Tuần 1
Tiết 1-3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 1. GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
/9/2021
/9/2021
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên
- Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống
- Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.
- Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt vật sống và vật không sống trong tự nhiên.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực KHTN:
+ Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên.
+ Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.
+ Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt vật sống và vật không sống trong tự nhiên.
3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
+ Yêu nước, tích cực tham gia các hoạt động nghiên cứu và sáng tạo để góp phần phát triển đất
nước, bảo vệ thiên nhiên.
+ Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của người khác.
+ Chăm chỉ, ham học hỏi, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Trung thực khi thực hiện các nhiệm vụ học tập, báo cáo kết quả
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Tranh ảnh cho bài dạy, giáo án, máy chiếu (nếu có), bảng phụ, Phiếu học tập .
2 - HS : SGK , Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh GV yêu cầu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
+ Gắn kết kiến thức, kĩ năng khoa học mà các em được học từ cấp tiểu học và từ cuộc sống với
chủ đề bài học mới.
+ Kích thích cho HS suy nghĩ thông qua việc thể hiện bằng cách nêu một số ví dụ về chất, năng
lượng, thực vật và động vật của thế giới tự nhiên.
b) Nội dung: HS lắng nghe GV trình bày vấn đề, trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV nêu vấn đề: Nhận thức thế giới tự nhiên xung quanh luôn luôn là
khát vọng, là nhu cầu của con người từ cổ xưa cho đến ngày nay.
Những hiểu biết về thế giới tự nhiên sẽ giúp cho con người phát triển
kinh tế - xã hội, nâng cao đời đời sống về cả vật chất và tinh thần.
Thế giới tự nhiên xung quanh ta thật phong phú và da dạng, bao gồm
các hiện tượng thiên nhiên, động vật, thực vật... và cả con người.
- GV đặt câu hỏi: Em hãy lấy một số ví dụ về chất, năng lượng, thực
- HS tiếp nhận nhiệm vụ,
vật và động vật trong thế giới tự nhiên?
trả lời câu hỏi sau 3 phút
1
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học
suy nghĩ.
mới
(Để hiểu hơn về khoa học tự nhiên, chúng ta cùng vào Bài 1 )
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Thế nào là khoa học tự nhiên
a) Mục tiêu: Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên
b) Nội dung: GV cho HS đọc nội dung sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, trao đổi, thảo luận.
c) Sản phẩm: HS nêu được khái niệm KHTN.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Thế nào là khoa học
- GV dẫn dắt vấn đề: Thông qua thực
tự nhiên
tiễn cuộc sống và các bài học ở trường
- Khoa học tự nhiên
tiểu học, các em đã ít nhiều hiểu biết về
nghiên cứu các sự vật,
khoa học tự nhiên (KHTN). KHTN
hiện tượng của thế giới
luôn gắn bó với con người và cần thiết
tự nhiên và ảnh hưởng
với con người. Vậy thế nào là KHTN?
của thế giới tự nhiên đến
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk
cuộc sống của con
và thảo luận, trả lời câu hỏi
người.
+ KHTN nghiên cứu về điều gì?
- Nhà khoa học là
+ Nhà khoa học là gì?
những người chuyên
+ Nêu phương pháp nghiên cứu
nghiên cứu khoa học tự
chung của KHTN?
nhiên.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm,
- Phương pháp nghiên
quan sát hình 1.1 sgk và nhận xét những
-Hoạt động nghiên cứu
cứu chung của khoa
hoạt động nào là hoạt động nghiên cứu
hình 1.1:
học tự nhiên là tìm
khoa học tự nhiên?
a. Tìm hiểu vi khuẩn bằng hiểu để khám phá
- GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động
kính hiển vi
những điều mà con
luyện tập : Hãy tìm thêm ví dụ về những
b. Tìm hiểu vũ trụ
người còn chưa biết về
hoạt động được coi là nghiên khoa học tự g. Lai tạo giống cây trồng thế giới tự nhiên, hình
nhiên và hoạt động không phải nghiên
mới.
thành tri thức khoa học.
cứu khoa học tự nhiên?
- Ví dụ:
- GV yêu cầu 1 HS đọc mục Em có biết + Hoạt động nghiên cứu
và Tìm hiểu thêm sgk trang 5 để biết
KHTN: Nghiên cứu, tìm
thêm về các nhà khoa học nổi tiếng tại
hiểu về khả năng sinh
Việt Nam và trên thế giới.
trưởng của virut corona ,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Tìm hiểu điều chế vác sin
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và tìm phòng chống virut corona
ra câu trả lời.
+ Hoạt động không
- GV quan sát và hỗ trợ HS trong quá
phải nghiên cứu KHTN:
trình HS thảo luận và làm việc nhóm.
Vẽ tranh cánh đồng lúa
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
chín ở quê hương em.
- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận
- HS đánh giá nhóm bạn và tự đánh giá cá
nhân.
Bước 4: Kết luận, nhận định
2
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá
trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt
kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống
a) Mục tiêu: Trình bày được vai trò của KHTN trong cuộc sống
b) Nội dung: GV cho HS đọc nội dung sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, trao đổi, thảo luận.
c) Sản phẩm: HS trình bày được vai trò của KHTN trong cuộc sống
d) Tổ chức thực hiện:
- Ví dụ minh họa:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Vai trò của khoa
+
Đồng
hồ
(công
cụ
đo
lường
thời
- GV cho HS quan sát hình 1.2 sgk và trả
học tự nhiên trong
gian cho toàn thế giới) giúp cho
lời câu hỏi: “KHTN có vai trò như thế
cuộc sống
mọi hoạt động nhất là lao động
nào trong cuộc sống của con người?”
+ Cung cấp thông tin
vào quy củ nền nếp hơn.
Cho ví dụ minh họa.
và nâng cao hiểu biết
+ Radio (thiết bị phát thanh đại
- GV yêu cầu HS thảo luận và thực hiện chúng đầu tiên và ngày càng phổ của con người.
biến) giúp truyền đi giá trị văn
hoạt động luyện tập: Hãy tìm các hoạt
+ Mở rộng sản xuất và
hóa
đến
hàng
triệu
người,
kể
cả
động nghiên cứu KHTN đem lại cho lợi
phát triển kinh tế
những người không biết đọc viết.
ích cuộc sống của con người theo gợi ý
+ Bảo vệ sức khỏe và
- Các hoạt động nghiên cứu
trong bảng 1.1.SGK T6
cuộc sống của con
KHTN đem lại lợi ích
- GV Yêu cầu HS đọc mục Em có biết
người.
cho cuộc sống của con người:
sgk T6
+ Cung cấp thông tin và nâng cao + Bảo vệ môi trường,
hiểu biết của con người: Phát
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
ứng phó với biến đổi
minh
thế
hệ
mạng
di
động
thứ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và tìm
khí hậu.
5 (hệ thống không dây thứ 5,
ra câu trả lời. GV quan sát và hỗ trợ HS
5G), là chìa khóa giúp con người
(nếu cần).
đi vào thế giới mạng lưới vạn
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
vật kết nối Internet, cung cấp
- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận
thông tin một cách nhanh chóng
- HS đánh giá nhóm bạn và tự đánh giá cá nhất.
+ Mở rộng sản xuất và phát
nhân.
triển kinh tế: Nghiên cứu cây
Bước 4: Kết luận, nhận định
nguyên liệu giấy cho năng suất,
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá
chất lượng cao.
trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt
+ Bảo vệ sức khỏe và cuộc
sống của con người: Nghiên cứu
kiến thức.
sản xuất vắc xin phòng chống
covid 19.
Tiết 2
Hoạt động 3: Tìm hiểu các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
a) Mục tiêu: Phân biệt được các lĩnh vực của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.
b) Nội dung: GV cho HS đọc nội dung sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, trao đổi, thảo luận.
c) Sản phẩm: HS đưa ra kết luận. Mức độ tham gia hoạt động của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
3. Các lĩnh vực chủ
tập
yếu của khoa học tự
- GV yêu cầu HS đọc nội dung thông tin
nhiên
mục III sgk trang 7 và trả lời câu hỏi:
- KHTN có 2 lĩnh
+ KHTN có những lĩnh vực chủ yếu
vực chủ yếu đó là:
3
nào? Phân loại những lĩnh vực đó.
+ Khoa học sự sống:
+ Em hãy quan sát Hình 1.3 sgk trang - Quan sát Hình 1.3 sgk
sinh học.
7 và cho biết đối tượng nghiên cứu của trang 7, đối tượng nghiên
+ Khoa học vật chất:
từng lĩnh vực thuộc KHTN.
cứu của từng lĩnh vực thuộc Vật lí, hóa học, thiên
- GV yêu cầu HS thảo luận và thực hiện KHTN:
văn học, khoa học trái
hoạt động luyện tập sgk trang 8: Hãy lấy + Sinh học: nghiên cứu các đất.
ví dụ về đối tượng nghiên cứu của
sinh vật và sự sống trên trái
các lĩnh vực KHTN, theo gợi ý trong
đất.
Bảng 1.2.
+ Thiên văn học: nghiên
- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết
cứu về vũ trụ (các hành
sgk trang 8 để biết được Thiên văn học là tinh, các ngôi sao,...).
ngành KHTN cổ nhất. Các nhà thiên văn + Khoa học trái đất: nghiên
học đầu tiên quan sát bầu trời vào ban
cứu về trái đất.
đêm bằng những dụng cụ thô sơ. Tuy
+ Vật lí: nghiên cứu về vật
nhiên, thiên văn học cổ đã có nhiều
chất, năng lượng và sự vận
đóng góp vào việc tính khoảng cách của động của chúng.
các ngôi sao, xác định được phương
+ Hóa học: nghiên cứu về
hướng và xây dựng các bộ lịch thời
các chất và sự biến đổi các
gian. Ngày nay, Thiên văn học là
chất.
ngành KHTN vô cùng hiện đại.
- Ví dụ về đối tượng nghiên
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập cứu của các lĩnh vực KHTN:
HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. theo
+ Vật lí: năng lượng điện.
dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
+ Hóa học: khí ni-tơ trong
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và phân bón cho cây trồng.
thảo luận
+ Sinh học: giống gà siêu
- GV gọi HS đại diện đứng trả lời.
thịt.
- GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
+ Thiên văn học: sao
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
hỏa, sao kim, sao mộc,...
nhiệm vụ học tập
+ Khoa học trái đất: núi lửa
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
ở Phi-lip-in phun trào.
thức, chuyển sang nội dung mới.
Tiết 3
Hoạt động 4: Tìm hiểu về vật sống và vật không sống
a) Mục tiêu: Phân biệt được vật sống và vật không sống trong khoa học tự nhiên.
b) Nội dung: GV cho HS quan sát các hình 1.4, 1.5 sgk thảo luận, thực hiện yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS đưa ra những đặc trưng để nhận biết vật sống trong tự nhiên.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
4. Vật sống và vật
học tập
không sống
- Quan sát Hình 1.4:
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1.4 và
+ Tên những vật sống: con a. Thế nào là vật
đọc nội dung thông tin mục 1 trả lời
sống và vật không
cá, con chim, mầm
câu hỏi:
sống?
cây, con sứa.
+ Thế nào vật sống, vật không sống?
- Vật sống (còn được
+ Tên những vật không
+ Quan sát Hình 1.4, nêu tên những
gọi là vật hữu sinh):
sống: xe đạp, đôi giày, cái
vật sống, vật không sống?
gốm các dạng sống
cốc.
4
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1.5
sgk và trả lời câu hỏi:
+ Những đặc điểm nào giúp em nhận
biết vật sống?
- GV giải thích rõ hơn cho HS:
+ Vật sống và vật không sống đều là
đối tượng nghiên cứu của KHTN.
+ Mọi vật sống khi chết đi sẽ trở thành
vật không sống.
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và
trả lời câu hỏi trong phần thực hiện hoạt
động luyện tập: Hãy lấy ví dụ về vật
sống, vật không sống trong tự nhiên và
đánh dấu vào những đặc điểm để nhận
biết đó là vật sống hay vật không sống
theo gợi ý trong Bảng 1.3.
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức
đã học, thảo luận và trả lời câu hỏi:
chiếc xe máy nhận xăng, thải khói và
chuyển động. Vậy xe máy có phải là vật
sống không? Vì sao?
- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết
sgk trang 11 để biết có sự sống ngoài trái
đất hay không?: Trải qua hàng nghìn
năm con người luôn cố gắng trả lời câu
hỏi: có sự sống và con người ngoài trái
đất hay không. Có giả thuyết cho rằng
có các dạng sống thô sơ (vi-rút) có thể
tồn tại ở các hành tinh khác trong hệ Mặt
trời. Đồng thời, chưa có bằng chứng nào
chứng tỏ vật thể bay là của con người
ngoài trái đất.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. theo
dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV gọi HS đại diện đứng trả lời.
- GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực
hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức, chuyển sang nội dung mới.
đơn gian (vi-rút) và
sinh vật. Chúng mang
những đặc điểm của
sự sống.
- Vật không sống
(còn được gọi là vật
vô sinh): chúng không
- Vật sống: Con khỉ:
mang những đặc điểm
•Thu nhận chất cần thiết:
của sự sống.
thức ăn (trái cây, các loại
b. Những đặc điểm để
hạt, hoa, một số thức ăn của nhận biết vật sống
con người, côn trùng,..),
- Những đặc điểm
nước uống,...
nhận biết vật sống:
•Thải bỏ chất thải: thải phân. + Thu nhận chất cần
•Vận động: leo treo trên cây. thiết: sinh vật lấy
•Lớn lên: khỉ con lớn lên và thức ăn, chất dinh
hình thành các bộ phận đầy
dưỡng, nước từ môi
đủ.
trường.
•Sinh sản: khỉ cái sinh sản ra + Thải bỏ chất thải:
khỉ con.
sinh vật thải chất thải
•Cảm ứng: có hành động
ra môi trường.
phản ứng lại khi bị con
+ Vận động: chạy,
người săn bắn, có hành vi
nhảy, đi,...
làm tổn hại đến cuộc sống
+ Lớn lên: sinh vật
của loài khỉ,...
lớn lên, tăng trưởng
•Chết: khỉ đến độ tuổi nhất về kích thước và hình
định hoặc trở thành con mồi thành các bộ phận
cho báo đốm, sư tử hổ,....
mới.
- Vật không sống: Cái cặp + Sinh sản: sinh vật
sách (không có khả năng
duy trì được nòi
vận động, lớn lên, sinh
giống.
sản, cảm ứng và chết).
+ Cảm ứng: sinh vật
- Chiếc xe máy không phải là phản ứng lại các tác
vật sống vì:
động của môi trường.
+ Nhận xăng, thải khói và
+ Chết: đến độ tuổi
chuyển động là do tác động nhất định hoặc do
trực tiếp của con người vào
nhiều nguyên nhân vật
chiếc xe, xe máy không tự
sống sẽ bị chết.
làm được.
+ Chiếc xe máy không có
những đặc điểm lớn lên,
sinh sản hay cảm ứng của
vật sống.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức mới vừa học.
5
b) Nội dung: GV đưa ra một số bài tập, HS ghi nhớ lại kiến thức, trảo đổi, thảo luận đưa ra đáp
án.
c) Sản phẩm: Kết quả thảo luận của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Tiết 1
Câu 1 a. Những hoạt
- GV trình chiếu hình ảnh , yêu cầu HS đưa ra câu trả lời
động được coi là
Câu 1
nghiên cứu khoa học
tự nhiên:H1,H2,H3
b. Vai trò
- H1: Bảo vệ môi
trường
-H2: Bảo vệ sức khỏe
và cuộc sống của con
người
-H3 : Mở rộng sản
xuất và phát triển kinh
Nghiên cứu xử lý rác thải (H1)
Nghiên cứu, tìm ra vacxin phòng Covid–19(H2)
tế
Câu 2 Những hoạt
động được coi là
nghiên cứu khoa học
tự nhiên:
- Nghiên cứu sự sống
trên các hành tinh
khác
- Nghiên cứu sự biến
đổi chất trong tự nhiên
Nghiên cứu giống lúa mới (H3)
Hoạt động bơi lội (H4)
- Hoạt động tìm ra giải
a. Những hình ảnh trên ,hình ảnh nào là hoạt động nghiên cứu khoa học
pháp cải thiện tình
b. Những hoạt động nghiên cứu khoa học trên có vai trò gì trong cuộc
trạng bạo lực học
sống?
đường
Câu 2 Hãy tìm thêm những hoạt động được coi là nghiên cứu khoa học
– Những hoạt động
tự nhiên và hoạt động không phải nghiên cứu khoa học tự nhiên?
không phải nghiên cứu
Trả lời:
khoa học tự nhiên:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Trồng cây gây rừng
- GV gọi 1 số HS báo cáo kết quả thực hiện.
Các hoạt động thường
ngày như: ăn uống, ca
hát, nhảy múa, tập thể
dục thể thao
Câu 1: Các đối tượng
Tiết 2
- GV đưa ra phiếu học tập, yêu cầu HS chia nhóm, thảo luận, đưa ra câu nghiên cứu thuộc các
lĩnh vực:
trả lời
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: Hãy ghi vào bảng ví dụ về đối tượng nghiên cứu của các lĩnh vực Khoa học + Năng lượng điện,
tự nhiên?
âm thanh: Vật lí
Đối tượng
Vật lí
Hóa học
Sinh
Thiên văn Khoa học
+ Kim loại: Hóa học
nghiên cứu
học
học
trái đất
6
+ Tế bào, con người:
Sinh học
+ Mặt trăng, sao chổi:
Thiên văn học
+ Trái đất: Khoa học
trái đất.
Năng lượng điện
Tế bào
Mặt trăng
Trái Đất
Con người
Âm thanh
Kim loại
Sao chổi
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ và tiến
hành thảo luận.
- GV thu phiếu học tập từ các nhóm, gọi 1 số nhóm báo cáo kết quả thực
hiện, đại diện nhóm trình bày:
Tiết 3 :
- GV tổ chức trò chơi tiếp sức
Luật chơi : Chia lớp thành hai nhóm các nhóm cử một đại diện lên hoàn
thành .Nhóm nào hoàn thành xong trước thì thắng
Câu 1: Lập bảng sự khác biệt giữa vật sống và vật không sống theo
bảng mẫu:
Vật sống
Vật không sống
Sinh vật mang những đặc
Vật không mang những đặc
điểm của sự sống.
điểm của sự sống.
.....
......
Câu 2: Hãy cho biết, trong các vật sau đây, vật nào là vật sống, vật nào là
vật không sống?
1.Em bé
2.Quyển sách
3.Cây tre
4.Cái ghế
5.Con ong
6.Đôi tất
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
- GV gọi 1 số HS nhận xét kết quả thực hiện và chốt kiến thức .
Câu 1
Vật sống
Sinh vật mang những đặc điểm của sự sống.
Các sinh vật có khả năng sinh sản
Để sinh tồn, các sinh vật phụ thuộc vào nước, không khí
và thức ăn
Nhạy cảm và phản ứng nhanh với các kích thích
Cơ thể trải qua quá trình sinh trưởng và phát triển
Sống đến tuổi thọ nhất định sẽ bị chết
Có thể di chuyển
Câu 2
-Vật sống: 1,3,5.
-Vật không sống:
2,4,6.
Vật không sống
Vật không mang những đặc điểm của sự sống.
Vật không có khả năng sinh sản
Không cần yêu cầu như vậy
Không nhạy cảm và không phản ứng
Không sin trưởng và phát triển
Không có khái niệm tuổi thọ
Không thể tự di chuyển
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học, biết áp dụng vào cuộc sống.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời nhanh.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Những lợi ích và tác hại cụ thể
Tiết 1
của chiếc điện thoại thông minh đối với
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
con người:
Câu 1: Em hãy chỉ ra những lợi ích và tác hại của một ứng
-Ưu điểm: Việc kết nối dễ dàng và sinh
7
dụng KHTN cụ thể đối với con người và môi trường sống?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
- GV gọi 1 số HS nhận xét kết quả thực hiện và chốt kiến
thức .
Tiết 2
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1 Em hãy tìm đọc tiểu sử của một nhà khoa học nổi
tiếng và viết tóm tắt về: quốc tịch, ngày sinh, phát minh
quan trọng và điều mà em thích nhất về nhà khoa học đó.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
- GV gọi 1 số HS nhận xét kết quả thực hiện và chốt kiến
thức
Tiết 3
Câu 1 GV Đưa ra tình huống : Bạn Nam Nói “Con gà ăn
thóc, uống nước ,thải phân nên con gà là vật sống. Xe ô tô
uống xăng , thải khói nên xe ô tô cũng là vật sống”
Bạn Nam nói vậy đúng hay sai ? Em hãy giải thích rõ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành yêu cầu GV đưa
ra.
- GV nhận xét, đánh quá quá trình học tập của HS, chốt lại
kiến thức bài học.
động; vừa giải trí, vừa làm việc được;
ghi chú lại những điều cần nhớ mà
không cần giấy bút,...
-Tác hai: con người bị lệ thuộc quá
nhiều vào điện thoại, không có điện
thoại con người trở nên buồn chán; một
bộ phận đa số trẻ em hiện nay không
chơi với người khác, bạn bè mà chỉ có
nhu cầu xem điện thoại, làm mất đi khả
năng giao tiếp xã hội.
Trần Đại Nghĩa (1913 – 1997) là
một giáo sư, kỹ sư quân sự, nhà bác
học, Tướng lĩnh Quân đội nhân dân
Việt Nam, người đã đặt nền móng xây
dựng ngành khoa học kỹ thuật quân
sự và công nghiệp quốc phòng Việt
Nam.[1] chế tạo súng không giật (SKZ)
cỡ 60mm. Súng SKZ 60 là loại vũ khí
công đồn nặng khoảng 26 kg, có thể
tháo rời để mang vác, đầu đạn nặng
khoảng 9 kg, có thể xuyên thủng bê
tông dày trên 60 cm.
Tôn Thất Tùng (1912 – 1982) là
một bác sĩ phẫu thuật người Việt Nam,
nổi danh trong lĩnh vực nghiên cứu
về gan. Ông được biết đến là tác giả của
"phương pháp cắt gan khô" hay còn
được gọi là "phương pháp Tôn Thất
Tùng".
Câu 1 Con gà là vật sống là đúng
vì con gà không chỉ gà ăn thóc,
uống nước ,thải phân mà còn gà
còn lớn lên , sinh sản , đến độ tuổi
nhất định thì chết
Còn xe ô tô Lấy xăng thải khói
nhưng không lớn lên, không sinh
sản nên xe ô tô là vật không sống
Tuần 2
Ngày soạn:
/9/2021
Tiết 4-7
Ngày dạy:
/9/2021
BÀI 2. MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO VÀ QUY ĐỊNH AN TOÀN TRONG THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích
- Biết cách sử dụng kính lúp cầm tay và kính hiển vi quang học
- Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành
- Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành
- Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành.
8
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế,
tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
- Sử dụng đúng mục đích và đúng cách một số dụng cụ đo thường gặp trong học tập môn
KHTN.
- Sử dụng được kính lúp và kính hiển vi quang học để quan sát mẫu vật.
- Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.
- Phân biệt được các hình ảnh quy tắc an toàn trong phòng thực hành.
3. Phẩm chất
+ Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về các
quy định, quy tắc an toàn trong phòng thực hành.
+ Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo
luận về các biển báo an toàn, hình ảnh các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
+ Trung thực: Báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện.
+ Tôn trọng: Biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Giáo án, máy chiếu (nếu có), bảng phụ.
+ Video liên quan đến nội dung về các quy định an toàn trong phòng thực hành:
Link:.https://www.youtube.com/watch?v=11G_IWP5Ey0
+ Kính lúp, kính hiển vi quang học. Bộ mẫu vật tế bào cố định hoặc mẫu vật tươi, lamen, lam
kính, nước cất, que cấy....
+ Một số dụng cụ đo lường thường gặp trong học tập môn KHTN: Cân đồng hồ, nhiệt kế, ống
đong, pipet, cốc đong....
+ Video liên quan đến nội dung về cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học để quan sát
mẫu vật: Link:.................https://www.youtube.com/watch?v=MR1dsx1WfnA
+ Phiếu học tập cá nhân; Phiếu học tập nhóm.
2 - HS :Đọc bài trước ở nhà. Tự tìm hiểu về các tài liệu trên internet có liên quan đến nội dung
của bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Khai thác vốn tri thức và kinh nghiệm của HS về “Biểu tượng về đại lượng và đơn
vị đo đại lượng”
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu: Kể tên những dụng cụ dùng để đo chiều dài, khối lượng, - HS phát biểu các ý
thời gian, nhiệt độ, thể tích mà em biết.
kiến dựa trên kinh
- GV ghi các ý kiến lên bảng, cho HS tiến hành thảo luận để có được
nghiệm bản thân.
câu trả lời chung.
+ Đo chiều dài : thước
- GV đặt câu hỏi, kích thích trí tò mò của HS: Dụng cụ đo trong môn
thẳng, thước dây…
9
KHTN gồm có những dụng cụ nào? Tại sao cần phải thực hiện an toàn
Đo khối lượng:Cân
trong phòng thực hành KHTN? Để trả lời được câu hỏi chúng ta sẽ cùng đồng hồ, cân điên tử..
tìm hiểu bài học sau đây.
Đo thể tích : can,
ca,cốc thủy tinh chia
vạch ….
Đo thời gian : đồng hồ
Đo nhiệt độ : nhiệt kế
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Tiết 1 Hoạt động 1: Một số dụng cụ đo trong học tập môn Khoa học tự nhiên
1. Một số dụng cụ đo
a) Mục tiêu: Biết được một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn KHTN (các dụng cụ đo
chiều dài, thể tích,...).
b) Nội dung: GV cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi, tìm hiểu dụng cụ đo trong môn KHTN.
c) Sản phẩm: HS phân biệt dụng cụ để đo chiều dài, khối lượng, thời gian, nhiệt độ, thể tích.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Dụng cụ đo trong
- GV cho HS thảo luận:
môn KHTN
+ Yêu cầu HS quan sát hình 2.1 và nêu
1 Một số dụng cụ đo
tên các dụng cụ đo chiều dài, khối lượng,
+ Đo chiều dài: thước
thể tích, thời gian, nhiệt độ trong môn
cuộn, thước kẻ, thước
KHTN?.
dây
+ Kể tên những dụng cụ đo mà gia đình - Gia đình thường sử dụng
+ Đo khối lượng: cân
thường sử dụng?
các dụng cụ đo.
đồng hồ, cân điện tử,
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
Đo khối lượng: cân đồng hồ cân lò xo, cân y tế.
tập
…
+ Đo thể tích chất lỏng:
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. theo Đo chiều dài: thước cuộn,
cốc đong, ống đong,
dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
thước kẻ, thước dây…
ống pipet…
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
Đo nhiệt độ: nhiệt kế y tế,
+ Đo thời gian: đồng
và thảo luận
nhiệt kế rượu, nhiệt kế điện hồ bấm giấy, đồng hồ
- GV gọi HS đại diện đứng trả lời.
tử…
treo tường.
- GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
+ Đo nhiệt độ: nhiệt kế
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực
y tế, nhiệt kế rượu, nhiệt
hiện nhiệm vụ học tập
kế điện tử…
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức, chuyển sang nội dung mới.
- GV mở rộng kiến thức: Các nhà khoa học sử
HS lắng nghe
dụng các công cụ đặc biệt để thực hiện công
việc nghiên cứu khoa học. Họ cần thu thập dữ
liệu hoặc thông tin khi họ muốn tìm hiểu về thế
giới tự nhiên. Để giải quyết nhu cầu này, các
nhà khoa học phải ghi dữ liệu một cách chính
xác và có tổ chức. Đây là một phần quan trọng
của phương pháp khoa học. Các nhà khoa học
có thể sử dụng những công cụ ở trong phòng thí
nghiệm hoặc Sử dụng công cụ ở bất cứ nơi nào
mà họ thực hiện công việc của mình.
10
Phòng thí nghiệm KHTN phải có các công cụ để
đo về chiều dài (khoảng cách), khối lượng, thể
tích, thời gian, nhiệt độ. Các phép đo khác nhau,
có các tiêu chuẩn đo và dụng cụ đo khác nhau.
Tiết 2 Hoạt động 2: Một số dụng cụ đo trong học tập môn Khoa học tự nhiên
2. Cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích.
a) Mục tiêu: Biết cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích (ống hút nhỏ giọt, bình chia độ). Góp
phần hình thành phẩm chất trung thực.
b) Nội dung: GV cho HS đọc thông tin, tìm hiểu về bình chia độ và cách đo thể tích bằng bình
chia độ.
c) Sản phẩm: HS nêu được cách sử dụng ống hút nhỏ giọt và bình chia độ
d) Tổ chức thực hiện:
- Đo thể tích chất lỏng bằng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Cách sử dụng một
bình chia độ
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
số dụng cụ đo thể tích
+ Ước lượng thể tích chất lỏng
+ Hãy kể tên những dụng cụ dùng để đo
- Dụng cụ đo thể tích
cần
đo.
thể tích chất lỏng?
chất lỏng là: bình chia
+ Lựa chọn bình chia độ có
+ Em hãy nêu giới hạn đo, độ chia nhỏ
độ, ống pipet (cốc
GHĐ và ĐCNN thích hợp.
nhất của một bình chia độ?
+ Để chất lỏng vào bình chia độ, đong, chai, lo, bơm
+ Muốn đo thể tích chất lỏng bằng bình
tiêm có ghi sẵn dung
đặt bình chia độ thắng đứng.
+ Đặt mắt nhìn ngang với độ cao tích).
chia độ chúng ta phải làm như thế nào?
- GV hướng dẫn HS quy trình đo thể tích mực chất lỏng trong bình.
- Giới hạn đo (GHĐ)
+
Đọc
và
ghi
kết
quả
đo
theo
của một lượng chất lỏng bằng bình chia
của một bình chia độ là
vạch chia gần với mực chất lỏng.
độ và yêu cầu HS tiến hành đo thể tích
thể tích lớn nhất ghi
Cách đo thể tích hòn đá
chất lỏng bằng bình chia độ :
trên bình.
+ Đo thể tích nước ban đầu có
+ Quan sát hình 2.4 SGK và mô tả cách
- Độ chia nhỏ nhất
trong bình chia độ
đo thể tích một hòn đá .Em cần thực hiện + Thả hòn đá vào bình chia độ
(ĐCNN) của bình chia
và
đo
thể
tích
nước
khi
đó
những bước nào và bằng cách nào để
độ là thể tích giữa hai
Các
bước
thực
hiện:
biết thể tích của hòn đá?
vạch chia liên tiếp
Bước 1: Chuẩn bị một bình chia
- GV hướng dẫn HS cách dùng ống hút
trên bình.
độ, nước và 1 hòn đá bỏ lọt bình
nhỏ giọt để lấy một lượng chất lỏng
chia độ
+ Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình
Bước 2: Tiến hành đo:
+ Đo thể tích nước ban đầu có
chia độ, nếu đặt bình chia độ không
thẳng đứng thì ảnh hưởng thế nào đến kết trong bình chia độ
+ Thả hòn đá vào bình chia độ
quả?
và đo thể tích nước dâng lên
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
trong bình.
-HS tiếp nhận và tiến hành đo thể tích
Bước 3: Tính kết quả:
chất lỏng bằng bình chia độ
Thể tích hòn đá = thể tích nước
dâng lên = thể tích bình chia độ
- HS cách dùng ống hút nhỏ giọt để lấy
khi thả đá – thể tích bình chia độ
một lượng chất lỏng
khi chưa thả đá
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Để biết được thể tích của hòn
- HS quan sát quá trình thực hiện của GV, -đá:
ta thực hiện phép tính giống
trả lời câu hỏi của GV đưa ra.
trên
- GV gọi 2 bạn HS có năng lực lên và
- Khi đo thể tích chất lỏng bằng
bình chia độ, nếu đặt bình chia
hướng dẫn các bạn thực hiện, HS khác
độ không thẳng đứng thì chúng
quan sát.
ta sẽ đọc sai độ cao mực chất
11
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt lại kiến thức HS cần ghi nhớ.
lỏng trong dụng cụ. Từ đó việc
ghi kết quả và đo theo vạch sẽ
không chính xác.
Tiết 3 Hoạt động 3: Một số dụng cụ đo trong học tập môn Khoa học tự nhiên
3 Quan sát mẫu vật bằng kính lúp cầm tay và kính hiển vi quang học
a) Mục tiêu: Quan sát được mẫu vật bằng kính lúp cầm tay ,biết cách sử dụng kính hiển vi quang
học.
b) Nội dung: HS quan sát GV thực hiện và tiến hành thực hành.
c) Sản phẩm: HS quan sát được mẫu vật bằng kính lúp cầm tay và kính hiển vi quang học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
3. Quan sát mẫu vật bằng
kính lúp cầm tay và kính
- GV cho HS quan sát các bộ phận của
hiển vi quang học
kính lúp
a. Cách sử dụng kính lúp
- GV hướng dẫn cách sử dụng:
cầm tay
- Sau khi hướng dẫn, GV tổ chức giao
*Cấu tạo:
nhiệm vụ cho từng HS:
+ Tay cầm bằng kim loại
+ Hãy quan sát một con kiến hoặc đường
hoặc nhựa.
+ Một tấm kính trong, hai
vân tay trên một ngón tay hoặc hình huy
mặt lồi.
hiệu Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
+ Khung kính bằng kim
Minh.
loại hoặc nhựa.
+ Hãy ước lượng đường kính một sợi tóc
*Cách sử dụng kính lúp:
- Đường kính một sợi tóc
của em là bao nhiêu?
-3
+ Dùng tay thuận cầm kính
khoảng 10 cm
- Từ kết quả quan sát, ước lượng, GV cho
lúp
+ Để mặt kính sát mẫu vật,
HS thảo luận:
mắt nhìn vào mặt kính.
- Kính lúp cầm tay
+ Thiết bị nào giúp em quan sát những
- Cách đo đường kính một + Di chuyển kính lên cho
hình ảnh trên dễ dàng hơn?Cấu tạo và
đến khi nhìn rõ vật.
cách sử dụng ?
sợi tóc
b. Cách sử dụng kính
+ Làm thế nào để đo được đường kính
B1: lấy sợi tóc quấn quanh hiển vi quang học
một sợi tóc của em?
Cấu tạo: Kính hiển vi gồm
một cây bút chì
- GV cho HS: Quan sát gân lá cây bằng
có 4 hệ thống:
B2: lấy thước kẻ và đo số
- Hệ thống giá đỡ gồm: bệ,
kính lúp cầm tay như hướng dẫn, yêu cầu
vòng
quấn
được
thân, mâm gắn vật kính,
HS vẽ hình gân lá cây đã quan sát được.
bàn để tiêu bản, kẹp tiêu
B3: đếm số vòng trên cây
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm tìm
bản.
bút chì đó
hiểu:
- Hệ thống phóng đại: thị
+ cấu trúc của kính hiển vi, ghi chú thích
B4: lấy số đo vừa đo được kính và vật kính.
từng bộ phận
trên chia cho số vòng để ra - Hệ thống chiếu sáng:đèn
chiếu .
+ cách sử dụng kính hiển vi
được 1 vòng
- Hệ thống điều chỉnh: núm
+ cách bảo quản kính hiển vi.
B5:
lấy
một
vòng
đó
rồi
chỉnh thô, núm chỉnh tinh,
- GV làm mẫu rồi cho HS thực hành quan
nhân lên số vòng vừa đếm núm điều chỉnh tụ quang
sát tiêu bản bằng kính hiển vi quang học.
lên xuống…
được
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
*Cách sử dụng: (sgk)
- HS hoạt động theo nhóm 3 – 4 người,
* Cách bảo quản:
- Sử dụng đúng quy trình
cùng quan sát, thực hành theo các yêu cầu
- Đặt kính nơi khô thoáng,
của GV.
cất vào hộp có gói hút ẩm.
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần.
- Lau giá đỡ, lau vật kính
12
bằng giấy mềm chuyên
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
dụng có tẩm cồn.
- HS trưng bày sản phẩm thu được sau
- Bảo dưỡng, mở kính lau
khi quan sát và vẽ gân lá cây.
hệ thống chiếu sáng định
Bước 4: Kết luận, nhận định
kì.
- GV cho các nhóm nhận xét, đánh giá
quá trình thực hiện của HS.
Tiết 4 Hoạt động 4: Một số quy tắc an toàn trong phòng thực hành
a) Mục tiêu: Nêu được các quy định an toàn trong phòng thực hành, vẽ, mô tả kí hiệu cảnh báo
trong phòng thực hành.
b) Nội dung: HS quan sát tranh, thảo luận, trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện yêu cầu
d) Tổ chức thực hiện:
- Video nói đến sự kiện vụ nổ II. Quy định an toàn
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
phòng thực hành thí nghiệm. trong phòng thực
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh:
Diễn ra phòng thực hành thí hành
Xem video phòng thực hành thí nghiệm
bị nổ và yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau ra nghiệm.
1 Quy định an toàn
Nguyên
nhân
và
hậu
quả
vụ
nổ
giấy:
trong phòng thực
phòng
thực
hành
thí
nghiệm:
Sử
+ Video nói đến sự kiện gì? Diễn ra ở
hành
dụng
các
hóa
chất
chưa
an
toàn.
đâu? Nguyên nhân và hậu quả vụ nổ
+ PTH cũng là nơi có
Gây
ra
hiện
tượng
cháy
nổ,
chết
phòng thực hành thí nghiệm?
nhiều nguy cơ mất an
người....
toàn cho GV và HS vì
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.9,
- Vì trong phòng thực hành, nếu chứa nhiều thiết bị,
2.10SGK , yêu cầu trả lời câu hỏi
không cẩn thận sẽ dễ gặp phải
dụng cụ, mẫu vật, hóa
tình huống nguy hiểm, nhất là
+ Hãy cho biết vì sao những việc được
chất...
mô tả trong hình 2.9 em cần làm và trong khi sử dụng lửa và các hóa chất. + Để an toàn tuyệt đối
Vì vậy những viêc cần làm như
hình 2.10 em không được làm trong
trong hình 2.9 là cần thiết để bảo khi học trong phòng
phòng thí nghiệm
vệ bản thân và những người
thực hành, cần tuân thủ
xung
quanh.
Ngược
lại,
những
+ Trao đổi với các bạn trong nhóm và
đúng và đầy đủ những
việc
ở
hình
2.10
là
những
hành
chỉ ra những tình huống nguy hiểm có thể
nội quy, quy định an
động không được làm.
gặp phải trong phòng thực hành. Đề xuất - Những tình huống nguy hiểm
toàn PTH.
cách xử lí an toàn cho tình huống đó.
có thể gặp phải trong phòng thực + Những điều cần phải
làm trong phòng thực
hành:
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.11,
hành (SGK)
yêu cầu các em cho biết các kí hiệu thông Ngửi hóa chất độc hại
Tự tiện đổ các loại hóa chất vào - Việc không được làm
báo về chất độc hại có thể có trong phòng nhau
trong PTH(SGK)
thực hành.
Làm vỡ ống hóa chất
2 Kí hiệu cảnh báo
+ Hãy mô tả hoặc vẽ lại kí hiệu cảnh báo Chạy nhảy trong phòng thực
trong phòng thực
có trong phòng thực hành mà em biết và hành
hành:
- Các biện pháp:
nêu ý nghĩa của kí hiệu cảnh báo đó
+ Dùng kẹp để nhặt thủy tinh vỡ - ý nghĩa của các kí
+Mang găng tay cao su dày, ủng
+ Tại sao lại sử dụng kí hiệu cảnh báo
hiệu cảnh báo trong
cao su, mặt nạ phòng hơi độc,
thay cho mô tả bằng chữ?
PTH: Để giúp chủ
kính bảo vệ mắt, khẩu trang.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+Trải giấy thấm lên dung dịch bị động phòng tránh và
- HS quan sát hình ảnh, chỉ ra những điều đổ từ ngoài vào trong
giảm thiểu các rủi ro,
+Nếu hóa chất dính vào người
nên và không nên làm trong phòng thí
nguy hiểm trong quá
nghiệm, đưa ra các kí hiệu thông báo chất thì cần nhanh chóng thông báo
13
độc.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS đứng dậy nêu kết quả thực hiện
- GV gọi bạn khác đóng góp ý kiến, bổ
sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá chốt kiến thức
cần ghi nhớ, chuyển sang nội dung mới.
cho thầy cô giáo biết.
Hóa chất dính vào miệng: ngay
lập tức nhổ vào chậu, súc miệng
nhiều lần với nước sạch.
Hóa chất dính vào người, quần
áo: rửa sạch bằng nước
+ Sử dụng kí hiệu cảnh báo thay
cho mô tả bằng chữ vì: Kí hiệu
cảnh báo có hình dạng và màu
sắc riêng dễ nhận biết.
trình làm thí nghiệm.
- Các kí hiệu cảnh báo
thường gặp trong PTH
gồm: Chất độc; chất dễ
cháy, chất ăn mòn, chất
gây nổ, chất gây độc
hại môi trường, chất
độc hại sinh học...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố khắc sâu kiến thức bài học và phát triển kĩ năng
b) Nội dung: GV đưa ra một số bài tập, HS ghi nhớ lại kiến thức, trảo đổi, thảo luận đưa ra đáp
án.
c) Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện
d) Tổ chức thực hiện:
Tiết 1 GV yêu cầu HS hoàn thiện phiếu học tập sau
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1 Để đo thể tích chất lỏng . Em dùng dụng cụ nào sau đây ?
Câu 1 a
a. Bình chia độ b. Ống nghiệm c.Ống nhỏ giọt d. Bình thủy tinh
Câu 2a
Câu 2 Cân đồng hồ dùng cho phép đo
Câu 3
a. Đo khối lượng b. Đo thời gian c.Đo thể tích d. Đo nhiệt độ
a. Nhiệt kế
Câu 3 Cho các dụng cụ sau trong phòng thực hành: Lực kế, nhiệt kế, b. Cân đồng hồ
cân đồng hồ,thước dây. Hãy chọn dụng cụ thích hợp để đo:
a) Nhiệt độ của một cốc nước
b) Khối lượng của viên bi sắt
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ và tiến
hành thảo luận.
- GV thu phiếu học tập từ các nhóm, nhận xét quá trình thực hiện của
các nhóm.
Tiết 2 GV yêu cầu HS hoàn thiện bài tập sau
Câu 1 c
Câu 1 Đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ
Câu 2 b
1. Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo.
2. Để chất lỏng vào bình chia độ, đặt bình chia độ thắng đứng.
3. Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
4. Lựa chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
5. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần với mực chất lỏng.
Thứ tự thực hiện đúng các bước
a.1- 2- 3- 4- 5 b. 1- 2- 4- 5-3 c. 1- 4- 2 – 3 -5 d. 1 -4- 3- 2 -5
Câu 2 Để lấy 2ml nước cất nên sử dụng dụng cụ nào sau đây là thích
hợp nhất
a. Cốc đong có dung tích 50ml
b. Ống pipet có dung tích 5ml
c. Ống nhỏ giọt có dung tích 1ml d. Ống nghiệm có dung tích 10ml
Câu 1 Kính hiển vi
Tiết 3 GV yêu cầu HS hoàn thiện bài tập sau
1 Ống kính
Câu 1 Chú thích hình vẽ sau
2. Đĩa quay gắn vật kính
3. Vật kính
14
4. Bàn kính
5. Đèn chiếu sáng
6. chân đế
7. Núm điều chỉnh thô
8. Núm điều chỉnh tinh
9. Núm di chuyển tiêu bản
10.Thân kính
Kính lúp
1Khung kính
2.Mắt kính
3. Tay cầm
1
2
3
Câu 2 d
Câu 2 Muốn quan sát tế bào lá cây người ta dùng dụng cụ nào ?
a. Kính lúp b. Kính râm c. Kính cận d. Kính hiển vi
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
- GV nhận xét đưa ra đáp án đúng
Tiết 4 GV yêu cầu HS hoàn thiện phiếu học tập sau
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1 Đánh dấu X vào cột nên làm hoặc không nên làm với mỗi nội
dung trong cột dưới đây
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Nội dung
Nên
làm
Không nên
làm
Đeo găng tay trước khi làm thí nghiệm
Đeo kính bảo vệ mắt và khẩu trang khi làm thí
nghiệm
Thông báo ngay với cô giáo và các bạn khi ống
nghiệm bị vỡ
Đổ hóa chất ra bàn thí nghiệm hoặc đổ lẫn các loại
hóa chất với nhau
Đưa hóa chất lên mũi nghửi
Nghiêng đèn cồn để châm lửa
Đổ hóa chất vào bồn rửa
Rửa tay bằng xà phòng sau khi làm thí nghiệm
Chạy nhảy hoặc đùa nghịch trong PTN
Câu 1 Nên làm 1,2,3,8
Không nên làm
4,5,6,7,9
Câu 2
Hình 1: Chất độc
Hình 2: Chất gây độc
hại môi trường
Hình 3: Chất dẽ cháy
Hình 4: Chất gây nổ
Câu 2 Hãy chỉ rõ các kí hiệu cảnh báo trong PTN sau
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ và tiến
hành thảo luận.
- GV thu phiếu học tập từ các nhóm, nhận xét quá trình thực hiện của
các nhóm.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức, kĩ năng trong bài học
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS.
c) Sản phẩm: HS tiếp nhận nhiệm vụ.
15
d) Tổ chức thực hiện:
Tiết 1 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1 Em hãy giúp bạn Nam tìm các dụng cụ đo tương ứng với từng phép đo
trong bảng dưới đây
STT
Phép đo
Dụng cụ đo
1
Cân nặng cơ thể người
2
Thời gian ban an chạy quãng đường 100m
3
Đong 100ml nước
4
Chiều dài phòng học
5
Thân nhiệt (Nhiệt độ cơ thể)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành yêu cầu GV đưa ra.
- GV nhận xét, đánh quá quá trình học tập của HS, chốt lại kiến thức
bài học.
Tiết 2 GV Yêu cầu HS làm thực hành theo nhóm hoàn thiện bảng sau
Câu 1: Hãy dùng bình chia độ, ca đong để đo thể tích hòn đá. Đo ba lần và ghi kết
quả đo vào bảng:
Chất lỏng Thể tích ước
cần đo
lượng (lít)
Dụng cụ đo
GHĐ
ĐCNN
Lần
đo
Câu 1
1.Cân đồng hồ
2. Đồng hồ điện tử bấm
giây
3. Cốc đong 250 ml
4. Thước cuộn
5 Nhiệt kế y tế
Thể tích Kết quả
đo được trung bình
1
2
3
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ và tiến
hành thảo luận.
- GV thu phiếu học tập từ các nhóm, nhận xét quá trình thực hiện của
các nhóm.
Tiết 3 GV yêu cầu HS hoàn thiện bài tập sau
Câu 1 Những mẫu vật nào sau đây có thể quan sát trực tiếp bằng mắt,
phải dùng kính lúp, kính hiển vi quang học? Giải thích tại sao.
a) Côn trùng (như ruồi, kiến, ong)
b) Giun, sán
c) Các tế bào tép cam, tép bưởi.
d) Các tế bào thực vật (lá cây, sợi gai) hoặc các tế bào động vật (da,
lông, tóc).
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
- GV nhận xét đưa ra đáp án đúng
Câu 1 Mẫu vật quan sát
phải dùng kính lúp: a, b
Vì chúng có kích thước
nhỏ, cần dùng kính lúp với
độ phóng đại từ 3 - 20 lần
để quan sát rõ hơn.
Mẫu vật quan sát phải dùng
kính hiển vi: c, d Vì chúng
rất nhỏ, cần dùng kính hiển
vi quang học với độ phóng
đại lớn mới có thể quan sát
rõ.
Tiết 4 GV đưa ra tình huống: Bạn Nam lên phòng thí nghiệm nhưng
không tuân theo quy tắc an toàn, Nam nghịch hóa chất, không may làm
đổ axit H2SO4 lên người. Khi đó cần làm gì để sơ cứu cho Nam ?
- GV Yêu cầu các nhóm HS trao đổi đưa ra câu trả lời
-HS Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm, GV gọi 1
nhóm lên trình bày câu trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"):
+ Tùy theo mức độ nặng nhẹ của vết bỏng mà xử lý kịp thời.
Nếu axit chỉ bám nhẹ vào quần áo thì ngay lập tức cởi bỏ. Nếu quần áo
16
đã bị tan chảy dính vào da thì không được cởi bỏ.
+ Đặt phần cơ thể bị dính axit dưới vòi nước chảy trong khoảng 15p,
lưu ý không để axit chảy vào vùng da khác, không được kì cọ, chà sát
vào da.
+ Nếu ở gần hiệu thuốc, hãy mua thuốc muối ( NaHCO 3) , sau đó pha
loãng rồi rửa lên vết bỏng.
+ Che phủ vùng bị bỏng bằng gạc khô hoặc quần áo sạch rồi đến bệnh
viện gần nhất để cấp cứu.
Tuần 3-4
Tiết 8 -13
Ngày soạn:
Ngày dạy:
/
/
/2021
/2021
CHỦ ĐỀ 2. CÁC PHÉP ĐO
BÀI 3. ĐO CHIỀU DÀI, KHỐI LƯỢNG VÀ THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng
- Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo khối lượng, chiều dài, thời gian
- Dùng thước, cân, đồng hồ chỉ ra được một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục
một số thao tác sai đó.
- Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được khối lượng, chiều
dài, thời gian trong một số trường hợp đơn giản.
- Đo được chiều dài, khối lượng, thời gian bằng thước, cân, đồng hồ (thực hiện đúng các thao
tác, không yêu cầu tìm sai số).
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
17
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng chiều dài, khối lượng, thời gian trong một
số trường hợp đơn giản trước khi đo.
+ Xác định được GHĐ và ĐCNN của một số loại thước, cân, đồng hồ đo thời gian thông
thường.
+ Chỉ ra được một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục những thao tác sai đó.
+ Thực hiện đo được chiều dài, khối lượng của vật, thời gian của một hoạt động nào đó.
3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
+ Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về năng lực nhận thức.
+ Chăm chỉ: Luôn cố gắng học tập đạt kết quả tốt.
+ Trung thực: Khách quan trong kết quả.
+ Trách nhiệm: Quan tâm đến bạn trong nhóm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
+ Thước các loại, nắp chai các cỡ, ...
+ Cân đồng hồ, quất, đường, nước, bình chia độ, cốc, thìa, ống hút...
+ Một đồng hồ đeo tay (đồng hồ treo tường); 1 đồng hồ điện tử (đồng hồ trên điện thoại); 1
đồng hồ bấm giờ cơ học.
- Đoạn video chế tạo đồng hồ Mặt Trời: Hướng dẫn làm đồng hồ Mặt Trời - Xchannel YouTube.
2 - HS : Đồ dùng học tập, tranh ảnh , dụng cụ GV yêu cầu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV- HS
Dự kiến sản phẩm
Nội dung ghi bài
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là đo chiều dài, đo khối lượng và
đo thời gian của một hoạt động bằng dụng cụ đo phù hợp.
b)Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập để kiểm tra kiến thức nền
của học sinh về đo chiều dài, đo khối lượng và đo thời gian của một hoạt động.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu + Đo chiều dài bằng thước;
đơn vị đo chiều dài là m,
cầu viết trên phiếu.
km…; có nhiều loại thước
như: thước kẻ, thước thẳng,
Phép đo
Đơn vị đo
Dụng cụ đo
thước mét, thước dây,
Đo chiều dài bằng thước
thước cuộn
Đo khối lượng bằng cân
+ Đo khối lượng bằng cân;
Đo thời gian bằng đồng hồ
đơn vị đo khối lượng là kg,
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội tấn, tạ, yến ; có nhiều loại
dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS cân như: cân đồng hồ, cân
tạ, cân đòn, cân điện tử,
trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
khối lượng là số không âm;
- GV Để tìm hiểu rõ hơn về các phép đo trên chúng ta cùng vào nội
+Đo thời gian bằng đồng
dung bài mới
hồ; đơn vị của thời gian là
PHIẾU HỌC TẬP
18
giờ, phút, giây…; có nhiều
loại đồng hồ như đồng hồ
treo tường, đồng hồ điện
tử…; thời gian là số không
âm; …
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Tiết 1 : Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cảm nhận hiện tượng
a) Mục tiêu:
+ Quan sát, minh chứng được sự cảm nhận sai của hiện tượng
+ Rút ra kết luận về cảm nhận sai của giác quan và khắc phục bằng cách đo
+ Lấy được ví dụ về sự cảm nhận sai của giác quan.
b) Nội dung: GV cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi, tìm hiểu dụng cụ đo trong môn KHTN.
c) Sản phẩm: HS phân biệt dụng cụ để đo chiều dài, khối lượng, thời gian, nhiệt độ, thể tích.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV Chúng ta có thể cảm nhận được các
I. Sự cảm nhận hiện
hiện tượng xung quanh bằng các giác
tượng
quan của mình, nhưng có phải lúc nào
- Đôi khi, giác quan có
chúng ta cũng cảm nhận đúng các hiện
thể làm cho chúng ta
tượng đó hay không? Chúng ta cùng đến
cảm nhận sai hiện
với phần I
tượng đang quan sát.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Ở hình 3.1: Hình tròn màu - Để có thể đánh giá về
- GV cho HS quan sát hình 3.1 và 3.2
đỏ ở hình b to hơn.
hiện tượng một cách
sgk và trả lời câu hỏi:
- Ở hình 3.2a: Thứ tự các
khách quan, không bị
+ Nhìn vào hình 3.1, liệu em có thể
đoạn thẳng từ ngắn đến dài: phụ thuộc vào cảm giác
khẳng định được hình tròn màu đỏ (hình 1-3-2
chủ quan thì người ta
a) và hình (b) to bằng nhau không?
- Ở hình 3.2b: Thứ tự các
thực hiện các phép đo.
+ Dựa vào hình 3.2 hãy sắp xếp các đoạn đoạn thẳng từ ngắn đến dài:
thẳng (nằm ngang) trên mỗi hình 3.2a và 2-3-1
3.2b theo thứ tự từ ngắn đến dài và kiểm
tra kết quả.
- Muốn biết chính xác ta
+ Muốn biết chính xác phải làm thế nào? dùng thước kẻ để đo.
- GV yêu cầu HS: Hãy lấy ví dụ chứng tỏ - Cách lấy ví dụ: Chuẩn bị
các giác quan có thể cảm nhận sai một số sẵn một cốc nước và ống
hiện tượng?
hút bằng nhựa. Trải nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
hiện tượng nhìn thấy ống
- HS thực hiện trả lời câu hỏi và kiểm
hút bị gấp khúc.
chứng.
- HS đưa ra một số minh chứng con người
có thể cảm nhận sai hiện tượng đang xảy
ra nếu chỉ dựa vào cảm giác.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS đứng dậy trình bày quả thực hiện
- GV gọi bạn khác đóng góp ý kiến, bổ
sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
19
- GV nhận xét, đánh giá chốt kiến thức
cần ghi nhớ, chuyển sang nội dung mới.
II Đo chiều dài
Hoạt động 2: Đơn vị và dụng cụ đo chiều dài
a) Mục tiêu:
+ Khai thác vốn sống của HS để nêu ra một số đơn vị đo chiều dài
+ Khai thác vốn sống của HS để nêu ra một số dụng cụ đo chiều dài
b) Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi, tìm hiểu đơn vị đo và dụng cụ đo.
c) Sản phẩm: HS nêu được dụng cụ đo và đơn vị đo chiều dài.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV Nhu cầu đo chiều dài xuất hiện từ
II. Đo chiều dài
1. Tìm hiểu về đơn vị
rất sớm trong lịch sử loài người .Từ xa xưa
đo chiều dài
con người đã biết đo chiều dài bằng gang
- Đơn vị đo chiều dài là
tay, bước chân (Đồng bào dân tộc là quăng
mét, kí hiệu là m.
dao)
- Một số đơn vị đo chiều
dài khác:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Đơn vị
Kí
Đổi ra mét
- GV yêu cầu HS:
hiệu
+ Hãy kể tên những đơn vị đo chiều dài
Kilomét
km
1000m
Mét
m
1m
mà em biết?
Decimét
dm
0,1m
- Đơn vị đo chiều dài trong
+ Đổi đơn vị
Centimét cm
0,01m
a. 1,25m = .....dm
b. 0,1dm = ....mm hệ thống đo lường chính
Milimét
mm
0,001m
0,000001m
c. ......mm = 0,1m
d. ......cm = 0,5dm thức của nước ta hiện nay là Micromé um
t
m.
GV Yêu cầu HS đọc mục em có biết
- Đổi đơn vị:
a. 1,25m = 12,5 dm
- Dụng cụ đo chiều dài:
b. 0,1dm = 10mm
thước dây, thước
c. 100mm = 0,1m
nhựa…
d. 5cm = 0,5dm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, thảo luận, trả lời câu hỏi
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS phát biểu ý kiến dựa trên kinh
nghiệm bản thân.
- GV gọi bạn khác đóng góp ý kiến, bổ
sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá chốt kiến thức
- GV dẫn dắt để HS lâp được bảng đơn vị
đo chiều dài như bảng 3.1sgk.
Tiết 2 Hoạt động 3: Cách đo chiều dài
a) Mục tiêu: Biết cách đo chiều dài, vai trò của của ước lượng, tập ước lượng chiều dài.
20
- Xem thêm -