Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Tuần 1 4

.DOC
19
135
86

Mô tả:

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1 Ngày soạn 4/8/2012 Tuần 1. Tiết 1 Ngày dạy : Lớp: 6 Chương I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN §1. TẬP HỢP, PHÂN TỬ CỦA TẬP HỢP I. Mục tiêu : 1. KT: Giúp học sinh nắm được các khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp. Biết cách viết tập hợp, cho tập hợp 2. KN: Sử dụng kí hiệu  ,  ,xác định được phần tử  hay  tập hợp 3. TĐ: Xây dựng tính đoàn kết, tinh thân hợp tác trong học tập. Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV :Thước, bảng phụ 2. HS :Xem trước bài học, bảng nhóm III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: : (5’) GV kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và các dụng cụ khác liên quan đến việc học toán , hướng dẫn học sinh chuẩn bị tiếp các dụng cụ và trang thiết bị cần thiết phục vụ tốt cho việc học toán của HS. 2. Tiến hành bài mới:(37’) Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1:Một số VD về tập hợp - GV lấy một số VD về tập hợp: tập hợp học sinh lớp 6a,..; tập hợp các số tự nhiên;….. - GV cho học sinh lấy một số VD tại chỗ VD tập hợp các số tự nhiên nhỏ 0,1,2,3,4 hơn 5 gồm những số nào? - GV Để tiện cho việc viết, thể hiện, tính toán người ta thường kí hiệu tập hợp bởi các chữ cái in hoa: A,B,C…. Hoạt động 2: Cách viết, kí hiệu, khái niệm - GV lấy VD và minh hoạ cách ghi một tập hợp  các khái niệm Phần tử của tập hợp B - Tương tự : các chữ cái a,b,c gọi là gì của tập hợp B ? 1 Nội dung cần đạt 1.Các ví dụ (Sgk/4) 2. Các viết , các kí hiệu VD: Tập hợp A các số tự nhiên < 5 Ta viết: A =  0,1,2,3,4 Hay : A = 1,0,3,4,2 ……. VD: Tập hợp B các chữ cái a,b,c Ta viết: B=  a, b, c hayB   c, a.b …. Kí hiệu  đọc là “ thuộc”  đọc là không thuộc  1 A ? 5  A ? vì sao? - GV : Chú ý cho học sinh các ghi một tập hợp, ghi các phần tử trong khi ghi tập hợp - Nếu ghi : A =  0,1,2,3,2,4 được không? Vì sao? - Nghĩa là khi ghi tập hợp mỗi phần tử được ghi như thế nào? ( mấy lần) - A   0,1,2,3,4 có thể ghi bằng cách nào khác? -Ở đây x =? - Khi đó cách ghi : A   0,1,2,3,4 ta gọi là liệt kê các phần tử của tập hợp Khi ghi : A   x  N | x  4 ta gọi là cách ghi : Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử là x  N và x< 5  Muốn ghi ( viết ) một tập hợp ta có thể ghi như thế nào? - GV minh hoạ bằng hình vẽ: ?1, ? 2 GV cho học sinh thảo luận nhóm(5’) sau đó yêu cầu nhận xét dựa trên các bảng Hoạt động 3: Cho 3 học sinh lện làm trên bảng bài 1,3,4/6/Sgk Thuộc Không thuộc vì : Tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 Không vì hai phần tử 2 trùng nhau Một lần A   x  N | x  4 0,1,2,3,4 . - Các số 0,1,2,3,4 gọi là các phần tử của tập hợp A; cá chữ cái a,b,c gọi là các phần tử của tập hợp B Kí hiệu: 1  A đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A 5  A đọc là 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A * Chú ý: (Sgk/5) -Liệt kê các phần tử của tập hợp - Chỉ ra tính chất đặc Tóm lại: trưng của các phần tử Để ghi một tập hợp, thường có hai cách ghi: -Liệt kê các phần tử của tập hợp -Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử Hs. thảo luận nhóm của tập hợp đó. 1) 12  A 16  A 3) x  A ; y B ; b A; bB 4) A = {15; 26} B = ?1 D =  0,1,2,3,4,5,6 2  D; 10  D ?2 A =  N , H , T , R, A, G 3. Luyện tập 1) 12  A 16  A 3) x  A ; y  B ; b  A; b  B 4) A = {15; 26} B = {1, a, b} M = {bút} H ={sách, vở, 2 bút} 3./ Củng cố: Kết hợp trong bài 4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’) -Về nhà tự lấy một số VD về tập hợp và xác định vài phần tử thuộc và không thuôïc tập hợp -Xem kĩ lại lí thuyết -Xem trước bài 2 tiết sau học ? Tập hợp N* là tập hợp như thế nào? ? Tập N* và tập N có gì khác nhau? ?Nếu a b hoặc a= b ab -Nếu a < b thì trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b (từ trái sang phải) -Nếu a - Mỗi chữ số ở một vị trí khác nhau thì giá trị của nó như thế nào Cũng khác nhau ? ?. Cho học sinh trả lời tại chỗ Ngoài các ghi số như trên ta còn Nội dung cần đạt a. 999 b. 987 5 2. Hệ thập phân * Trong hệ thập phân cứ muời đơn vị ở một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. VD : 333 = 300 + 30 + 3 ab = a . 10 + b abc = a . 100 + b . 10 + c * Chú ý : Kí hiệu ab chỉ số tự nhiên có hai chữ số Kí hiệu : abc chỉ số tự có cách ghi số nào khác không ? Hoạt động 3: Số La Mã Cách ghi số La Mã - GV : Giới thiệu sơ lược về số La Mã và các kí hiệu ghi số La mã - Sử dụng bảng phụ và giớùi thiệu cho học sinh các thêm số để có các số La Mã từ 11 đế 30 - Các chữ số I, X có thể được viết mấy lần một lúc ? - Ta thấy cách ghi số theo hệ La Ba lần Mã như thế nào ? Cho học sinh đọc phần “ Có thể Không thuận tiện em chưa biết” nhiên có ba chữ số. 3. Chú ý: - Trong thực tế ta còn sử dụng số La Mã để ghi số Bảng giá trị mười số La Mã đầu tiên. I , II, III, IV , V, VI , VII , VIII, IX, X 1 ;2 ; 3; 4 ; 5; 6 ; 7; 8; 9 ; 10 - Đối với các chữ số : I, X không được viết quá ba lần. VD: 28 = XXVIII 3./ Củng cố:(5’) -Gọi 3 HS lên bảng giải BT 12, 13, 15b sgk - 1 HS khác đúng tại chỗ đọc chữ số bài 15a 4./ Hướng dẫn học sinh về nhà: 2 Về học kĩ lí thuyết, xem lại cách ghi số, phân biệt được số và chữ số 3 Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học ?. Số phần tử của một tập hợp là gì ?. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?. Tập hợp con của một tập hợp là một tập hợp là một tập hợp như thế nào 4 BTVN : 11, 14, 15 Sgk/ 10 IV. Bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Ngày soạn 7/8/2012 Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1 Ngày dạy : Tuần 2. Tiết 4 Lớp: 6 §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HƠP. TẬP HỢP CON I. Mục tiêu : 1.KT: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một , hai, nhiều, có vô số hoặc không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai rập hợp bằng nhau. - Biết tìm số phần tử , biết các xác định một tập hợp có phải là một tập hợp con của một tập hợp đã cho. 2. KN: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. 3. TĐ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV : Thước, bảng phụ 2. HS : Bảng nhóm III. Tiến trình bài dạy : 1./Kiểm tra bài cũ: (5’) * Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5 ? (A = { 0, 1, 2, 3, 4 }) - Tập hợp A có bao nhiêu phần tử ? (Có 5 phần tử) VD: B = { a } Có mấy phần tử VD: Tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn 0 có bao nhiêu phần tử 6 => Số phần tử của một tập hợp là gì ? - Vậy Tập hợp N có mấy phần tử ? => Kết luận gì về số phần tử của tập hợp ? 2./ Tiến hành bài mới:(37’) Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Số phần tử ?1. Cho học trả lời tại chỗ Học sinh thực hiện tại chỗ ?2. Cho một số học sinh trả lời tại Không có số tự nhiên chỗ nào để x+ 5 = 2 => Tập hợp rỗng => Kí hiệu Vậy tập hợp rỗng là một tập hợp Là tập hợp không có như thế nào ? phần tử nào VD : B = { 0, 1, 2, 3, 4 } A = { 0, 1, 2 } - Có nhận xét gì về các phần tử Các phần tử của A đều của tập hợp A với tập hợp B ? có trong tập hợp B => Tập hợp con Hoạt động 2: Thế nào là tập hợp con? GV minh họa bằng hình vẽ - Vậy tập hợp con của một tập hợp là một tập hợp như thế nào ? - VD Tập hợp HS nữ lớp 6C là tập hợp con của tập hợp nào ? ?3. Học sinh thảo luận nhóm Nội dung cần đạt 1.Số phần tử của một tập hợp Nhận xét: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. ?1. D = { 0 } có một phần tử E = {Bút, thước} có hai phần tử H = { x  N | x  10 } * Chú ý : Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Kí hiệu là :  2. Tập hợp con VD: B = { 0, 1, 2, 3, 4 } A = { 0, 1, 2 } Khi đó A gọi là tập hợp con của B Kí hiệu là: A  B. Đọc là A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A chứa trong B hoặc B chứa A Là một tập hợp mà các phần tử đều thuộc tập hợp kia - Tập hợp con của tập ?3. M  A , M  B , A  B, B hợp học sinh lớp 6C A - Ta thấy tập hợp A và tập hợp B Có số phần tử bằng có số phần tử và các phần tử như nhau, các phần tử thế nào ? giống nhau * Chú ý: (SGK) => Hai tập hợp bằng nhau 3./ Củng cố: Bài 16 : Cho Cho HS làm miệng 4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’) – Về nhà xem lại cách biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, và chú ý các khoảng chia tia số phải bằng nhau. - BTVN: 17,18, 19, 20/Sgk. Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học ? Ta thường dùng bao nhiêu chữ số để ghi một số tự nhiên? Lớp , hàng ….. IV. Bổ sung: .................................................................................................................................................. 7 .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1 Ngày soạn 7/8/2012 Ngày dạy : …/ Tuần 2. Tiết 5 Lớp: 6 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1. KT: Học sinh biết vận dụng các kiến thức về tập hợp tập, hợp con, số phần tử của tập hợp, tập hợp bằng nhau và vận dụng vào bài tập. 2. KN: Rèn luyện kĩ năng sử dụng các kí hiệu , , , nhận dạng, xác định 3. TĐ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV : Bảng phụ, thước. 2. HS : Bảng nhóm III. Tiến trình bài dạy : 1./ Kiểm tra bài cũ: Cho hai học sinh làm bài 17; 19 /13 Sgk Bài 17 Sgk/13 a) A = { x  N | x  20 } , tập hợp A có 21 phần tử B = , tập hợp B không có phần tử nào Bài 19 Sgk/13 A= { 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9} B = {0, 1, 2, 3, 4 } Ta có B  A ) Bài 18 Sgk/13 Cho tập hợp A = {0} ta có thể viết hoặc nói A =  ? (Không vì A có một phần tử là 0) 2./ Tiến hành bài mới: (37’) Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động của thầy Hoạt động 2 : Luyện tập - Bài 20. GV ghi trong bảng phụ cho học sinh lên thực hiện - Bài 21. Yêu cầu học sinh thực hiện và ghi công thức tổng quát Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Bài 20 Sgk/13 a. 15  A; b. {15} c. { 15, 24 }  A Học sinh thực hiện - Bài 22 GV ghi bảng phụ cho học sinh trả lời tại chỗ - Bài 23 cho học sinh thảo luận Thảo luận và cử đại diện nhóm lên bảng trình bày C = { 0, 2, 4, 6, 8 } L = { 11, 13, 15, 17, 19 } A = { 18, 20, 22 } B = { 25,. 27, 29, 31 } - Bài 24. Theo bài ra ta có kết luận gì về quan hệ giữa các tập Đều là tập con của N 8 A Bài 21 Sgk/13 B = 10, 11, ........... 99} có 99 – 10 + 1 = 89 phần tử { a,........,b } có b – a + 1 Phần tử Bài 23 Sgk/14 D = { 21, 23,......... 99 } có ( 99 – 21 ) : 2 = 40 phần tử E = { 32, 34, .........,96 } có (96 – 32 ) : 2 = 33 Phần tử. Bài 24 Sgk / 14 Ta có hợp này với tập hợp N ? A = { 0, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 } B = { 0, 2, 4, 6, 8,......... } N* = { 1, 2, 3, 4, 5, 6,......} A N B  N N*  N 3./ Củng cố:(5’) Bài 25 Sgk/14 Cho học sinh nghiên cức SGK Và trả lời - Bốn nước nào có diện tích lớn nhất ? (Indônêxia, Mianma, Thái Lan, Việt nam) - Ba nước nào có diện tích nhỏ nhất ? (Xigapo, Bru-nây, Camphuchia) 4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’) - Về xem kĩ lý thuyết đã học và các bài tập đã làm. - Chuẩn bị trước bài 5 tiết sau học ?1. Tổng, tích hai số tự nhiên là số gì ? ?2. Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? IV. Bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Ngày soạn 8/8/2012 Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1 Ngày dạy : …/ Tuần 2. Tiết 6 Lớp: 6 §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. Mục tiêu : 1. KT: Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Nắm vững tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết pháp biểu và viết CTTQ các tính chất đó 2. KN: Biết vận dụng các tính chất đó vào bài tập. Rèn luyện kĩ năng tính toán nhanh, chính xác và kĩ năng nhận dạng trong giải toán TĐ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV : Bảng phụ, thước 2. HS : Bảng nhóm III. Tiến trình bài dạy : 1./ Kiểm tra bài cũ: (3’) 1. Có mấy cách viết một tập hợp? Là những cách nào? (Có hai cách đó là: -Liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử) 2. Làm bài tập 4/6/Sgk? (A = {15, 26} ; B = {1 , a, b}; M = bút ; H =sách, bút, vở) 2./ Tiến hành bài mới: (30’) Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức - Cho học sinh nhắc lại một số kiến thức về tổng tích hai số tự nhiên và kí hiệu các phép toán Hoạt động của trò Nội dung cần đạt 1.Phép cộng và phép nhân < SGK > 9 ?1, ?2 Cho học sinh thảo luận nhóm và điền trong bảng phụ - Ở tiểu học các em đã biết các tính chất nào của phép cộng và phép nhân ? Hoạt động 2 : Tính chất - GV treo bảng phụ ghi các tính chất cho học sinh pháp biểu bằng lời Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm làm ?3 ?1 . 17; 21; 49; 0; 60; 0; 48; 15 ?2. 0; 0 Giao hoán, kết hợp, ......... 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên a.Giao hoán a+b=b+a a.b=b.a b. Kết hợp ( a + b) + c = a + ( b + c) ( a . b ) . c = a . ( b . c) c. Cộng với 0 a+0 =0+a=a d. Nhân với 1 a.1 = 1.a=a e. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a. ( b + c ) = a . b + a . c ?3. Tính nhanh Học sinh thảo luận a. 46 + 17+ 34 nhóm, trình bày -> nhận = (46 + 34)+17 = 100 + 17 xét, bổ sung, = 117 b. 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 = 100 . 37 = 3700 c. 87 . 36 + 87 . 64 = 87 . ( 36 + 64 ) = 87 . 100 = 8700 3./ Củng cố: (10’) - Cho học sinh nhắc lại các tính chất dưới dạng lời - Học sinh làm bài 27 Sgk/16 Yêu cầu 4 học sinh thực hiện Bài 27 Sgk/ 16 a. 86+357+14=(86+14)+357 = 457 b. 72+69+128=(72+128)+69 = 269 c. 25 . 5 . 4 . 27 . 2= (25 . 4) . ( 5 . 2 ) . 27 = 2700 d.28 . 64 + 28 . 36 = 38 . ( 64 + 36 ) = 3800 4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’) - Về xem kĩ lại các tính chất của phép nhân và phép cộng chuẩn bị tiết sau luyện tập - Chuẩn bị máy tính loại Casio 500Ms ; Casio f(x) 500A. BTVN : Bài 26 – 30/ 16,17 IV. Bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. 10 Ngày soạn 9/8/2012 Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1 Ngày dạy : Tuần 3. Tiết 7 Lớp: 6 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1. KT: Củng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân thông qua bài tập. 2. KN: Có kĩ năng vận dụng linh hoạt, chính xác các CTTQ của tính chất vào bài tập. 3. TĐ: Xây dựng tính tự giác, tích cực trong học tập II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV: Bảng phụ, máy tính 2. HS: Bảng nhóm, Máy tính III. Tiến trình bài dạy : 1./ Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân - Sửa BT 26sgk (HN-YB 155kn) 2./ Tiến hành bài mới: (37’) Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động của thầy Dạng 1: Tìm x Bài 30 ?.5=0? =>x – 34 = ? - Ta có thể áp dụng tính chất phân phối - Yêu cầu một học sinh lên trình bày theo tính chất phân phối - Cách 2: 18 . ? = 18 ? => x – 16 =? => x = ? Dạng 2: Tính nhanh Bài 31 - Cho học sinh thực hiện - Câu c: Từ 20 đến 30 có bao nhiêu số? - Nếu ta nhóm thành từng cặp số đầu với số cuối cứ như thế còn lại số nào ? - Bài 35: Cho học sinh thảo luận nhóm - Yêu cầu các nhóm giải thích về kết quả điền được Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Bài 30 Sgk/17 a. ( x – 34 ) . 15 = 0 x – 34 =0 x = 34 b. 18 . ( x – 16) = 18 Học sinh lên thực hiện 18 . x – 18 . 16 = 18 18 . x – 288 = 18 18 . x = 288 + 18 1 18 . x = 306 1 x = 306 : 18 17 x = 17 Bài 31 Sgk/17 Ba học sinh lên thực hiện a. 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + ( 360 + 40) = 200 + 400 = 600 b. 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + ( 318 + 22) = 600 + 340 = 940 11 số c. 20 + 21 + 22 + …………+ 29 + 30 Số 25 = (20 + 30) + (21 + 29) +(22 + 28) + (23 + 27) + ( 24 + 26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 +50 + 25 = 275 Bài 35 Sgk/19 Học sinh thảo luận nhóm, 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 trính bày, nhận xét, bổ sung 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 - Giải thích ... 0 0 Bài 34 Sgk/17 11 túi a. 1364 + 4578 = 5942 Gv: Giới thiệu sơ lược về máy Học sinh thực hành và đọc b. 6453 + 1469 = 7922 tính và một số phím chức năng kết quả c. 5421 + 1469 = 6890 thông dụng cho học sinh thực d. 3124 + 1469 = 4593 hiện bài tập 34 và 38sgk e. 1534+217+217+217= 2185 Bài 38sgk 3./ Củng cố: Kết hợp trong luyện tập 4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’) - Về xem kĩ lại lý thuyết và các dạng bài tập đã chữa - Chuẩn bị trước bài phép trừ và phép chia. IV. Bổ sung: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1 Ngày soạn 9/8/2012 Tuần 3. Tiết 8 Ngày dạy : …/…/ Lớp: 6 §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu : 1. KT: Học sinh hiểu được khi nào thì kết quả của phép trừ, phép chia là một số tự nhiên 2. KN: Nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia hết, chia có dư 3. TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, tích cực, tự giác, rèn kĩ năng vận dụng kiến thức giải bài tập. Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc và tinh thần hợp tác trong học tập II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV : Thước, bảng phụ 2. HS : Bảng nhóm III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 2. Tiến hành bài mới: (32’) Đặt vấn đề: Thực hiện phép tính 12 – 3 ; 12 - 13 * Vậy khi nào thì phép “- ” a – b thực hiện được và phép chia a : b thực hiện được chúng ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Phép trừ - Nếu có b + x = a => a – b = ? - Gọi HS làm VD Hoạt động của trò a- b = x - Làm VD - Vậy khi nào thì có phép trừ Khi có số x sao cho a–b ? x+b = a 12 Nội dung cần đạt 1. Phép trừ hai số tự nhiên VD1: 2 + x = 5 => x=5–2 x=3 VD2: 6 + x = 5 => Không có số tự nhiên x nào để 6+x=5 * Tổng quát: < Sgk > Hay : Nếu có b + x = a Thì a–b=x - GV treo bảng phụ hình 14, 15, 16/Sgk/21 ?1. Cho học sinh trả lời tại chỗ Hoạt động 2: Phép chia - Tìm x để x . 3 = 12 =>12 : 3 = ? =>12, 3, 4 là những thành phần nào của phép chia - Vậy khi nào thì có phép chia a:b ? ?2. Học sinh thực hiện tại chỗ - Xét phép chia 14 : 5 14 : 5 = ? 14 : 2 = ? dư ? => 14 : 2 gọi là phép chia gì ? 14 : 5 gọi là phép chia gì ?Giới thiệu tổng quát, ghi bảng. - Khi r = 0 ta có phép chi nào ? ?3. Học sinh thảo luận nhóm - Quan sát việc mô tả ?1.a. a – a = 0; b. a – 0 = a phép trừ trên tia số. c. Điều kiện để có phép trừ a – - TL ?1. b là a  b 2. Phép chia hết, phép chia có dư =4 a. Phép chia hết: số bị chia, số chia, thương khi có số tự nhiên x sao Tổng quát : < Sgk > cho x . b = a Hay : Nếu có số x . b = a Thì a:b=x - Đứng tại chổ TL ?2 ?2. 0 : a = 0 ; a:a=1 Điều kiện để có phép chia a : b là b≠0 = 2 dư 4 b. Phép chia có dư = 7 dư 0 phép chia hết phép chia có dư - Tiếp thu, ghi vở Tổng quát: < Sgk/ 22 > Hay : - TL * q là thương, r là số dư - Học sinh thảo luận - Khi r = 0 thì ta có phép chia hết nhóm, trình bày, nhận ?3. 600 : 17 = 365dư 5 xét, bổ sung 1312 : 32 = 40 dư 0 15 : 0 Không thực hiện được Một số học sinh đọc ghi Ghi nhớ : < Sgk / 22 > nhớ Cho học sinh đọc bảng ghi nhớ 3./ Củng cố (10’) Hướng dẫn HS làm bt 41 và gọi 1 hs lên bảng trình bày Huế-Nha Trang: 1278 - 658 = 620 km Nha Trang- TPHCM: 1710 - 1278 = 432km 4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’) – Về xem lại lý thuyết và các điều kiện của phép trừ, phép chia, chia hết, chia có dư tiết sau luyện tập - BTVN : Bài 41, 42, 44, 49 Sgk/ 22, 23, 24 IV. Bổ sung: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn 10/8/2012 Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1 Ngày dạy : …/…/ LUYỆN TẬP Tuần 3. Tiết 9 I. Mục tiêu : 13 Lớp: 6 1. KT: Củng cố các kiến thức về phép trừ và phép chia 2. KN: Rèn luyện kĩ nang tính toán, biến đổi và vận dụng kiến thức vào bài tập 3. TĐ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV : Máy tính 2. HS : Máy tính III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 2. Tiến hành bài mới: (42’) Đặt vấn đề: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Dạng 1 : Tìm x Bài 44: giáo viên gọi đồng - 4 hs lên bảng trình bày thời 4 hs lên sửa (mỗi hs làm 2 ý) Lưu ý HS tìm hết các nghiệm của x ở ý f Bài 47 - Yêu cầu ba học sinh thực - 3 HS lên bảng thực hiện. hiện - Cả lớp làm nháp -> nhận xét, bổ sung Dạng 2: Sử dụng máy tính - Cho học sinh sử dụng máy - Học sinh thực hiện trên tính thực hiện và đọc kết quả máy tính theo nhóm và đối với bt 50, 55 sgk theo cho biết kết quả nhóm Gợi ý bài 55 - Muốn tính vận tốc ta làm thế nào? - Muốn tìm diện tích của HCN ta làm thế nào? - Muốn tìm chiều dài của HCN ta làm thế nào? 3./ Củng cố: Kết hợp trong luyện tập - Lấy quãng đường chia cho thời gian - Chiều dài nhân với chiều rộng - Lấy diện tích chia cho chiều rộng 14 Nội dung cần đạt Bài 44. Tìm số tự nhiên x, biết: a) x : 13 = 41 => x = 533 b) 1428 : x = 14 => x = 102 c) 4x : 17 = 0 => x = 0 d) 7x - 8 = 713 => x = 103 e) 8(x - 3) = 0 => x = 3 f) 0 : x = 0 => x  N* Bài 47 Sgk/24 a. ( x – 35 ) – 120 = 0 x – 35 = 120 x = 120 + 35 x = 135 b. 124 + ( 118 – x)= 217 118 – x = 217 – 124 118 – x = 93 x = 118 – 93 x = 25 c. 156 – (x + 61 ) = 82 x + 61 = 156 – 82 x + 61 = 74 x = 74 – 61 x = 13 Bài 50 Sgk/24 a. 425 – 257 = 168 b. 91 – 56 = 35 c. 82 – 56 = 26 d. 73 – 56 = 17 e. 625 – 46 – 46 – 46 = 514 Bài 55 Sgk/25 - Vận tốc của ô tô là: 288 : 6 = 48 (km) - Chiều dài miếng đất HCN là: 1530 : 34 = 45 (m) 4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’) 1. Về xem kĩ lý thuyết và các dạng bài tập đã làm 2 BTVN : bài 52 đế bài 54 Sgk/ 25. Máy tính bỏ túi 3 Xem trước bài §7 IV. Bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Ngày soạn 11/8/2012 Tuần 4. Tiết 10 Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1 Ngày dạy : …/…/ Lớp: 6 §7. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. Mục tiêu : 1. KT: Học sinh nắm được định nghĩa và phân biệt được cơ số và số số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 2. KN: Học sinh có kĩ năng viết gọn tích của nhiều thừa số bằng nhau bằng kí hiệu lũy thừa, biết tính giá trị của lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số 3. TĐ: Học sinh thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa. Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập II. Chuẩn bị của GV và HS. 1 GV: Bảng phụ, Bảng một số giá trị của lũy thừa 2 HS:Bảng nhóm III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 2. Tiến hành bài mới: (42’) Đặt vấn đề: a+a+a+a=? được viết gọn là 4a Vậy nếu có bài toán a.a.a.a ta có thể viết gọn như thế nào thầy cùng các em nghiên cứu bài học hôm nay Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Định nghĩa - Ta viết gọn 2.2.2 = 23 - Có nghĩa là ba thừa số 2 nhân với nhau ta viết gọn là 23 - Vậy a . a. a .a ta viết gọn như thế nào ? a4 Học sinh phát biểu 4 - Khi đó a gọi là một lũy thừa và đọc là a mũ 4 hay a lũy thừ Nhân nhiều thừa số 4 hay lũy thừa bậc 4 của a bàng nhau - Vậy lũy thừa bậc n của a là gì ? - Ta thấy lũy thừa thực ra là bài toán nào ? a. 72 : cơ số là 7, số mũ 15 Nội dung cần đạt 1.Lũy thừa với số mũ tự nhiên VD1: 2 . 2 . 2 = 23 VD2: a . a . a . a = a4 Khi đó 23 , a4 gọi là một lũy thừa. a4 đọc là a mũ bốn hay a lũy thừa bốn hoặc lũy thừa bậc bốn của a * Định nghĩa:< Sgk / 26> Hay : Trong đó: - Phép nhân nhiều thừa số là 2 giá trị là 49 bàng nhau gọi là phép nâng lên b. 2, 3, 8 ; c. 34 , 81 lũy thừa - Cho học sinh thực hiện ?1 tại - Tiếp thu kiến thức chỗ và điền trong bảng phụ an là một lũy thừa a là cơ số n là số mũ ?1. * Chú ý : a2 gọi là a bình phương - Giới thiệu chú ý 23 = 2 . 2. 2 và 22 = 2 . 2 a3 gọi là a lập phương Quy ước : a1 = a Học sinh trả lời 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số Hoạt động 2: Nhân hai lũy VD:1 thừa 23 . 22 = (2 . 2 .2) . (2 . 2) = 25 - Theo định nghĩa ta có thể viết 23 và 22 như thế nào ? VD2: - Tương tự cho học sinh thực a2 . a4 = (a . a) . (a . a . a . a) = a6 hiện tại chỗ VD 2 Cơ số giữ nguyên, số Tổng quát: mũ bằng tổng hai số am . an = am+n - Giớ thiệu công thức tổng mũ Chú ý: < Sgk/ 27 > quát - Làm ?2 theo y/c của - Muốn nhân hai lũy thừa cùng GV cơ số ta làm thế nào ? ?2. x5 . x4 = x5+4 = x9 a4 . a = a4 + 1 = a5 - GV sử dụng bảng phụ cho Học sinh thảo luận 3. Bài tập: học sinh lên điền ?2 nhóm làm BT Bài 56 Sgk/27 Củng cố - Đại diện các nhóm lên a. 5 . 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = 56 - Cho học sinh thảo luận nhóm bảng trình bày. b. 6 . 6 . 6 . 3 . 2 = 6 . 6 . 6 .6= 64 làm BT 56 sgk c. 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32 d. 100.10.10.10 = 102.103 = 105 3./ Củng cố: Kết hợp trong bài 4./ Hướng dẫn học sinh về nhà: (3’) - Về học kĩ lý thuyết, chú ý cách biến đổi xuôi, ngược các công thức lũy thừa - BTVN :Bài 57 đến bài 60 Sgk/27, 28. - Tiết sau luyện tập IV. Bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ Ngày soạn 13/8/2012 Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1 Ngày dạy : …/…/ Lớp: 6 LUYỆN TẬP Tuần 4. Tiết 11 I. Mục tiêu : 1. KT: Củng cố và khắc sâu định nghĩa lũy thừa, nhân hai lũy thừa cùng cơ số 2. KN: Kĩ năng áp dụng, tính toán nhanh, chính xác, linh hoạt 16 3. TĐ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực trong học tập, pháp triển tư duy phân tích. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV: Bảng phụ 2. HS: Làm bài tập về nhà III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Lũy thừa bậc n của a là gì? - Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? 2. Tiến hành bài mới: (37’) Đặt vấn đề: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động : Sửa BT phần bài tập Gọi đồng thời 5 HS lên bảng - 5 HS lên bảng thực hiện sửa BT 57 sgk Nội dung cần đạt Bài 57 sgk a) 23 = 8 , 24 = 16, 25 = 32, 26 = 64; 27 = 128; 28 = 256; 29 = 512; 210 = 1024 b) 32 = 9; 33 = 27; 34 = 81; 35= 243 c) 42 = 16; 43 = 64; 44 = 256 d) 52 = 25; 53 = 125; 54 = 625 e) 62 = 36; 63 = 216; 64 = 1296 Bài 60 Bài 60sgk Lưu ý hs: Mọi số tự nhiên đều 1 hs lên bảng thực hiện bài a) 33 . 34 = 37 có số mũ bằng 1 60 b) 52 . 57 = 59 ; c) 75 . 7 = 78 - Cho học sinh lên thực hiện Hoạt động 2: Sửa bt phần Bài 62/28 luyện tập 102 = 10 . 10 = 100 - Cho học sinh thực hiện bằng - Đọc kết quả 103 = 1000; 104 = 10000 máy tính và đọc kết quả 105 = 100000; 105 = 100000 - Tổng quát 10n = 10 và bao n số 0 106 = 1000000 nhiêu số 0 ? b.1000 = 103 ; 1000000 = 106 1 tỉ = 109 => 1000 0 = ? 104 10……0 = 1012 1000000 = ? 106 12 số 0 Bài 63 Bài 63 Sgk/28 - GV treo bảng phụ cho học - Học sinh trả lời tại chỗ a. S ; b. Đ ; c. S sinh trả lời tại chỗ Bài 64 Bài 64 Sgk/29 - Cho học sinh thảo luận nhóm - Học sinh thảo luận nhóm a. 22 . 23 . 24 = 22+3+4 = 29 b. 102 . 10 3 . 105 = 102+3+5 = -> trình bày. 1010| c. x . x5 = x6 d. a2 . a3 .a5 = a10 3./ Củng cố: Kết hợp trong luyện tập 4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’) - Về coi lại lý thuyết và các dạng bài tập đã chữa. - Chuẩn bị trước bài 8 tiết sau học BTVN: Bài 65, 66 SGK IV. Bổ sung: 17 .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Ngày soạn 14/8/2012 Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1 Ngày dạy : …/…/ Tuần 4. Tiết 12 Lớp: 6 §8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. Mục tiêu : 1. KT: Học sinh nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số và quy ước a 0 = 1(a  0) 2. KN: Biết chia hai lũy thừa cùng cơ số và có kĩ năng khi áp dụng. 3. TĐ: Xây dựng ý thức học tập nghêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV: Bảng phụ 2. HS: Bảng nhóm III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 2. Tiến hành bài mới: (42’) Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Đặt vấn đề Ta có 53 . 54 = 57 => 57 : 54 = ? => 57 : 53 = ? Đây là bài toán gì ? Có nhận xét gì về lũy thừa thương ? Hoạt động 2: CTTQ - CTTQ ? ( Từ VD trên) - m như thế nào với n a≠? - Giới thiệu quy ước - Vậy khi chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? VD: 58 : 56 ?2. Tổ chức HS thảo luận nhóm Hoạt động của trò Nội dung cần đạt 1. Ví dụ: Ta có 53 . 54 = 57 3 5 => 57 : 54 = 53 54 => 57 : 53 = 54 Chia hai lũy thừa cùng cơ số a9 : a5 = a4 Cơ số không thay đổi, số mũ bàng hiệu hai số mũ 2. Công thức tổng quát am: an = am-n với m  n * Quy ước : a0 = 1 m  n a≠0 - Giữ nguyên cơ số, trừ hai * Chú ý < Sgk / 29> số mũ VD: 58 : 56 = 58 – 6 = 52 58 : 56 = 52 - Học sinh thảo luận -> Đại ?2. a. 712 : 74 = 712 – 4 = 7 8 b. x6 : x3 = x6 – 3 = x3 ( x≠ 0) diện nhóm trình bày. c. a4 : a4 = a4 – 4 = a0 = 1 ( a≠ 0) - Viết số 5123 thành tổng của 5123 = 5.1000 + 1.100 + 3. Chú ý : các hàng ? Mọi số tự nhiên đều viết được 2.10 + 3 1000 = ? mũ ?; 100 = ?; 10 = ? 103; 102 ; 101 dưới dạng tổng các lũy thừa => Kl gì? của 10 - GV giải thích thêm ... - VD: 2746 = ? VD: - Thực hiện 2746 = 2.1000 +7.100 + 4.10 18 ?3. Gọi học sinh lên bảng viết Củng cố - Gọi ba học sinh lên thực hiện BT 67 Bài 68 - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm - Lưu ý HS sử sụng máy tính để làm cách 1 - Cho HS nhận xét về hai cách làm +6 = 2 .103+7.102+4.101+6.100 - Học sinh lên điền trong ?3. bảng phụ a. 538 = 5 . 100 + 3 . 10 + 8 = 5 . 102 + 3 . 10 1 +8 . 100 b. abcd = a.103 + b.102 + c.101 + d.100 3. Baøi taäp - Học sinh thực hiện Baøi 67 Sgk/30 a. 38 : 34 = 34 b. 108 : 102 = 106 c. a6 : a = a5 Baøi 68 Sgk/30 Nhón 1,2,3 làm câu a, b Cách 1: Nhóm 4, 5, 6 làm câu c, a) 210: 28 = 1024 : 256 = 4 d b) 46 : 43 = 4096 : 64 = 64 Cách 2 a) 210: 28 = 22 = 4 c) 85 : 84 = 32768 : 4096 = 8 b) 46 : 43 = 43 = 64 d) 74 : 74 = 2401 : 2401 = 1 c) 85 : 84 = 81 = 8 d) 74 : 74 = 70 = 1 3./ Củng cố: Kết hợp trong bài 4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’) - Về học thuộc ba công thức về lũy thừa BTVN : Bài 69, 70, 71, 72 Sgk/ 30,31 - Tiết sau luyện tập. IV. Bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. 19
- Xem thêm -