Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 21/11/2017
Lớp: 6
Tuần 17. Tiết 51
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. KT: Giúp HS cũng cố quy tắc dấu ngoặc, các T/C của tổng đại số.
2. KN: Rèn luyện kỹ năng sử dụng quy tắc dấu ngoặc, các T/C của tổng đại số.
3. TĐ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong làm bài
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV: bảng phụ
2/ HS: Học bài cũ, làm bài tập..
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS 1: Nêu QT dấu ngoặc.
Tính: (-1256)-(63 - 1256)
2. Tiến hành bài mới:(35’)
- HS 2: Nêu T/C của 1 tổng đại số.
Tính: (-15)+7+6+15
Đặt vấn đề: Vào bài trực tiếp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
HĐ1:Tính tổng
Gọi 2 hs lên bảng làm, mỗi em 1 - 2HS lên bảng làm.
Cả lớp làm nháp, nhận xét
câu.
bài bạn.
Hđ 2: Đơn giản biểu thức
- Ta có thể đơn giản các biểu thức - TL.
đã cho ntn ?
Tổ chức cho học sinh làm theo - Học sinh làm bài theo
nhóm (N1,2 làm câu a. N3,4 làm nhóm
câu b)
- Đại diện 2 nhóm lên bảng
trình bày, mỗi nhóm 1 câu.
- Các nhóm khác nhận xét,
- Chốt lại PP thực hiện.
bổ sung.
Nội dung cần đạt
Bài 57/85 (b, d)
a/ 5(79)=5(2)=7
b/ (3)(46)=3(2) =1
Bài 58/85.
a. x + 22 + (-14) + 52
= x +[22+(-14)+52]
= x+[(22+52)+(-14)]
= x + [74+(-14)]
= x + 60
b. (-90) - (p+10)+100
= (-90) - p -10 +100
= [(-90) - 10 ] +100 -p
= .......... = -p
HĐ 3: Tính nhanh
Bài 59/85.
- Yêu cầu từng học sinh nêu cách Học sinh nêu cách giải và a. (2736-75)-2736
giải rồi lên bảng trình bày
lên bảng trình bày
= 2736-75-2736
= (2736-2736)-75=-75
b. (-2002)-(57-2002)
- Giáo viên chốt lại cách làm
= (-2002)- 57+2002)
=(-2002+2002)- 57 = -57
- Cho học sinh làm bài tập 60
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc
bỏ dấu ngoặc rồi tính
- Vận dụng tính chất của tổng đại
số để tính
Bài 60a Sgk/85
- 1 HS đứng tại chổ thực (27+65)+(346-27-65)
hiện bỏ dấu ngoặc.
= 27+65+346-27-65
- TL, trình bày cách thực = (27-27)+( 65-65) +346
hiện.
= 0+0+346 = 346.
3- Củng cố : Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà (5’)
Hoàn thành các BT vào vở BT, làm BT 60b.
- Xem trước bài: Quy tắc chuyển vế
IV. Bổ sung:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
82
Năm học: 2012 - 2013
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 21/11/2017
Lớp: 6
Tuần 17. Tiết 52
QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I. Mục tiêu
1. KT: Học sinh nắm được:Thế nào là một đẳng thức,hiểu và vận dụng thành thạo các tính
chất của đẳng thức: a + b = b + c a = c và a = b thì b = a.
2. KN: Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế để giải toán.
3. TĐ: Từ ví dụ thực tế, học sinh biết liên hệ tới toán học, từ đó có nhận thức đúng đắn ý thức
thái độ học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV: Bảng phụ, cân bàn, hai quả cân…
2/ HS: Giấy nháp.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Tìm x, biết : x - 2 = -3
2. Tiến hành bài mới:(30’)
Đặt vấn đề: Gv đưa ra cân bàn và cho 2 quả cân bằng nhau lên và cho hs nhận xét. (cân bằng)
- Gv tiếp tục cho 2 quả cân khác lên cân và học sinh tiếp tục nhận xét.? Nếu lấy mỗi bên 1 quả cân
cùng mầu ra, em có nhận xét gì về hai bên của cân (bằng nhau) . Đó chính là quy tắc chuyển
vế
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
HĐ1:Hình thành tính chất đẳng
thức: Gv nêu, nếu coi mỗi bên của
quả cân là mỗi biểu thức, ta có điều
gì?
- TL.
Gv giới thiệu đẳng thức.
Ta có: a =b là một đẳng thức
- Gv đưa ra ví dụ để hs nhận dạng
Vế trái là:56;vế phải là
vế: 56=1415
1415
x3=6
Vế trái là x3;vế phải
- Giới thiệu tính chất (Sgk/86)
là6
- Tiếp thu kiến thức.
- GV nêu ví dụ 1 và phân tích cách
giải
- Nêu ra 3 VD, y/c HS thực hiện.
- Chú ý lắng nghe.
- 3 Học sinh giải còn lại
làm tại chỗ
HĐ3: Quy tắc chuyển vế:
- Sau khi làm xong ví dụ, Gv dùng
phấn màu để ghi số đã chuyển.
- Em có nhận xét gì về hai vế của
đẳng thức thứ hai.
- Em hãy nêu quy tắc chuyển vế ?
- Y/c HS làm ?3 và bài tập 61a theo - TL
nhóm
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
83
Nội dung cần đạt
1/ Tính chất đẳng thức:
a/ Đẳng thức: Nếu biểu thức a và
b bằng nhau, ta viết a = b và gọi
đó là đẳng thức.
b là Vế phải; a là vế trái.
Ví dụ:
a+c+d=c+e+f là một đẳng thức.
b/ Tính chất:
Nếu a = b thì a+c = b+c
Nếu a+c=b+c thì a=b
Nếu a=b thì b=a
2/Ví dụ:Tìm x Z biết:
a. x-7=-4
x-7+7=-4+7
x=3
b. x+5=-12
x+5-5=-12-5
x=-17
c. x+4=-2
x+4-4 =-2-4
x=-6
3/ Quy tắc chuyển vế:
* Tìm x:
x-6=-8
x = 8+6
x = 2
* Quy tắc:sgk/86
?3 x+8=(5)+4
x =(5)+48
x = 9
Năm học: 2012 - 2013
- Làm ?3 và bài tập 61 a
theo nhóm và cử đại diện
- Cho học sinh đọc phần nhận xét lên bảng trình bày
SGK
- Làm bài tập theo y/c
của GV
Bài tập 61a) 7 - x = 8 - (-7)
=> x = -8
* Nhận xét:sgk/86
3. Củng cố (8’)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chuyển vế
- Cho học sinh giải tiếp bài tập 61b - gọi 1 học sinh lên bảng trình bày
- 1 HS khác giải bài tập 62SGK:a) a = 2 b) a = -2
4. Hướng dẫn học sinh về nhà (2’)
- Học kỹ các tính chất về đẳng thức, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế.
- BTVN 62-> 65 Sgk.
IV. Bổ sung
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 22/11/2017
Lớp: 6
LUYỆN TẬP
Tuần 17. Tiết 53
I. Mục tiêu:
1.KT: Ôn tập cho HS các kiến thức sau:
Cộng, trừ các số nguyên. Qui tắc dấu ngoặc.
Qui tắc chuyển vế. Chuyển vế các số hạng trong đẳng thức.
Cộng trừ các số nguyên – Chú ý áp dụng các tính chất để tính nhanh, tính hợp lý.
Bỏ dấu ngoặc, đưa vào trong dấu ngoặc có dấu “+”, “-“ đằng trước.
2. KN: HS biết vận dụng các quy tắc và các tính chất để tính đúng và tính hợp lí.
3. TĐ: Rèn tính cẩn thận trong làm bài.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên : Bảng phụ ghi các bài tập
2. Học sinh : Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Phát biểu quy tắc chuyển vế
Sửa BT: 63 / 87 ( SGK ) : x = 4
2. Tiến hành bài mới:(35’)
Đặt vấn đề: Vào bài trực tiếp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm x
Bài 64 / 87 ( SGK )
Bài 64 / 87 ( SGK )
HS: nhắc lại quy tắc chuyển
a) x = 5 – a; b) x = a - 2
- nhắc lại quy tắc chuyển vế
vế
- lên bảng làm bài
HS: lên bảng làm bài
GV: chỉnh sửa
HS1 sửa bt 64
b) –x = 2 – a => x = a – 2.
Bài 65 / 87 ( SGK )
Bài 65 / 87 ( SGK )
Hs 2 sửa Bt 65
a) x = b – a; b) x = a – b
b) Có thể chuyển x qua vế phải
=> a – b = x tức x = a – b.
Chốt lại cách tìm x
Hs 3 sửa bt 66
->2 hs nhắc lại quy tắc
Bài 66 / 87 ( SGK )
chuyển vế
=> 4 – 27 + 3 = x – 13 + 4
Hoạt động 2: Tính giá trị của
=> -27 + 16 = x => x = -11
bt
Bài 67 / 87 ( SGK )
- yêu cầu hs nhắc lại thứ tự thực
a) = -149; b) = 10; c) = -18;
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
84
Năm học: 2012 - 2013
hiện các phép tính trong biểu
thức
- Lưu ý hs nên vận dụng các
tính chất để có cách tính hợp lí
nhất
- Cho hs làm bt 67, 70
Hoạt động 3: Dạng toán vận
dụng
- Cho hs đọc đề bài bt 68
- Bài toán cho biết gì?
- Yêu cầu ta làm gì?
- Ta làm thế nào?
- Em có nhận xét gì về đội bóng
này? => GV giáo dục thực tế
Bài 72 / 87 ( SGK )
Tổ chức lớp giải bài tập 72 theo
nhóm
- Hs nhắc lại thứ tự thực hiện
các phép tính trong bt
- 2 hs đồng thời lên bảng làm
bài (mỗi hs 1 bài)
- Hs đọc đề và tả lời
- Số bàn thắng và số bàn
thủng lưới của 1 đội bóng ở 2
mùa giải
- Tính hiệu số bàn thắng thua ở mỗi mua giải
- Lấy số bàn thắng - số bàn
thua trong mỗi mùa giải
Nhóm I có tổng = -2; Nhóm
II có tổng = 4; Nhóm III có
tổng = 10. => Tổng 3 nhóm
= 12 => Mỗi nhóm sẽ là 12 :
3 = 4 bằng tổng của nhóm II,
nên để nguyên nhóm II.
Nhóm III lớn hơn 6 nên
chuyển số 6 từ nhóm III sang
nhóm I
d) = -22; e) = -10.
Bài 70 / 88 ( SGK )
a) = ( 3784 – 3785 ) + ( 23 – 15)
= -1 + 8 = 7
b) = ( 21 – 11 ) + 22 – 12 )
+ (23 - 13) + ( 24 – 14 ) = 40.
Bài 68 / 87 ( SGK )
Năm ngoái: + 27 – 48 = -21
(bàn )
Năm nay: +39 – 24 = +15 ( bàn)
Bài 72 / 87 ( SGK )
=> nhóm II để nguyên . Chuyển
miếng bìa có ghi số 6 từ nhóm III
sang nhóm I
3. Củng cố Kết hợp trong bài
4. Hướng dẫn học sinh về nhà (5’)
Ôn tập lại các phép tính + , - trong z. Qui tắc dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế.
Làm BT: 107 -> 111 SGK để chuẩn bị cho tiết ôn tập
IV. Bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 26/11/2017
Tuần 17. Tiết 54
Lớp: 6
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu
1. KT: Củng cố hệ thống hoá kiến thức toàn bộ học kỳ 1:Nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Dấu ghiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Số nguyên tố, hợp số. Cách phân tích một số ra TSNT. Cách tìm
ước, bội. Cách tìm ƯCLN, BCNN. Tính giá trị của biểu thúc trong tập hợp N và trong tập hợp Z
2. KN: Có kỹ năng tính toán,đặc biệt là tính nhanh.
3. TĐ: Cẩn thận trong phát biểu và tính toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ Gv: Hệ thống câu hỏi . Bảng phụ
2/ Hs:Ôn tập kiến thức.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài
2. Tiến hành bài mới:(43’)
Đặt vấn đề:
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
85
Năm học: 2012 - 2013
Hoạt động của giáo viên
HĐ 1 : ÔN lí thuyết
Câu 1: Hãy nêu quy tắc nhân, chia
hai lũy thừa cùng cơ số?. Áp dụng
tính: a/ 33 . 34 ; b/ 38 : 34
Câu 2: Hãy nêu dấu hiệu chia hết
cho 2;3;5;9 ? Áp dụng: Điền chữ số
vào * để số 43* lần lượt chia hết
cho 2;3;5;9
- Chú ý: y/c HS tìm hết tất cả các
số nếu có thể
Câu 3: Thế nào là số nguyên tố,
hợp số?. Trong các số sau số nào là
số nguyên tố: 15;17;19;21;27
Câu 4: Thế nào là phân tích 1 số ra
thừa số nguyên tố ? Áp dụng phân
tích số 60 ; 84 ra thừa số nguyên
tố.
Câu 5 : Hãy nêu quy tắc tìm
BCNN của hai hay nhiều số lớn
hơn 1?. Tìm BCNN( 40, 60)
Câu 6: Hãy nêu quy tắc tìm ƯCLN
của hai hay nhiều số lớn hơn 1?.
Tìm ƯCLN (16, 24)
HĐ 2: Bài tập (Dạng tính giá trị
của biểu thức)
a/ 86 + 357 + 14;
b/ 135 + 360 + 65 + 40
c/ 72 + 69 + 128 ;
d/ 28 . 64 + 28 . 36
e/ 5 . 42 – 18 : 32;
f/ 80 – [ 130 – ( 12 – 4 )2 ]
g/(-35) + (-9) ;
h/ ( - 75 ) + 50
i/126 + (-20) + (- 106);
k/ (-199) + (-200) + (-201)
m/(-17) + 5 + 8 + 17;
n/ 30 + 12 + (-20) + (-12)
- Chú ý: Mỗi câu đều yêu cầu Hs
nêu cách làm hoặc công thức có
liên quan
- Mỗi đợt yêu 4 HS lên bảng trình
bày
Hoạt động của HS
- Trả lời và lên bảng
trình bày
- HS trả lời, nhận xét, bổ
sung …
Nội dung cần đạt
I. Lí thuyết
Câu 1 : Quy tắc trong trang 27; 29
SGK Toán 6 tập 1 .Áp dụng : a/ 33 .
34 = 37; b/ 38 : 34 = 34
Câu 2: Dấu hiệu chia hết cho
2;3;5;9 trong SGK Toán 6 tập 1
trang 37;38;40;41. Áp dụng: 432 ;
435; 430; 432 lần lượt chia hết cho
2 ; 3 ;5 ;9 ( còn đáp án khác)
- HS đứng tại chỗ trả lời
- HS trả lời, lên bảng
phân tích
- HS trả lời, lên bảng
trình bày
- HS trả lời, lên bảng
trình bày
- Hs lên bảng trình bày
theo chỉ định của GV
Câu 3 : SGK Toán 6 tập1 trang 46.
Áp dụng: Số nguyên tố là : 17;19
Câu 4 : SGK Toán 6 tập 1 trang 49.
Áp dụng
60 = 22.3.5
; 84 = 22.3.7
Câu 5 : Quy tắc SGK Toán 6 tập 1
trang 58. Áp dụng BCNN( 40, 60)
= 120
Câu 6 : Quy tắc SGK Toán 6 tập 1
trang 55. Áp dụng ƯCLN (16,
24) = 8
II. Bài tập
Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức
a/ 86 + 357 + 14 = 457
b/ 135 + 360 + 65 + 40 = 600
c/ 72 + 69 + 128 = 269
d/ 28 . 64 + 28 . 36 = 2800
e/ 5 . 42 – 18 : 32 = 78
f/ 80 – [130 – (12 – 4 )2] = 14
g/(-35) + (-9) = -44
h/ ( - 75 ) + 50 = -25
i/126 + (-20) + (- 106) = 0
k/ (-199) + (-200) + (-201) = -600
m/(-17) + 5 + 8 + 17 =13
n/ 30 + 12 + (-20) + (-12) = 10
3. Củng cố: Kết hợp trong bài
4. Hướng dẫn học sinh về nhà (2’)
Học thuộc lí thuyết như đã ôn tập trong bài.
Làm các bài tập còn lại của đề cương.
IV. Bổ sung
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 28/11/2017
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Lớp: 6A1,2
86
Năm học: 2012 - 2013
Tuần 18. Tiết 55
ÔN TẬP HỌC KỲ I (TT)
I. MỤC TIÊU
1. KT: Tiếp tục củng cố,hệ thống hoá các kiến thức như: Cách tìm x. Cách tìm BC thông qua
BCNN
2. KN: Có kỹ năng tìm x và tìm BC thông qua BCNN
3. TĐ: Rèn luyện tư duy, óc quan sát, nhận xét rút ra từ 1 qui luật nào đó, tính cẩn thận
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV: Bảng phụ ghi bài tập.
2/ HS: Ôn tập kiến thức về cách tìm x. Cách tìm BC thông qua BCNN
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (10’)
- HS1:Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu ta làm thế nào? Làm ý a, b
- HS2: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào? Làm ý c, d
- HS3: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì? Làm ý e, g
Tính: a/ (-5) + (-248) ;
b/ (-7) + (-14)
c/ 102 + (-120)
18 + (-12)
d/ 26 + (-6)
e/
g/ 17 + 33
2. Tiến hành bài mới:(32’)
3- Tiến hành bài mới:
Đặt vấn đề: Vào bài trực tiếp
Hoạt động của giáo viên
HĐ1: Tìm x
a/ x : 13 = 41;
b/ 1428 : x = 14
c/ 2 + x = 3 ;
d/ x + 7 = 1
e/ ( x – 35 ) – 120 = 0 ;
g/ 124 + ( 118 – x ) = 217
câu a, b, c, d gọi 4 HS lên bảng
trình bày
- câu e, g tổ chức cho Hs thảo
luận nhóm
HĐ2: Tìm BC thông qua
BCNN
Bài 2: Học sinh lớp 6C khi xếp
hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8
đều vừa đủ hàng. Biết số học
sinh lớp đó trong khoảng từ 35
đến 60. Tính số học sinh của lớp
6C.
- Cho HS đọc đề bài
- Gợi ý để HS thấy được số HS
của lớp 6C thuộc BC(2, 3, 4, 8)
- Ta có thể tìm BC(2, 3, 4, 8)
bằng những cách nào?
- Yêu cầu HS làm bài theo
nhóm (mỗi nhóm làm 1 cách)
Vậy cách nào làm đơn giản
hơn?
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Bài tập.
- Học sinh nêu cách làm Bài 1: Tìm x
rồi lên bảng trình bày
a/ x : 13 = 41 => x = 533
b/ 1428 : x = 14 => x = 102
c/ 2 + x = 3 => x = 1
d/ x + 7 = 1 => x = -6
e/ ( x – 35 ) – 120 = 0
- HS làm bài trên bảng
x - 35 = 120
nhóm và cử đại diện lên
x
= 120 + 35
bảng trình bày
x
= 155
g/ 124 + ( 118 – x ) = 217
118 - x = 217 - 124
118 - x = 93
x = 118 - 93
x = 25
Bài 2
Giải:
Cách 1: Gọi số HS của lớp 6C
là
x thì x BC(2.3.4.8) và : 35 x
60
B(2) = {…, 34,36,38, 40, 42, 44,
- HS đọc đề bài
46,48,…}
B(3) = {…, 36,39,42,45, 48…}
B(4) = {…,36, 40,44,48, …}
B(8) = {…. 40, 48, 56, … }
BC(2,3,4,8) = {0,24, 48, ...}
- Ta có thể tìm BC(2, 3, 4, Vì 35 x 60 nên x = 48
8) bằng những cách : Tìm Vậy số HS của lớp 6C là 48 HS
bội của 2, 3, 4, 8 rồi tìm
- Cách 2: Gọi số HS của lớp 6C
BC(2, 3, 4, 8) hoặc tìm
là x thì x BC(2.3.4.8) và : 35 x
BC(2, 3, 4, 8) thông qua
60
BCNN
Ta có BCNN(2,3,4,8) = 24
- HS làm bài theo nhóm
Do đó BC(2,3,4,8) = B(24) =
{0,24,48,72, …}
- Trả lời …
87
Năm học: 2012 - 2013
Yêu cầu HS vận dụng cách 2 để
giải bài tập 3
Bài 3: Một số sách khi xếp
thành từng bó 10 quyển,12
quyển hoặc15 quyển đều vừa đủ
bó. Tính số sách đó biết rằng số
sách trong khoảng từ100 đến
150.
- 1 HS lên bảng trình bày
Vì 35 x 60 nên x = 48
Vậy số HS của lớp 6C là 48 HS
Bài 3
Giải: Gọi số sách là a.Ta có a BC(
10,12,15 ) và 100 a 150;
BCNN( 10,12,15) = 60;
BC(10,12,15)
={ 0;60;120;180;240;...} . Vì 100
a 150 nên a = 120. Đáp số: 120
cuốn sách
3. Củng cố : Kết hợp trong bài
4. Hướng dẫn học sinh về nhà (3’)
Tiếp tục ôn tập phần lý thuyết đã học
Xem lại các dạng bài tập đã giải.
- Ôn về phần hình học
IV. Bổ sung
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 28/11/2017
Lớp: 6
Tuần 18. Tiết 56
ÔN TẬP HỌC KỲ I (TT)
I. MỤC TIÊU
1. KT: Ôn tập về cách tính độ dài đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng.
2. KN: Rèn luyện kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng.Rèn luyện vẽ hình theo diễn đạt bằng lời.
3. TĐ: Giáo dục tính cẩn tận, chính xác cho học sinh trong vẽ hình cũng như trong làm bài.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV: Bảng phụ ghi các bài tập
2/ HS: Làm các câu hỏi ôn tập
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: -Khi nào thì AM + MB = AB?
HS2: Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi nào?
2. Tiến hành bài mới:(35’)
3- Tiến hành bài mới:
Đặt vấn đề: Vào bài trực tiếp
Hoạt động của giáo viên
Bài 1: Gọi M là một điểm của
đoạn thẳng EF. Biết EM = 4cm,
EF = 8cm. So sánh hai đoạn
thẳng EM và MF.
- Cho HS đọc đề bài và yêu cầu
Hs vẽ hình trên bảng
- Để so sánh EM và EF ta làm
thế nào?
Bài 2: Trên tia Ox , vẽ ba đoạn
thẳng OA, OB, OC sao cho OA =
2cm, OB = 5cm, OC = 8cm. So
Sánh BC và BA.
- Trong 3 điểm: O, A, B điểm
nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Vì sao? Ta có đẳng thức nào?
- Trong 3 điểm: O, B, C điểm
nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
Bài 1
- Đọc đề và vẽ hình
- Tính EF
Giải : Vì M nằm giữa EF
Ta có: EM + MF = EF
MF = EF – EM = 8 – 4 = 4cm;
Vậy EM = MF
Bài 2
A
.
C
.
B
.
Giải: Vì OA < OB trên tia Ox,
nên điểm A nằm giữa O và B.
- Vì OA < OB trên tia Ox,
nên điểm A nằm giữa O và B. Ta có OA + AB = OB AB =
OB – OA = 5 - 2 = 3(cm).
Ta có OA + AB = OB
Vì OB < OC trên tia Ox, nên
- Vì OB < OC trên tia Ox,
88
Năm học: 2012 - 2013
D
.
Vì sao? Ta có đẳng thức nào?
- Cho HS làm bài theo dãy bàn
tính: BC, BA
Bài 3: Cho đoạn thẳng AB dài
4cm. Trên tia AB lấy điểm C sao
cho AC = 1cm.
a.Tính CB.
b.Lấy điểm D thuộc tia đối của
tia BC sao cho BD = 2cm. Tính
CD.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và
làm câu a
- Hướng dẫn HS vẽ hình câu b
- Hướng dẫn HS giải …
Bài 4: Trên tia Ox ,vẽ hai điểm
A, B sao cho OA = 2cm, OB = 4
cm.
a. Điểm A có nằm giữa O và
B không ? Vì sao ?
b. So sánh OA và AB .
Điểm A có là trung điểm của OB
không ? Vì sao?
- Giáo viên vẽ hình lên bảng và
yêu cầu HS làm nhanh câu a, b
- Nếu điểm A là trung điểm của
đoạn thẳng OB thì điểm A phải
thỏa mãn những điều kiện gì?
nên điểm B nằm giữa O và
C.Ta có OB + BC = OC
- HS làm bài theo nhóm, cử
đại diện lên bảng trình bày.
điểm B nằm giữa O và C.
Ta có OB + BC = OC BC =
OC – OB = 8 - 5 = 3(cm).
Vậy BC = BA
Bài 3
- HS vẽ hình và làm bài
a/ Vì AC < AB nên C nằm giữa
A,B.
ta có: CB = AB - AC = 4 – 1 = 3
(cm) .
b/ Trên hai tia đối BC và BD, gốc
B nằm giữa C và D nên: CD = CB
+ BD = 3 + 2 = 5 (cm)
Bài 4 :
O
.
- HS đứng tại chỗ trả lời, kết
hợp GV giải
A
.
B
.
a/ Điểm A nằm giữa O và B vì
OA < OB (2cm < 4cm).
b/ Ta có: OA + AB = OB AB =
OB – OA = 4 – 2 = 2cm.
Vậy OA = AB.
c/ A là trung điểm của OB vì A
nằm giữa O và B và OA = AB
3 Củng cố : Kết hợp trong bài
4. Hướng dẫn học sinh về nhà (5’)
- Xem lại nội dung các bài đã sửa và làm bài tập :(Tương tự bài 4)
Bài 5: Trên tia Ox ,vẽ hai đoạn thẳng OM và ON sao cho OM = 3cm, ON = 6cm.
a. Điểm M có nằm giữa O và N không ? Vì sao ?
b. So sánh OM và MN.
c. Điểm M có là trung điểm của ON không ? Vì sao?
- Chuẩn bị kĩ cho tiết thi học kì
IV. Bổ sung
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 30/11/2017
Lớp: 6
Tuần 18. Tiết 57,58
§. KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
1. Kiểm tra các kiến thức về: Phép cộng, trừ, nhân, chia trong N và cộng, trừ trong Z. Kiểm tra
về lũy thừa, tính chất và dấu hiệu chia hết, ước chung , bội chung … (các dạng tính trong chương I và
II). Kiểm tra về khi nào AM + MB = AB, trung điểm của đoạn thẳng
2. Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để giải toán một cách họp lí
3. Giáo dục thái độ nghiêm túc, tự giác, trung thực trong thi cử
(Thực hiện theo đề của Phòng)
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
89
Năm học: 2012 - 2013
x
- Xem thêm -