Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 18/1/2017
Tuần 24. Tiết 71
Lớp: 6
§ 3 . TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I.- Mục tiêu :
1. KT: Nắm vững tính chất cơ bản của phân số .
2. KN: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản , để viết một
phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương .
3. TĐ: Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ .
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. GV: Sách Giáo khoa, bảng phụ.
2. HS: SGK, bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: - Khi nào thì hai phân số
a
vaø
b
c
bằng nhau ?
d
- Sửa bài tập 7(a, b) SGK
HS2: Làm BT 10 sgk.
2. Tiến hành bài mới:(35’)
Đặt vấn đề: Tại sao có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và
có mẫu dương ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung chính
Hđ 1: Nhận xét
- Vì sao
-
1
2
=
-3
-6
Y/c HS làm ?1
I .- Nhận xét :
-
Học
sinh
trả
Ta đã biết :
lời
1
2
=
Vì 1.(-6)=2.(-3)
-3
-6
Vì 1
. (-6) = 2 . (-3)
- Học sinh làm ?1 và TL.
1
2
=
-3
-6
* Nhận xét:
Ta thấy :
2
1 .2
=
-6
- 3. 2
1
2:2
=
-3
-6:2
- Tổ chức HS làm ?2 ở bảng - Học sinh làm ?2 theo
nhóm.
nhóm
. (-3)
: (-4)
- Y/c HS nhận xét quan hệ giữa
tữ và mẫu của hai phân số bằng
nhau
Hđ 2: Tính chất
- Từ ? 2 có thể rút ra được tính
chất gì của phân số ?
-1
2
1
-2
=
. (-3)
19
5
=
10
: (-4)
II.- Tính chất cơ bản của phân số
- Nêu nhận xét.
- Rút ra T/c.
- Tổ chức HS làm ?3
3
-6
a
a.m
=
với m Z và m 0
b
b.m
a
a:m
* =
với n ƯC(a,b)
b
b:m
*
? Từ ?3 ta có nhận xét gì.
- Học sinh làm ?3
5
- 17
-4
- 11
a
=
b
5 . (-1)
-5
=
- 17 . (-1) 17
- 4 . (-1)
4
=
=
- 11 . (-1) 11
a . (-1)
-a
=
(b < 0)
b . (-1)
-b
=
* Chú ý: (SGK).
? Từ t/c trên, mỗi phân số có bao
nhiêu phân số bằng nó.
- Củng cố : Nhắc lại tính chất cơ - TL.
bản của phân số
3. Củng cố : (5’)
Bài tập củng cố 11 và 12 SGK
4. Hướng dẫn học sinh về nhà
- Học thuộc tính chất. - Bài tập về nhà 13 và 14 SGK
IV. Bổ sung
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 18/1/2017
Tuần 24. Tiết 72
§ 4 . RÚT GỌN PHÂN SỐ
I.- Mục tiêu :
1. KT: Học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số .
2. KN: Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về dạng tối giản .
3. TĐ: Bước đầu có kỷ năng rút gọn phân số ,có ý thức viết phân số ở dạng tối giản .
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. GV: Sách Giáo khoa, bảng phụ
2. HS: SGK, bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Phát biểu tính chất cơ bản của phân số ?
- Áp dụng tính chất cơ bản của phân số tìm 3 phân số bằng với phân số
28
42
2. Tiến hành bài mới:(35’)
Đặt vấn đề: Thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hđ 1: Tìm hiểu cách RGPS
- Từ bài kiểm tra bài cũ GV cho Học sinh trả lời
28 56 14 2
học sinh nhận xét :
14
- Tử và mẫu của phân số
21
như thế nào với tử và mẫu của
phân số đã cho và giá trị của
chúng như thế nào ?
42
Phân số
84 21 3
14
có tử và mẫu
21
nhỏ hơn tử và mẫu của phân
số đã cho nhưng vẫn bằng
phân số đó , phân số
Mỗi lần chia tử và mẫu của
phân số cho ước chung khác 1
20
Nội dung chính
I .- Cách rút gọn phân số :
Ví dụ :
:2
:7
cũng vậy
2
3
28
42
14
21
2
3
:2
:7
của chúng ta được một phân số
bằng nó nhưng đơn giản hơn .
Làm như vậy tức là ta đã rút
gọn phân số .
Vậy rút gọn PS là gì?
- Trả lời ...
Qui tắc : SGK
Hđ 2: Phân số tối giản
- Cho HS làm ?1 theo nhóm
- GV nhắc nhở : Khi rút gọn
phân số ta thường để kết quả là
một phân số có mẫu dương
a)
Hoạt động theo nhóm
Học sinh làm ?1
5 (5) : 5 1
10
10 : 5
2
b)
18
18 : (3)
6
33
(33) : (3)
11
- Trong ví dụ
28
14
2
phân số
42
21
3
2
có còn rút gọn được nữa
3
không ? Vì sao ?
- GV giới thiệu thế nào là phân
số tối giản
Cho HS làm ?2
II.- Thế nào là phân số tối
giản :
Trong
ví
dụ
28
42
số
19 19 : 19 1
57 57 : 19 3
2
3
14
21
2
ta thấy phân
3
không thể rút gọn được
nữa vì tử và mẫu không có ước
chung nào khác 1 . Chúng là
d) phân số tối giản
36
(36) : (12)
3
Phân số tối giản (hay phân số
3
12
(12) : (12)
1
không thể rút gọn được nữa) là
phân số mà tử và mẫu chỉ có ước
- Không , vì tử và mẩu có chung là 1 và - 1 .
ƯCLN= 1
c)
- Học sinh làm ?2
Trong các phân số
3
-1
-4
9
14
;
;
;
;
6
4
12
16
63
-1
9
vaø
Phân số
là
4
16
phân số tối giản
3. Củng cố : (5’)
- Thế nào là phân số tối giản ?
Cho HS giải bài tập 15 và 18 SGK
Chú ý :
- Phân số
a
là tối giản nếu | a|
b
và | b| là hai số nguyên tố cùng
nhau .
Khi rút gọn phân số ,ta thường rút
gọn phân số đó đến tối giản .
4. Hướng dẫn học sinh về nhà
Học và ghi nhớ QT rút gọn phân số.
Bài tập về nhà 16 ; 17 và 19 SGK
IV. Bổ sung
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 19/1/2017
Tuần 24. Tiết 73
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu
1/ KT: Thông qua tiết dạy, học sinh được củng cố kiến thức mở đầu về phân số như:Rút gọn, phân số
bằng nhau, tìm ƯCLN…
2/ KN: Thông qua tiết học, học sinh được rèn kỹ năng rút gọn phân số, tìm x nhờ tính chất phân số
bằng nhau.
3/ TĐ: Học sinh được rèn luyện ý thức rút gọn phân số thành phân số tối giản.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
21
1/ GV:Bảng phụ.
2/ HS:Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- HS1: Rút gọn phân số sau:
35 40
;
(= ; )
70 60
- HS2: Đổi đơn vị đo sau ra giờ (có rút gọn thành phân số tối giản): 40 phút; 30 phút. ( giờ, giờ)
2. Tiến hành bài mới:(35’)
Đặt vấn đề:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Chữa bài tập:
Bài 18/15
- Gv cho 3 học sinh lên bảng giải.
Gợi ý 1giờ =? Phút
Bài 19/15: Gv cho 4 học sinh lên
giải.
Gv gợi ý:1m2 =? dm2 từ đó suy ra
1dm2 = bao nhiêu phần m2.
I/ Chữa bài tập:
- 3 học sinh lên bảng làm bài
18
- 4 học sinh giải
HĐ3: Luyện tập:
Bài 20/15.
- Gv cho HS tự nháp và trả lời.
- Làm nháp -> TL.
Bài 21/15:
- Gv cho học sinh nháp và trả lời.
Nội dung chính
7
3
9
42 18 54
12 10
18 15
II/ Luyện tập
Bài20/15.
a/ Ta có:
9 3
3
và:
bằng nhau.
33
11
11
15 5
b/
9
3
60
12
12
c/
95 19
19
Bài 21/15
7 1 12 2
;
42
6 18 3
3
1 9 1
;
18
6 54
6
10 2 14
7
;
15 3 20 10
Bài 22/15
Bài tập 22/15
- Điền số thích hợp vào ô trống:
Gv cho làm theo nhóm.
- HS làm bài theo nhóm rồi cử
đại diện lên bảng trình bày
2
3
3
4
4
5
5
6
40
2.60 = 3.x x = 40
60
60
60
60
3.60 = 4. x x = 45
60.4=5. x x = 48
5.60= 6.x x = 50
Bài 24/16:
Bài 24/16
- Gv cho học sinh sử dụng tính
chất của đẳng thức số a=b; b=c thì
22
Từ
- Hoïc sinh giaûi
3 y 36 3
=
x 35
84
7
Ta có:7y=3.35y=15
Từ
3 3
3.x=3.7
x
7
a=c để tính x và y
x=7
Baøi 23/16
A =0;3;5
Bài 23/16
- Gv cho học sinh viết các phân số
B=
dạng
0 5
;
5 3
m
trong đó m;nA . Gv
n
cần lưu ý rằng n0.
3- Củng cố: Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà (5’)
Xem lại cách rút gọn phân số; phân số tối giản.
BTVN: 25;26;27/16
IV. Bổ sung
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
23
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 25/1/2017
Tuần 25. Tiết 74
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu
1/ KT: Thông qua tiết dạy, học sinh được củng cố kiến thức mở đầu về phân số như:Rút gọn,phân số
bằng nhau,tìm ƯCLN…
2/ KN: Thông qua tiết học,học sinh được rèn kỹ năng rút gọn phân số, tìm x nhờ tính chất phân số
bằng nhau.
