Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Trac nghiem dia li 10

.DOC
31
284
59

Mô tả:

bộ câu hỏi tắc nghiệm Địa lí 10 theo nội dung bài học
Bai Nội dung 1 1 Câu 1: 2 1 Câu 2: 2 2 Câu 3: 2 2 Câu 4: 2 3 Câu 5: 2 1 Câu 6: 2 1 Câu 7: 2 1 Câu 8: 2 2 Câu 9: 2 2 Câu 10: Bản đồ là hình vẽ A. thu nhỏ bề mặt Trái Đất lên một mặt phẳng. B. biểu hiện tương đối chính xác hình dạng của một phần hoặc toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng. C. biểu hiện chính xác bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng giấy. D. bề mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng giấy tương đối chính xác. Phép chiếu đồ là A. phương pháp thể hiện mạng lưới kinh, vĩ tuyến lên mặt phẳng. B. phương pháp biểu diễn mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng. C. phương pháp biểu diễn mặt cong của Trái Đất lên một mặt phẳng giấy một cách chính xác. D. phương pháp thể hiện mạng lưới kinh, vĩ tuyến. Để vẽ bản đồ khu vực quanh cực tương đối chính xác, nguời ta dùng phép chiếu nào: A. Phương vị đứng B. Phương vị ngang C. Phương vị nghiêng D. Hình nón Phép chiếu hình bản đồ nào sau đây có xích đạo là đường thẳng? A. Phép chiếu phương vị đứng B. Phép chiếu phương vị nghiêng C. Phép chiếu phương vị ngang D. Phép chiếu hình nón Bản đồ Trung Quốc, Hoa Kì được vẽ theo phép chiếu hình nào sau đây để đảm bảo mức độ chính xác hơn cả? A. Phép chiếu phương vị nganB. Phép chiếu phương vị nghiêng C. Phép chiếu hình nón đứng D. Phép chiếu hình trụ đứng Phương pháp nào sau đây không biểu hiện trong bản đồ phân bố dân cư Châu Á? A. Phương pháp kí hiệu B. Phương pháp kí hiệu đường C. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động D. Phương pháp chấm điểm Xác định được vị trí, thể hiện được số lượng của đối tượng là phương pháp: A. Kí hiệu B. Chấm điểm C. Khoanh vùng D. Nền chất lượng Phương pháp kí hiệu đường chuyển động thường dùng để biểu hiện: A. Mạng lưới giao thông B. Mạng lưới sông ngòi C. Các luồng chuyển cư D. Tất cả đều đúng Trong phương pháp kí hiệu, chỉ đặc tính chất lượng của đối tượng thể hiện ở: A. Dạng kí hiệu B. Màu sắc kí hiệu C. Kích thước kí hiệu D. Ý a và b đúng Để biểu hiện sự phân bố không đồng đều của các đối tượng địa lí trên bản đồ, người ta dùng phương pháp: Đ A B B A C C C A C D B 3 1 Câu 11: 3 2 Câu 12: 3 3 Câu 13: 3 3 Câu 14: 3 3 Câu 15: 5 2 Câu 16: 5 2 Câu 17: 5 3 Câu 18: 5 2 Câu 19: A. Chấm điểm B. Kí hiệu C. Nền chất lượng D. Khoanh vùng Trong học tập môn địa lí, bản đồ giáo khoa được xem là cuốn sách giáo khoa thứ hai vì qua bản đồ: A. Biết được đặc điểm và phân bố các yếu tố địa lí của một khu vực hoặc trên toàn thế giới. B. Có thể xác định vị trí địa lí của một điểm, biết được hình dạng và qui mô của một quốc gia, một khu vực… C. Ta có thể hiểu và giải thích được các hiện tượng tự nhiên hoặc kinh tế xã hội. D. Tất cả cá ý trên. Cho biết ý nào sau đây không đúng? A. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì phạm vi lãnh thổ thể hiện được càng lớn. B. Bản đồ có tỉ lệ nhỏ mức độ chi tiết của bản đồ sẽ bị hạn chế hơnbản đồ có tỉ lệ lớn. C. Bản đồ quốc gia thường có tỉ lệ lớn hơn bản đồ thế giới. D. Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì mức độ chính xác càng hạn chế. Để tìm hiểu về chế độ nước của một con sông, cần phải sử dụng bản đồ nào? A. Bản đồ khí hậu B. Bản đồ địa hình C. Bản đồ địa chất D. Tất cả các loại bản đồ trên Loại bản đồ nào dưới đây có tác dụng hơn cả trong việc quy hoạch xây dựng mạng lưới giao thông? A. Bản đồ dân cư B. Bản đồ khí hậu C. Bản đồ địa chất D. Bản đồ địa hình Hệ thống thông tin địa lí có tác dụng: A. Giúp các nhà khoa học về môi trường theo dõi, quản lí trạng thái môi trường. B. Giúp các nhà quy hoạch đụa ra các phương án quy hoạch thích hợp. C. Giúp các nhà kinh doanh có thể quản lí hệ thống sản xuất, dịch vụ của mình. D. Tất cả các tác dụng trên. Một tập hợp của nhiều thiên thể trong đó có Mặt Trời, Trái Đất và các thiên thể khác được gọi là: A. Hệ ngân hà B. Thiên hà C. Hệ vũ trụ D. Vũ trụ Các hành tinh của hệ Mặt Trời tự quay quanh trục với hướng ngược chiều kim đồng hồ trừ: A. Kim tinh và Thuỷ tinh B. Thiên Vương tinh và Kim tinh C. Thuỷ tinh và Thiên Vương tinh D. Thiên Vương tinh và Thổ tinh Hành tinh nào dưới đây không thuộc nhóm hành tinh kiểu Trái Đất? A. Thuỷ tinh B. Kim tinh C. Hoả tinh D. Mộc tinh Bản chất của chí tuyến là: A. Đường vĩ tuyến 23027' của bán cầu Bắc và bán cầu Nam D D A A D A B D A 5 3 5 2 5 2 B. Đường giới hạn của đới nóng C. Đường ranh giới giữa đới nóng và đới ôn hoà D. Đường giới hạn tia sáng Mặt trời chiếu vuông góc với Trái Đất lúc giữa trưa. Câu 20: Nhận địmh nào là không đúng về chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời: A. Chuyển động quanh Mặt Trời với hướng ngược chiều kim đồng hồ. B. Quỹ đạo có hình elip. C. Thời gian tự quay quanh trục 1 vòng đều bằng nhau. D. Chỉ có Trái Đất là có sự sống. Câu 21: Trục Bắc – Nam của Trái Đất tạo nên một góc 66033 với : A. Mặt phẳng xích đạo. B. Mặt phẳng hoàng đạo. C. Mặt phẳng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời. D. Tất cả đều sai. Câu 22: Khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời được gọi là một đơn vị thiên văn dài khoảng: A. 149 triệu km C. 152 triệu km 5 3 3 Câu 24: 6 2 Câu 25: 6 2 Câu 26: 6 3 Câu 27: C C B. 