Trường THPT Trường Xuân
KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 THPT
Thời gian : 60 phút (không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH : (8,0 điểm)
Câu I. (3,0 điểm)
1. Tình hình phát triển và phân bố cây công nghiệp, dược liệu, cây ăn quả cận
nhiệt, ôn đới của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ. Giải thích tại sao chè được trồng
nhiều ở vùng này (2,0 đ)
2. Điều kiện kinh tế- xã hội của Tây Nguyên có thuận lợi và khó khăn gì trong
việc phát triển cây cà phê (1 đ)
Câu II (2,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau đây :
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản của nước ta (giá thực tế)
(Đơn vị : tỉ đồng)
Ngành
Nông nghiệp
Lâm nghiệp
Thủy sản
2000
129140,5
7673,9
26498,9
163313,3
2005
183342,4
9496,2
63549,2
Tổng số
Năm
256387,8
1. Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và
thuỷ sản của nước ta qua các năm. (1,0 điểm)
2. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản ở
nước ta từ năm 2000 đến năm 2005. (1,0 điểm)
Câu III. (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Việt Nam và kiến thức đã học, hãy :
1. Chứng minh việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ tạo ra thế mở cửa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.(2,0 điểm)
2. Nêu các trung tâm công nghiệp lớn ở Đồng bằng sông Hồng và các ngành công
nghiệp trọng điểm ở từng trung tâm. (1,0 điểm)
II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Thí sinh chọn một trong hai câu sau :
Câu IV.a. Theo chương trình Chuân (2,0 điểm)
Chứng minh rằng hoạt động xuất, nhập khẩu của nước ta đang có những chuyển
biến tích cực trong những năm gần đây.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng ở Bắc Bộ, Đồng
bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại
cao nhất trong cả nước.
Hết
MA TRẬN ĐỀ THI HKII LỚP 12
TT
1
2
3
CHỦ ĐỀ
ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH KINH TẾ
ĐỊA LÝ CÁC VÙNG KINH TẾ
Tổng số
NHẬN
BIẾT
2
3
5
THÔNG
HIỂU
2
2
4
VẬN DỤNG
2
1
3
……………………………………..
KIỂM TRA HỌC KÌ II
HƯỜNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 THPT
Thời gian : 60 phút (không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH : (8,0 điểm)
Câu I. (3,0 điểm)
1. Tình hình phát triển và phân bố cây công nghiệp, dược liệu, cây ăn quả cận
nhiệt, ôn đới của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ. Giải thích tại sao chè được trồng
nhiều ở vùng này (2,0 đ)
Nội dung
- Chè : là vùng chuyên canh lớn nhất nước (Thái Nguyên, Phú
Thọ, Yên Bái, Hà Giang…)
-Hồi,tam thất, đỗ trọng.. : Cây thuốc quí (Hoàng Liên Sơn, Cao
Bằng, Lạng Sơn…);
- Đào, lê, táo, mận…: Cây ăn quả ôn đới ( Cao Bằng, Lạng Sơn …)
- Rau ôn đới, hạt giống, hoa xuất khẩu: Trồng nhiều ở SaPa…
* Giải thích: Chè là cây cận nhiệt, thích hợp ở vùng khí hậu mát
mẽ núi cao và loại đất Feralit
Điểm
0,5
0,25
0,25
0,25
0,75
2. Điều kiện kinh tế- xã hội của Tây Nguyên có thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát
triển cây cà phê(1 đ)
Nội dung
*Thuận lợi:
- Thu hút được nhiều lao động, các cơ sở chế biến được cải thiện
- Thị trường trong và ngoài nước mở rộng
- Các chính sách phát triển của nhà nước
*Khó khăn: Thiếu lao động lành nghề, cở sở hạ tầng yếu, CN chế biến
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
TỔNG
SỐ
6
6
12
nhỏ bé
Câu II (2,0 điểm)
1. Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
qua các năm.
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản của nước ta (giá thực tế)
(Đơn vị : %)
Ngành
Năm
2000
2005
Nông nghiệp
Lâm nghiệp
Thủy sản
Tổng số
79,08
71,51
4,69
3,70
16,23
24,79
100,0
100,0
Nội dung
Tính đúng
Tính sai -0,25 điểm/2 tỉ lệ % bị sai
Điểm
1,0 điểm
2. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ
sản.
Nội dung
Từ năm 2000 đến năm 2005, cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản
nước ta có sự chuyển dịch theo hướng:
+ giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, số liệu chứng minh
+ giảm tỉ trọng ngành lâm nghiệp, số liệu chứng minh
+ tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản, số liệu chứng minh
Câu III. (3,0 điểm)
Điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Dựa vào Atlat Việt Nam và kiến thức đã học, hãy
1. Chứng minh việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải vùng Duyên
hải Nam Trung Bộ tạo ra thế mở cửa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.
(2 điểm)
Nội dung
Điểm
– Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải tạo ra thế mở cửa 0,25 điểm
hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.
– Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam :
0,25 điểm
+ Không chỉ làm tăng vai trò trung chuyển của Duyên hải Nam 0,25 điểm
Trung Bộ,
0,25 điểm
+ Mà còn giúp đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh Duyên hải Nam
Trung Bộ với thành phố Đà Nẵng (một trung tâm phát triển ở phía Bắc của
vùng) và với thành phố Hồ Chí Minh nói riêng, Đông Nam Bộ nói chung.
– Hệ thống sân bay của vùng đã được khôi phục, hiện đại, gồm sân 0,25 điểm
bay quốc tế Đà Nẵng và các sân bay trong nước như Chu Lai, Quy Nhơn,
Cam Ranh.
– Các dự án phát triển các tuyến đường ngang (như đường 19, 26…) nối 0,25 điểm
Tây Nguyên với các cảng nước sâu,
+ Giúp mở rộng các vùng hậu phương của các cảng này và giúp cho
0,25 điểm
Duyên hải Nam Trung Bộ mở cửa hơn nữa.
+ Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ có vai trò quan trọng hơn trong quan hệ
với các tỉnh Tây Nguyên, khu vực Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan.
0,25 điểm
2. Nêu các trung tâm công nghiệp lớn ở Đồng bằng sông Hồng và các ngành công
nghiệp trọng điểm ở từng trung tâm. (1 điểm)
Nội dung
Các trung tâm công nghiệp lớn ở Đồng bằng sông Hồng là Hà Nội, Hải Phòng
Hà Nội : luyện kim, cơ khí, hoá chất, sản xuất ô tô, điện tử, giấy, vật liệu xây dựng,
dệt, công nghiệp thực phẩm
Hải Phòng : luyện kim, cơ khí, đóng tàu, hoá chất, điện tử, vật liệu xây dựng, dệt,
công nghiệp thực phẩm
Lưu ý : nếu thí sinh kể tên các trung tâm công nghiệp khác (không kể được Hà
Nội và Hải Phòng)
Điểm
0,25 điểm
0,50 điểm
0,25 điểm
chỉ cho 0,25
điểm
II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Thí sinh chọn một trong hai câu sau :
Câu IV.a. Theo chương trình Chuân (2,0 điểm)
Chứng minh rằng hoạt động xuất, nhập khẩu của nước ta đang có những
chuyển biến tích cực trong những năm gần đây.
Nội dung
Sau Đổi mới, thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa
dạng hoá, đa phương hoá.
Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới
(WTO) và hiện có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh
thổ trên thế giới.
Xuất khẩu :
Điểm
0,25 điểm
+ Nhờ việc mở rộng và đa dạng hoá thị trường, kim ngạch xuất
khẩu của nước ta liên tục tăng lên.
0,25 điểm
+ Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta bao gồm hàng công nghiệp
nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, hàng
nông, lâm, thuỷ sản. Tuy nhiên, tỉ trọng hàng chế biến hay tinh chế tương
đối thấp và tăng chậm. Hàng gia công còn lớn (90 – 95% hàng dệt may)
hoặc phải nhập nguyên liệu (60% đối với giày dép).
0,25 điểm
0,25 điểm
+ Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay là Hoa Kỳ, Nhật Bản và
Trung Quốc.
0,25 điểm
Nhập khẩu:
+ Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng lên khá nhanh. Điều đó
phản ánh sự phục hồi và phát triển của sản xuất, nhu cầu tiêu dùng cũng
như đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.
0,25 điểm
+ Các mặt hàng nhập khẩu của nước ta bao gồm chủ yếu là nguyên
liệu, tư liệu sản xuất và một phần nhỏ là hàng tiêu dùng.
0,25 điểm
+ Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là khu vực châu Á
– Thái Bình Dương và châu Âu.
0,25 điểm
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng ở Bắc Bộ, Đồng
bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại
cao nhất trong cả nước.
Nội dung
Điểm
Ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ 0,5 điểm
tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước.
Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp với chuyên môn hoá khác nhau lan toả
theo nhiều hướng dọc các tuyến giao thông huyết mạch. Đó là hướng
* Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả (cơ khí, khai thác than, vật liệu
xây dựng),
* Đáp Cầu – Bắc Giang (vật liệu xây dựng, phân hoá học),
* Đông Anh – Thái Nguyên (cơ khí, luyện kim),
* Việt Trì – Lâm Thao (hoá chất, giấy),
* Hoà Bình – Sơn La (thuỷ điện),
* Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hoá (dệt – may, điện, vật liệu
xây dựng).
Hết
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
- Xem thêm -