3/ TĐ: Học sinh được rèn luyện kĩ năng rút gọn phân số thành phân số tối giản.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV:Bảng phụ ghi đề KT 15’
2/ HS:Bảng nhóm, giấy kiểm tra 15 phút
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (15’)
HĐ1: Kiểm tra 15 phút:
Bài 1: Trong các câu sau, câu nào đúng:
Phân số là phân số tối giản nếu ƯCLN(a,b) = 1
Mọi số nguyên đều viết dưới dạng phân số có mẫu bằng 1
Bài 2: Tìm x biết:
x
60
3 18
2. Tiến hành bài mới:(35’)
Đặt vấn đề:
Hoạt động của giáo viên
Bài:25/16
- Cho 1 học sinh lên bảng giải.
+ Gv gợi ý: trước tiên hãy rút gọn
phân số (Nếu được) sau đó
dùng tính chất của phân số để
tìm.
- Sau khi rút gọn ta được phân số
tối giản nào?
- Như vậy ta sẽ nhân cả tử và
mẫu với số n thoả mẫn điều
kiện gì để cả tử và mẫu là số
có hai chữ số?
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
Luyện tập:
Bài 25/16
Ta có:
15
5
39 13
Lân lượt nhân cả tử và mẫu của
15
5
- Rút gọn
39 13
phân số
5
với 2; 3; 4; 5; 6; 7 ta
13
được các phân số
10 15 20 25 30 35
- Như vậy ta phải nhân cả tử
và mẫu với số n sao cho tử
26 39 42 65 78 91
và mẫu là số có hai chữ số
1
1
.12=6(đoạn)
2
Bài 27/16:
Không được vì
Trên tử là 1 tổng, dưới mẫu cũng là
một tổng.
Aùp dụng:
Rút gọn:
3.5.8.66
3.5.4.2.6.11 30
=
12.22.13
6.2.2.11.13 13
3- Củng cố : Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
- Ôn lại lí thuyết
- Xem lại các bài tập đã sửa. Xem trước bài quy đồng mẫu nhiều phân số
5 . Bổ sung
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 30/1/2017
Tuần 25. Tiết 75
§5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ.
I. Mục tiêu
1. KT: Học sinh hiểu được thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước quy đông
mẫu số nhiều phân số.
2. KN: Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số với các mẫu là nhưnữg số không quá 3 chữ số.
3. TĐ: Gây cho học sinh có ý thức làm việc theo một quy trình, thói quen tự học qua việc đọc và
làm theo SGK.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV:Bảng phụ.
2/ HS:Bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Tìm BCNN của: 80 và 24
HS2: Tìm BCNN của: 40 và 20
2. Tiến hành bài mới:(35’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Hình thành k/n quy
đồng mẫu số nhiều phân số:
- Gv nêu ví dụ:
Xét hai phân số:
5
7
vaø
8
3
? Hai phân số này đã tối giản Đây là hai phân số tối
giản.
chưa?
- BCNN(8;3)=24 vì 8 và 3
? Hãy tìm BCNN của 8 và 3?
là hai số nguyên tố cùng
25
Nội dung chính
1/ Quy đồng mẫu số hai phân
số:
5
7
vaø
.
8
3
5 5.3 15
8
8 .3
24
7 7.8 56
3
3.8
24
xét hai phân số:
? Hãy tìm hai phân số bằng hai
phân số đã cho có mẫu bằng 24?
Gv nêu cách làm trên gọi là quy
đồng mẫu số hai phân số.
Gv cho học sinh dùng giấy
nháp để làm ?1
- Gv phân tích cách làm và hỏi:
48; 72; 96 có phải là mẫu chung
của của hai phân số đã cho
không?
Gv nêu ta thường lấy BCNN
của các mẫu.
- Cho HS điền ?1 ở bảng phụ
nhau.
- Làm nháp -> TL.
- Làm ?1 vào nháp.
?1: 48; -50; -72; -75; -96;-100
- TL: Có.
- HS lên điền
2/ Quy đồng mẫu số nhiều
HĐ2: Quy đồng mẫu số của
phân số:
nhiều phân số:
HS hoạt động nhóm làm ? a/ Ví dụ:
Hoạt động nhóm:
2 theo y/c của GV.
Gv treo bảng phụ nội dung ?2
yêu cầu HS thực hiện theo nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Phát biểu quy tắc.
- Trình bày ?3.
- Từ ?2 ta rút ra được QT quy
đồng mẫu nhiều phân số ntn ?
- GV cho HS trình bày tại chỗ ?3
- GV điền trong bảng phụ
HĐ3: Luyện tập:
- Gv cho học sinh làm bài 28/19
- Gv cho học sinh làm bài 30/19.
- Làm bài 28.
- 2HS lên bảng làm.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Bốn học sinh giải bài
30/19
b/ Quy tắc:SGK/18
c/ Áp dụng:
?3
3/ Luyện tập:
Bài 28/19
3 5 21
;
;
16 24 56
3 = 63 ; 5 = 120 21 =
16 336 24 336 ; 56
126
336
a/ Quy đồng:
Bài 30/19:
3- Củng cố :5’
Muốn quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số ta làm thế nào?
- Nếu còn thời gian cho HS giải tiếp bài tập 29
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
Nếu mẫu này chia hết cho mẫu kia thì mẫu số chung là?
- Học thuộc quy tắc
Làm các bài tập phần còn lại của bài .
5 . Bổ sung
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
26
Ngày soạn: 30/1/2017
Tuần 25. Tiết 76
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu
1/ KT: Tiếp tục củng cố một cách vững chắc kỹ năng quy đồng các phân số.Đặc biệt học sinh sử dụng
thành thạo các tính chất chia hết,số nguyên tố cùng nhau… để tìm BCNN.
2/ KN: Thông qua các bài tập,củng cố các kiến thức có liên quan như tìm BCNN.
3/ TĐ: Học sinh sử dụng cẩn thận linh hoạt trong một số trương hợp quy đồng phân số.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV:Bảng phụ ghi nội dung bài tập 36.
2/ HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
H: Muôn1 quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số ta làm thế nào
HS1: Giải bài 32a/19
HS2: Giải bài 32b/19
2. Tiến hành bài mới:(35’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 31/19:
- 2 HS lên bảng giải, cả lớp
- Gv cho 2 học sinh lên giải.
làm nháp -> nhận xét
Bài33/19: GV cho 2 học sinh
giải.
Gợi ý: Phân số nào có mẫu là số
nguyên âm thì viết dưới dạng
mẫu nguyên dương để quy đồng.
Nội dung chính
- Làm BT 33 theo y/c của Bài 33: Quy đồng:
3
11 7
GV.
a/
;
;
;
20 30 15
3
3 11 11
Phân số có mẫu là số
Ta có
=
;
=
nguyên âm ta có thể nhân cả
20 20 30 30
tử và mẫu với 1
BCNN=60
Các thừa số phụ:3; 2; 4
Quy đồng:
3 9 11 22
7
28
=
;
=
;
=
20 60 30 60 15 60
Bài 36/20:Gv cho học sinh đọc
đề bài.
Hoạt động nhóm:
Gv treo bảng phụ và hướng dẫn
học sinh giải theo nhóm.
phân công nhóm trưởng
Cho 1 học sinh đọc đề.
Gv hướng dẫn lần 2.
Phát hiệu lệnh hoạt động nhóm
với thời gian 10 phút.
Gv đi xuống từng nhóm để
kiểm tra và hướng dẫn HS giải.
Thảo luận chung:
Gv cho nhóm 2 và 3 trình bày
và điền vào chữ vào ô vuông đã
quy định.
3- Củng cố (5’)
27
Bài 36/20: Đố vui:
- Học sinh đọc
- Học sinh làm việc theo sự
phân công của nhóm trưởng.
1
2
5
9
;O
H=
12
10
5
11
11
I= ; A ; Y
9
4
40
11
7
M= ; S
12
18
N=
5
12
9
10
5
9
1
2
11
14
11
40
11
12
Đó là chữ:
HỘI AN MỸ SƠN.
9
10
7
18
1
2
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
- Tiếp tục ôn kỹ quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
Học sinh làm 34; 35
5. Bổ sung
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 26/2/2017
Tuần 26. Tiết 77
I. Mục tiêu
§6. SO SÁNH PHÂN SỐ.
1/ KT: Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
Nhận biết được phân số âm, phân số dương.
2/ KN: Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh
phân số.
3/ TĐ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán, so sánh
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV: Bảng phụ ghi ?.1,?.3, Nội dung hoạt động nhóm
2/ HS: Bảng nhóm, Giấy nháp
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1:Quy đồng phân số sau:
HS2: Quy đồng: 7;
5
8
3 5
;
14 21
3
9 5 10
;
)
14 42 21
42
56 5
(7= 8 ; 8 )
(
2. Tiến hành bài mới:(35’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: So sánh hai phân số
cùng mẫu:
Nội dung chính
- Gv cho học sinh so sánh hai
1/ So sánh hai phân số cùng
mẫu:
a/ Ví dụ:
phân số
so sánh hai phân số
5
3
và
7
7
- Hai phân số trên giống nhau ở
điểm nào?
- So sánh 5 và 3.Từ đó suy
- Như vậy: Muốn so sánh hai
phân số có cùng mẫu dương ta
làm thế nào??
- Gv cho ví dụ: Y/c HS So sánh:
- Gv cho học sinh làm?1.
Hai phân số có mẫu là số Hai phân số có cùng mẫu dương
dương và bằng nhau.
5 3
và bằng nhau, 5>3 7 > 7
5 3
- TL: 5>3 > .
7
7
b/ Quy tắc:Sgk/22.
c/ Áp dụng: So sánh:
Hai phân số có cùng mẫu 5
1
dương thì phân số nào có tử 12 vaø 12
lớn hơn sẽ lớn hơn.
1
1
Ta có:
.Vì
- Làm VD áp dụng.
12 12
- Làm ?1 -> TL.
5 1
12
HĐ2:So sánh hai phân số
không cùng mẫu:
28
5
3
và
7
7
5<1
nên
12
2/ So sánh hai phân số không
cùng mẫu:
Tổ chức HS hoạt động nhóm:
(thay cho ?.2)
Gv chia nhóm(4 nhóm); nhóm
trưởng luân phiên.
- Gv treo bảng phụ (có ghi nội
dung hoạt động nhóm)
- Cho 2 học sinh nhóm 2; 3 đọc
nội dung hoạt động nhóm.
- Gv hướng dẫn học sinh thực
hiện, cách ghi phiếu học tập.
- Gv phát phiếu học tập cho
từng nhóm.
- phát hiệu lệnh thực hiện nhóm
trong 8 phút.
Trong quá trình học sinh thực
hiện nhóm, gv đi kiểûm tra và
hướng dẫn.
- Thảo luận nhóm: Gv cho học
sinh đại diện nhóm 1; 4 trình
bày và 2 nhóm còn lại nhận xét.
Nội dung hoạt động nhóm:
Nhóm 1+3:
Cho hai phân số:
a/ Ví dụ: So sánh :
5 6
;
;
6 7
Giải:
5 6
;
. Hãy so sánh hai Viết các phân số dưới dạng có mẫu
6 7
dương:
phân số trên.
5
5 6
1/ Hãy viết 2 phân số trên 6 = 6 ; 7 ;
dưới dạng mẫu dương.
Quy đồng:
2/ Bằng cách quy đồng mẫu 5 35 6 36
=
;
=
số, hãy đưa các phân số đó
6
42
7
42
dưới dạng cùng mẫu.
5
6
>
3/ Hãy so sánh 2 phân số 35>36
6
7
cùng mẫu.
b/Quy tắc:Sgk/23
cũng nội dung trên nhưng là c/Nhận xét:SGK
Nhóm 2+4
phân số:
5
9
;
9 11
3
2
0;
0
5
3
3
2
0;
0
5
7
- Học sinh làm việc theo
nhóm.
- Học sinh phát biểu quy tắc Phân số có tử và mẫu cùng dấu thì
lớn hơn 0 (còn gọi là phân số dương)
- Như vậy để so sánh hai phân
số khác mẫu ta làm như thế
Phân số có tử và mẫu khác dấu
nào?
thì nhỏ hơn 0 (còn gọi là phân
- Gv nhắc lại qui tắc.
3 2
- Các phân số ;
lớn hơn
5 3
0. Em có nhận xét gì về dấu của
tử và mẫu?
- Gv cho học sinh làm bài 37;38
số âm)
3/ Luyện tập:
- Cùng dấu
- Làm BT 37; 38 theo y/c
của GV.
Bài 37: -10; -9; -8
Bài 38/23:
2
3
2
8 3
9
h; h ; h
h; h
h
3
4
3
12 4
12
2 3
3 4
3- Củng cố : (5’)
Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào ?
- Cho HS giải tiếp BT 39 SGK
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
- Học thuộc quy tắc so sánh phân số.
- BTVN: 40; 41/24.
5. Bổ sung
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 27/2/2017
29
Tuần 26. Tiết 78
I. Mục tiêu
§. LUYỆN TẬP.
1/ KT: Học sinh được củng cố về cách so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. Nhận biết được
phân số âm, phân số dương.
2/ KN: Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân
số.
3/ TĐ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán, so sánh
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV: Bảng phụ ghi nội dung hoạt động nhóm
2/ HS: Bảng nhóm, Giấy nháp
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1:Phát biểu quy tắc so sanh hai phân số cùng mẫu và sửa BT 37b (-12; -5)
HS2: Phát biểu quy tắc so sanh hai phân số không cùng mẫu, sửa BT 38b ( = ; = => < )
2. Tiến hành bài mới:(35’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: So sánh hai phân số
Nội dung chính
1/ So sánh hai phân số
- Gv cho học sinh sửa tiếp - 2 HS lên bảng giải, HS Bài 37
còn lại làm ra vở
BT37c,d
c) Khối lượng nào lớn hơn: kg
c) = ; = => < hay <
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày
hay kg ?
d) = ; =
>
d) Vận tốc nào nhỏ hơn: km/h
hay km/h ?
hay >
- HS trả lời …
- HS đọc đề và trả lời: So Bài 39
sánh các phân số:
= ; = và =
- Như vậy: Muốn so sánh hai
< < hay < <
; và
phân số không cùng mẫu ta
Vậy môn bóng đá được các bạn lớp
làm thế nào?
6B yêu thích nhất
Bài 39: Yêu cầu HS đọc đề bài
Bài 40
Làm sao ta có thể biết được - HS làm bài theo nhóm và a) A= ; B = ; C = ; D = ; E
môn bóng nào mà các bạn lớp cử đại diện lên bảng trình =
6B yêu thích nhất?
bày
b) = ; = ; =
= ; =
< < < <
Bài 40
Hay: < < < <
- Treo đề bài lên bảng, hướng
Vậy lưới B sẫm màu nhất
dẫn HS làm và tổ chức Hs làm
Bài 41
bài theo nhóm (7’)
Gv chia nhóm(4 nhóm);
a) < 1 và 1 < <
b) < 0 và 0 < <
c) < 0 và 0 <
<
- Hs lên bảng làm bài theo
hướng dẫn của GV
30
Hoạt động 2: Vận dụng kiến
thức mới
- GV giới thiệu tính chất bắc
cầu như SGK
- Hướng dẫn HS làm BT 41 (áp
dụng tính chất bắc cầu để giải)
- Ta có thể quy đồng mẫu
các phân số rồi so sánh ,
hoặc áp dụng tính chất bắc
cầu để so sánh
Vậy để so sánh hai phân số
không cùng mẫu ta làm thế nào?
3- Củng cố : Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà (5’)
- Học thuộc quy tắc so sánh phân số, tính chất bắc cầu
- Xem trước bài: Phép cộng phân số
5. Bổ sung
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 27/2/2017
§7. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ.
Tuần 26. Tiết 79
I. Mục tiêu
1/ KT: Học sinh hiểu được và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu;không cùng mẫu.
2/ KN: Học sinh có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng.
3/ TĐ: Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng,có ý thức rút gọn trước
khi cộng và rút gọn sau khi cộng.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV: Hình vẽ, bảng phụ ghi ?.1, ?.3
2/ HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Nêu QT so sánh phân số.
? So sánh các phân số sau:
2. Tiến hành bài mới:(35’)
3
4
;
7 5
Đặt vấn đề: Hình vẽ này thể hiện quy tắc gì ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
HĐ1: Cộng hai phân số cùng
1/ Cộng hai phân số cùng
- Nêu QT: Ta cộng tử và mẫu:
mẫu:
- Gv nêu: Ở tiểu học ta đã học cộng giữ nguyên mẫu
a/ Ví dụ: tính:
hai phân số cùng mẫu, em hãy nêu
quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu?
- Làm tính.
-Gv nêu ví dụ: Tính:
5 4 5 4 9
7 7
7
7
- Gv nêu rõ quy tắc và cho học sinh
31
5 4 5 4 9
7 7
7
7
biết quy tắc vẫn được áp dụng cho HS nêu quy tắc cộng hai b/ Quy tắc:Sgk/25
phân số có tử và mẫu là số nguyên.
phân số cùng mẫu.
a
b
ab
- Gv nêu ví dụ thứ hai: Tính:
m m
m
3
8
3 8 3 (8) - Làm tính -> Trình bày.
5
5
11
.
5
5
5
5
c/ Ví dụ: Tính:
3 5 8
1;
8 8 8
1 4 1 (4)
3
7
7
7
7
- Gv cho học sinh làm ?1
- HS thảo luận nhóm và
- Gv cần lưu ý câu c ta phải làm công trình bày
việc gì trước?
- Ta cần rút gọn trước khi ?.1
cộng và rút gọn sau khi
3 5 35 8
1
a.
- Gv cho học sinh giải ?2
cộng
8 8
8
8
- Làm ?2
b.
HĐ2: Cộng hai phân số không
cùng mẫu:
- Gv gợi ý: Để cộng được hai phân số
không cùng mẫu ta phải đưa về hai
phân số cùng mẫu. Có cách nào
Để cộng hai phân số
không?
không cùng mẫu phải đưa
- Gv nêu ví dụ: Tính:
về cùng mẫu bằng cách
5 7
13 14
1
quy đồng.
8
12
24
24 24
- Làm tính.
- Gv cho học sinh nêu quy tắc.
- Gv cho học sinh làm ?3.
HĐ3: Luyện tập:
-
HS nêu quy tắc
1 4 1 ( 4)
3
7
7
7
7
6
14 1 2
c.
18
21
3
3
1
3
2/ Cộng hai phân số không
cùng mẫu:
a/ Ví dụ: tính:
5 4 35 4
3 21
21 21
(Quy đồng)
35 (4)
31
21
21
(Cộng hai phân số cùng mẫu)
- Gv cho 4 học sinh lên bảng làm bài
b/Quy tắc:
1HS giải, cả lớp làm
42,43/26.
nháp -> nhận xét.
- Gọi 4 HS lên bảng trình bày
3/Luyện tập:
- Học sinh lên bảng giải.
Bài 42/26:
Bài 43 Sgk/26
7
8 7 8
7
9
1 1
a/
a.
25 25
25
25
21 36 3
4
4
3 4 (3)
1 15 3
= 25 5
12 12
12
12
7
9
1 1
b/
21 36 3
4
- Cả lớp làm nháp -> nhận
43
1
xét, bổ sung
12
12
18
15
3 5
c/
24
21
4
7
21 20 41
28
28
28
3- Củng cố : (5’)
- Muốn cộng hai phân số khong cùng mẫu ta làm thế nào?
- Cho HS giải BT 45
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
- Học thuộc quy tắc cộng phân số.
- BTVN: 44; 46/26
32
* Hướng dẫn bài 45:
Em hãy thực hiện phép tính vế trái sau đó dùng tính chất hai phân số bằng nhau để tìm x.
5 . Bổ sung
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 1/3/2017
Tuần 27. Tiết 80
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu
1/ KT: Tiếp tục củng cố phép cộng các phân số cùng mẫu và khác mẫu,thông qua đó học sinh
được rèn kỹ năng cộng các phân số.
2/ KN: Tiếp tục rèn kỹ năng rút gọn phân số, phép cộng phân số.
3/ TĐ: Học sinh có ý thức rút gọn phân số trước và sau khi thực hiện phép cộng phân số.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV: Bảng phụ ghi một số câu hỏi tắc nghiệm
2/ HS: Ôn tập và chuẩn bị bài tập
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Làm BT 43 a;b/26
HS2: Làm BT 43 c; d/26.
2. Tiến hành bài mới:(35’)
Đặt vấn đề:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cộng và so
sánh phân số
- 4 HS lên bảng giải.
Bài 44/26: Điền dấu thích hợp
- HS dưới lớp làm theo vào ô trống
Gv cho 4 học sinh giải bài
4
3
nhóm (4 nhóm, mỗi nhóm
44/26.
a/
1
7
7
1 bài).
4 3
- Các nhóm nhận xét.
1 1
7
7
15 3
b/
22
22
15 3 18 9
22
22
11
3
2
1
c/
5
3
5
2
1 10 (3)
=
3
5
15
3
9
7
=
5 15 15
Baøi 45/26: Tìm x:
Hoạt động 2: Tìm x
- Tổ chức HS làm BT 45 theo
2 nhóm.
33
1
3
a/ x= 2 4 x =
- Làm bài tập theo nhóm.
x 5 19
- 2HS đại diện 2 nhóm lên b/ 5 6 30
bảng làm.
8
11
8
11
7
15
23 1
4
4
Gv cho 2 học sinh giải bài
45/26.
x 25 19
x
6
x 1
5
30
5 30
5 5
5.x = 1.5 x = 1
3- Củng cố : (5’)
- Muốn cộng hai phân số ta làm thế nào? (phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và cộng
hai phân số không cùng mẫu)
- Cho HS giải bài tập 46
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
- Học kỹ quy tắc quy đồng, rút gọn và cộng hai phân số.
- BTVN: Hoàn thành các BT luyện tập vào vở bài tập.
5. Bổ sung
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 6/3/2017
Tuần 27. Tiết 81
§8. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. Mục tiêu
1/ KT: Nắm được các tính chất cơ bản của phân số:Giao hoán,kết hợp,cộng với 0.
2/ KN: Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính một cách hợp lý nhất là cộng
nhiều phân số.
3/ TĐ: Học sinh có ý thức quan sát đặc điểm của từng phân số để vận dụng các tính
chất cơ bản của phép cộng phân số.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV: Bảng phụ ghi ?.2
2/ HS: Xem lại tính chất của phép cộng các số nguyên. Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên?
Tính nhanh:353665
2. Tiến hành bài mới:(35’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của giáo viên
HĐ1: Tính chất:
- Gv nêu tương tự như số
nguyên: Phép cộng phân số
cũng có các tính chất tương
tự. Vậy em hãy nêu tính chất
và công thức tổng quát của
phép cộng phân số?
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
1/ Các tính chất:
Tính chất giao hoán
a c
c a
b d d b
Tính chất kết hợp
c
c p
a
p
a
d q
b
d q
b
Tính chất cộng với 0
HĐ2: Áp dụng:
- Gv nêu ví dụ1:
- Em có nhận xét gì về các
34
a
a a
0 0
b
b b
- Các phân số có cùng
2/ Áp dụng:
phân số?
mẫu và khi thực hiện
phép cộng thì các phân
số có tử bằng mẫu về
- Như vậy em hãy giao hoán mặt giá trị tuyệt đối.
chúng để tính tổng.
- Làm tính -> TL.
3
1 2
7
và
; và
4
4 9
9
- Hs làm ?2 theo nhóm.
- Gv cho học sinh giải ?2
N1,2,3 làm biểu thức B
- Tổ chức lớp làm bài theo N4,5,6 làm biểu thức C
nhóm
- Các nhóm làm bài
theo gợi ý của biểu thức
A
HĐ3: Luyện tập:
- Gv cho 2 học sinh làm bài - 2 HS lên thực hiện,
và nêu rõ cách làm (Vận giải thích cách làm
dụng những tính chất nào
trong từng bước giải)
a/ Ví dụ1: Tính nhanh:
3 2 1 3 7
4
9
4
8 9
3 1
2 7
3
A=(
+
)+( + )+
4
4
9 9
8
3 3
= 1+1+ =
8 8
A=
b/Ví dụ 2: Tính tổng:
2 15 15
4
8
+
+
+
+
17 23
17
19 23
2 15
15
8
B=(
+
)+(
+
)+
17
17
23 23
4
19
4
4
=1+1+
=
19 19
1
3
2 5
C=
+
+
+
2
21
6
30
1 1 1 1
=
+ +
+
2
7
3
6
1 1 1 1
= 2 3 6 7
6 1
1 6
1
=
6
7
7
7
B=
3/ Luyện tập:
Bài 47/28:
3
5
4
+
+
7
13
7
3 4
5
5
=(
+
)+
=1+
=
7
7
13
13
8
13
5 2
8
5 2
b/
+
+
=(
+
)+
21
21 24
21
21
1
3
7 1 1 1
0
=
21 3
3
3
a/
3- Củng cố : (5’)
- Phép cộng các phân số có những tính chất cơ bản nào?
- Cho HS giải bài tập 49 SGK
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
- Học kỹ các tính chất cộng phân số.
- BTVN:48;50;51/29.
5. Bổ sung
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
35
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 7/3/2017
Tuần 27. Tiết 82
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu
1/ KT: Tiếp tục củng cố các tính chất của phép cộng phân số, thông qua đó củng cố phép cộng
phân số, rút gọn, quy đồng…
2/ KN: Học sinh có kỹ năng tính toán.
3/ TĐ: Học sinh có thái độ tích cực trong quá trình giải bài tập và linh hoạt trong việc sử dụng
các tính chất để tính nhanh, hợp lý nhất…
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV:Bảng phụ ghi bài 50, 52, 55 sgk/29, 30
2/ HS: Ôn tập kiến thức , bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
1HS lên bảng giải bài 49/29.
2. Tiến hành bài mới:(35’)
Đặt vấn đề: Vào bài trực tiếp
Hoạt động của giáo viên
HĐ1: Chữa bài tập:
Bài 50/29:
- Gv treo bảng phụ:
Gv HD HS điền vào các ô
còn trống và cho 4 em lên
bảng điền.
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
3
1
+
= ... = ;
5
2
Bài 50/29. Điền số thích hợp
vào ô trống
+ = ... =
1
5
+
= ... =
4
6
1
5
+
= ... =
2
6
;
3
5
+
1
2
=
+
/////
+
/////
1
5
- Học sinh lên bảng thực
+
=
4
6
hiện phép tính rồi điền kết
- Gv cho học sinh nhận xét
quả vào chỗ trống
=
/////
=
/////
kết quả bài làm của 4 HS.
Học sinh nhận xét.
+ = ... =
+
=
+ = ... =
- Gọi 2 HS lên bảng điền
tiếp 2 ô còn trống
- 3 học sinh lên bảng giải.
- Cả lớp làm nháp theo
nhóm ở bảng nhóm.
Bài 56/31:Tính nhanh:
- Các nhóm nhận xét.
HĐ3:Luyện tập:
5 6
A= 11 11 1
- Bài 56/31: Gv cho 3 em lên
bảng giải:
5 6
1 1 1 0
? Để tính nhanh biểu thức A
11
11
ta sẽ làm như thế nào?
2 5 2
B= 3 7 3
? Để tính nhanh biểu thức B
ta làm như thế nào?
5
2 2 5
- GV chốt lại:Ta có thể vận
3
3 7
7
dụng quy tắc mở dấu ngoặc
1 5 3
C= 4 8 8
để thực hiện bài tập rồi giao
hoá và kết hợp lại.
36
+
=
1 5 3
1 1
0
4
8
4
4
8
Hoạt động 3: trò chơi
-tổ chức lớp thành 2 đội chơi
“xây tường” giải bài tập 53
SGK, đội nào xây song trước
đội đó thắng cuộc
- Giáo viên treo 2 bảng phụ
có vẽ hình BT53
- Mỗi dãy bàn thành lập 1
đội gồm 3 thành viên thay Bài 53
nhau giải bài tập “xây
tường”, bạn sau có thể sửa + ...........
cho bạn xây trước nếu giải
sai
- HS xây theo quy tắc
a (a = b + c)
b+c
3- Củng cố : Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà (5’)
- Ôn tập các kiến thức: cách quy đồng mẫu số, cộng các phân số. Rút gọn phân số.
BTVN:54;55;56/31.
5. Bổ sung
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
37
- Xem thêm -