147 triệu km D. 151 triệu km Câu 23: Trong các ngày dưới đây, ngày nào tốc độ chuyển động của Trái Đất 5 C quanh Mặt Trời lớn nhất? A. 21 tháng 03 B. 22 tháng 06 C. 23 tháng 09 D. 22 tháng 12 Trong các ngày dưới đây, ngày nào tốc độ chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời nhỏ nhất? A. 21 tháng 03 B. 22 tháng 06 C. 23 tháng 09 D. 22 tháng 12 Ý nào sau đây không thuộc hệ quả vận động tự quay quanh trục của Trái Đất? A. Sự luân phiên ngày - đêm. B. Sự lệch hướng của các vật chuyển động. C. Mùa và ngày đêm dài ngắn theo mùa. D. Chuyển động biểu kiến hàng ngày của các thiên thể Trên Trái Đất có ngày và đêm luân phiên nhau là do: A. Trái Đất có hình khối cầu. B. Trái Đất tự quay quanh trục của nó. C. Trái Đất vừa tự quay quanh trục, vừa chuyển động quanh Mặt Trời. D. Trái Đất có hình khối cầu và tự quay quanh trục của nó. Theo quy ước đường chuyển ngày quốc tế là: A. Đường phân biệt ngày đêm trên Trái Đất. B. Kinh tuyến đi qua giữa múi giờ gốc. C. Kinh tuyến 1800 ở giữa múi giờ 12 trên Thái Bình Dương. D. Kinh tuyến 00 đi qua đài thiên văn Greenwich. D B B D C 6 4 Câu 28: Phải chọn một kinh tuyến làm đường đổi ngày quốc tế vì: 6 3 Câu 29: 7 1 Câu 30: 7 3 Câu 31: 6 3 Câu 32: 7 4 Câu 33: 7 4 Câu 34: 6 3 Câu 35: 6 3 Câu 36: 8 2 Câu 37: 7 2 Câu 38: A. Cùng một lúc trên Trái Đất có thời giờ khác nhau giữa các địa điểm. B. Trên Trái Đất bao giờ cũng có hai ngày khác nhau. C. Có sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất. D. Theo quy ước tính giờ, trên Trái Đất bao giờ cũng có một múi giờ mà ở đó có hai ngày lịch khác nhau. Số lượng khu vực giờ của mỗi quốc gia tương quan thuận với : A. Diện tích lãnh thổ. B. Số lượng vĩ tuyến của lãnh thổ đó. C. Số lượng kinh tuyến đi qua lãnh thổ đó. D. Vị trí địa lí của quốc gia đó Quốc gia nào dưới đây có nhiều khu vực giờ nhất: A. Liên Bang Nga B. Canada C. Trung Quốc D. Hoa Kì Quốc gia nào sau đây đón năm mới (theo dương lịch) sớm hơn cả? A. Hoa Kì B. Anh C. Newzealeand D. Trung Quốc Giờ địa phương là A. giờ của kinh tuyến qua điạ phương đó. B. giờ Mặt Trời C. giờ của khu vực giờ của địa phương đó. D. a và b đều đúng. Một cơn bão hình thành trong vùng biển Đông với tâm bão ở toạ độ (1160D và 10020,B) di chuyển về phía Tây. Nếu không có sự chênh lệch hướng bởi lực Cô-ri-ô-lix sẽ đổ bộ vào nước ta ở : A. Cà Mau B. TP Hồ Chí Minh C. Huế D. Thái Bình Địa điểm nào dưới đây trong năm có hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh? A. Men-buốc (Ô-x-trây-li-a) B. Nam Kinh (Trung Quốc) C. Manila (philippin) D. Niu Đê-li (Ấn Độ) Hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh ở một nơi khi: A. Mặt Trời ở đúng đỉnh đầu B. Mặt trời ở vị trí cao nhất trên bầu trời. C. Tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến ở bề mặt đất. D. Tất cả các ý trên. Ngày 22/6, địa điểm nào sau đây có ngày dài nhất, đêm ngắn nhất? A. Buênôt Ai – ret ( Achentina ) B. Giacacta ( Inđônêxia ) C. Kep tao ( Nam Phi ) D. Yan Gun (Mi an ma ) Vỏ Trái Đất : A. Là khối liên tục B. Không chuyển động C. Do một số địa mảng kề nhau tạo thành . D. Ngày càng thu hẹp diện tích. Khu vực nào trên Trái Đất có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh mỗi năm 2 lần. A. Tại chí tuyến Bắc và Nam. D C A C D B C C D D B 8 2 Câu 39: 9 2 Câu 40: 9 3 Câu 41: 9 2 Câu 42: 9 4 Câu 43: 10 1 Câu 44: 10 2 Câu 45: B. Khu vực nội chí tuyến C. Khu vực ngoại chí tuyến D. Khu vực xích đạo Ý nào sau đây không đúng? A. Vỏ Trái Đất cấu tạo chủ yếu bằng những vật chất cứng rắn. B. Độ dày lớp vỏ Trái Đất không đều, dao động từ 5km đến 70km. C. Từ ngoài vào trong, ở mọi nơi vỏ Trái Đất đều ba lớp đá: trầm tích, granit, badan. D. Lớp vỏ lục địa được cấu tạo chủ yếu bằng granit có độ dày lớn hơn lớp vỏ đại dương. Đặc điểm các địa mảng là: A. Không cố định, di chuyển nhưng rất chậm B. Cố định, luôn gắn kết với nhau C. Mới hình thành D. Hủy diệt sinh vật Các vụ động đất, sóng thần xảy ra gần đây ở các vùng biển Inđônêxia nguyên nhân chủ yếu do: A. Mảng Ấn Độ- Ôxtrâylia vào mảng Âu-Á. B. Mảng Phi tách xa mảng Ấn Độ- Ôxtrâylia. C. Mảng Thái Bình Dương xô vào mảng Âu-Á. D. Mảng Ấn Độ- Ôxtrâylia vào mảng Thái Bình Dương. Hai mảng kiến tạo nào sau đây có hướng dịch chuyển tách xa nhau? A. Mảng Âu-Á và mảng Bắc Mĩ B. Mảng Nam Mĩ và mảng Phi. C. Mảng Nam Mĩ và mảng Thái Bình Dương. D. Tất cả các mảng trên. Ý nào đưới đây không đúng? A. Vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo là những vùng bất ổn. B. Tất cả các mảng kiến tạo đều có cả phần lục địa và phần đáy đại dương. C.Nguyên nhân chủ yếu khiến các mảng kiến tạo di chuyển là sự chuyển dịch sắp xếp lại vật chất theo tỉ trọng trong lớp quánh dẻo ở phần trên lớp Manti. D. Đa số nhà khoa học cho rằng, thạch quyển được cấu tạo bởi mảng lớn và một số mảng nhỏ. Nội lực chủ yếu sinh ra do: A. Năng lượng của sự phân huỷ các chất phóng xạ. B. Sự chuyển dịch và sắp xếp lại vật chất cấu tạo Trái Đất theo trọng lực. C. Năng lượng của các phản ứng hoá học. D. Tất cả các nguyên do trên. Vận động của vỏ Trái Đất theo phương thẳng đứng có đặc điểm: A. Diễn ra phổ biến ở nhiều nơi trên vỏ Trái Đất B. Diễn ra trên một diện tích lớn. C. Diễn ra một cách chậm chạp và lâu dài. D. Tất cả các đặc điểm trên. C A A B B D C 10 1 Câu 46: Kết quả của vận động theo phương thẳng đứng là: 10 3 Câu 47: 10 1 Câu 48: 10 1 Câu 49: 11 2 Câu 50: 11 1 Câu 51: 11 4 Câu 52: 11 2 Câu 53: 11 1 Câu 54: 11 1 Câu 55: A. Biển tiến, biển thoái B. Hiện tượng uốn nếp C. Hiện tượng đứt gãy D. Tất cả các hiện tượng trên Dãy núi nào dưới đây hình thành không phải do quá trình uốn nếp A. Coóc-đi-e (Bắc Mĩ) B. Himalaia (châu Á) C. Xcanđinavi (châu Âu) D. Uran (Liên Bang Nga) Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau, vì: A. Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong, cũng ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài, ngay trên bề mặt Trỏi Đất. B. Hai lực này xảy ra đồng thời, tạo nên địa hình bề mặt Trỏi Đất. C. Tác động của nội lực thường làm cho địa hình bề mặt Trái Đất thêm gồ ghề, còn tác động của ngoại lực lại thiên về san bằng, hạ thấp địa hình D. Tất cả các ý trên. Nghiên cứu các biến động kiến tạo uốn nếp, đứt gãy có ý nghĩa thực tiễn đối với A. Công tác thăm dò, khai thác tài trong lòng đất. B. Xây dựng các công trình (nhà máy thuỷ điện, khu công nghiệp…) C. Phân bố dân cư, phân bố công nghiệp. D. Tất cả các ý trên. Địa luỹ điển hình ở nước ta là dãy núi nằm kẹp giữa sông Hồng và sông chảy là dãy: A. Con Voi B. Bắc Sơn C. Hoàng Liên Sơn D. Đông Triều Ngoại lực: A. là những lực sinh ra ở bên trên bề mặt Trái Đất. B. nguyên nhân chủ yếu sinh ra là do nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời. C. tác động lên địa hình làm cho các dạng địa hình bị biến đổi. D. ý B, C đúng. Ý nào dưới đây là không đúng về phong hoá lí học? A. Là sự phá huỷ đá thành những khối vụn nhưng không làm thay đổi thành phần hoá học. B. Xảy ra chủ yếu do sự thay đổi đột ngột cuả nhiệt độ, sự đóng băng… C. Có thể thấy ở nhiều nơi trên bề mặt Trái Đất. D. Thể hiện rõ nhất ở miền khí hậu nóng ẩm. Ở vùng núi và trung du Đông Bắc Bộ, kiểu phong hoá nào diễn ra mạnh nhất? A. Phong hoá lí học B. Phong hoá hoá học C. Phong hoá sinh vật D. Phong hoá do nhiệt Thắng cảnh nào sau đây ở nước ta thuộc miền địa hình cacxtơ? A. Bạch Mã ( Huế ) B. Tam Cốc - Bích Động (Ninh Bình). C. Hòn Chồng ( Khánh Hoà ) D. Hồ Núi Cốc ( Thái Nguyên ). Quá trình bóc mòn chủ yếu diễn ra ở nước ta là: A C D D A D D B B D 11 1 Câu 56: 11 2 Câu 57: 11 2 Câu 58: 13 1 Câu 59: 13 1 Câu 60: 13 1 Câu 61: 2 Câu 62: 14 1 Câu 63: 14 2 Câu 64: 14 A. Quá trình xâm thực B. Quá trình thổi mòn C. Quá trình mài mòn D. Quá trình xâm thực và mài mòn Quá trình mài mòn A. Là quá trình xâm thực nhưng diễn ra chủ yếu trên bề mặt đất đá. B. Diễn ra không chỉ trên bề mặt mà cả dưới sâu, với tốc độ nhanh. C. Làm cho địa hình bị biến dạng (giảm độ cao). D. Ý a và c đúng. Địa hình cacxtơ rất hấp dẫn khách du lịch, vì: a) Có nhiều hang động đẹp với những khối thạch nhũ đủ hình dạng và màu sắc. b) Có nhiều hang động. c) Có nhiều hang động rộng và dài. d) Có nhiều cảnh đẹp thiên tạo. Hãy cho biết các ý sau đây, ý nào không đúng? A. Phong hoá sinh học làm cho đá và khoáng vật vừa phá huỷ về mặt cơ giới, vừa phá huỷ về mặt hoá học: B. Quá trình bồi tụ còn gọi là quá trình trầm tích. C. Các quá trình ngoại lực luôn diễn ra sau các quá trình nội lực. D. Các quá trình nội lực có xu hướng làm cho bề mặt Trái Đất gồ ghề hơn. Ý nào sau đây không đúng về tầng đối lưu? A. Có độ dày khác nhau giữa các khu vực. B. Không khí chủ yếu chuyển động theo chiều thẳng đứng. C. Tập trung 80% khối lượng không khí. D. Tập trung 2/4khối lượng hơi nước. Tầng ion còn được gọi là: A. Tầng nhiệt B. Tầng không khí cao C. Câu a, b đúng D. Câu a, b sai Vai trò của lớp ônzôn đối với đời sống là: A. Giữ lại và lọc bớt tia tử ngoại. B. Truyền âm. C. Điều hoà nhiệt độ. D. Giữ độ ẩm cho bề mặt Trái Đất. Nhiệt độ không khí giảm theo độ cao ở tầng: A. Tầng bình lưu B. Tầng đối lưu C. Tầng giữa D. Tầng đối lưu và tầng bình lưu Frông ôn đới là mặt tiếp xúc giữa: A. Khối khí địa cực và khối khí ôn đới lạnh. B. Khối khí ôn đới lạnh và khối khí chí tuyến. C. Khối khí ôn đới lạnh và khối khí chí tuyến rất nóng. D. Khối khí ôn đới lạnh và khối khí xích đạo nóng ẩm. Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là: A. Bức xạ Mặt Trời. B. Nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng. C. Nhiệt của khí quyển được Mặt Trời đốt nóng. D A C D C A D C B D. Tất cả các nguồn trên. Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là: A. Bức xạ Mặt Trời. B. Nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng. C. Nhiệt của khí quyển được Mặt Trời đốt nóng. D. Tất cả các nguồn trên. Nguyên nhân gây ra tính địa đới trênTrái Đất là: A. Dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ Mặt Trời. B. Bức xạ Mặt Trời C. Trái Đất hình cầu D. Nguyên nhân khác. Nhiệt độ không khí của Trái Đất trong nhiều năm qua có xu hướng tăng lên do: A. Diện tích rừng trên toàn cầu giảm sút. B. Các khí thải trong sản xuất và giao thông. C. Những biến động của hệ Mặt Trời. D. Cả ý a, b đúng. Trong tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm vì A. Nguồn cung cấp nhiệt do không khí ở tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng. B. Càng lên cao thì lượng hơi nước, các vật chất đặc (tro, bụi, vi sinh vật…) càng ít. C. Càng lên cao không khí càng loãng. D. Tất cả ý trên. Biên độ nhiệt độ của lục đia lớn hơn biên độ nhiệt độ của đại dương do A. Đất thấp thu nhiệt nhanh nhưng toả nhiệt chậm hơn nước. B. Đất hấp thụ nhiệt chậm nhưng