Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Tuần 5 8

.DOC
20
54
142

Mô tả:

Ngày soạn 3/9/2012 Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1 Ngày dạy : … / … / Tuần 5. Tiết 13 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học 1. KT: Củng cố khắc sâu kiến thức chia hai lũy thừa cùng cơ số và vận dụng được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số và quy ước a0 = 1 để giải các bài tập liên quan. 2. KN: Biết chia hai lũy thừa cùng cơ số và có kĩ năng khi áp dụng. 3. TĐ: Xây dựng ý thức học tập nghêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV: Bảng phụ 2. HS: Bảng nhóm III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: : (5’) C1: Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát. C2: Áp dụng sửa BT 67 trang 30 2. Tiến hành bài mới:(37’) Đặt vấn đề: Vào bài trực tiếp Hoạt động của giáo viên - Cho HS làm BT 69 trên bảng phụ - Gợi ý câu c: đưa chúng về cùng cơ số rồi tính Bài 70: Cho 3 HS lên bảng trình bày Hoạt động của học sinh - Quan sát và đứng tại chỗ trả lời - 3 HS lên bảng trình bày. HS còn lại làm ra vở nháp Bài 71: Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ và đứng tại chỗ trình bày - Thảo luận và trả lời Bài 72: Cho HS đọc đề bài - Thế nào là số chính phương? - Số 16 có phải là số chính phương không? Vì sao? - Gọi 3 HS lên bảng trình bày - HS đọc đề và trả lời theo chỉ định của GV - 3 HS lên bảng làm bài. Nội dung cần đạt BT69 Điền chữ Đ hoặc S vào ô vuông: a) bằng: 37 b) bằng: 54 c) bằng: 27 BT70: Viết các số dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 987 = 9.102 + 8.101 + 7.100 2564 = 2.103 + 5.102 + 6.101 + 4.100 abcde = a.104 + b.103 + c.102 + d.101 + e.100 Bài 71: Tìm số tự nhiên c, biết rằng với mọi n  N* ta có: a) cn =1=> c = 1 b) cn = 0 => c = 0 Bài 72 a) 13 + 23 = 1+ 8 = 9 là số chính phương , vì 9 = 32 b) 13 + 23 + 33 = 1 + 8 + 27 = 36 là số chính phương, vì 36 = 62 c) 13+23+33+43 = 1+8+27+ 64 = 100 là số chính phương, vì 100 = 102 3./ Củng cố: Kết hợp trong bài 4./ Hướng dẫn học sinh về nhà: - Ôn lại lí thuyết và bài tập đã sửa. - Xem trước bài: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TOÁN Giáo viên: Trần Văn Tuyên 21 Năm học: 2012 - 2013 IV. Bổ sung: Ngày soạn : 3/9/2012 Tuần 5. Tiết 14 Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1 Ngày dạy : … / … / §9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH I. Mục tiêu bài học: 1. KT: Học sinh nắm được thứ tự thực hiện các phép toán 2. KN: Học sinh biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức 3. TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong học tập II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV:Bảng phụ 2. HS: Bảng nhóm III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: : (5’) Viết hai công thức: tích, thương hai lũy thừa cùng cơ số 2. Tiến hành bài mới:(37’) Đặt vấn đề: - Như SGK Hoạt động của thầy Hoạt động 1:Nhắc lại kiến thức - Cho học sinh lấy một số VD về biểu thức => Một số có được coi là một biểu thức không? -Trong biểu thức ngoài các phép toán còn có các dấu ngoặc nào? Hoạt động 2: thứ tự thực hiện các phép toán - Đối với biểu thức không có ngoặc thực hiện theo thứ tự như thế nào? - Gồm các phép toán + , -, . , : và lũy thừa, thực hiện từ phép toán nào đến phép toán nào? - Yêu cầu học sinh thực hiện tại chỗ VD - Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm ntn ? - Gọi 2 HS lên bảng làm ?1 Giáo viên: Trần Văn Tuyên Hoạt động của trò Nội dung cần đạt 1.Nhắc lại kiến thức VD: 5 + 2 -3; 12 :4 +5 ; 3 2 … gọi là các biểu thức - Lấy VD - TL * Chú ý:< Sgk/31 > - Suy nghĩ, TL 2 .Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức a. Đối với biểu thức không - Thực hiện theo thứ tự từ có ngoặc: trái sang phải * Chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia VD: 52- 23 +12 = 29 +12 = - Thực hiện phép tính nâng 41 lên lũy thừa trước rồi đến 45 :15 . 5 = 3 . 5 = 15 nhân chia cuối cùng đến * Gồm các phép toán + , -, . , cộng và trừ : và lũy thừa - Thực hiện VD: 3 .32 -15 :5 . 23 = 3.9–15 : 5 . 8 = 27 – 3.8 = 27 – 24 = 3 - TL b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc VD: 100 :{2 .[52 – (35 – 8)]} = 100 :{2 .[52 – 27]} - 2 HS lên bảng làm ?1 = 100 :{2 . 25} - Cả lớp làm nháp ->N. = 100 : 50 = 2 22 Năm học: 2012 - 2013 - Tổ chức làm ?2 theo nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày - Tổ chức các nhóm nhận xét lẫn nhau - HD HS đọc phần tổng quát ở sgk. Hoạt động 3: Củng cố 73 sgk/32 - Gọi 4 HS lên bảng cùng làm - Thực hiện phép tính nào trước? 74 sgk/32 218 – x = ? - Yêu cầu 2 học sinh lên thực hiện xét - Làm ?2 theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét b. 23 + 3x = 56 : 53 23 + 3x = 53 23 + 3x = 125 3x = 125 – 23 3x = 102 x = 34 - Học sgk - HS nêu các bước thực hiện và lên bảng trình bày ?1. a) = ... = 77 b) = ... = 124 ?2 a (6x – 39) : 3 = 201 6x – 39 = 201 . 3 6x – 39 = 603 6x = 603 + 39 6x = 642 x = 107 * Tổng quát:< sgk /32 > Bài tập: 73 sgk/32 d. 80 – [ 130 – (12 – 4)2 ] = 80 – [ 130 – ( 8)2 ] = 80 – [ 130 – 64 ] = 80 – 66 = 14 218 – x = 735 – 541 - 2 HS thực hiện 3./ Củng cố: Kết hợp trong bài 4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’) - Học, ghi nhớ các kiến thức đã họổtng bài và các dạng bài tập đã học tiết sau luyện tập - BTVN:73 – 77 sgk/32 IV. Bổ sung: ................................................................................................................................................ Ngày soạn : 4 / 9 /2012 Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1 Ngày dạy : … / … / Tuần 5. Tiết 15 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học : 1. KT: Củng cố kĩ năng thực hiện các phép toán, các kiến thức về nhân, chia lũy thừa. 2. KN: Kĩ năng vận dụng chính xác linh hoạt trong biến đổi, tính toán. 3. TĐ: Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc tự giác, tích cực. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV : Bảng phụ, máy tính 2. HS : Bảng nhóm, Máy tính III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: : (5’) -Nêu thứ tự thực hiện các phép tính ? (-Ta thực hiện từ lũy thừa => nhân chia => cộng trừ. Nếu có dấu ngoặc ta thực hiện thứ tự các ngoặc từ ( ) => [ ] => { }. 2. Tiến hành bài mới:(37’) Đặt vấn đề: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Tìm x 74 sgk/ 32 - Tổ chức cho HS sửa BT 47 - HS nêu cách làm và a. 541 +(218 – x ) = 735 - Gọi 4 HS lên bảng cùng làm lên bảng trình bày 218 – x = 735 – 541 4 HS lên bảng làm ... 218 – x = 194 Giáo viên: Trần Văn Tuyên 23 Năm học: 2012 - 2013 x = 218 – 194 x = 24 b) 5(x + 35) = 515 x + 35 = 515 : 5 x + 35 = 103 x = 103 - 35 x = 68 c) 96 - 3(x + 1) = 42 3(x + 1) = 96 - 42 3(x + 1) = 54 x + 1 = 54 : 3 x = 16 2 d) 12x - 33 = 3 . 33 12x - 33 = 243 12x = 243 + 33 x = 276 : 12 x = 23 Hoạt động 2: Tính giá trị Bài 77sgk/32 của biểu thức a. 27 .75 +25 . 27 - 150 - Áp dụng tính chất nào để tính - Phân phối của phép = 27.(75 + 25) – 150 nhanh hơn? nhân đối với phép cộng = 27. 100 – 150 - Gọi HS lên bảng làm. - 1 HS lên bảng làm. = 2700 – 150 = 250 b. 12 :{390 :[500 – (125 +35 . - Thực hiện phép tính nào 35 .7 trong ( ) trước, 7)]} trước? và thực hiện như thế thực hiện từ trong ra = 12 :{390 :[500 – (125 nào? ngoài +245)]} - Gọi HS lên đứng tại chổ trình = 12 :{390 :[500 – 370]} bày bài làm. - 1 HS thực hiện = 12 :{390 :130} = 12 :3 =4 - Ta thực hiện phép tính nào - Trong ( ) trước Bài 78 sgk/33 trước? 12000- Yêu cầu học sinh lên tính - 1 HS lên bảng làm. (1500.2+1800.3+1800.2:3) - Tổ chức cho HS cả lớp nhận - Cả lớp làm nháp, = 12000–(3000+5400+3600 :3) xét bổ sung nhận xét bổ sung = 12000 – (8400+1200) Hoạt động 3: Sử dụng máy = 12000 – 9600 tính = 2400 - GV hướng dẫn tính năng của HS nghe và quan sát Bài 81sgk/33 trên máy để tìm các a. (274 +318) .6 = 592.6 các phím M+ M- MR phím tương ứng R-CM như SGK = 3552 - HS làm bài theo b. 34.29+14.35 = 986+490 - Tổ chức lớp làm việc theo nhóm trên máy. nhóm để làm BT 81 =1476 c. 49.62–32.51 =3038-1632 =1406 3./ Củng cố: Kết hợp trong bài 4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’) - Về xem kĩ các bài tập đã làm và lý thuyết đã học. - Soạn trước các câu hỏi phần ôn tập trang 61 SGK - Từ câu 1 - 4 để tiết sau ôn tập. - Làm bài tập 80 sgk/33. IV. Bổ sung: Giáo viên: Trần Văn Tuyên 24 Năm học: 2012 - 2013 ................................................................................................................................................ Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1 Ngày soạn : 11/9/2012 Ngày dạy : … / … / Tuần 6. Tiết 16 ÔN TẬP I. Mục tiêu bài học 1. KT: Củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học từ đầu năm. 2. KN: Kĩ năng áp dụng, tính toán, biến đổi nhanh chính xác, logíc 3. TĐ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. -GV: Bảng phụ, thước 2. -HS : Bảng nhóm III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: : Kết hợp trong bài 2. Tiến hành bài mới:(37’) Đặt vấn đề: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Luyện tập - Tập hợp con của một tập hợp là một tập hợp như thế nào? Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Bài 1: Cho tập hợp - Là một tập hợp mà mọi A = {1,2,a,b,c} phần tử của nó phải Trong các tập hợp sau tập hợp thuộc tập hợp đó nào là tập hợp con của tập hợp - Cho học sinh thực hiện BT1 - Thực hiện làm -> TL A Giải B = { 1,2,3,c} ; C = {1,2} Tập hợp D, C, H là tập D = {2,b,c} ; H = { þ} hợp con của tập hợp A Giợi ý BT2 Bài 2: Thực hiện phép tính - Ta có thể nhóm số nào để 168 với 132 a. 168 + 79+132 thực hiện cho dễ ? - 1 HS đứng tại chổ = (168 + 132) +79 - Cho học sinh thực hiện thực hiện = 300 + 79 = 379 - Nhóm cặp số nào để nhân 25.4 và 5.16 dễ? - Học sinh thực hiện b. 5 . 25 . 4 16 - Gọi HS lên bảng tực hiện. - Cả lớp làm nháp -> = (25.4) .(5.16) nhận xét, bổ sung = 100.80 = 8000 - 2 HS lên bảng làm. - Nêu BT c,d -> gọi 2 HS lên d. 15( 4 + 20) c . 32.46 + 32.54 bảng làm. = 15 . 4 + 15 . 20 = 32(46 +54) = 60 + 300 = 32 . 100 = 3200 = 3600 Gợi ý BT3: Bài 3: Tìm x biết - Thừa số chưa biết ? x–3 a. 12 ( x - 3) = 0 ? Tìm x - Thực hiện, nêu kết quả x - 3 = 0 : 12 x-3 =0 x=3 - Số bị trừ? 3.x b. 3.x – 15 = 0 ? Tìm x như thế nào - TL, nêu các làm 3.x = 0 + 15 3x = 15 x =5 - Số trừ ? 87 + x c. 315 – ( 87 + x ) = 150 - Gọi học sinh thực hiện - 1HS lên bảng làm 87 + x = 315 – 150 - Cả lớp làm nháp -> 87 + x = 165 Giáo viên: Trần Văn Tuyên 25 Năm học: 2012 - 2013 nhận xét, sửa sai Gợi ý BT4 74 : 72 = ? 23.22 =? (25) 42 =? (24) Chú ý HS câu b: đưa các lũy thừa về cùng cơ số BT5: Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính? - Cho học sinh thực hiện 72 = 49 8.4 16 => 8 . 4 : 16= 2 x = 165 -87 x = 78 Bài 4: Tính giá trị của các lũy thừa sau: a. 74 : 72 = 72 = 49 b. 23 . 22 : 42 = 25: 24= 2 Bài 5 : Thực hiện các phép tính sau ( ), [ ] , { } a. 20 –{35 – [100 : ( 7.8 – 51)]} - Làm nháp, 2Hs lên = 20 –{35 – [ 100 : ( 56 – bảng làm. 51) ]} - Cả lớp theo dõi -> = 20 – {35 – [ 100 : 5]} nhận xét = 20 – { 35 - 20}= 20 – 15 =15 3./ Củng cố: Kết hợp trong bài 4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’) Dặn dò Về xem kĩ lý thuyết, bài tập các dạng chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết IV. Bổ sung: ................................................................................................................................................ Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1 Ngày soạn : 11/9/2012 Ngày dạy : … / … / Tuần 6. Tiết 17 KIỂM TRA 45’ I. Mục tiêu bài học 1 Kiểm tra kiến thức về tập hợp và các phép toán trong N thông qua hệ thống bài tập 2 Có kĩ năng cộng trừ nhân chia các số tự nhiên và phép toán luỹ thừa đơn giản, thứ tự thực hiện các phép tính. 3 Xây dựng ý thức nghiêm túc, tính tự giác, trung thực trong kiểm tra MA TRÂ ĐỀ Tên Chủ đề (nộidung,chương…) Nhận biết 1. Tập hợp. Phần tử của TH : 1 tiết Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % 2. Tập hợp các số tự nhiên: 1 tiết Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % 3. Ghi số tự nhiên: 1 tiết Thông hiểu Hiểu và ghi một tập hợp bằng các cách khác nhau 1 1.đ Vận dụng Cấp độ Cấp độ thấp cao Cộng 1 1đ 10% Nhận biết được kí hiệu của 1 tập hợp 1 0.5 đ Giáo viên: Trần Văn Tuyên 1 0.5 đ 5% Hiểu và ghi lại được một số 26 Năm học: 2012 - 2013 Số câu : Số điểm : Tỉ lệ % 4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con: 2 tiết Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % 5. Phép cộng và phép nhân: 2 tiết Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % 6. Phép trừ và phép chia: 2 tiết Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % 7. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: 2 tiết theo yêu cầu ràng buộc 1 1đ 10% Biết được mối quan hệ của các phần tử so với tập hợp và tìm được số pt trong 1 th 2 1đ 2 1đ 10% Hiểu và vận dụng được các t/c của phép cộng và phép nhân để làm tính 2 1đ 2 1đ 10% Biết vận dụng phối hôp giữa các quy tắc để tính x 1 1 1đ 1đ Biết thể hiện quy tắc dạng điền khuyết Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % 8. Chia hai luỹ thừa cùng cơ số: 2 tiết 1 Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % 9. Thứ tự thực hiện các phép tính: 2 tiết 1 Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 1 1đ 0.5đ Biết thể hiện quy tắc dạng điền khuyết 1đ Hiểu quy tác và làm được bài tập ở dạng đơn giản 1 0.5đ 2đ 20% 2 1đ 10% Hiểu quy tác và làm được bài tập ở dạng đơn giản 1 0.5đ 2 1.5 đ 15% Biết thể hiện quy tắc dạng điền khuyết 1 1đ 6 2 1 6 2 4đ 40% 4đ 40% 2đ 20% 1đ 10% 12 10 đ 100 % ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHẤM ĐIỂM I./ TRẮC NGHIỆM CÂU 1(MỖI CÂU ĐÚNG 0.5 ĐIỂM) Giáo viên: Trần Văn Tuyên 27 Năm học: 2012 - 2013 CÂU ĐỀ CHẴN ĐỀ LẺ 1 2 3 C D B D C B CÂU 2 (MỖI CỤM TỪ ĐIỀN ĐÚNG 0.5 ĐIỂM) 1 2 Luỹ thừa Cộng và trừ Cơ số Cơ số Trừ Luỹ thừa CÂU ĐỀ CHẴN ĐỀ LẺ II./ TÖÏ LUAÄN ÑEÀ CHAÜN 1) A =  0;1;2;3;4 (0.5 ñ) A =  x   / x  x   / x  6  5 4 B B Trừ Cộng và trừ ÑEÀ LEÛ  0;1;2;3;4;5 (0.5 ñ) A = (0.5 ñ) 1) A = 2) a./ 100 (0.5 ñ) b./ 102 (0.5 ñ) 2) a./ = 999 b./ = 987 7 2 3) a./ = 5 (0.5 ñ) b./ = 7 (0.5 ñ) c./ = 45000 (0.5 ñ) d./ = 600 (0.5 ñ) 4) a./ 5(x – 3) = 15 => x – 3 = 3 (0.5 ñ) => x = 6 (0.5 ñ) b./ (86 - 3x): 5 = 10 => 86 - 3x = 50 (0.5đ) => 3x = 36 (0.5 đ) => x = 12 (0.5 đ) (moãi böôùc laøm ñuùng 0.25 ñ) Tổng hợp kết quả sau kiểm tra Lớp 6A4 6A5 TS HS Giỏi Khá T. bình Yếu Kém Tổng số Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1 KIỂM TRA – Tiết 17 Đề lẻ: I./ TRẮC NGHIỆM – 4 ĐIỂM Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước mỗi câu trả lời sau mà em cho là đúng: (2 điểm) 1) Cho tập hợp A = 1;2;3 , thì: A. 1  A B. 2  A C. 3  A D. 1;2;3  A 2) Cho tập hợp A =  2;4; a; b; c , tập hợp A có: A. 2 phần tử B. 3 phần tử C. 5 phần tử D. 6 phần tử 3) 32 . 3 = ? A. 32 B. 33 C. 92 D. 18 4) Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu là: A. N B. N* C. M D. M* Câu 2: Điền vào chỗ trống ( ... ) những từ hoặc cụm từ: (lũy thừa; cơ số; cộng và trừ; trừ) vào các câu sau để được một khẳng định đúng: (2 điểm) 1) Chia hai lũy thừa cùng ...................... , ta giữ nguyên cơ số và .................. các số mũ. 2) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc thì ta thực hiện: ................................. Nhân và chia ....................................... II./ TỰ LUẬN – 6 ĐIỂM Câu 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6 bằng hai cách: (1 điểm) Câu 2: (1 điểm) a) Viết số lớn nhất có ba chữ số b) Viết số lớn nhất có ba chữ số khác nhau Câu 3: Thực hiện các phép tính sau bằng cách hợp lí (không sử dụng máy tính): (2 điểm) a) 53 . 54 b) 74 : 72 c) 684 .45 + 316 . 45 d) 135 + 360 + 65 + 40 Câu 4: Tìm số tự nhiên x, biết: (2 điểm) a) 5(x – 3) = 15 b) (86 – 3x) : 5 = 10  Giáo viên: Trần Văn Tuyên  28 Năm học: 2012 - 2013 Bài làm Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1 KIỂM TRA – Tiết 17 Lớp: .............. (Thời gian 45 phút) Đề chẵn: I./ TRẮC NGHIỆM – 4 ĐIỂM Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước mỗi câu trả lời sau mà em cho là đúng: (2 điểm) 1) Cho tập hợp A =  2;4; a; b; c , tập hợp A có: A. 2 phần tử B. 3 phần tử C. 5 phần tử D. 6 phần tử 2) Cho tập hợp A = 1;2;3 , thì: A. 1  A B. 2  A C. 3  A D. 1;2;3  A 3) Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu là: A. N B. N* C. M D. M* 4) 32 . 3 = ? A. 32 B. 33 C. 92 D. 18 Câu 2: Điền vào chỗ trống ( ... ) những từ hoặc cụm từ: (lũy thừa; cơ số; cộng và trừ; trừ) vào các câu sau để được một khẳng định đúng: (2 điểm) 1) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc thì ta thực hiện: ................................. Nhân và chia ....................................... 2) Chia hai lũy thừa cùng ...................... , ta giữ nguyên cơ số và .................. các số mũ. II./ TỰ LUẬN – 6 ĐIỂM Câu 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5 bằng hai cách: (1 điểm) Câu 2: (1 điểm) a) Viết số nhỏ nhất có ba chữ số b) Viết số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau Câu 3: Thực hiện các phép tính sau bằng cách hợp lí (không sử dụng máy tính): (2 điểm) a) 53 . 54 b) 74 : 72 c) 684 .45 + 316 . 45 d) 135 + 360 + 65 + 40 Câu 4: Tìm số tự nhiên x, biết: (2 điểm) a) 5(x – 3) = 15 b) (86 – 3x) : 5 = 10   Bài làm Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1 Ngày soạn : 12/9/2012 Tuần 6. Tiết 18 Ngày dạy : … / … / §10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG I. Mục tiêu bài học 1. KT: Học sinh nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. Biết nhận ra một tổng hay một hiệu của hai hay nhiều số chia hết cho một số mà không cần tính đến giá trị của tổng, của hiệu. Biết sử dụng kí hiệu:   , 2. KN: Rèn kĩ năng tính toán vận dụng nhanh, chính xác 3. TĐ: Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV: Bảng phụ 2. HS : Bảng nhóm III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: : (5’) Tìm số dư trong các phép chia sau: a. 20 : 5 ; b. 23 : 5 (20 :5= 4 dư 0 ; 23 : 5= 4 dư 3) b. 20 : 2 : d. 23 : 2 (20 :2=10 dư 0 ; 23 :2 =11 dư 1) Giáo viên: Trần Văn Tuyên Năm học: 2012 - 2013 29 2. Tiến hành bài mới:(37’) Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : Nhắc lại kiến thức. - Phép chia 20 :5 và 20 :2 ta gọi là phép chia gì? - Còn phép chia 23 : 5 và 23 : 2 gọi là phép chia gì? - Ta nói 20 chia hết cho 5 và 2 kí hiệu như thế nào? Và 23 không chia hết cho 5 và 2 kí hiệu như thế nào? 32  4? 16  4? Xét (32 + 16)  4? Vậy ta có thể suy ra tính chất tổng quát nào? Hoạt động 2: Tính chất 1 - Chú ý có một số trường hợp ta có thể ghi a + b  m ? 32 – 16  m ? -0 Các số 15 ; 25 ; 30 đều chia hết cho 5. - Vậy (15 + 25 + 30 )  m ? - Ta  kết luận tổng quát nào? Hoạt động 3: Tính chất 2 ?2 Cho học sinh thảo luận nhóm 24 5?; 20 5?  ( 24 + 5)  5? - Với một tổng nhiều số cùng chia hết cho một số trong đó có một số không chia hết cho số đó thì ta có kết luận như thế nào? ? ( 16 + 15 + 20 + 14)  5? - Nghĩa là chỉ có một số hạng của tổng không chia hết thì tổng không chia hết Hoạt động của trò - Phép chia hết - Phép chia có dư - Có - Có 2. Tính chất 1 Chú ý : (sgk) * Nếu a m và b m  (a-b)m * Nếu a m, b m, c  m  (a + b +c )  m 3. Tính chất 2: ?2 TQ : Có - Có - TL - Học sinh thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét bổ sung Và đưa ra công thức tổng quát - Không - Tổng không chia hết cho số đó ?3 cho học sinh thảo luận nhóm Giáo viên: Trần Văn Tuyên 1.Nhắc lại về quan hệ chia hết - a chia hết cho b kí hiệu là a b - a không chia hết cho b kí hiệu là: ab 20  5 ; 20  2 23  5 ; 232 - Có ?4 Cho học sinh lấy một số ví dụ tại chỗ GV chốt lại để khắc sâu nội dung 2 tính chất Nội dung cần đạt - Học sinh thảo luận nhóm và trình bày - Các nhóm nhận xét bổ sung - Lấy VD: 4 3; 5 3 (4 + 5)  3 30 Nếu a  m và bm => (a+b)  m Chú ý: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, cón các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng đó không chia hết cho số đó Hay : *Nếu a m và b  m  (a - b) m * Nếu a m , b m và c m  ( a + b + c) m ?3 (80 + 16)  8; (80 – 16 )  8 (80+ 12) 8 ; (80 -12) 8 (32 +40 + 24)  8 ( 32 + 40 +12 ) 8 Năm học: 2012 - 2013 3./ Củng cố: - Khi nào thì tổng hai số chia hết cho một số? (Khi hai số cùng chia hết cho số đó) - Khi nào thì tổng các số hạng không chia hết cho một số ? (Khi có một số hạng của tổng không chia hết cho số đó) - Cho HS làm BT Bài 83 sgk/35 4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’) -Về xem kĩ lí thuyết và các dạng bài tập tiết sau luyện tập - BTVN : Từ bài 84 đến bài 86sgk/35,36. IV. Bổ sung: ................................................................................................................................................ Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1 Ngày soạn : 12/9/2012 Tuần 7. Tiết 19 Ngày dạy : … / … / §11. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG (tt) I. Mục tiêu bài học 1. KT: Học sinh nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. Biết nhận ra một tổng hay một hiệu của hai hay nhiều số chia hết cho một số mà không cần tính đến giá trị của tổng, của hiệu. 2. KN: Biết sử dụng kí hiệu:  ,  3. TĐ: Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV: Bảng phụ 2. HS : Bảng nhóm III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: : (5’) - Nêu tính chất 1 và tính chất 2 về tính chất chia hết của một tổng, viết công thức tổng quát 2. Tiến hành bài mới:(37’) Đặt vấn đề: Vào bài trực tiếp Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Giải các bài tập phần bài tập SGK - Gọi 2 HS đồng thời lên bảng sủa 2 bài tập 83 và 84 SGK - HS ở dưới nhận xét bài làm của bạn - GV chốt lại nội dung TC 1 và 2 - BT85 cho HS thảo luận theo nhóm Giáo viên: Trần Văn Tuyên Hoạt động của học sinh - HS1 làm BT 83 - HS 2 làm BT 84 - HS nhận xét theo chỉ định của GV - HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện lên bảng trình bày 31 Nội dung cần đạt Bài tập 83. Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng sau có chia hết cho 8 không : a) (48 + 56)  8 vì 48  8, 56  8 b) (80 + 17) 8 , vì 80  8, 17 8 Bài tập 84. Áp dụng tính chất chia hết, xét xem hiệu nào chia hết cho 6 : a) (54 – 16) 6, vì 54  6, 16 6 b) (60 – 14) 6, vì 60  6, 14 6 Bài tập 85. Áp dụng tính chất chia hết, xét xem tổng nào chia hết cho 7: a) (35 + 49 + 210)  7, vì 35  7, 49  7, 210  7 Năm học: 2012 - 2013 Lưu ý HS: “chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số” thì tổng mới không chia hết cho số đó. - Treo bảng phụ có ghi BT 86 lên bảng - Gọi 1 HS lên bảng điền Hoạt động 2: Giải các bài tập dạng nâng cao - Treo bài tập : Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm bài - Treo bài tập Gợi ý HS viết dạng tổng quát hai số tự nhiên liên tiếp: Nếu gọi số tự nhiên thứ nhất là n thì số liền sau của n là gì ? Khi chia 1 số tự nhiên cho 2 thì dư lớn nhất là mấy ? Nếu số thứ nhất dư 1 thì số liền sau số đó dư mấy ? - Y/c HS về nhà làm câu b - Quan sát và trả lời - Quan sát, đọc đề bài - Làm bài theo nhóm và cử đại diện lên bảng trình bảy - Theo dõi đề bài trên bảng phụ và làm bài theo hướng dẫn của GV => n + 1 => dư 1 => không có dư b) (42 + 50 + 140) 7, vì 42  7, 50 7, 140  7 c) (560 + 18 + 3)  7, vì 560  7, 18 7, 3 7 nhưng (18 + 3)  7 Bài tập 86. Điền dấu “X” vào ô thích hợp trong các câu sau và giải thích điều đó: BT: Cho tổng A = 12 + 15 + 21 + x với x  N. Tìm điều kiện của x để A chia hết cho 3, để A không chia hết cho 3 Giải * A  3 khi x  3, vì (12 + 15 + 21)  3 nên x  3 * A 3 khi x 3, vì (12 + 15 + 21)  3 nên x 3 BT: Chứng tỏ rằng: a) Trong hai số tự nhiên liên tiếp, có một số chia hết cho 2 b) Trong ba số tự nhiên liên tiếp có một số chia hết cho 3 Giải a) Hai số tự nhiên liên tiếp có dạng: n và n + 1 * Nếu n  2 => bài toán được giải * Nếu n 2 dư 1 ta có n = 2.k + 1(k  N) Vậy n + 1 = 2.k + 1 + 1 = 2.k + 2  2 Vậy trong hai số tự nhiên bao giờ cũng có một số chia hết cho 2 3./ Củng cố: - Một tổng chia hết cho một số khi nào? (Khi tất cả các số hạng của tổng đều chia hết cho số đó) - Một tổng không chia hết cho một số khi nào ? (Khi có một số hạng của tổng không chia hết cho số đó, các số hạng còn lại đều chia hết) 4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’) -Về xem kĩ lí thuyết và các dạng bài tập đã sủa, tiết sau luyện tập - BTVN : Từ bài 87 đến bài 90sgk/36. IV. Bổ sung: ................................................................................................................................................ Ngày soạn : 13/9/2012 Giáo viên: Trần Văn Tuyên Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1 Ngày dạy : … / … / 32 Năm học: 2012 - 2013 Tuần 7. Tiết 20 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học 1. KT: Học sinh vận dụng thành thạo các tính chất chia hết của một tổng và một hiệu. 2. KN: Học sinh nhận biết thành thạo một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai hay nhiều số có hay không chia hết cho cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, sử dụng kí hiệu  ,  2.TĐ: Rèn luyện tính chính xác khi giải toán.. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV : Bảng phụ, thước 2. HS : Bảng nhóm, thước III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: : (5’) -HS1: a) Phát biểu tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng? Viết công thức tổng quát. b) Chữa BT 85(a,b) (câu a  7 vì ... ; câu b 7 vì … ) - HS 2: Phát biểu tính chất 2 về tính chất chia hết của một tổng? Viết công thức tổng quát. Chữa B114(c,d)SBT: Tổng sau có chia hết cho 6 không? a) 120 + 48 + 20 ( 6 vì … ;20 6) b) 60 + 15 + 3 ( vì ... ; 15 + 3 = 18  6) 2. Tiến hành bài mới:(37’) Đặt vấn đề: Vào bài trực tiếp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV cho HS đọc nội dung bài 1HS đọc đề bài 87 1 HS lên bảng trình bày (Tương tự BT đã sửa tiết 19) Bài tập88 Khi chia số tự nhiên a cho 12 ta được số dư là 8. Hỏi số a có chia hết cho 4 không? Có chia hết cho 6 không? GV hướng dẫn HS đọc kĩ đề bài Gợi ý:Em hãy viết số a dưới dạng biểu thức của phép chia có dư Treo bảng phụ ghi BT89 Gọi 4 HS lên bảng điền “X” vào ô thích hợp Treo bảng phụ ghi BT 90 Yêu cầu HS đọc đề bài rồi thảo luận theo nhóm để trả lời Giáo viên: Trần Văn Tuyên HS đọc đề bài, làm bài theo gợi ý của GV Nội dung cần đạt Bài tập 87 SGK Cho tổng: A = 12 + 14 + 16 + x với x  N. Tìm x để a) A chia hết cho 2 khi x  2 b) A 2 khi x 2 Bài tập 88 a = q.12 + 8 (q  N) Vì a = q.12 + 8 (q  N) => a 4 vì q.12  4; 8 => a 4 vì q.12  4; 8 4 4 a 6 vì q.12  6; 8 6 a 6 vì q.12  6; 8 6 Bài tập 89 SGK 4 HS lần lượt lên điền vào bảng Bài tập 90 Gạch dưới số mà em chọn BT 90 HS làm bài theo a) Nếu a  3 và b  3 thì nhóm và cử đại diện lên tổng a + b chia hết cho 6, 9, 3 bảng gạch chân dưới số b) Nếu a  2 và b  4 thì 33 Năm học: 2012 - 2013 tổng a + b chia hết cho 4, 2, 6 chọn c) Nếu a  6 và b  9 thì tổng a + b chia hết cho 6, 3, 9 3./ Củng cố: - Gọi 2 HS phát biểu lại 2 TC chia hết của một tổng. - Nếu trong một tổng nhiều số hạng có hai số hạng không chia hết cho một số nào đó các số còn lại đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. Kết luận đó dúng hay sai? ( Kết luận đó không đúng vì tổng đó có thể vẫn chia hết. VD ... ) 4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’) – Làm bài tập 119; 120 SBT - Đọc trước bài dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 đã học ở tiểu học IV. Bổ sung: ................................................................................................................................................ Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1 Ngày soạn : 13/9/2012 Ngày dạy : … / … / Tuần 7. Tiết 21 §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 I. Mục tiêu bài học 1. KT: Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 và hiểu được cơ sở của dấu hiệu đó 2. KN: Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 để nhanh chóng xác định được một số, một tổng, một hiệu có chia hết cho 2, cho 5 hay không 3. TĐ: Rèn kĩ năng tính toán, biến đổi, chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5. Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV : Bảng phụ, thước 2. HS : Bảng nhóm, thước III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: : (5’) Không làm phép cộng hãy cho biết mỗi tổng sau có chia hết cho 6 không? a) 246 + 30 b) 246 + 30 + 15 Hãy phát biểu tính chất tương tự với mỗi ý trên (HS làm và giải thích theo TC chia hết của một tổng – TC1 và TC2) 2. Tiến hành bài mới:(37’) Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu Chia lớp thành 2 dãy để tìm các ví dụ các chữ số tận cùng là 0. Xét xem các số đó có chia hết cho 2, cho 5 không? Vì sao? Giáo viên: Trần Văn Tuyên Hoạt động của trò Nội dung cần đạt 1. Nhận xét mở đầu 20 = 2 . 10 = 2. 2 . 5 30 = 3 . 10 = 3 . 2 . 5 610 = 61 . 10 = 61 . 2 . 5 1240 = 124 .10 = 124 .2 .5 - Đều chia hết cho 2 và 5 34 * Nhận xét : Các số có số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5 Năm học: 2012 - 2013 - Vậy những số như thế nào - Những số có chữ số thì chia hết cho 2 và 5 ? tận cùng là 0 Hoạt động 2: Số nào chia hết - Nêu nhận xét. cho 2 - Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 2 43 * = 430 + * - Xét số n = 43 * Vậy ta có thể thay * bằng - Thay * bằng các số 0, những số nào để (430 + *)  2, 4, 6, 8 Vì các số hạng của tổng 2? chia hết cho 2 Hay 43 * 2 Vì sao? - Các số chẵn - Đây là các số gì ? - TL - Qua VD trên ta có KL gì?. - Thay bằng các số 1, 3, - Vậy thay * bằng các số nào 5, 7, 9 thì (430 + *)  2 Hay - Có chữ số tận cùng 43 * 2 bằng 1, 3, 5, 7, 9 . Vì - Vậy các số như thế nào thì các số này không chia không chia hết cho 2 ? Vì hết cho 2 -> Rút ra KL sao ? Ta rút ra được kết luận ntn - Nêu KL tổng quát. - Làm ?1 -> TL - Qua 2 VD trên ta rút ra KL tổng quát ntn ? - Tổ chức HS làm ?1. Hoạt động 3: Số nào chia hết cho 5 - Tổ chức các hoạt động tương tự hoạt động 2 - Làm ?2 -> TL 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 Tổng quát: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 ?1. Các số 328 và 1234 chia hết cho 2 Các số 1437 và 895 không chia hết cho 2 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 Tổng quát : Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 ?2. Ta có 370 và 375 chia hết cho 5 - Tổ chức HS làm ?2. 4. Bài tập Hoạt động 4 : Củng cố - TL Bài 91 ? Dấu hiệu chia hết cho 2. 652 và 1546  2 ; 850  2 và ? Dấu hiệu chia hết cho 5. 5 BT91- Cho HS trả lời miệng 785  5 Bài 93 Sgk/38 - Học sinh thảo luận, a. Chia hết cho 2, không chia Bài 93 Sgk/38 trình bày hết cho 5 - Cho học sinh thảo luận nhóm Bài 95 b. Chia hết cho 5, không chia - 2 HS lên bảng trình hết cho 2 bày (mỗi HS làm 1 ý) Bài 95: Gọi 2 HS lên bảng a) Số chia hết cho 2 là: c. Chia hết cho 2, không cia hết cho 5 trình bày 540; 542; 544; 546; 548 d. Chia hết cho 5, không chia b) Só chia hết cho 5 là: hết cho 2 540; 545 3./ Củng cố: Kết hợp trong bài 4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’) Giáo viên: Trần Văn Tuyên 35 Năm học: 2012 - 2013 - Về học kĩ lí thuyết, tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 chuẩn bị tiết sau luyện tập. - BTVN : Bài 92, 94, 96, 98 SGK IV. Bổ sung: ................................................................................................................................................ Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1 Ngày soạn : 14/9/2012 Tuần 8. Tiết 22 Ngày dạy : … / … / §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. Mục tiêu bài học 1. KT: Học sinh nắm vững và nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 2. KN: Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 không 3. TĐ: Rèn kĩ năng phân tích, áp dụng chính xác, linh hoạt. xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV: Bảng phụ 2. HS: Bảng nhóm III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: : (5’) - Thực hiện phép chia để xem trong các số sau số nào chia hết cho 9? 1242; 3574; 234 (1242 : 9 = 138; 3574 : 9 = 397 dư 1; 234 : 9 = 26 Vậy số 1242 và số 234 chia hết cho 9) 2. Tiến hành bài mới:(37’) Đặt vấn đề: - Vậy làm như thế nào để biết được một số có chia hết cho 9 hay không thầy cùng các em nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu VD: Số 234  9 Ta có thể viết số 234 = ? ? 100 ta có thể viết thành tổng của một số chia hết cho 9 với số nào nữa Tương tự 10 = ? => 234 = ? - Gv hướng dẫn học sinh phân tích - Ngoặc 1 có  ? 9 - Ngoặc 2 có  ? 9 - Tổng trong ngoặc 2 có gì đặc biệt? - Vậy mọi số tự nhiên ta có thể viết dưới dạng nào? - VD: Áp dụng nhận xét trên hãy viết số 2340 ? => 2340 ? 9 Giáo viên: Trần Văn Tuyên Hoạt động của trò Nội dung cần đạt 1.Nhận xét mở đầu 234 = 2 . 100 + 3 . 10 + 4 100 = 99 + 1 VD:1 234 = 2 . 100 + 3 . 10 + 4 = 2.(99+1) + 3.(9+1) + 4 = 2.11.9 + 2.1 +3.9+3.1+4 = (2.11.9+3.9) +(2+3+4) 10 = 9 + 1 234 = 2 . 100 + 3 . 10 + 4 = 2.(99+1) + 3.(9+1) + 4 =2.11.9 + 2.1 +3.9+3.1+4 Nhận xét: = (2.11.9+3.9) +(2+3+4) Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các chữ - Tổng các chữ số của số số của nó cộng với một số 234 chia hết cho 9 - TL 2340=(2+3+4+0)+(số 9) = 9 + (số  9) 36  Năm học: 2012 - 2013 Hoạt động 2: Dấu hiệu  9 => 2340  9 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 - Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9? - Số có tổng các chữ số - Tương tự số 5467 = ? chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 VD => 5467 ? 9 5467 = (5+4+6+7)+(số - Vậy những số như thế nào 9) 5467 = (5+4+6+7)+(số 9) thì không chia hết cho 9 = 22 + ( số 9) = 22 + ( số 9) => Tổng quát? => 5467 9 9 - GV treo bảng phụ cho học => 5467 Tổng quát: < Sgk /40 > - TL trả lời tại chỗ  , 6354  9 - Số chia hết cho 9 có chia hết - Học sinh phát biểu vài ?1. Các số 621 lần 9 cho 3 ? - Học sinh đứng tại chổ trả Các số 1205 9 , 1327 9 Hoạt động 3:Dấu hiệu  3 lời - Áp dụng nhận xét mở đầu - Có 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 hãy viết số 3525 =? VD1: - Số này có chia hết cho 9? 3525= (3+5+2+5)+( Số  3525 = (3+5+2+5)+( Số 9) -Nhưng nó như thế nào với 3? 9) => kết luận ? = 15 + ( Số 9) = 15 + ( Số  9)  = 15 + ( Số 3) - Không ? - Vậy xét xem số 4372 3 => 3525  3 - Chia hết cho 3 => Kết luận VD2: - Vậy những số như thế nào - Nêu kết luận 4372 =(4+3+7+2)+(Số 9) thì chia hết cho 3 ? 16 + ( Số 3) - GV treo bảng phụ học sinh - Không chia hết cho 3 Tổng quát: < Sgk/41 > - Nêu kết luận trả lời tại chỗ ?2 - Học sinh trả lời vài lần ?2. Ta có thể điền * = 2, 5, 8 - Trả lời Được số: 1572, 1575, 1578 - Phát biểu dấu hiệu Hoạt động 4: Củng cố chia hết cho 3 - Cho HS giải miệng bài tập 4. Bài tập 101 - 1 HS đứng tại chỗ trả lời Bài 101 Sgk/41 Các số chia hết cho 3 là: 1347; 6534; 93258 Các số chia hết cho 9 là: - Bài 103Sgk/41 Cho học sinh 6534; 93258 thảo luận nhóm - Học sinh thảo luận Bài 103 Sgk/41 nhóm, trình bày và nhận a. (1251+5316)  và 3 9 xét lẫn nhau.  và  b. (5436+1324) 3 9  c. (1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 +27) 3 và  9 3./ Củng cố: Kết hợp trong bài 4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’) - Về học kĩ các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và tính chất chia hết của một tổng - Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập BTVN : 101, 102, 104, 105. IV. Bổ sung: ..................................................................................................................................................... ............................................................................................................................ Giáo viên: Trần Văn Tuyên 37 Năm học: 2012 - 2013 Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1 Ngày soạn: 14/9/2012 Ngày dạy : … / … / LUYỆN TẬP Tuần 8. Tiết 23 I. Mục tiêu bài học 1. KT: Củng cố và khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 2. KN: Rèn kĩ năng phân tích áp dụng linh hoạt, chính xác 3. TĐ: Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV: Bảng phụ 2. HS: bảng nhóm III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: : (5’) Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Sửa bài tập 104 a,b 2. Tiến hành bài mới:(37’) Đặt vấn đề:Vào bài trực tiếp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1:Luyện tập - Cho học sinh trả lời tại chỗ - Lần lượt từng HS đứng Bài 106 sgk/42 bài 106 tại chổ TL a. Số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 3 là: 10002  3 - Gv treo bảng phụ cho học - Học sinh thực hiện tạib. Số tự nhiên nhỏ nhất chia hết sinh trả lời tại chỗ, và vì chỗ cho 9 là: 10008  9 sao? Bài 107 Bài 107 Sgk/42 - Gọi 4 học sinh lên bảng - 4 học sinh lên thực hiện a. Đ b. S c. Đ d. Đ thực hiện giáo viên nhận xét bổ sung Bài 108/42 - Tổ chức HS cả lớp nhận - Nhận xét a. 1546 : 9 dư 7; 1546 : 3 dư 1 xét b. 1527 : 9 dư 6; 1527 : 3 dư 0 c. 2468 : 9 dư 2; 2468 : 3 dư 2 d. 1011 : 9 dư 2; 1011 : 3 dư 1 Bài 109 Bài 109sgk/42. Tìm số dư m - GV treo bảng phụ cho học - Học sinh trả lời tại chỗ trong các phép chia sau cho 9: sinh trả lời tại chỗ a 16 213 827 468 m 7 6 8 0 Bài 110 - Cho học sinh thảo nhóm, - Học sinh thảo luộn giáo viên hoàn chỉnh nhóm, trình bày. Bài 110 Sgk/42 a 78 64 b 47 59 c 3666 3776 m 6 1 n 2 5 r 3 5 d 3 5 72 21 1512 0 2 0 0 Số dư khi chia tích của hai số Giáo viên: Trần Văn Tuyên 38 Năm học: 2012 - 2013 - Các em có nhận xét gì về - Hai số dư bằng nhau cho 9 bằng số dư khi chia tích số dư r và d? hai số dư cho 9 ( r = d) Hoạt động 2: KIỂM TRA 10’ 1. Không thực hiện phép tính hãy tìm số dư trong các phép chia sau? ( 4đ) a. 2034 : 9 ; b. 3247 : 3 ; c. 1238 : 5 ; d. 2357 : 2 2. Dùng ba trong năm chữ số 4, 5, 8, 0, 1 để viết thành số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3.(6đ) 3./ Củng cố: Kết hợp trong luyện tập 4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’) - Về xem kĩ lý thuyết và các dạng bài tập đã làm - Chuẩn bị trước bài 13 tiết sau học ? Khi nào thì b gọi là ước của a? ? Khi nào thì a gọi là bội của a ? Làm thế nào để tìm ước và bội của một số ? IV. Bổ sung: ....................................................................................................................................................... .............................................................................................................................. Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1 Ngày soạn 15/9/2012 Ngày dạy : …/ …/ §13. ƯỚC VÀ BỘI Tuần 8. Tiết 24 I. Mục tiêu bài học 1. KT: Học sinh nắm được định nghĩa về ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số 2. KN: Học sinh có kĩ năng kiểm tra một số có phải là ước hoặc là bội của của một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản, biết tìm bội và ước trong các bài toán thực tế đơn giản. 3. TĐ: Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV: Bảng phụ. 2. HS: Bảng nhóm. III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: : (5’) - Trong các số 123, 425, 267 số nào chia hết cho 3 ? (- Các số: 123. 267 chia hết cho 3) 2. Tiến hành bài mới:(37’) Đặt vấn đề: => Khi đó 123 và 267 gọi là các bội của 3 hay còn nói 3 là ước của 123 và 267. Vậy khi nào a gọi là bội của b? hoặc khi nào thì b gọi là ước của a ?. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động1 Ước và bội 1. Ước và bội GV giới thiệu KN Nếu có số tự nhiên a chia ?.1 Cho học sinh trả lời tại chỗ 18 là bội của 3 và không là hết cho số tự nhiên b thì ta bội của 4. nói a là bội của b, còn b là 4 là ước của 12 và không ước của a là ước của 15 Hoạt động 2:Cách tìm ước và 2. Cách tìm ước và bội Giáo viên: Trần Văn Tuyên 39 Năm học: 2012 - 2013 bội - Giới thiệu kí hiệu - Tiếp thu, ghi vở - Vd: Tìm các bội nhỏ hơn 30 - TL: Là: 0, 7, 14, 21, 28. của 7? - Làm cách nào để tìm bội của -.Lấy 7 nhân lần lượt với 0, 7 nhanh nhất? 1, 2, 3, 4 ta được các bội của 7 nhỏ hơn 30 - Vậy để tìm các bội của một - TL: Lần lượt nhân số đó số ta làm như thế nào? với 0, 1, 2, 3, 4, 5,…… - Tập hợp các ước của a là Ư(a), tập hợp các bội của a là B(a) - VD1: Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7 B(7) , 30 là : 0, 7, 14, 21, 28. * Ta có thể tìm các bội của một số bằng các nhân lần ?2. Cho học sinh thảo luận - Thảo luận nhóm -> TL lượt số đó với 0, 1, 2, 3, nhóm (3’) kết quả. ……… ? 8 chia hết cho các số nào ? - TL. - Ư(12) = ? VD2: Tìm tập hợp Ư(8) - Vậy để tìm ước số a ta làm - Lấy a chia lần lượt các số Ta có: Ư(12) ={1, 2, 3, 4, 6, như thế nào ? 1, 2, 3, 4, 5, 6, ………xem 12 } a chia hết cho số nào thì các số đó là ước của a. * Ta có thể tìm các ước của - Chốt lại vấn đề. a bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem a chi hết cho số nào thì, khi đó các số ấy là ước của a. ?.4 ?4. Cho học sinh trả lời tại chỗ - Đứng tại chổ TL kết quả. + Các ước của 1 là 1. + Bội của 1 là 0, 1, 2, 3, ……… 3. Bài tập Hoạt động 3: Củng cố Bài 111 Sgk/44 ? Cách tìm Ư, B của một số. - Hs đứng tại chỗ trả lời a. Các bội của 4 là 8 và 20 b. B(4) = {4a | a  N, a< 8 } - Bài 111 Cho học sinh thực - HS làm việc theo nhóm c. B(4) = {4a | a  N } hiện theo nhóm và cử đại diện trình bày Bài 112 Ư(4) = {1; 2; 4} - Bài 112 gọi 2 HS lên bảng - 2 HS lên bảng Ư(6) = {1; 2; 3; 6} trình bày Ư(9) = {1; 3; 9} Ư(13) = {1; 13} Ư(1) = {1} 3./ Củng cố: Kết hợp trong bài 4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’) - Về xem kĩ cách tìm ước và bội của một số, xem lại các dấu hiệu chia hết - Chuẩn bị trước bài 14 tiết sau học BTVN: Bài 113, 114 Sgk/44.45. IV. Bổ sung: .................................................................................................................................................... ............................................................................................................................ Giáo viên: Trần Văn Tuyên 40 Năm học: 2012 - 2013
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan