Mô tả:
Tuần 15 (03/12/2012 – 08/12/2012)
Ngày dạy:………………. Lớp:…….
Tiết PPCT: 30
Ngày dạy:………………. Lớp:…….
BÀI 2. CÁCH GÕ TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu:
- Biết được quy tắc gõ văn bản tiếng việt.
- Biết chọn bảng mã, kiểu gõ và cách gõ kiểu TELEX và VNI.
- Ghi chép bài đầy đủ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, giáo án.
- HS: Tài liệu, ôn bài.
III. Các bước lên lớp:
1) Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Nêu các cách khởi động Word? Đối với cửa sổ Word ta có các thao tác nào?
Câu 2. Nêu các thành phần cơ bản có trên màn hình Word? Nêu các cách thoát khỏi Word?
- Gọi Hs nhận xét, GV nhận xét và cho điểm.
2) Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Bài Ghi
Hoạt động 1: Quy tắc gõ văn bản
1. Quy tắc gõ văn bản trong Word
- Giáo viên giới thiệu các gõ - Chú ý theo dõi và ghi bài - Các dấu ngắt câu (dấu chấm (.); dấu
phẩy (,); dấu hai chấm (:); dấu chấm phẩy
dấu câu trong Word.
(;); dấu chấm than (!); dấu chấm hỏi (?))
phải được đặt sát vào từ đứng trước nó,
tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn
còn nội dung.
- Theo dõi ghi bài.
- Các dẫu mở ngoặc và dấu mở nháy, gồm
- Giáo viên giới thiệu cách gõ
các dấu (, [, {, <, ‘ và “, phải được đặt sát
các dấu ngoặc, dấu nháy.
vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp
theo. Các dấu đóng ngoặc và các dấu
đóng nháy tương ứng, gồm các
dấu: ), ], }, >, ’ và ”, phải được đặt sát vào
bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay
- Chú ý nghe giảng.
trước đó.
- Quy tắc khoảng trắng trong
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống (gõ
văn bản tiếng việt là mỗi từ chỉ
các nhau một khoảng trắng.
- Nhấn phím Enter và nhấn phím Spacebar) để phân cách.
- Nhấn Enter một lần để kết thúc một
- Để kết thúc một đoạn theo em một lần.
đoạn văn bản và chuyển sang đoạn văn
ta phải nhấn phím nào? Và mấy
mới.
lần.
Hoạt động 2: Cách gõ tiếng việt
2. Gõ văn bản tiếng việt.
- Giáo viên giới thiệu cách khởi - Chú ý quan sát thao tác
động chương trình hỗ trợ gõ của GV.
tiếng việt.
- Giới thiệu cách chọn bảng mã - Theo dõi GV hướng dẫn.
và kiểu gõ.
a) Khởi động chương trình hỗ trợ gõ tiếng
việt (thông dụng là Unikey)
- Nháy đúp vào biểu tượng
trên màn
hình Desktop hoặc chọn biểu tượng
chương trình trong bảng chọn All
Program.
Hộp thoại sau xuất hiện:
- Chọn bảng mã phù hợp
- Chọn kiểu gõ
- Chọn nút đóng.
b) Kiểu gõ tiếng việt
Hai kiểu gõ phổ biến hiện nay là kiểu
TELEX và kiểu VNI.
+ Kiểu TELEX:
Sắc (phím s); Huyền (f); hỏi (r); ngã (x);
nặng (j); ă (aw); â (aa); đ (đ); ê (ee); ô
(oo); ơ (ow hoặc [); ư (uw hoặc ])
+ Kiểu VNI:
Sắc (1); huyền (2); hỏi (3); ngã (4); nặng
(5); nón-ô, ê, â (6); râu- ơ, ư (7); trăng-ă
(8); gạch-đ (9).
Hoạt động 3: Củng cố
- Giáo viên giới thiệu các gõ hai
kiểu gõ thông dụng hiện nay:
Kiểu TELEX và kiểu VNI.
- Yêu cầu Hs đóng tập lại:
1) Trình bày lại cách đặt dấu 1) - Các dấu ngắt câu (dấu chấm (.); dấu phẩy (,); dấu hai chấm (:); dấu
câu trong văn bản.
chấm phẩy (;); dấu chấm than (!); dấu chấm hỏi (?)) phải được đặt sát
vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội
dung.
2) Cách đặt các dấu mở ngoặc, 2) - Các dẫu mở ngoặc và dấu mở nháy, gồm các dấu (, [, {, <, ‘ và “,
mở nháy, đóng ngoặc, đóng
phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu
nháy như thế nào?
đóng ngoặc và các dấu đóng nháy tương ứng, gồm các dấu: ), ], }, >, ’
và ”, phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước
đó.
3) Nêu quy tắc gõ kiểu TELEX?
3) Kiểu TELEX:
Sắc (phím s); Huyền (f); hỏi (r); ngã (x); nặng (j); ă (aw); â (aa); đ (đ);
4) Nêu quy tắc gõ kiểu VNI?
ê (ee); ô (oo); ơ (ow hoặc [); ư (uw hoặc ])
4) Kiểu VNI:
Sắc (1); huyền (2); hỏi (3); ngã (4); nặng (5); nón-ô, ê, â (6); râu- ơ, ư
(7); trăng-ă (8); gạch-đ (9).
3) Hường dẫn về nhà:
- Học thuộc quy tắc gõ văn bản tiếng việt, các kiểu gõ TELEX và VNI.
- Xem trước tài liệu ở nhà.
- Xem thêm -