toả nhiệt nhanh hơn nước. C. Đất hấp thụ nhiệt nhanh và toả nhiệt nhanh hơn nước. D. Đất hấp thụ nhiệt chậm và toả nhiệt chậm hơn nước. Các khu áp cao cận chí tuyến được hình thành do: A. Kết quả của tuần hoàn khí quyển. B. Sự phân bố lục địa và hải dương. C. Sự phân bố nhiệt độ theo độ vĩ. D. Ý a và b đúng. 14 2 Câu 65: 14 2 Câu 66: 14 2 Câu 67: 14 1 Câu 68: 14 2 Câu 69: 1 Câu 70: 1 Câu 71: Gió mùa nhiệt đới là gió thổi theo mùa với hai hướng chính đó là: 15 15 2 15 2 B A D D C A B A. Đông Nam - Đông Bắc B. Đông Bắc - Tây Nam C. Tây Nam - Đông Nam D. Đông Bắc - Đông Nam Câu 72: Ảnh hưởng của gió mùa đến khí hậu của nước ta là: D A. Tạo ra mùa đông lạnh ở phía Bắc. B. Tạo ra chế độ mưa mùa. C. Khí hậu nước ta khác với khí hậu của nhiều nước cùng nằm trên vĩ độ. D. Tất cả các ý trên. Câu 73: Loại gió nào dưới đây thổi quanh năm, thường đem theo mưa? A 15 1 Câu 74: 15 1 Câu 75: 15 1 Câu 76: 15 1 Câu 77: 15 2 Câu 78: 16 2 Câu 79: 16 2 Câu 80: 16 1 Câu 81: 16 2 Câu 82: 19 1 Câu 83: 19 2 Câu 84: A. gió Tây ôn đới và gió mùa B. Gió Tây ôn đới C. Gió Mậu dịch D. Gió mùa Khu vực gió mùa điển hình của thế giới là: A. Châu Phi B. Châu Á C. Đông Nam Á D. Nam Á Gió mùa là loại gió: A. Thổi quanh năm, đem lại nhiều mưa. B. Chỉ hoạt động ở đới nóng. C. Thổi theo mùa với hướng gió ngược lại nhau D. Ý b và c đúng khu vực nào dưới đây ở nước ta chịu tác động mạnh nhất của gió fơn? A. Đồng bằng sông Hồng B. Bắc Trung Bộ C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Tây Nguyên Loại gió đem lại nhiều mưa ở nước ta là: A. Gió Mậu dịch B. Gió mùa C. Gió fơn D. Gió biển Gió biển là gió thổi: A. Vào ban đêm từ biển vào đất liền. B. Vào ban đêm từ đất liền ra biển. C. Vào ban ngày từ biển vào đất liền. D. Vào ban ngày từ đất liền ra biển. Giúp ta biết được không khí khô hay ẩm là: A. Độ ẩm tuyệt đối B. Độ ẩm bão hoà C. Độ ẩm tương đối D. Độ ẩm tương đối và tuyệt đối Trường hợp nào sau đây hơi nước trong không khí có điều kiện ngưng đọng? A. Khối không khí di chuyển tới một vùng lạnh hơn. B. Khối không khí di chuyển qua vùng biển lạnh. C. Sự tranh chấp giữa hai khối khí có nhiệt độ và độ ẩm khác nhau. D. Cả ba trường hợp trên. Hơi nước trong không khí sẽ ngưng đọng khi: A. Nhiệt độ không khí giảm,có hạt nhân ngưng đọng. B. Nhiệt độ không khí giảm, không khí đã tới độ ẩm bão hoà. C. Không khí đã bão hoà hơi nước và có hạt nhân ngưng đọng. D. Nhiệt độ không khí giảm, không khí đã tới độ ẩm bão hoà và có hạt nhân ngưng đọng. Ở độ cao lớn hơn cả là mây: A. tầng B. tích C. ti D. vũ tích Thuỷ quyển bao gồm: A. Nước trong các biển, các đại dương. B. Nước sông ngòi, ao hồ, nước ngầm… C. Hơi nước trong khí quyển. D. Tất cả các dạng nước trên. Ý nào sau đây chưa chính xác? A. Lượng nước ngầm trên lục địa nhiều hơn tất cả nước sông, hồ, đầm và B C B B C C D A C D B 19 2 Câu 85: 20 3 Câu 86: 20 2 Câu 87: 20 1 Câu 88: 20 2 Câu 89: 20 2 Câu 90: 20 2 Câu 91: 22 2 Câu 92: 22 1 Câu 93: 22 1 Câu 94: 22 1 Câu 95: 22 2 Câu 96: băng tuyết cộng lại B. Nước ngầm do nước mưa từ trên bề mặt đất thấm xuống tạo thành. C. Nước ngầm có giá trị to lớn đối với đời sống và sản xuất. D. Ở các vùng đồi núi, mất rừng sẽ làm cho nguồn nước ngầm cạn kiệt dần. Khu vực có mưa nhiều thường nằm ở: A. Sâu trong lục địa B. Miền có gió mậu dịch C. Miền có gió mùa D. Miền có gió địa phương Hồ nào sau đây ở châu Phi không phải hồ kiến tạo? A. Ni-át-xa B. Sát C. Tan-ga-ni-i-ka D. Vích-to-ri-a Loại hồ thường có hình dạng dài và sâu là: A. Hồ băng hà B. Hồ kiến tạo C. Hồ miệng núi lửa D. Hồ móng ngựa Nước sông chảy nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào A. Chiều dài sông. B. Cây cỏ, hồ đầm hai bên bờ sông. C. Độ dốc lòng sông. D. Lượng nước sông. Có chế độ nước sông điều hoà nhất là sông ngòi ở miền khí hậu. A. Xích đạo B. Cận xích đạo C. Nhiệt đới gió mùa D. Ôn đới Hệ thống sông nào ở nước ta dưới đây có chế độ nước sông thất thường nhất? A. Sông Hồng B. Sông Cả C. Sông Đà Rằng D. Sông Đồng Nai Hoạt động nào sau đây có ảnh hưởng đến chế độ nước sông? A. Phá rừng trong lưu vực sông B. Xây đập thuỷ điện trên sông C. Đắp đê dài trên sông D. Tất cả các hoạt động trên. Nguyên nhân gây ra sóng thần là A. Động đất dưới đáy biển. B. Núi lửa phun ngầm dưới đáy biển. C. Bão lớn. D. Tất cả nguyên nhân trên. Thuỷ triều tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất nào sau đây? A. Giao thông sông biển B. Nghề cá, làm thuỷ lợi C. Khai thác năng lượng thủy triều để sản xuất điện D. Tất cả các hoạt động trên Dao động thuỷ triều nhỏ nhất khi Mặt Trăng, Mặt trời, Trái Đất nằm: A. Trên một đường thẳng B. ở các phía khác nhau. C. Vuông góc với nhau D. Một góc 450 Trong đại dương thế giới có mấy vòng hoàn lớn? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Ý nào sâu đây là đúng? A. Trong một tháng có hai lần thuỷ triều lên cao nhất. B. Thuỷ triều là hiện tượng nước lên, xuống ở biển, đại dương. C. Ở mọi địa điểm trên Trái Đất, thuỷ triều dâng lên cùng một thời điểm C B B C A C D D D C B B 24 1 24 1 24 2 24 1 24 2 24 1 24 2 25 1 25 1 25 2 giống nhau. D. Trong một năm có một lần thuỷ triều lên cao nhất là vào ngày hạ chí. Câu 97: Thổ nhưỡng quyển A. Là lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp nằm ở bề mặt các lục địa. B. Còn gọi là lớp vỏ phong hoá. C. Là lớp phủ thổ nhưỡng quyển. D. ý a và c đúng. Câu 98: Có ảnh hưởng đến độ phì của đất là: A. Đá mẹ và khí hậu B. Địa hình và sinh vật C. Chế độ canh tác D. Tất cả đều đúng Câu 99: Nhân tố có vai trò quyết định đến độ phì của đất trồng là A. Đá mẹ B. Khí hậu C. Sinh vật D. Con người Câu 100: Ở nước ta, đất phát triển trên loại đá nào dưới đây dễ bị khô hạn nhất? A. Đá badan B. Đá granit C. Đá vôi D. Đá phiến Câu 101: Ảnh hưởng trực đến các tính chất lí, hoá của đất là: A. Đá mẹ B. Khí hậu C. Vi sinh vật và động vật sống trong đất D. Thực vật Câu 102: Đất hình thành ở môi trường nào dưới đây nghèo mùn nhất? A. Môi trường xích đạo B. Môi trường nhiệt đới gió mùa C. Môi trường hoang mạc D. Môi trường ôn đới lạnh Câu 103: Biện pháp nào sau đây có tác dụng tích cực nhất trong việc duy trì lượng bùn trong đất ở vùng núi nước ta? A. Bảo vệ tốt các diện tích rừng đầu nguồn B. Phát triển các mô hình nông – lâm kết hợp C. Đẩy mạnh trồng cây gây rừng D. Đấu tranh xoá bỏ nạn đốt rừng làm rẫy Câu 104: Sinh quyển gồm A. Tầng thấp của khí quyển (ranh giới phía trên là nơi tiếp xúc với tầng ôzôn) B. Toàn bộ khí quyển. C. Phần trên của thạch quyển (xuống tới đáy của lớp vỏ phong hoá). D. Tất cả thành phần trên. Câu 105: Trong sinh quyển, sinh vật phân bố: A. Tương đối đồng đều khắp nơi. B. Tập trung ở thuỷ quyển. C. Tập trung ở phía trên lớp vỏ phong hoá. D. Tập trung vào một lớp dày khoảng vài chục mét, nơi chủ yếu có thực vật mọc. Câu 106: Tác động của sinh vật tới thạch quyển thể hiện ở: A. Sinh vật tham gia di chuyển và tích tụ các nguyên tố hoá học. D D D C A C B D D D 25 2 25 2 25 2 25 1 25 1 24 1 2 25 28 1 28 2 B. Sinh vật tham gia vào việc tạo thành các loại đá trầm tích. C. Sinh vật tạo nên các dạng địa hình: đảo, quần đảo san hô, các ám tiêu san hô. D. Tất cả các ý trên. Câu 107: Trong cùng vòng đai khí hậu, thường có các thảm thực vật khác nhau, chủ yếu do A. Sự thay đổi nhiệt độ, lượng mưa theo vĩ tuyến. B. Sự phân hoá địa hình. C. Sự khác nhau về độ ẩm. D. Sự khác nhau về thổ nhưỡng. Câu 108: Ý nào sau đây chưa chính xác? A. Quan hệ động vật với thực vật chủ yếu là quan hệ sinh dưỡng. B. Thông thường, số lượng động vật tương quan thuận với số lượng thực vật. C. Vùng nào thực vật nghèo nàn thì động vật cũng nghèo nàn (về thành phần loài và số lượng). D. Có số lượng và thành phần loài sinh vật phong phú nhất là môi trường xích đạo và môi trưòng nhiệt đối ẩm. Câu 109: Yếu tố của khí hậu quyết định sự sống của sinh vật là A. Nhiệt độ B. Nước và độ ẩm không khí C. Nước D. Ánh sáng Câu 110: Rừng Amazôn (Nam Mỹ) là kiểu: A. Rừng rậm nhiệt đới B. Rừng lá rộng ôn đới C. Rừng hỗn giao C. Rừng lá kim Câu 111: Nhóm đất đặt trưng của rừng taiga là : A. Đất tài nguyên B. Đất đen C. Đât pôtdôn D. Đất đỏ vàng Câu 112: Nhóm đất phổ biến ở vùng đồi núi nước ta là: A. Đất đỏ vàng B. Đất xám C. Đất mùn vàng đỏ D. Đất đen Câu 113: Đất đen là loại đất hình thành ở các thảo nguyên của vùng A. Ôn đới hải dương B. Ôn đới lục địa nửa khô hạn C. Cận nhiệt gió mùa D. Cận nhiệt địa trung hải Câu 114: Ý nào sau đây là không đúng? Lớp vỏ địa lí A. còn gọi là lớp vỏ cảnh quan B. chiều dày khoảng 30 – 35 km C. bao gồm khí quyển, thuỷ quyển, thạch quyển, thổ nhưỡng quyển và sinh quyển D. hình thành và phát triển theo những quy luật chung nhất Câu 115: Các thành phần của lớp vỏ địa lí có đặc điểm: A. Đều đồng thời chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của ngoại lực và nội lực B. Không tồn tại và phát triển cô lập C. Luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau C C B A C A B C D 28 2 28 2 29 2 29 2 29 2 29 2 29 2 29 3 29 2 D. Tất cả các đặc điểm trên. Câu 116: Ý nghĩa thực tiễn của việc nắm vững quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là: A. Ta có thể dự báo trước về sự thay đổi các thành phần tự nhiên khi sử dụng chúng. B. Giúp ta khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên một cách hợp lí hơn. C. Con người biết cách bảo vệ tự nhiên. D. Tất cả các ý trên Câu 117: Ý nào dưới đây không đúng? Trên Trái Đất có A. 7 đai khí áp B. 6 đới gió C. 7 vòng đai nhiệt D. 7 đới khí hậu Câu 118: Quy luật địa đới và phi địa đới khác nhau ở: A. Nguyên nhân tạo nên. B. Quy luật phân bố của các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí. C. Biểu hiện của quy luật. D. Tất cả các điểm trên. Câu 119: Điểm giống nhau của quy luật địa đới và phi địa đới là A. Sự phân hoá có quy luật của các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo không gian. B. Sự phân hoá có quy luật của các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo kinh độ. C. Sự phân hoá có quy luật của các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ. D. Ý a và b đúng Câu 120: Quy luật địa đới có nguyên nhân là từ A. Sự phân bố đất liền và biển. B. Ảnh hưởng của các dãy núi cao chạy theo kinh tuyến. C. Tác động của các hoàn lưu khí quyển và các dòng biển. D. Nội lực trong lòng đất. Câu 121: Các vành đai thực vật và đất theo đai cao: A. Là biểu hiện của quy luật địa đới theo đai cao. B. Có thể biểu hiện ở bất kì địa hình núi cao thuộc bất cứ vĩ độ nào. C. Có nguyên nhân là từ nguồn năng lượng bên trong Trái Đất. D. Ý b và c đúng Câu 122: Có thể thể hiện rõ nhất trên lãnh thổ nước ta là: A. Quy luật địa đới B. Quy luật địa ô C. Quy luật đai cao D. Duy luật phi địa đới Câu 123: Muốn đưa bất kì lãnh thổ nào sử dụng vào mục đích kinh tế, cần phải: A. Nghiên cứu kĩ khí hậu, đất đai. B. Nghiên cứu kĩ địa chất, điạ hình. C. Nghiên cứu kĩ khí hậu, đất đai, sinh vật. D. Nghiên cứu kĩ toàn diện tất cả các yếu tố. Câu 124: Tính địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và D D C C D D C D A 29 3 29 3 29 3 29 3 30 1 30 2 30 3 30 1 cảnh quan địa lí theo: A. Vĩ tuyến B. kinh tuyến C. Độ cao D. Bờ Đông và bờ Tây lục địa Câu 125: Các thành phần và cảnh quan địa lí sẽ không có tính đới, nếu: A. Bề mặt Trái Đất là mặt phẳng. B. Góc nhập xạ không đổi khi đi từ xích đạo về hai cực. C. Lượng bức xạ Mặt Trời đều tương tự nhau ở mọi điểm trên bề mặt đất. D. Ý A, B, C đúng Câu 126: Từ cực về xích đạo, lần lượt có các đới đất: A. Đài nguyên, pôtzôn, thảo nguyên, hoang mạc, đỏ vàng cận nhiệt và feralit B. Đài nguyên, pôtzôn, hoang mạc, thảo nguyên, đỏ vàng cận nhiệt và feralit C. Pôtzôn, đài nguyên, thảo nguyên, hoang mạc, đỏ vàng cận nhiệt và feralit D. Đài nguyên, pôtzôn, hoang mạc, thảo nguyên, đỏ vàng cận nhiệt và feralit Câu 127: Sự phân bố các vành đai thực vật và đất ở vùng núi không hoàn toàn giống như các đới theo chiều ngang, điều đó không phụ thuộc vào: A. Nhiệt độ giảm nhanh khi lên cao. B. Lượng mưa tăng theo độ cao. C. Sườn đón gió có đặc điểm khác sườn khuất gió. D. Sự gia tăng của độ lục địa. Câu 128: Biểu hiện nào sau đây không phải của tính địa đới: A. Trên Trái đất có năm vòng đai nhiệt. B. Có bảy vòng đai địa lí. C. Trên lục địa, khí hậu có sự phân hoá từ Đông sang Tây. D. Trên lục địa, từ cực về xích đạo có sự thay thế các thảm thực vật. Câu 129: Hiện nay, số dân tăng trung bình hằng năm của thế giới tương đương với dân số (năm 2005) của quốc gia nào sau đây? A. Anh B. Nhật Bản C. Philippin D. Inđônêxi Câu 130: Thể hiện tổng hợp các đặc điểm về tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia là ý nghĩa quan trọng của: A. Cơ cấu dân số theo giới B. Cơ cấu dân số theo độ tuổi C. Cơ cấu dân số theo lao động D. Cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế Câu 131: Kiểu tháp tuổi mở rộng cho biết: A. Có tỉ suất sinh thấp và ổn định trong nhiều năm B. Có tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh C. Có tỉ lệ dân số ở nhóm tuổi già khá đông, tuổi thọ trung bình cao D. Có tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp Câu 132: Yếu tố nào sau đây là chủ yếu, làm cho tỉ suất sinh thô ở nước ta từ sau khi đất nước thống nhất đến nay giảm dần? D A C C B B D 30 2 A. Tự nhiên - sinh học. B. Tâm lí xã hội. C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội. D. Chính sách phát triển dân số của nhà nước. Câu 133: Gia tăng dân số được thể hiện bằng: A. Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. B. Tổng số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. C. Tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học. D.Tất cả ý trên đều sai. 30 2 Câu 134: Tỉ suất sinh thô là: C C A. Tỉ lệ trẻ em sinh ra so với tổng số dân trong một năm. B. Số trẻ em sinh ra so với dân số trung bình trong cùng thời điểm. C. Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. 30 1 30 1 31 3 31 2 31 2 31 1 D. Tỉ lệ phần nghìn số trẻ em sinh ra so với tổng số dân. Câu 135: Tình hình dân số của nước ta hiện nay có đặc điểm: A. Tỉ suất sinh thô giảm mạnh. B. Tỉ suất tử thô giảm mạnh. C.Tỉ suất tăng dân số tự nhiên giảm dần. D. Tất cả đặc điểm trên Câu 136: Nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến tỉ suất tử của một nước là: A. Điều kiện sống, mức sống. B. Chiến tranh C. Thiên tai. D. Hoàn cảnh kinh tế, tâm lý xã hội. Câu 137: Năm 2004, dân số nước ta là 82,07 triệu người, trong đó số nam là 40,33 triệu, số nữ là 41,74 triệu.Tỉ số giới tính là: A. 96,6% B. 49,14% C. 50,85% D.Tất cả đều sai. Câu 138: Cơ cấu dân số theo giới có đặc điểm: A. Lúc mới sinh tỉ số nam thường cao hơn nữ. B. Ở tuổi trưởng thành tỉ số nam - nữ đạt cân bằng. C. Trên thế giới, nhìn chung tỉ số nữ thường cao hơn nam. D. Tất cả đặc điểm trên Câu 139: Ý nào dưới đây là không đúng? Dân số hoạt động kinh tế bao gồm: A. Những người có việc làm ổn định hoặc việc làm tạm thời. B. Những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm. C. Những người trong độ tuổi lao động. D.Những người dưới hoặc trên tuổi lao động nhưng vẫn tham gia lao động. Câu 140: Trên bình diện toàn cầu hiện nay, chiếm tỉ lệ dân số hoạt động lớn nhất là khu vực: A. Nông - lâm - ngư nghiệp B. Công nghiệp và xây dựng. C. Dịch vụ. D. Thương mại C A A D C A 31 2 32 4 34 2 34 2 34 1 34 1 36 4 36 1 Câu 141: Xu hướng phát triển dân số trên thế giới hiện nay có đặc điểm: A. Tỉ lệ dân số nhóm 60 tuổi trở lên ngày càng tăng. B. Số nước có tháp dân số kiểu mở rộng ngày càng giảm. C. Số nước có dân số già ngày càng nhiều. D. Tất cả đặc điểm trên. Câu 142: Ý nào sau đây là không đúng? A. Đến nay, châu Á vẫn là châu lục có dân số đông nhất, chiếm hơn ½ dân số thế giới. B. Trong nhiều thập kỉ qua, tỉ lệ dân thành thị của thế giới tăng nhưng vẫn còn thấp hơn tỉ lệ dân nông thôn. C. Tỉ lệ dân thành thị của một quốc gia càng cao chứng tỏ trình độ công nghiệp hóa của quốc gia đó càng cao. D. Hiện nay, châu Phi là châu lục có dân số tăng nhanh nhất so với các châu lục khác. Câu 143: Dân cư đô thị trên toàn thế giới có xu hướng tăng nhanh chủ yếu do: A. Công nghiệp hóa diễn ra ngày càng mạnh. B. Đất nông nghiệp bị thu hẹp. C. Số lượng các thành phố ngày càng nhiều. D. Tỉ lệ tăng dân số ở khu vực đô thị cao hơn khu vực nông thôn. Câu 144: Dấu hiệu cơ bản để phân chia loại hình quần cư là: A. Mức độ tập trung dân cư và quy mô dân số. B.Chức năng trong nền kinh tế quốc dân. C. Kiểu kiến trúc, quy hoạch. D.Tất cả ý trên. Câu 145: Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta còn thấp so với mức chung của thế giới do: A. Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn. B. Mạng lưới thành thị thưa thớt. C. Cơ sở hạ tầng ở các thành thị kém phát triển. D.Trình độ công nghiệp hóa còn thấp. Câu 146: Các thành phố triệu dân hiện nay của nước ta là: A. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh. B. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng. C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng. D. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng,Cần Thơ. Câu 147: Ý nào sau đây là không đúng? A. Những nước có vốn đầu tư ra nước ngoài cao thì GNI lớn hơn GDP. B. Những nước đang tiếp nhận đầu tư nhiều hơn là đầu tư ra nước ngoài sẽ có GDP lớn hơn GNI. C. Trên phạm vi toàn thế giới, GDP tăng nhanh qua các năm. D. Có GDP bình quân đầu người cao đều là các nước kinh tế phát triển. Câu 148: Trong các năm qua, cơ cấu ngành kinh tế nước ta có đặc điểm: A. Giảm mạnh tỉ lệ lao động khu vực nông, lâm, ngư nghiệp. B. Tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm dần, tỉ trọng của khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng dần trong GDP. C. Tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp trong GDP tuy giảm D C A D C A D B 36 2 37 2 39 2 39 2 39 2 39 1 39 2 40 1 40 1 nhưng vẫn còn lớn hơn tỉ trọng của hai khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. D. Tất cả đặc điểm trên Câu 149: Đối với phát triển kinh tế - xã hội, nguồn lực tự nhiên không có vai trò: B A. Làm cơ sở cho quá trình phát triển sản xuất. B. Là điều kiện quyết định sự phát triển kinh tế. C. Là nguồn vật chất phục vụ cho phát triển kinh tế D. Là nguồn vật chất phục vụ trực tiếp cho cuộc sống. Câu 150: Sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia phụ thuộc trước hết vào C việc sử dụng: A. Nguồn lực tự nhiên B. Nguồn lực kinh tế - xã hội C. Nguồn lực bên trong D. Nguồn lực bên ngoài Câu 151: Nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đến quy mô sản xuất nông nghiệp là A A. Đất trồng. B. Dân cư, lao động. C. Khí hậu, nước. D. Thị trường tiêu thụ Câu 152: Yếu tố làm cho sản xuất nông nghiệp có tính bấp bênh, không ổn định là: C A. Trình dộ sản xuất. B. Tính chất và độ phì của đất. C. Các điều kiện thời tiết. D. Thị trường tiêu thụ. Câu 153: Do thời gian sinh trưởng và phát triển cây trồng, vật nuôi tương đối dài, C không giống nhau cần phải. A. Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. B. Giải quyết tốt đầu ra cho sản phẩm. C. Xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí, đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp. D. Có hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp thích hợp. Câu 154: Việc làm nào sau đây không xuất phát trực tiếp từ đặc điểm sản xuất B nông nghiệp có tính thời vụ: A. Xây dựng cơ cấu hợp lí B. Sử dụng hợp lí và tiết kiệm đất trồng C. Tăng vụ, xen canh, gối vụ D. Phát triển ngành nghề dịch vụ Câu 155: Tác động của khí hậu đến sản xuất nông nghiệp được thể hiện ở: D A. Tính mùa vụ của khí hậu quy định tính mùa vụ trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. B. Các điều kiện thời tiết kìm hãm hay thúc đẩy sự phát sinh và lan tràn dịch bệnh, sâu bệnh. C. Những tai biến thiên nhiên (bão, lũ lụt, hạn hán ...) gây thiệt hại nghiêm trọng cho sản xuất nông nghiệp. D. Tất cả đều đúng. Câu 156: Chiếm 9/10 sản lượng lúa gạo thế giới là: A A. Khu vực nhiệt đới gió mùa châu Á. B. Các nước châu Á. C. Khu vực châu Á gió mùa. D.Các nước Đông Nam Á. Câu 157: Lượng gạo xuất khẩu hàng năm ít so với lúa mì và ngô do: C A. Nhu cầu về gạo trên thế giới không nhiều. B. Sản lượng lúa gạo hàng năm của thế giới ít hơn sản lượng lúa mì và ngô. C. Các nước trong vùng sản xuất lúa gạo chủ yếu là những nước đông dân với tập quán lâu đời dùng lúa gạo. D. Ý B và C đúng. 40 1 40 1 40 1 41 3 41 2 2 41 41 1 44 2 44 2 Câu 158: Các cây hoa màu có đặc điểm: A. Dễ tính, không kén đất, không đòi hỏi nhiều phân bón. B. Có khả năng chịu hạn giỏi. C. Không cần nhiều công chăm sóc. D. Tất cả đặc điểm trên. Câu 159: Có phạm vi phân bố rộng rãi ở nhiều đới khí hậu, trên tất cả các châu lục là: A. Lúa gạo. B. Lúa mì. C. Ngô. D. Cao lương. Câu 160: Cây công nghiệp nào sau đây là cây lấy dầu của miền cận nhiệt? A. Cọ dầu. B. Dừa. ` C.Ôliu. D.Cọ dầu và ôliu. Câu 161: Đặc điểm chủ yếu phân biệt hình thức chăn nuôi công nghiệp với các hình thức chăn nuôi khác là: A. Vật nuôi được nuôi trong các chuồng trại. B. Chú trọng đến hiệu quả chăn nuôi hơn. C. Chăn nuôi chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. D. Thức ăn được chế biến bằng phương pháp công nghiệp. Câu 162: Ở nhiều nước đang phát triển, chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp giá trị sản xuất nông nghiệp chủ yếu do: A.Cơ sở thức ăn chưa ổn định. B. Dịch vụ thú y, cơ sở vật chất kỹ thuật còn hạn chế. C. Nhu cầu về thực phẩm chăn nuôi không lớn. D. Công nghiệp chế biến chưa phát triển. Câu 163: Chiếm khoảng 40% sản lượng thịt sử dụng trên toàn thế giới là ngành chăn nuôi: A. Bò B. Lợn. C. Trâu, bò. D.Gia cầm. Câu 164: Dẫn đầu cả nước về ngành nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay là vùng: A.Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 165: Qúa trình công nghiệp hóa của một quốc gia diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc chủ yếu vào nhân tố. A. Tự nhiên. B. Tiến bộ khoa học- kỹ thuật. C. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật D. Đường lối, chính sách. Câu 166: Làm thay đổi quy luật phân bố các xí nghiệp công nghiệp là nhân tố : A. Tiến bộ khoa học kỹ thật B. Thị trường. C. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật. D C C D A A D D A 44 1 44 3 45 1 45 2 45 2 45 2 45 1 2 45 1 45 1 45 2 D. Đường lối, chính sách. Câu 167: Đặc điểm nổi bật của các ngành công nghiệp thuộc nhóm B là: A. Qui mô sản xuất lớn, sử dung nhiều lao động B. Đòi hỏi kĩ thụât cao, nguồn lao động lành nghề C. Thời gian xây dựng cơ sở vật chất ngắn, qui trình sản xuất đơn giản vốn ít, quay vòng vốn nhanh D. Khả năng tận dụng phế liệu của nhiều ngành khác. Câu 168: Ngày nay một nước muốn được đánh giá là có trình độ phát triển kinh tế cao thì nhất thiết phải có: A. Tỉ lệ lao động tham gia trong hoạt động công nghiệp lớn B. Hệ thống các ngành công nghiệp hiện đại và đa dạng C. Sản phẩm của ngành CN chiếm vị trí ưu thế trên thị trường quốc tế D. Nguồn vốn lớn và trình độ kĩ thuật cao. Câu 169: Thiết bị kĩ thuật là sản phẩm của ngành cơ khí : A. Cơ khí tiêu dùng B. Thiết bị toàn bộ C. Cơ khí chính xác D. Cơ khí máy công cụ Câu 170: Những nước sản xuất kim lọai màu nhiều nhất trên thế giới là: A. Những nước có trữ lượng quặng kim loại màu lớn B. Những nước có trình độ kĩ thuật cao C. Những nước có lực lượng lao động lành nghề lớn D. Những nước có nền công nghiệp phát triển cao Câu 171: Ý nào sau đây là không đúng? A. Hiện nay, sản lượng than của toàn thế giới dao động ở mức gần 5 tỉ tấn một năm. B. Sản lượng than của toàn thế giới giảm dần do nhu cầu sử dụng than giảm. C. Trữ lượng than của thế giới cao gấp nhiều lần trữ lượng dầu mỏ. D. Quảng Ninh là tỉnh giàu than nhất của nước ta. Câu 172: Phân bố dầu mỏ trên thế giới có đặc điểm: A. Tập trung chủ yếu ở bán cầu Bắc. B. Tập trung ở các nước đang phát triển. C. Vừa có trên đất liền vừa có ở biển. D. Cả ba ý A, B, C đều đúng. Câu 173: Khu vực giàu dầu mỏ nhất là: A. Bắc Mĩ B. Bắc Phi. C. Tây Á. D. Trung và Nam Mĩ Câu 174: Giá dầu mỏ trên thế giới trong vài năm trở lại đây tăng mạnh chủ yếu do: A. Sự cạn kiệt dần của các mỏ dầu. B. Nhu cầu của thế giới tăng mạnh C. Những biến dộng về chính trị- xã hội trên thế giới. D. Tất cả ý trên. Câu 175: Tính đến năm 2006, nhà máy thủy có công suất lớn nhất của nước ta là A. Hòa Bình. B. Sơn La. C. Trị An. D. Ya Ly Câu 176: Nhà máy điện nào của nước ta dưới đây không phải là thủy điện? A. Sông Hinh B. Thác Bà. C.Phú Mỹ. D. Vĩnh Sơn. Câu 177: Ngành luyện kim đen phát triển mạnh từ C B C B B D C C A C B 45 2 45 2 45 2 45 2 45 2 45 2 45 1 46 1 46 2 A. Đầu thế kỉ XIX B. Nửa sau thế kỉ XIX C. Đầu thế kỉ XX D. Từ sau Đại Chiến thế giới lần I Câu 178: Nước sản xuất nhiều gang, thép chủ yếu dựa vào nguồn nguyên liệu nhập là: A. Hoa Kì. B. Liên Bang Nga. C. Nhật Bản. D.Trung Quốc. Câu 179: Ngành công nghiệp nào dưới đây chỉ có ở các nước phát triển? A. Cơ khí thiết bị toàn bộ. B. Cơ khí máy công cụ. C. Cơ khí tiêu dùng. D. Cơ khí chính xác. Câu 180: Công nghiệp điện tử tin học là ngành công nghiệp: A. Bùng nổ mạnh mẽ từ năm 1990 trở lại đây. B. Có yêu cầu cao về lao động. C. Không gây ô nhiễm môi trường. D. Ý A, B,C đúng. Câu 181: Công nghiệp hóa chất có đặc điểm : A. Phát triển mạnh từ cuối thế kỉ XIX B. Sản xuất được nhiều sản phẩm chưa từng có trong tự nhiên C. Có khả năng tận dụng phế liệu của các ngành khác. D. Tất cả ý trên. Câu 182: Sản phẩm nào dưới đây là của ngành hóa chất cơ bản? A. Cao su tổng hợp B. Thuốc trừ sâu C. Sợi hóa học D. Các chất dẻo Câu 183: Công nghiệp dệt và công nghiêp thực phẩm phân bố rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới do: A. Đáp ứng nhu cầu hàng ngày của con người về ăn, uống, mặc. B. Có vai trò quan trọng trong việc giải quyết việc làm. C. Yêu cầu về vốn đầu tư ít, quy trình sản xuất tương đối đơn giản. D. Tất cả ý trên. Câu 184: Ưu thế để phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở nước ta là: A. Nguồn lao động đông, khéo léo. B. Nguồn nguyên liệu phong phú đa dạng. C. Thị trường nội địa khá rộng lớn. D. Tất cả ý trên. Câu 185: Ở nước ta các khu công nghiệp, khu chế xuất có vai trò: A. Sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. B. Tạo thêm việc làm và nâng cao chất lượng lao động. C. Góp phần hình thành các đô thị mới và giảm bớt sự chênh lệch giữa các vùng. D. Tất cả ý trên. Câu 186: Ý nào dưới đây là không đúng về trung tâm công nghiệp? A. Là các đô thị vừa và lớn, công nghiệp là ngành chủ chốt. B. Gồm các khu công nghiệp và xí nghiệp thuộc một vài ngành có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất. C. Là ngành tập hợp về lãnh thổ các xí nghiệp cùng loại. D. Có các xí nghiệp nồng cốt quyết định hướng chuyên môn hóa của C A D D B D D D C
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan