Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 21/10/2017
Tuần 13. Tiết 37
KIỂM TRA 45’
1. Mục đích, yêu cầu:
- Nhằm kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức của HS trong chương I.
- Cẩn thận,chính xác, trung thực khi làm bài tập.
2. Hình thức đề kểm tra : 50% trắc nghiệm, 50% tự luận
3. Ma trận đề kiểm tra :
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
(nội
Cấp độ
Cấp
dung,chương…)
thấp
độ cao
1. Tính chất chia HS dựa vào
Dựa vào dấu
hết của một
dấu hiệu biết hiệu chia hết của
tổngvà dấu hiệu
được số nào
1 tổng để trả lời
chia hết cho 2; 3; chia hết cho
được tổng đó
5 và 9: 6 tiết
2;3;5;9
chia hết cho số
nào?
Số câu :
3
3
Số điểm:
Tỉ lệ
1.5 đ=50%
1.5 đ=50%
%
2. Số nguyên tố,
Dựa vào khái Hiểu và liệt kê
Biết phân
hợp số. Phân tích nệm SNT, HS được các số NT
tích một
một số ra thừa số
chỉ ra được số nhỏ hơn 10. Nắm
số ra
nguyên tố:
NT, HS trong vững về tập hợp
thừa số
3 tiết
trường hợp các số nguyên tố
nguyên
đơn giản
tố
Số câu :
1
1
1
Số điểm : Tỉ lệ 0.5đ=25%
0.5đ=25% 1đ=50%
%
3. Ước và bội.
Hiểu và tìm được
Ước chung và Bội
ước, bội của một
chung: 3 tiết
số và tìm được
ƯC, BC của hai
số.
Số câu :
1
Số điểm:
Tỉ
2đ
lệ %
=100%
4. Ước chung lớn
Hiểu cách tìm
Hiểu và vận dụng
nhất và bội chung
BCNN của hai
được cách tìm
nhỏ nhất: 5tiết:
hay nhiều số và
ƯCLN vào giải
biết được một số
bài toán liên hệ
có phải là BCNN
thực tế
cảu các số đã cho
hay không
Số câu :
2
1
Số điểm:
Tỉ
2đ=
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
59
Cộng
6
3
đ=30%
3
2 đ=
20%
1
2 đ=
20%
3
Năm học: 2012 - 2013
lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
4. Đề kiểm tra:
1đ=33%
7
4
66%
2
2đ
20%
3đ=30%
13
3đ
10 đ
30%
100%
5đ
50%
ĐÁP ÁN
I/ Trắc nghiệm
1/ Mỗi ý đúng 0,5 điểm
Câu
1
Đề 1
c
Đề 2
b
2/ Mỗi ý đúng 0,5 điểm
2
c
d
3
c
b
Câu
1
2
3
Đề 1
s
đ
đ
Đề 2
đ
đ
đ
II/Tự luận
Câu 1: Đề 1
Đề 2
a/ 30 = 2.3.5
a/ 16 = 23
b/ 480 = 25.3.5
b/ 450 = 2.32.52
Câu 2:
a/ Ư(8)={1;2;4;8}
Ư(12)={1;2;3;4;6;12}
ƯC(8,12)={1;2;4}
b/ B(4)={0;4;8;12;16;20;24;28; …}
B(6)={0;6;12;18;24; …}
BC(4,6)={0;12;24}
Câu 3: - Gọi a là số tổ cần tìm.
Vì 24 ; 84 và a lớn nhất nên a là ƯCLN(24,84)
a
a
3
2
24=2 .3 ; 84=2 .3.7
=> ƯCLN(24,84) = 22.3 =12
Vậy số tổ cần tìm là 12 tổ
4
c
c
5
b
c
4
s
s
5
đ
s
( 0.5đ )
( 0.5đ )
( 0.25đ )
( 0.25đ )
( 0.5 đ )
( 0.25đ )
( 0.25đ )
( 0.5 đ )
( 0.5 đ )
( 0.5 đ )
( 0.5 đ )
( 0.5 đ )
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
KIỂM TRA – Tiết 37
Lớp: 6/
(Thời gian 45 phút)
Họ và tên: ........................................................
Điểm
ĐỀ 2
Lời phê
...................................................................................................................
I-Trắc nghiệm( 5 điểm)
1/ Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng( 2.5 điểm).
Câu 1: Số 33 chia hết cho số nào trong các số sau:
a/ 2
b/ 3
c/ 5
Câu 2: Trong các số sau,số nào là hợp số:
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
60
d/ 9
Năm học: 2012 - 2013
a/ 1
b/ 2
c/ 3
Câu 3: Tổng sau: 2.3.5 + 21 chia hết cho:
a/ 2
b/ 3
c/ 5
Câu 4: Những số nguyên tố nhỏ hơn 10 là:
a/ 1;2;3;4
b/ 2;3;5
c/ 2;3;5;7
Câu 5: Tổng 3960 + 828 không chia hết cho số nào?
a/ 2
b/ 3
c/ 5
2/ Đáng dấu “x” vào câu đúng –sai trong các câu sau: (2.5 điểm)
d/ 4
d/ 9
d/ 2;3;5;7;9
d/ 9
Câu
Đúng
Sai
1/ Mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6
2/ Số chia hết cho 2 và cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0
3/ BCNN(a,b,1) = BCNN(a,b)
4/ Nếu (a + b) m thì a m; b m
5/ BCNN(6; 12; 60) = 6
II-Tự luận(5 điểm)
Câu 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: (1điểm)
a/ 16
b/ 450
Câu 2: Tìm: (2 điểm)
a/ Ư(8) ;Ư(12) ; ƯC(8,12)
b/ B(4) ; B(6) ;BC(4,6) < 30
Câu 3: Một đội y tế về vùng sâu để khám chữa bệnh cho người dân gồm 24 Bác sĩ và 84 y tá,
có thể chia được nhiều nhất thành mấy tổ để khám chữa bệnh cho người dân? Biết rằng số Bác
sĩ và y tá được chia đều vào các tổ.
Bài làm
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
KIỂM TRA – Tiết 37
Lớp: .6/
(Thời gian 45 phút)
Họ và tên: ........................................................
Điểm
ĐỀ 1
Lời phê
...................................................................................................................
I-Trắc nghiệm( 5 điểm)
1/ Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng( 2.5 điểm).
Câu 1: Trong các số sau,số nào không là số nguyên tố:
a/ 2
b/ 3
c/ 9
Câu 2: Số 35 chia hết cho số nào trong các số sau:
a/ 2
b/ 3
c/ 5
Câu 3: Những số nguyên tố nhỏ hơn 10 là:
a/ 1;2;3;4
b/ 2;3;5;9
c/ 2;3;5;7
Câu 4: Tổng 3960 + 828 không chia hết cho số nào?
a/ 2
b/ 3
c/ 5
Câu 5: Tổng sau: 2.3.5 + 21 chia hết cho:
a/ 2
b/ 3
c/ 5
2/ Đáng dấu “x” vào câu đúng –sai trong các câu sau: (2.5 đ)
Câu
1/ Nếu (a + b) m thì a m; b m
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
d/ 5
d/ 9
d/ 1;3;5;7;9
d/ 9
d/ 9
Đúng
61
Sai
Năm học: 2012 - 2013
2/ Số chia hết cho 2 và cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0
3/ BCNN(a,b,1) = BCNN(a,b)
4/ BCNN(6; 12; 60) = 6
5/ Mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6
II-Tự luận(5 điểm)
Câu 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
a/ 30
b/ 480
Câu 2: Tìm:
a/ Ư(8) ;Ư(12) ; ƯC(8,12)
b/ B(4) ; B(6) ; BC(4,6) < 30
Câu 3: Một đội y tế về vùng sâu để khám chữa bệnh cho người dân gồm 24 Bác sĩ và 84 y tá,
có thể chia được nhiều nhất thành mấy tổ để khám chữa bệnh cho người dân? Biết rằng số Bác
sĩ và y tá được chia đều vào các tổ.
Bài làm
IV. Bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 21/10/2017
Tuần 13. Tiết 38
§1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
I-MỤC TIÊU
1. KT: Biết được tại sao cần thiết phải mở rộng tập IN.
2. KN: Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các VD thực tiễn
3. TĐ: Cẩn thận,chính xác khi làm bài tập.
Giáo dục ý thức tiết kiệm và chịu khó thể dục thể thao để giữ gìn sức khỏe.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1-Giáo viên: SGK; SGV,máy chiếu
2-Học sinh:Soan bài;SGK;bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Trả bài kiểm tra
2. Tiến hành bài mới:(35’)
Đặt vấn đề:
Đặt vấn đề: -30 C có nghĩa là gi?.Vì sao phải đặt dấu “-” đằng trước?
Tính 4 x 6 = . . .
4+6=...
4-6=...
Giới thiệu bài và giới thiệu tóm tắt nội dung chương II
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : VD1:
1. Các ví dụ
Cho HS quan sát nhiệt kế trên
VD1 :
máy
Quan sát hướng dẫn
Nhiệt độ nước đá tan là 00c
Nhiệt độ nước sôi là 1000c
- Nhiệt độ trên nhiệt kế là bao GV
- Đọc nhiệt độ trên
Nhiệt độ dưới 00c được viết
nhiêu ?
nhiệt kế ...
dấu “ –” ở trước .
- Nhiệt độ nước đá đang tan
Chẳng hạn : -100c ; -320c
là 0°C.
- Để ghi nhiệt độ trên 0°C
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
62
Năm học: 2012 - 2013
người ta dùng các số tự nhiên
- Để ghi nhiệt độ dưới 0°C
người ta ghi như thế nào?
- Nhiệt độ trên nhiệt kế là bao
nhiêu ?
- Các số có dấu “- ”
đằng trước
- Quan sát sự di chuyển
của mực nhiệt kế và
Các số tự nhiên có gắn thêm
- Các số -1, -2, -3, . . . gọi là gì? đọc
- Trả lời ...
dấu “ –” đằng trước : –1, –2, –
Hướng dẫn cách viết, cách đọc
3, ... gọi là các số nguyên âm
?1 Cho học sinh đọc nhiệt độ ở
* Bài tập ?1 / SGK
các thành phố được ghi trong ?1
2 – 3 học sinh đọc bài
có hình ảnh minh họa cho các
địa danh.
- Trả lời . . .
- Dùng số nguyên âm để ghi
- Vậy trong thực tế người ta
nhiệt độ dưới 00C
dùng số nguyên âm để làm gì?
- BT1 làm theo nhóm:
Bài tập 1:
- Cho HS làm BT1 theo nhóm
Viết và đọc được các
-3oC, -20C, -10C, 0oC, 10C, 20C,
(bàn)
số: . . .
30C
VD2:
Hoạt động 2 : VD2
- Nghe và quan sát
VD2 :
- Cho HS quan sát hình ảnh và
Độ cao trung bình của cao
giới thiệu:
nguyên Đắc Lắc là 600m
+ Để đo độ cao ở các nơi trên
Độ cao trung bình của thềm lục
Trái Đất ngưới ta lấy mức nước
địa VN là –65m
biển làm chuẩn ...
+ Minh họa cách đo độ cao trên
mực nước biển và dưới mực
nước biển trên máy.
+ Giới thiệu cách tính độ cao
trung bình . . .
* Bài tập ?2 / SGK
- Dùng số nguyên âm để ghi độ
Vậy trong thực tế người ta còn
- đọc bài
cao dưới mực nước biển
dùng số nguyên âm để làm gì?
- Cho học sinh đọc các giá trị
ghi trong ?2, có hình ảnh minh
họa
VD3 :
Hoạt động 3 : VD3
VD3: (SGK)
Ông A nợ 50000đ
GV: giới thiệu ví dụ 3 như SGK
- ?3 - HS đọc bài
Ta nói : “ Ông A có – 50000đ ”
- ?3
- Số: -15000, -30000
?3
- Trong các số mà em vừa đọc,
- Dùng số nguyên âm để ghi số
sổ nào là số tiền nợ.
- Trả lời: . . .
tiền nợ.
Vậy trong thực tế người ta còn
dùng số nguyên âm để làm gì?
Bài tập 3
Hoạt động 4 : Bài tập 3
- Nghe và quan sát hình - Dùng số nguyên âm để ghi thời
- Giới thiệu vì sao Pitago lại
ảnh trên máy.
gian trước Công nguyên.
sinh năm -570
- Lên bảng ghi số: -776
- Yêu cầu HS ghi số 776 trước
công nguyên
- Giáo dục ý thức tập thể dục để
rèn luyện sức khỏe . . .
3-Củng cố (2ph)
- Số nào là các số nguyên âm?
- Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào?
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
- Xem kỹ lại bài học.
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
63
Năm học: 2012 - 2013
Làm bài tập + 1; 2; 3; 4; 5 SBT ( tr.54 - 55)
- Xem trước phần 2 của bài
IV. Bổ sung
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………....
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 21/10/2017
Tuần 13. Tiết 39
§1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM ( tt )
I-MỤC TIÊU
1. KT: Biết cách biểu diễn các số nguyên trên trục số.
2. KN: Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm. Biểu diễn các số nguyên âm trên trục
số.
3. TĐ: Cẩn thận,chính xác khi làm bài tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1-Giáo viên: SGK; SGV,thước thẳng ;bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 ;hình 37 SGK,bảng phụ
ghi bài tập cũng cố.
2-Học sinh: Soan bài;SGK;thước kẻ
III. Tiến trình bài dạy :
1- Kiểm tra bài cũ: (5’)
1. Ta biểu diễn số nguyên âm như thế nào?
2. Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào?
2-Tiến hành bài mới (32ph)
Đặt vấn đề:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động 2:Vẽ trục số (20ph)
1 học sinh lên bảng
-GV yêu cầu học sinh biểu diễn
biểu diễn các số tự
các số tự nhiên trên tia số. Vậy ta nhiên trên tia số
biểu diễn các số nguyên ân trên
trục số như thế nào?
=> h/d học sinh cách ghi các số
Quan sát SGK
nguyên âm trên trục số.
Điểm 0 gọi là gốc của trục số,
Chiều dương, chiều âm của
trục số.
- Củng cố: ? 4 / 67 ( h/d HS nên
ghi các số nguyên vào trục số
trước rồi mới trả lời ).
- Chú ý ngoài cách vẽ trên
người ta còn có thể vẽ trục số
theo chiều thẳng đứng như hình
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Hs lên bảng điền
Nội dung cần đạt
II/ Vẽ trục số :
Cách biểu diễn số nguyên trên
trục số :
- Biểu diễn số tự nhiên lên tia
số.
- Kéo dài tia số về phía bên trái
và chia các điểm sao cho
khoảng cách giữa các điểm đều
nhau.
- Từ điểm O, ghi các số –1, –2,
–3, ... theo chiều ngược lại của
tia số.
Khi đó ta được một trục số.
[?4]
Chú ý: (vẽ hình 34)
Điểm 0 được gọi là điểm gốc
của trục số.
64
Năm học: 2012 - 2013
Chiều từ trái sang phải gọi là
chiều dương.
Chiều từ phải sang trái gọi là
chiều âm
34.
Bài 4 SGK/68
Treo bảng phụ hình vẽ 37,gọi lần
lượt hai Hs lên bảng điền.
Có thể cho nhiều HS lên điền với
những số khác
Bài 5 SGK/68
Cho Hs lên bảng thực hiện lần
lượt
Bài 4 SGK/68
Bài 5 SGK/68
3-Củng cố (5 ph)
Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
Xem kỹ và làm lại bài học.
Làm bài tập SBT trang 54,55
Soạn bài tiếp theo
IV. Bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 22/10/2017
Tuần 14. Tiết 40
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu
1. KT: Hs bước đầu biết được tập hợp các số nguyên,điểm biểu diễn trên trục số.
2. KN: Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có 2 hướng
ngược nhau. Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tế.
3. TĐ: Có ý thức tự giác, tích cực, có tính cẩn thận và tinh thần hợp tác trong học tập
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ Gv: Bảng phụ Hình vẽ 1 trục số, ?.2; ?.4
2/Hs: Chuẩn bị trước bài học
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Vẽ một trục số và biểu diễn các điểm 3; 4; 1; 0; 1; 3; trên trục số.
2. Tiến hành bài mới: (30’)
Đặt vấn đề: như SGK
Hoạt động của giáo viên
HĐ1: Số nguyên:
Gv giới thiệu số nguyên
dương và nguyên âm. Số
nguyên dương thường bỏ
dấu cộng đi. VD: + 5 viết là
5.
Cho biết quan hệ giữa tập
N và tập Z.
- Chú ý: Gv nêu cách viết +
0 và 0 là 0 .
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
1/ Số nguyên:
Các số tự nhiên khác không
gọi là số nguyên dương. Các số
1; 2… gọi là số nguyên âm.
Tập hợp các số nguyên kí hiệu là
Z.
* Chú ý: < Sgk/69 >
-TL: N Z
65
Năm học: 2012 - 2013
Điểm biểu diễn số tự nhiên
a như thế nào?
Cho hs làm ?1: Hs đọc
(đứng tại chỗ trả lời).
- ?2 cho hs khá, giỏi trình
bày
?3 Cho 2 hs trình bày.
HĐ3: Số đối:
GV treo bảng phụ vẽ trục
số và giới thiệu số đối.
- Các số 1 và –1 cách điểm 0
như thế nào ?
Các số 2 và –2 ; ……
Các số 1 và –1; 2 và –2; …
gọi là các số đối nhau.
- Vậy hai số được gọi là đối
nhau khi nào ?
?.4 cho học sinh trả lời tại
chỗ
.HĐ4: Luyện tập: (10’)
Tìm số đối của số: 5;
89; 35
Cho hs làm ?4
Cho Hs làm bài 6/70.
Cho hs làm bài 9/71.
+4 C
- Gọi là điểm a
+3 A
- Hs đọc
Dương 4, âm 1, âm 4
a.Vì ban ngày bò được 3m
và ban đêm tụt xuống 2m
nên cách trên A 1m
b. Vì ban đêm tụt xuống
4m nên cách dưới A 1m
- Hs trả lời:+1;1
+2
+1
0
M
-1
D
-2
B
-3
-4
E
2/ Số đối:
Các số 1 và 1 ;2 và 2 ; 3 và
trừ 3; …Cùng cách đều điểm 0 ta
gọi là các số đối.
Cách đều 0
Cách đều 0
- Nếu trên trục số chúng
cách đều 0
- TL: -7; 3; 0
- Hs tìm:5; 89; 35.
3. Bài tập
- làm ?4 -> TL.
- Không thuộc N, thuộc N,
thuộc Z, thuộc N, không
Bài 6 Sgk/70
thuộc N, thuộc N
Âm 4 Không thuộc N, 4 thuộc N,
0 thuộc Z, 5 thuộc N, âm 1không
Số đối của + 2 là –2
thuộc N, 1 thuộc N
Số đối của 5 là –5
Bài 9 Sgk/70
Số đối của –6 là 6
Số đối của +2 là –2
Số đối của –1 là 1
Số đối của 5 là –5
Số đối của –18 là 18
Số đối của –6 là 6
Số đối của –1 là 1
Số đối của –18 là 18
3- Củng cố
Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
1 Học lý thuyết theo sgk kết hợp vở ghi.
2 Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học
+ So sánh hai số tự nhiên dựa vào trục số như thế nào ?
+ So sánh hai số nguyên bằng trục số ta dựa vào điều gì ?
+ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì ?
2 BTVN: 7; 8; 10 sgk/70 - 71.
IV. Bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
66
Năm học: 2012 - 2013
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 22/10/2017
Tuần 14. Tiết 41
§3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu
1. KT: Học sinh biết so sánh hai số nguyên. Tìm được giá trị tuyệt đối của một số
nguyên.
2. KN: Có kĩ năng so sánh hai số nguyên dựa trên cơ sở là trục số và cách so sánh hai
số tự nhiên.
3. TĐ: Có cái nhìn khách quan đối vơi sự phát triển của bộ môn, có ý thức tự giác, tích
cực có tinh thuần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/Gv:Hình vẽ trục số, ?.1, ?.2, ?.4, Bài tập 11, 15 Sgk/73
2/ Hs:Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Tìm các số đối của các số sau: 6; 90; 54; 29. Trong 4 số trên, số nào là số nguyên âm, số
nguyên dương.
2. Tiến hành bài mới: (38’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
HĐ1: So sánh hai số
nguyên:
1/ So sánh hai số nguyên
1 hs đọc.
Cho hs đọc đoạn mở đầu a. nằm bên trái; nhỏ hơn; < ký hiệu a> b (đọc là a lớn hơn
và làm?1.
b. nằm bên phải; lớn hơn; b)
>
-4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4
c. nằm bên trái; nhỏ hơn; <
Từ nội dung câu ?1 cho hs HS nêu như chú ý Sgk
nêu số liền trước, liền sau.
Cho hs làm ?2.
Từ ?2 Gv giới thiệu nhận
xét
HĐ3:Giá trị tuyệt đối của
1 số nguyên.
Gv treo bảng phụ vẽ trục
số.
Em có nhận xét gì về
khoảng cách từ điểm 3 đến
0 và 3 đến 0 ?
Từ đó nêu giá trị tuyệt đối
và ký hiệu.
Làm ?2 -> TL.
Ghi nhớ nhận xét.
- Hai đoạn thẳng bằng
nhau.
- TL.
Ghi nhớ: SGK/71
Chú ý:SGK
?.2
-3 Nhận xét: (sgk).
2/Giá trị tuyệt đối:
3 ñôn vò
-6
-5
-4
-3
-2
-1
3ñôn vò
0
1
2
3
4
* Ghi nhớ:SGK/72
* Ví dụ: |5| = 5; |6|=6
- Học sinh thảo luận theo
Cho hs làm ?4 và nêu nhóm và trình bày.
nhận xét.
|1| =1; |1|= 1…
- Nêu nhận xét
* Nhận xét: (SGK)
HĐ4: Luyện tập:
HS giải.
3. Bài tập
Cho 4 học sinh lên bảng
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
67
Năm học: 2012 - 2013
5
làm bài 11, 12, 14/73 và bài Bài 11: < ; > ; > ; >
15/73 trong bảng phụ
Bài 15: < ; < ; > ; =
Số hs còn lại làm nháp ->
Nhận xét.
- 2 học sinh thực hiện
Bài tập 11
3<5
4 > -6
Bài tập 15
/3/ < /5/
/-1/ > /0/
-3 > -5
10 > -10
/-3/ -5/
/2/ = /-2/
3- Củng cố
Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
Học kỹ so sánh các số nguyên, tìm giá trị tuyệt đối của một số. Hoàn thành các bài tập cò
lại.
- BTVN 13;16; 17/73 tiết sau luyện tập.
IV. Bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 22/10/2017
Tuần 14. Tiết 42
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
1. KT: Củng cố các khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên,
cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của
một số nguyên.
2. KN: Biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số
nguyê, tính giá trị của biểu thức đơn giản có chứa dấu GTTĐ
3. TĐ: Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/GV:Bảng phụ, máy chiếu
2/HS:Bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (8’)
- Học sinh 1 chữa bài tập 12 SGK trang 73 (Đề bài và dáp án trên máy)
- Học sinh 2 chữa bài tập 16 SGK (đề bài ghi trên bảng phụ) (Đ, Đ, Đ, Đ, Đ, S, S)
- Sau khi sửa xong bài tập 16 giáo viên kiểm tra học sinh ở dưới lớp bài tập 17(đề bài
trên máy)
2. Tiến hành bài mới: (35’)
Đặt vấn đề:
Để làm rõ hơn về mối quan hệ giữa các số nguyên hôm nay chúng ta tiến hành
luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Hoạt động của học sinh
68
Nội dung cần đạt
Năm học: 2012 - 2013
Hoạt động 1: So sánh hai số
nguyên
- Giáo viên đưa đề lên bảng và
yêu cầu học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận và
theo nhóm nhỏ (dãy 1 thảo đướng tại chỗ trình bày
luận ý a,b; Dãy 2 thảo luận ý
c,d)
- Giáo viên chốt lại các ý
thông qua trục số (hiện trục số)
- Đưa bài tập 19 lên bảng và
gọi 1 học sinh lên bảng trình
bày
Lưu ý: Khai thác hết dấu có
thể điền được
Hoạt động 2: Tìm số đối của
một số nguyên
- Hướng dẫn học sinh làm bài
tập 21
Hỏi: + Giá trị tuyệt đối của
một số nguyên âm là gì?
+ Giá trị tuyệt đối của một số
nguyên dương là gì?
+ Hai số đối nhau có đặc điểm
gì khác nhau?
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm
bài tập 21
Hoạt động 3: Tính GT của bt
Nêu thứ tự thực hiện các phép
tính trong bt ?
Lũy thừa cũng là một phép
tính, do đó: Để tính GT của bt
có dấu // ta cần tính theo thứ
tự: ….
Yêu cầu 4 HS lên bảng cùng
làm
Hoạt động 4: Tìm số liền
trước, liền sau của một số
nguyên
- Tổ chức học sinh giải bài tập
22 theo nhóm (3 phút)
- Tổ chức cho các nhóm nhận
xét chéo nhau.
- Giáo viên chốt lại kết quả
trên trục số
Đặt vấn đề: Hãy nhắc lại cách
tìm số liền trước, liền sau trong
tập N ?
Trong tập Z ta cũng vận dụng
quy tắc tương tự. Vậy phép
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Bài 18/73.
a/ a >2 thì a là số nguyên
dương.
b/ Không vì có số 1, 2 là số
nguyên dương và số 0 không
phải là SN âm
c/ Không vì còn số 0
d/ Chắc chắn là số nguyên âm
Bài tập 19
- 1 học sinh lên bảng a) 0 < +2
trình bày. Học sinh còn c) -10 < 6
lại làm ra vở và nhận xét
bài làm trên bảng
b) -15 < 0
d) 3 < +9
Bài tập 21
- Học sinh trả lời rồi lên Số đối của -4 là 4
bảng làm bài tập 21
Số đối của 6 là -6
Số đối của /-5/ = 5 là -5
Số đối của /3/ = 3 là -3
Số đối của 4 là -4
Bài 20:
a/ |8||4| =8 – 4 = 4; b/ |-7| .
|-3| = 7. 3 = 21;
- Lũy thừa -> Nhân, chia c/ |18| : |-6| =18 : 6 = 3; d/ |153|
- Cộng và trừ
+ |-53|= 153 + 53 = 206
- 4 HS lên bảng cùng làm
Giá trị tuyệt đối ->
Lũy thừa -> Nhân và
chia ->
Cộng và
trừ
Bài 22 Sgk/74
a/
Số liền sau của 2 là 3
- Học sinh làm bài theo Số liền sau của –8 là -7
nhóm:
Số liền sau của 0 là 1
+ Nhóm 1,2,3 làm ý a, c Số liền sau của –1 là 0
+ Nhóm 4,5, 6 làm ý b, c b/
Số liền trước của - 4 là - 5
Số liền trước của 0 là -1
Số liền trước của 1 là 0
- Tìm số liền trước: lấy Số liền trước của -25
số đó trừ đi 1
là -26
- Tìm số liền sau: lấy số c/ a = 0
69
Năm học: 2012 - 2013
cộng, trừ trong Z có gì khác đó cộng thêm 1
với phép cộng, trừ trong N ?
Các em sẽ được tìm hiểu ở
những bài học tiếptheo
3- Củng cố
Nếu còn thời gian cho học sinh làm bài tập
Bài tập: Đúng hay sai?
- 99 > - 100
(Đ)
- 502 > / - 500/
(S)
/5/ > /- 5/
(S)
/ -12/ < 0
(S)
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
- Về xem kĩ lại lý thuyết chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học
+ Cộng hai số nguyên dương ta làm như thế nào ?
+ Cộng hai số nguyên am ta làm như thế nào ?
Xem lại các bài tập đã sửa
Xem lại cách so sánh và biểu diễn số nguyên trên trục số.
/- 101/ < /-12/
-2<2
(S)
(Đ)
IV. Bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 23/10/2017
Tuần 15. Tiết 43
§4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. Mục tiêu
1. KT: Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
2. KN: Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai
hướng ngược nhau của 1 đại lượng.
3. TĐ: Bước đầu có ý thức liên hệ trong thực tiễn, có ý thức tự giác, tích cực và tinh
thần hợp tác trong học tập
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/Gv:Mô hình trục số, bảng phụ ghi ?.1; ?.2; bài 23 Sgk/75
+4
-1
0
+1
+2
+2
+3
+6
+4
-6
-5
-4
+6
+7
-3
-2
-7
+5
-3
-2
-1
0
1
2
-5
2/Hs:Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
70
Năm học: 2012 - 2013
Tìm giá trị tuyệt đối của 56; 90; 0.
2. Tiến hành bài mới: (32’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
HĐ1: Cộng hai số nguyên
1/Cộng hai số nguyên dương.
dương
Để cộng hai số nguyên dương ta
cộng như cộng hai số tự nhiên.
- HD hs thực hiện trên mô
Vd: (+4) + (+2) =
Thực chất là cộng các số
hình.
4+2=6
? thực chất phép cộng hai số trong tập hợp N.
nguyên dương chính là phép
toán cộng trong tập hợp nào?
2/Cộng hai số nguyên âm:
HĐ2:Cộng hai số nguyên
a/ Vd: sgk/75
Nhận xét.
âm:
Gv nêu ví dụ như Sgk. Cho
Hs biểu diễn.
hs nhận xét.
Ta có:
0
Cho hs lên bảng biểu diễn- Là – 5 C
(-3) + (-2) = -5
- TL: - 5
nhiệt độ thay đổi
Vậy nhiệt độ buổi chiều cùng
- Trên trục số nhiệt độ buổi - Ta có(-4)+(-5) = -9
ngày là: -50C
-(|-4|+|-5|) =-(4+5)= -9
chiều cùng ngày là bao nhiêu?
=> Tổng
- Vậy (-3) + (-2) = ?
- Cho hs làm bài: Tính và nhận (-4) + (-5)= –(|-4|+|-5|)
Nêu quy tắc.
xét: (-4) + (-5) và
b/ Quy tắc: (SGK)
–(|-4|+|-5|)
? Em hãy nêu cách cộng hai số - Làm nháp -> nêu KQ
nguyên âm?
- 2HS làm còn lại làm
- Tính: (6) + (12);
trong nháp.
(56) + (90)
?.2
?2 gọi hai hs lên bảng giải
a.
(+37)
+
(+81)
=
(Nếu hs nhầm lẫn thì gợi ý
37 +81 = 118
xem hai số thuộc loại nguyên
b. (-23) +(-17) = - (23+17) = -40
âm hay nguyên dương)
3/ Luyện tập:
HĐ3:Luyện tập
Bài 23/75
- Cho học sinh thảo luận nhóm - Học sinh thảo luận nhóm a. 2763+ 152 = 2915
-> TL.
làm bài tập 23/75
b. (-7)+(-14)=-(7+14)
a. = 2915
= - 21
b. =-(7+14) = - 21
c. (-35)+(-9)=-(35+9) = - 44
c. =-(35+9) = - 44
3- Củng cố
- Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào?
- Cho HS giải bài tập 24, 26 SGK trang 75
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
- Về học kĩ lý thuyết. Chuẩn bị trước bài 5 tiết sau học
Cách biểu diễn phép cộng hai số nguyên khác dấu trên trực số?
Cộng hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào ?
- Làm bài tập : 25SGK trang 75
IV. Bổ sung
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
71
Năm học: 2012 - 2013
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 23/10/2017
Tuần 15. Tiết 44
§5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. Mục tiêu
1. KT: Học sinh biết cộng hai số nguyên khác dấu .
2. KN: Hiểu được dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
3. TĐ: Có ý thức liên hệ những điều dã học với thực tiễn.Bước đầu biết cách diễn dạt
một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV: Bảng phụ vẽ hình biểu diễn trục số, ghi nội dung ?.1, ?.2, ?.3
-3
-5
-4
-3
-2
-1
0
+1
+2
+3
+4
+5
-2
2/ HS:Bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Tính:5+(9);86+(87);0+(5) Kết quả (-14, -173, -5)
Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên âm.
2. Tiến hành bài mới: (38’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của giáo viên
HĐ1: Ví dụ:
Cho hs đọc ví dụ trong sgk
? Nhiệt độ giảm 50 nghĩa là gì?
Gv sử dụng trục số để biểu diễn
? Vậy nhiệt độ trong phòng lạnh
là bao nhiêu?
Cho hs trình bày lại lời giải.
?1 Cho học sinh lên bảng thực
hiện trên trục số.
- Vậy hai số đối nhau có tổng
bằng bao nhiêu ?
?2 Cho hs giải và từ đó rút ra qui
tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
1/Ví dụ:
Hai học sinh đọc vd * VD(sgk/76)
Giảm 50 nghĩa là tăng Giải:
(+3)+(5)=2
thêm 50
Vậy nhiệt độ ở phòng lạnh hôm
Nhiệt độ phòng lạnh đó là 2
là 2
3 và 3 là hai số đối
nhau.
- TL: 0
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm nháp ->
HĐ2: Qui tắc cộng hai số nguyên nhận xét.
khác dấu:
2/Qui tắc:
- Hai số đối nhau có tổng bằng
< sgk/76 >
bao nhiêu?
- TL: 0
- Muốn cộng hai số nguyên khác
dấu ta làm như thế nào ?
- Hs phát biểu qui tắc
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
72
Năm học: 2012 - 2013
Như vậy em hãy tính:
(6) + (+12)
(6)+(+12)= |12| - |-6|
?3 Cho hs vận dụng qui tắc để
=12 – 6 = 6
làm bài tập theo nhóm
- Học sinh thảo luận
- Gọi HS lên bảng làm.
nhóm làm ?3.
- Đại diện 2 nhóm lên
bảng giải.
- Học sinh nhận xét
HĐ3:Luyện tập:
- Gọi 3 hs lên giải bài 27/76
Ba học sinh giải, còn
lại làm nháp
- Cho 3 hs giải bài 28/76
- Cho học sinh nhận xét bài làm
và bổ sung
?.3
a. (-38) + 27
= -(38 - 27) = - 9
b. 273 + (-123)
= +(273 – 123)
= + 150 = 150
3. Bài tập
Bài 27 Sgk/76
a. 26+(-6) = 26– 6 =20
b. (-75) +50 = -(75-50)
= -25
c. 80+(-220)
=-(220 – 80) = - 140
Bài 28 Sgk/76
- 3 học sinh thực hiện a. (-73) + 0 = -(73– 0)
= - 73
số còn lại làm nháp
b. |-18| +(-12)
= 18 +(-12)=18–12= 6
- Nhận xét.
c. 102 +(-120)
= -(120 – 102) = - 18
3- Củng cố
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào?
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
Học thật kỹ qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
BTVN: 29;30 Sgk/76. 31; 32 sgk/77. Tiết sau luyện tập
IV. Bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 23/10/2017
Tuần 15. Tiết 45
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. KT: Hs có kỹ năng cộng các số nguyên trong các trường hợp.
2. KN: Thông qua đó củng cố qui tắc cộng các số nguyên
3. TĐ: Bước đầu biết diễn đạt các tình huống trong đời sống bằng ngôn ngữ toán học,
có tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV:bảng phụ ghi bài 29, 30, 33 Sgk/76, 77
2/ HS:ôn tập kiến thức
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (8’)
- Học sinh 1: Chữa bài tập 29/76
Học sinh 2 phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
73
Năm học: 2012 - 2013
- Làm BT 29a (sgk)
2. Tiến hành bài mới: (30’)
Đặt vấn đề:
Đặt vấn đề:
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần đạt
Bài30/76
Cho hs đứng tại chỗ trả lời - 1 HS lên bảng thực Điền dấu <; >; > vào các câu
hiện.
miệng bài 30/76
a; b; c
- Hs trả lời, còn lại theo
Cho 3 HS lên bảng giải bài dõi câu trả lời để nhận Bài 31/76
xét.
(30)+(5)=(30+5) = -35
31
- 3 hs giải, còn lại làm (7)+(13)=(7+13)=-20
nháp -> nhận xét.
(15)+(235)=(15+235)
=-250
Bài32/76
Cho 3 hs giải bài 32/77
- 3 hs giải, còn lại nháp a/16+(6)=16-6=10
b/14+(6)=14 – 6 =8
-> nhận xét.
c/(8)+12= 12 – 8 = 4
Bài 33/76
a
2 18
12
5
Gv treo bảng phụ bài 33/77
- Lần lượt từng HS lên b
3 18 -12 6 -5
điền
a+b 1 0
0
4 10
Cho hs giải bài 34/77 theo
nhóm
Hoạt động của học sinh
Bài 34/76
a/ Khi x = -4 ta có:
x + (-16)
= (4)+(16)
Học sinh làm bài theo
= (16+4)= - 20
nhóm và cử đại diện lên
b/ Khi y = 2 ta có:
bảng trình bày
(-102) +y = (102)+2
=(102-2) = - 100
Bài 35 Sgk/77
- Làm bài 35.
a. x = 5 000 000
b. x = -2 000 000
Cho hs giải bài 35/77
Gv hướng dẫn:
Tăng 5 triệu có nghĩa là
+5000 000,còn giảm hai triệu
nghĩa là 2 000 000
3- Củng cố
Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
- Tính: a/ (-12) + (-28) b/ 13 +(-3)
c/ ( -5) + 22 + (-7)
Học kỹ qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.
- Chuẩn bị trước bài 6 tiết sau học
Phép nhân và phép cộng các số nguyên có tính chất nào ?
IV. Bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
74
Năm học: 2012 - 2013
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 24/10/2017
Tuần 15. Tiết 46
§6. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu
1. KT: Hoc sinh biết được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao
hoán,kết hợp,cộng với 0,cộng với số đối.
2. KN: Bước đầu hiểu và vận dụng các tính chất để tính nhanh và tính toán một cách
hợp lý. Biết tính đúng một tổng của nhiều số nguyên.
3. TĐ: Có ý thức tự giáctự giác, tích cực, cẩn thận và tinh thần hợp tác trong học tập
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV:Bảng phụ ghi các tính chất, ?.1, ?.2, ?.3
2/ HS:Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Tính (bảng phụ)
(8)+(3)=
;(3)+(8)=
; 0+(7)=
; (13)+9=
; 9+(13)=
2. Tiến hành bài mới: (35’)
Đặt vấn đề:
- Em hãy nêu tính chất của phép cộng số tự nhiên ?.
Vậy đối với phép cộng các số nguyên, các tính chất trên có còn đúng không, bài hôm
nay ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên
HĐ1:Hình thành tính chất
giao hoán và kết hợp.
Từ VD trong KTBC gv cho
học sinh nhận xét. Đồng thời
cho hs làm ?1(cho 3 hs lên
bảng giải)
- Như vậy trong phép cộng các
số nguyên thì tính chất giao
hoán còn đúng không?
Em hãy rút ra tính chất gì?
Hoạt động 2: Tc kết hợp
GV cho 3 hs lên bảng làm ?
2,
Gv hỏi thêm: Em hãy nêu
thứ tự thực hiện phép tính ?
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
1/ Tính chất giao hoán:
3 hs giải,số còn lại nháp.
Hs trả lời:tính chất giao
hoán ,kết hợp,cộng với 0
a/ Vídụ:
vẫn đúng
(3)+(5)=(5)+(3)
- Nêu nhận xét.
b/ Tính chất:
- TL.
a+b = b+a
2/ Tính chất kết hợp:
Hs trình bày
a/ Ví dụ:
Số còn lại nháp.
[(5)+6]+(3)
Làm các phép tính trong
=(5)+[6+(3)]
dấu ngoặc vuông trước
[(-3)+4]+2=…… 3
- Gv cho hs nhận xét kết quả.
Vẫn đúng trong phép
GV hỏi: như vậy tính chất kết
b/ Tính chất:
công số nguyên.
hợp còn đúng với phép cộng
(a+b)+c = a+(b+c)
các số nguyên không?
- Cho học sinh đọc phần chú
c/ Chú ý:Sgk/78
- Đọc chú ý.
ý Sgk/78
HĐ3: Tính chất cộng với 0 và
3/ Cộng với 0:
Hs phát biểu.
cộng với số đối.
0+a = a+0 = a
Cho hs phát biểu tính chất
- TL: = 0; =0
cộng với 0.
4/ Cộng với số đối:
Cho hs thực hiện phép tính:
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
75
Năm học: 2012 - 2013
(10)+10; (39)+39 .
- Hai số 10 và 10 được gọi
là hai số ntn ? từ đó rút ra kết
luận gì ?
HĐ4:Luyện tập
Cho hs làm ?3
? Nhận xét về các số nguyên
a thoả mãn 3
Đọc KQ
68 = 6+(8)=2
Trừ hai số nguyên ta cộng 3025=5
a với số đối của b
159 =15+(9)= -24
- Đọc và làm VD.
Trả lời:khi a b
Trong tập hợp Z không cần
điều kiện nào.
- Nêu nhận xét.
2/Ví dụ: (sgk/81)
Giải:
Do nhiệt độ giảm 40C
Nên ta có:
3 4 =3 +(4)= 1
Nhận xét: (sgk/81)
3/Luyện tập:
- 2 HS lên bảng làm
Bài 47:
- Cả lớp làm vào phiếu học 27=2+(7)=5
tập.
1(2)=1+(+2)=3
(3)4=3+4=1
Bài 48/81
07=0+(7)=7
78
Năm học: 2012 - 2013