40 2.2 Ứng dụng kỹ thuật logic mờ xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ................ 41 2.2.1 Các giả thiết ............................................................................................... 41 2.2.2 Lựa chọn chỉ tiêu và trọng số ..................................................................... 42 2.2.2.1 Lựa chọn bộ chỉ tiêu để đánh giá ....................................................... 42 2.2.2.2 Xác định trọng số của các chỉ tiêu ..................................................... 46 2.2.3 Chọn mẫu ................................................................................................... 46 2.2.4 Phương pháp thực hiện xếp hạng ............................................................... 46 2.2.4.1 Lọc dữ liệu ......................................................................................... 47 2.2.4.2 Mờ hóa ............................................................................................... 48 2.2.4.3 Quy tắc mờ ........................................................................................ 51 2.2.4.4 Giải mờ .............................................................................................. 52 2.2.4.5 Xếp hạng ............................................................................................ 53 Chương 3: Giải pháp ứng dụng kỹ thuật logic mờ để xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại Việt Nam ................................................................................................ 58 3.1 Kết quả xếp hạng ............................................................................................ 58 3.1.1 Hàm thành viên của các chỉ tiêu xếp hạng ................................................. 58 3.1.2 Kết quả xếp hạng toàn thị trường ............................................................... 60 3.1.3 Kết quả xếp hạng của doanh nghiệp ngành thực phẩm – đồ uống – thuốc lá63 3.1.4 Kết quả xếp hạng của doanh nghiệp ngành bất động sản ........................... 64 3.2 Giải pháp ứng dụng kỹ thuật logic mờ để xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại Việt Nam ........................................................................................ 66 3.2.1 Những khó khăn khi áp dụng kỹ thuật logic mờ XHTN doanh nghiệp ..... 66 3.2.2 Giải pháp ứng dụng kỹ thuật logic mờ XHTN doanh nghiệp .................... 67 Kết luận Tài liệu tham khảo Phụ lục DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT AGRIBANK : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam BIDV : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam CIC : Trung tâm thông tin tín dụng của ngân hàng nhà nước DTNN : Doanh thu năm nay DTNT : Doanh thu năm trước EBIT : Lợi nhuận trước thuế và lãi vay EPS : Thu nhập trên một cổ phần GVHB : Giá vốn hàng bán HTK : Hàng tồn kho LNSTNN : Lợi nhuận sau thuế năm nay LNSTNT : Lợi nhuận sau thuế năm trước NHNN : Ngân hàng nhà nước ROA : Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROE : Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần ROS : Hệ số lợi nhuận ròng trên doanh thu S&P : Standard & Poor’s TCTD : Tổ chức tín dụng TSCĐ : Tài sản cố định TTS : Tổng tài sản TTSNN : Tổng tài sản năm nay TTSNT : Tổng tài sản năm trước VAFI : Hiệp hội các nhà đầu tư tài chính Việt Nam VQHTK : Vòng quay hàng tồn kho XHTN : Xếp hạng tín nhiệm DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 1.1 : Các nhân tố XHTN doanh nghiệp ngành bán lẻ của Moodys ............... 18 Bảng 1.2 : Giá trị tham chiếu của nhân tố doanh thu .............................................. 19 Bảng 1.3 : Bảng chấm điểm các nhân tố xếp hạng ................................................. 19 Bảng 1.4 : Bảng tổng hợp điểm số của doanh nghiệp sau khi điều chỉnh .............. 21 Bảng 1.5 : Thang điểm trong ngành bán lẻ của Moodys ........................................ 21 Bảng 1.6 : Bảng so sánh Z’’ điều chỉnh và phân loại của S&P .............................. 23 Bảng 2.1 : Các chỉ tiêu tài chính của BIDV ............................................................ 31 Bảng 2.2 : Trọng số các chỉ tiêu xếp hạng của BIDV ............................................. 32 Bảng 2.3 : Trọng số các chỉ tiêu tài chính của BIDV ............................................. 32 Bảng 2.4 : Trọng số chỉ tiêu phi tài chính theo loại hình doanh nghiệp của BIDV 33 Bảng 2.5: Các mức xếp hạng tín dụng của BIDV ..................................................... 33 Bảng 2.6 : Trọng số của nhóm chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của Agribank .... 35 Bảng 2.7 : Các mức xếp hạng của Agribank ........................................................... 36 Bảng 2.8 : Bảng chỉ tiêu tài chính, trọng số, thang điểm xếp loại của CIC ............ 38 Bảng 2.9 : Tổng hợp mức xếp hạng doanh nghiệp của CIC ................................... 39 Bảng 2.10 : Bộ chỉ tiêu xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ....................................... 44 Bảng 2.11 : Tương quan các mức xếp hạng của Moody’s, S&P và Fitch ................ 54 Bảng 2.12 : Thang đo xếp hạng ................................................................................ 56 Bảng 3.1 : Hàm thành viên của các chỉ tiêu xếp hạng ............................................ 58 Bảng 3.2 : Kết quả xếp hạng toàn thị trường .......................................................... 61 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1 : Quy trình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ........................................... 9 Hình 1.2 : Tập mờ biểu diễn bằng phương pháp đồ thị .......................................... 25 Hình 1.3 : Hàm thành viên về mức độ tốt của VQHTK ......................................... 26 Hình 1.4a :Phân bố Normal ...................................................................................... 27 Hình 1.4b :Phân bố Lognormal ................................................................................ 27 Hình 1.5 : Luật hợp hai tập mờ ............................................................................... 28 Hình 2.1 : Quy trình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp bằng logic mờ ................. 47 Hình 2.2 : Các dạng phân bố được đề xuất của chỉ tiêu ROE ................................ 48 Hình 2.3 : Phân bố của chỉ tiêu ROE ...................................................................... 49 Hình 2.4 : Các thông số của phân bố ROE ............................................................. 49 Hình 2.5 : Kiểm định phân bố của ROE ................................................................. 50 Hình 2.6a: Mật độ xác suất của ROE ........................................................................ 51 Hình 2.6b: Phân bố tích lũy của ROE ....................................................................... 51 Hình 3.1 : Phân bố điểm của các doanh nghiệp được xếp hạng ............................. 60 Hình 3.2 : Kết quả kiểm định Chi square của phân bố điểm .................................. 60 Hình 3.3 : Phân bố xếp hạng của các doanh nghiệp trên toàn thị trường ............... 63 Hình 3.4 : Phân bố xếp hạng của doanh nghiệp ngành thực phẩm-đồ uống-thuốc lá64 Hình 3.5 : Phân bố xếp hạng của doanh nghiệp ngành bất động sản ..................... 65 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do hình thành đề tài Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại nguồn thu nhập chính cho các ngân hàng thương mại nhưng nó cũng hàm chứa nhiều rủi ro trong quá trình cấp tín dụng. Năm 2012 là một năm đầy khó khăn và thách thức đối với nền kinh tế Việt Nam nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng, nợ xấu của toàn ngành lên đến 200 nghìn tỷ VND, chiếm trên 8% dư nợ của toàn hệ thống. Đây là hậu quả của chất lượng tín dụng yếu kém ở các ngân hàng thương mại trong những năm trước đây. Để thoát khỏi tình trạng khó khăn hiện nay, song song với việc giải quyết nợ xấu các ngân hàng thương mại phải nâng cao hiệu quả của công tác quản trị rủi ro tín dụng, mà xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp là một công cụ quan trọng được áp dụng để nâng cao chất lượng và hiệu quả tín dụng. Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp là việc các ngân hàng thương mại dựa vào các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính để đánh giá năng lực tài chính, tình hình hoạt động hiện tại và triển vọng tương lai của khách hàng, từ đó xác định khả năng trả nợ trong tương lai và mức độ rủi ro không trả được nợ của khách hàng. Đây là căn cứ để ngân hàng lựa chọn khách hàng và xây dựng chính sách tín dụng hợp lý. Bên cạnh đó, từ khi Việt Nam gia nhập WTO năm 2007 đã trở thành một thị trường tiềm năng cho các nhà đầu tư nước ngoài với dòng vốn đầu tư trực tiếp và gián tiếp. Cho nên việc xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp là thực sự cần thiết để các nhà đầu tư có cơ sở đánh giá trước các quyết định đầu tư. Hiện nay các tổ chức tín dụng đều xây dựng hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ cho riêng mình. Tuy nhiên, việc xếp hạng tín nhiệm được thực hiện với các chỉ tiêu định tính chiếm tỷ trọng khá cao (60% - 70%), dẫn đến kết quả xếp hạng phụ thuộc nhiều vào cảm tính chủ quan của cán bộ tín dụng. Ngoài ra, các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế uy tín đã có mặt tại thị trường Việt Nam như Fitch’s, Standard and Poor’s (S&P), Moody’s. Tuy nhiên, do những khác biệt về văn hoá, tập quán và chuẩn mực báo cáo tài chính (ví dụ như khi 2 tính EPS cơ bản, theo hệ thống kế toán quốc tế (IAS) thì lãi dùng để tính EPS cơ bản là lãi thuần thuộc các cổ đông, nó không bao gồm các khoản lãi mà được dùng để chia cho nhân viên hay đối tượng khác như quỹ khen thưởng, phúc lợi. Nhưng theo hệ thống kế toán Việt Nam (VAS) thì không trừ các quỹ này nên rất nhiều tình huống EPS tính theo VAS cao hơn theo IAS khá nhiều thông thường từ 5 – 15%, cá biệt có thể lên đến 30%), mà trong một số trường hợp các tổ chức này vẫn chưa đánh giá được một cách toàn diện và chính xác năng lực của các doanh nghiệp trong nước. Với thực trạng nêu trên, đề tài “Ứng dụng kỹ thuật logic mờ trong xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại Việt Nam” là cần thiết và có giá trị thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống hoá lý luận và thực tiễn của xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp, đề tài tiến hành tổng hợp các phương pháp XHTN đang được áp dụng trên thế giới và phân tích thực trạng công tác XHTN các doanh nghiệp tại Việt Nam, tìm ra các hạn chế còn tồn tại. Từ đó, đề tài xây dựng mô hình XHTN các doanh nghiệp tại Việt Nam bằng kỹ thuật logic mờ, làm cơ sở tham khảo cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp, ngân hàng và các đối tượng có quan tâm. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, các câu hỏi nghiên cứu được đưa ra như kim chỉ nam xuyên suốt đề tài. Trả lời được tất cả các câu hỏi này sẽ đạt được mục tiêu của đề tài: - Các chỉ tiêu nào là phù hợp dùng để đánh giá doanh nghiệp khi xếp hạng? - Kết quả xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp bằng kỹ thuật logic mờ có khác biệt so với các phương pháp đang được áp dụng hay không? - Phương pháp xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp này có giá trị ứng dụng trong thực tiễn không? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là XHTN các doanh nghiệp tại Việt Nam dựa trên phương pháp kỹ thuật logic mờ. 3 Đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu là các doanh nghiệp niêm yết trên hai sàn giao dịch HOSE và HNX, ngoại trừ các tổ chức tài chính. Số liệu sử dụng để nghiên cứu được lấy trong khoảng thời gian từ năm 2009 đến năm 2012 (4 năm). Đề tài tập trung vào nghiên cứu định lượng. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp định lượng để so sánh và phân tích trong suốt quá trình nghiên cứu, bằng việc ứng dụng mô hình toán của logic mờ và lý thuyết xác suất thống kê để xếp hạng tín nhiệm với sự hỗ trợ của các phần mềm tính toán như sau: xác định phân bố của các chỉ tiêu ở bước mờ hoá bằng phần mềm mô phỏng Arena và giải mờ để xác định điểm bằng các hàm trong bảng tính Excel. 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Kỹ thuật logic mờ được áp dụng phổ biến trong các ngành kỹ thuật, tuy nhiên, trong lĩnh vực kinh tế thì nó là một phương pháp tương đối mới. Đề tài này sẽ cung cấp một phương pháp định lượng để xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp một cách khách quan cho các đối tượng có nhu cầu như là: ngân hàng, nhà đầu tư, doanh nghiệp được đánh giá…Với kết quả nghiên cứu này, các ngân hàng có thể tham chiếu làm căn cứ thẩm định trong quá trình cấp tín dụng, góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, các nhà đầu tư sẽ có thêm công cụ hỗ trợ cho các quyết định đầu tư của mình. Riêng đối với bản thân doanh nghiệp, có cơ hội nhìn nhận, tự đánh giá lại năng lực của mình để đề ra các chiến lược hoạt động phù hợp. 7. Kết cấu của đề tài Đề tài được kết cấu thành 3 chương với các nội dung chính như sau: - Chương 1: “Tổng quan về xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp”, hệ thống hoá các lý thuyết cơ bản về xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp cùng với phương pháp thực hiện của một số tổ chức nước ngoài và trình bày cơ sở lý luận về kỹ thuật logic mờ . - Chương 2: “Ứng dụng kỹ thuật logic mờ xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp”, trình bày thực trạng xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại Việt Nam và các 4 bước tiến hành xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp bằng phương pháp logic mờ. - Chương 3: “Giải pháp ứng dụng kỹ thuật logic mờ để xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại Việt Nam”, thống kê, phân tích và bình luận kết quả xếp hạng của phương pháp nghiên cứu trong đề tài, đồng thời đề xuất giải pháp để áp dụng kỹ thuật logic mờ xếp hạng tín nhiệm cho các doanh nghiệp tại Việt Nam có hiệu quả. - Kết luận 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP 1.1 Khái niệm xếp hạng tín nhiệm Xếp hạng tín nhiệm - “Credit Ratings” là thuật ngữ do John Moody đưa ra năm 1909 trong cuốn “Cẩm nang chứng khoán đường sắt”, khi tiến hành nghiên cứu, phân tích và công bố bảng xếp hạng đầu tiên cho 1500 trái phiếu của 250 công ty theo một hệ thống ký hiệu gồm 3 chữ cái A, B, C được xếp lần lượt từ (AAA) đến (C). Theo Moody’s, xếp hạng tín nhiệm là việc đánh giá về khả năng và sự sẵn sàng của một đơn vị phát hành trong việc thanh toán đúng hạn cho một khoản nợ nhất định trong suốt thời hạn tồn tại của khoản nợ đó. Theo tổ chức xếp hạng tín nhiệm Standard & Poor’s (S&P): “xếp hạng tín nhiệm là sự đánh giá về rủi ro tín dụng trong tương lai dựa trên những yếu tố hiện tại của tổ chức đối với một nghĩa vụ tài chính cụ thể” Theo quan điểm của của công ty chứng khoán Merrill Lynch cũng tương tự như S&P là: “Xếp hạng tín nhiệm là đánh giá hiện thời của công ty xếp hạng tín nhiệm về chất lượng tín dụng của một nhà phát hành chứng khoán nợ, về một khoản nợ nhất định”. Hay nói cách khác, đó là cách đánh giá tại thời điểm hiện tại về chất lượng tín dụng được xem xét trong tương lai, phản ánh sự sẵn sàng và khả năng tổ chức phát hành có thể thanh toán gốc và lãi đúng hạn. Theo định nghĩa của Fitch’s thì “xếp hạng tín nhiệm là đánh giá mức độ khả năng thực hiện các nghĩa vụ nợ như lãi suất, cổ tức ưu đãi, các khoản bảo hiểm hay các khoản phải trả khác của một tổ chức”. Phương pháp xếp hạng tín nhiệm của Fitch là sự kết hợp của cả yếu tố tài chính và phi tài chính, chỉ số đánh giá còn cho thấy khả năng sinh lợi tương lai của tổ chức được đánh giá. Theo Hiệp hội các nhà đầu tư tài chính Việt Nam (VAFI): “ xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp là đánh giá khả năng của doanh nghiệp thực hiện thanh toán đúng hạn một nghĩa vụ tài chính” Về phía ngân hàng thì theo sổ tay tín dụng của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam: “xếp hạng tín nhiệm khách hàng là một quy trình đánh giá 6 xác suất một khách hàng không thực hiện được các nghĩa vụ tài chính của mình đối với ngân hàng như không trả được lãi và gốc nợ vay khi đến hạn hoặc vi phạm các điều kiện tín dụng khác” Có rất nhiều định nghĩa về xếp hạng tín nhiệm, có thể đúc kết lại như sau: xếp hạng tín nhiệm là việc đánh giá rủi ro, chất lượng tín dụng trong tương lai của một tổ chức trong việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với các bên đối tác ở một khoảng thời gian nhất định thông qua việc phân tích các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính tại thời điểm hiện tại. 1.2 Mục đích của xếp hạng tín nhiệm Trong nền kinh tế, xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp có vai trò và ý nghĩa đối với nhiều nhóm đối tượng khác nhau như: ngân hàng thương mại, cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp, nhà đầu tư,…Tuy nhiên, do tính chất hoạt động, kinh doanh khác nhau nên mỗi nhóm đối tượng có mục đích xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp khác nhau:  Ngân hàng thương mại Các ngân hàng thương mại giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng (Trần Huy Hoàng, 2011). Vì vậy, một vấn đề rất quan trọng của các ngân hàng thương mại là phải luôn thu hồi được các khoản cho vay để bảo toàn vốn tự có của ngân hàng và đảm bảo khả năng hoàn trả các khoản vốn huy động. Như vậy, mục đích XHTN của ngân hàng thương mại là: - Ra quyết định cấp tín dụng: xác định hạn mức tín dụng, thời hạn, mức lãi suất, biện pháp bảo đảm tiền vay,... - Giám sát và đánh giá khách hàng trong thời gian khoản tín dụng đang còn dư nợ. Thứ hạng khách hàng cho phép Ngân hàng dự báo chất lượng tín dụng và có những biện pháp đối phó kịp thời. - Xét trên góc độ quản lý toàn bộ danh mục đầu tư, XHTN còn nhằm mục đích:  Phát triển chiến lược marketing nhằm hướng tới các khách hàng ít rủi ro hơn. 7  Ước lượng mức vốn đã cho vay sẽ khó thu hồi được để trích lập dự phòng rủi ro tín dụng .  Cơ quan quản lý nhà nước Kết quả XHTN doanh nghiệp sẽ giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước đánh giá được đối tượng quản lý của mình, có cơ sở thông tin để so sánh theo ngành kinh tế, lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp. Là cơ sở giúp các cơ quan quản lý Nhà nước đưa ra những giải pháp thích hợp nhất để thúc đẩy sự phát triển và hoạt động của các doanh nghiệp trong ngành kinh tế nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung, nhằm bảo đảm một môi trường kinh tế hoạt động lành mạnh. Đặc biệt đối với cơ quan chủ quản là Ngân hàng nhà nước: Từ kết quả XHTN doanh nghiệp, Ngân hàng nhà nước có thể biết mức độ rủi ro theo từng ngành, vùng kinh tế, loại hình doanh nghiệp, từ đó có chính sách tiền tệ, tín dụng thích hợp, thanh tra giám sát các tổ chức tín dụng.  Các nhà đầu tư và thị trường chứng khoán Cùng với sự tồn tại và phát triển của thị trường chứng khoán, các thông tin về XHTN của các chứng khoán cũng như các tổ chức phát hành ngày càng có vai trò quan trọng như sau:  Cung cấp những thông tin cần thiết cho nhà đầu tư về tình trạng của nhà phát hành để lựa chọn chứng khoán thích hợp.  Tạo điều kiện huy động vốn trên thị trường chứng khoán được dễ dàng, thuận lợi hơn (Với việc XHTN, nhà đầu tư sẽ an tâm, tin tưởng và dễ dàng lựa chọn chứng khoán để đầu tư. Từ đó làm cho nhà phát hành dễ dàng tiếp cận được với các nguồn tài chính hơn)  Là công cụ hữu hiệu mà nhà đầu tư cá nhân và tổ chức có thể sử dụng để đánh giá các loại công cụ nợ sẵn có.  Thúc đẩy nhà phát hành nâng cao trách nhiệm đối với các nhà đầu tư do việc XHTN liên quan chặt chẽ đến uy tín của nhà phát hành.  Là công cụ quản lý danh mục đầu tư, giúp các nhà đầu tư chuyển đổi các chứng khoán trong danh mục đầu tư để thu lợi nhuận và hạn chế rủi ro. 8  Là công cụ đánh giá một số rủi ro có liên quan, được các ngân hàng và các tổ chức tài chính trung gian khác sử dụng như một tiêu chuẩn quan trọng khi quyết định cho vay, tài trợ dự án...  Doanh nghiệp được xếp hạng Qua thông tin XHTN, các doanh nghiệp đánh giá được tình trạng hoạt động kinh doanh thực tế của mình, triển vọng phát triển cũng như những rủi ro có thể gặp phải trong tương lai. Từ đó đề ra các kế hoạch hiệu chỉnh chiến lược trong hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh. Đồng thời, XHTN cũng là cơ sở để xây dựng giá trị của doanh nghiệp và giá trị của mỗi cổ phiếu phát hành. Ngoài ra, XHTN còn là cơ sở cho phép các doanh nghiệp so sánh vị thế cạnh tranh của mình và các doanh nghiệp khác 1.3 Quy trình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp Để xếp hạng tín nhiệm cho một doanh nghiệp, phải tiến hành rất nhiều công việc khác nhau theo một trình tự nhất định. Các bước công việc này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và phải được thực hiện theo thứ tự một cách hợp lý. Mỗi tổ chức xếp hạng đều có phương pháp và quy trình thực hiện khác nhau, tuy nhiên về cơ bản đều gồm các bước như sau: 9 Xác định đối tượng và mục đích XHTN Thu thập thông tin: - Các chỉ tiêu được sử dụng để phân tích - Thông tin XHTN của tổ chức xếp hạng khác Phân tích thông tin: - Phân loại theo ngành, qui mô - Phân tích các chỉ tiêu và cho điểm theo mô hình phù hợp Không Đưa ra kết quả XHTN ban đầu Xem xét về tính khách quan và chính xác Có Công bố kết quả XHTN Hình 1.1: Quy trình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp 1.4 Các chỉ tiêu định lượng trong xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp 1.4.1 Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán Nhóm các chỉ tiêu về khả năng thanh khoản của doanh nghiệp phản ánh mối quan hệ tài chính giữa các khoản có khả năng thanh toán trong kỳ và những khoản phải thanh toán trong kỳ (Đào Lê Minh, 2009). Để trả lời cho câu hỏi liệu doanh nghiệp có đủ khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn hay không phải sử dụng các hệ số tài chính như sau: 10  Hệ số khả năng thanh toán hiện tại (Current Ratio) Hệ số này còn được gọi là hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, đo lường khả năng các tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền để hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn, được xác định theo công thức sau: 𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 = 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 (1.1) Tài sản lưu động bao gồm tiền, chứng khoán ngắn hạn, khoản phải thu và hàng tồn kho. Nợ ngắn hạn bao gồm khoản phải trả người bán, nợ ngắn hạn ngân hàng, nợ dài hạn đến hạn phải trả, thuế và các khoản chi phí phải trả ngắn hạn khác Hệ số khả năng thanh toán cao thể hiện tiềm năng thanh toán của doanh nghiệp cao so với nghĩa vụ phải thanh toán. Tuy nhiên, một doanh nghiệp có hệ số này quá cao cũng có thể do doanh nghiệp đầu tư quá mức vào tài sản ngắn hạn mà chưa chắc mang lại hiệu quả kinh tế.  Hệ số khả năng thanh toán nhanh (Quick Ratio hoặc Acid – Test Ratio) Các thành phần trong tài sản ngắn hạn có mức độ thanh khoản khác nhau, trong đó hang tồn kho là thành phần có tính thanh khoản kém nhất. Do đó, để đánh giá chính xác hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp, hệ số khả năng thanh toán nhanh được đưa ra theo công thức sau: 𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑛ℎ𝑎𝑛ℎ = 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 − ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 (1.2) 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 Hệ số khả năng thanh toán nhanh đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu động trước các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số càng lớn thể hiện khả năng thanh toán nhanh càng cao, tuy nhiên hệ số quá lớn sẽ gây mất cân đối của vốn lưu động. Trong một số trường hợp, tuy hệ số thanh toán hiện tại và hệ số thanh toán nhanh cao nhưng vẫn không có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn do các khoản phải thu chưa thu hồi được hoặc chưa bán được hàng tồn kho. Do đó ta phải sử dụng hệ số khả năng thanh toán tức thì (Cash Ratio) 𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑡ứ𝑐 𝑡ℎì = 𝑇𝑖ề𝑛 + 𝐶𝐾 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 (1.3) 11  Hệ số thanh toán vốn lưu động Hệ số thanh toán vốn lưu động là tỷ lệ giữa tài sản có tính thanh khoản cao nhất chiếm trong tổng tài sản lưu động 𝐻ệ 𝑠ố 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑣ố𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 = 𝑇𝑖ề𝑛 + 𝐶𝐾 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 (1.4) Hệ số này thấp chứng tỏ khả năng thanh toán của vốn lưu động thấp, nhưng hệ số này quá cao thể hiện tình trạng ứ đọng vốn, kém hiệu quả. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lợi (Profitability ratios) 1.4.2 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lợi dùng để đánh giá khả năng tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Những doanh nghiệp có mức lãi hàng năm ổn định chắc chắn sẽ ít rủi ro hơn một công ty có doanh thu và lợi nhuận thường hay biến động (Nguyễn Thị Ngọc Trang và các cộng sự, 2008). Các hệ số về khả năng sinh lợi đo lường trực tiếp hiệu quả hoạt động của một công ty trong việc chuyển hóa doanh thu bán hàng thành lợi nhuận. Công ty có khả năng thanh toán nợ vay đúng hạn hay không tùy thuộc rất lớn vào khả năng sinh lợi. Khả năng sinh lợi của doanh nghiệp được thể hiện qua các chỉ tiêu sau đây:  Hệ số lợi nhuận gộp trên doanh thu (Gross profit margin) 𝐻ệ 𝑠ố 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑔ộ𝑝 𝑡𝑟ê𝑛 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑔ộ𝑝 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 (1.5) Chỉ số này thể hiện khả năng trang trải chi phí, đặc biệt là chi phí bất biến để đạt lợi nhuận vì lợi nhuận gộp là khoảng chênh lệch giữa doanh thu và giá vốn hàng bán, không tính đến các chi phí quản lý.  Hệ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (Net profit margin ratio/ return on sales -ROS) Chỉ tiêu này thể hiện 1$ doanh thu tạo ra bao nhiêu $ lợi nhuận, chỉ tiêu này được cổ đông rất quan tâm 𝑅𝑂𝑆 = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 (1.6) 12  Hệ số lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên doanh thu 𝐻ệ 𝑠ố 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡ℎ𝑢ế 𝑣à 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 𝑡𝑟ê𝑛 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 = 𝐸𝐵𝐼𝑇 (1.7) 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 Ở Việt Nam, chỉ tiêu này là căn cứ để trích lập quỹ khen thưởng và phúc lợi đối với các doanh nghiệp nhà nước  Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (Return on total assets ratio – ROA) 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 𝑥 100 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑅𝑂𝐴 = (1.8) Tuy nhiên, tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản đo lường khả năng tạo lợi nhuận của toàn bộ tài sản mà không quan tâm đến nguồn tài sản đó được tài trợ từ đâu. Nói cách khác, tỷ số này không bị ảnh hưởng bởi tỷ lệ tài sản, cơ cấu vốn. Nếu công ty có vay nợ thì chủ nợ cũng đóng góp một phần trong tổng tài sản của công ty. Do đó, lợi nhuận để tính toán chỉ tiêu này nên là lợi nhuận chưa trừ lãi vay (Đào Lê Minh, 2009): 𝑅𝑂𝐴 = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 + 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 𝑥 100 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 (1.9)  Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (Return on equity ratio – ROE) Đây là chỉ tiêu mà các nhà đầu tư rất quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lãi cho 1$ vốn họ bỏ ra để đầu tư vào công ty 𝑅𝑂𝐸 = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 𝑥 100 𝑉ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 (1.10)  Hệ số thu nhập trên một cổ phần (Earning per Share – EPS) 𝐸𝑃𝑆 = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 (1.11) Hệ số này là một yếu tố rất quan trọng, quyết định giá trị cổ phần vì nó thể hiện thu nhập mà nhà đầu tư có được khi nắm giữ cổ phần. 1.4.3 Nhóm chỉ tiêu về cấu trúc vốn và khả năng trả nợ Nhóm chỉ tiêu về cấu trúc vốn đánh giá mức độ một công ty tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình bằng vốn vay. Đây là một yếu tố quan trọng trong việc phân tích khả năng trả nợ của công ty. Phân tích khả năng trả nợ của một công ty hoàn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất