Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Tổng hợp câu hỏi tiến hóa

.DOCX
14
851
115

Mô tả:

Chương 2. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT NGUỒN GỐC SỰ SỐNG Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học là A. quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá học mới chỉ là giả thuyết chưa được chứng minh bằng thực nghiệm B. do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nuclêôtit C. có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học D. trong khí quyển nguyên thuỷ của trái đất chưa có hoặc có rất ít oxi Câu 2. Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợp A. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học. B. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học. C. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học. D. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học. Câu 3. Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là A. hình thành các tế bào sơ khai. B. hình thành chất hữu cơ phức tạp. C. hình thành sinh vật đa bào. D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay. Câu 4. Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh A. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp. B. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ, chất hoá học đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo con đường hoá học. C. có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ. D. sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ Câu 5. Trình tự các giai đoạn của tiến hoá: A. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học C. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học Câu 6. Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì? A. Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ B. Axitnuclêic được hình thành từ các nuclêôtit C. Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ D. Chất vô cơ được hình thành từ các nguyên tố có trên bề mặt trái đất Câu 7. Côaxecva được hình thành từ A. Các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo B. Một số đại phân tử có dấu hiệu sơ khai của sự sống C. Pôlisaccarit và prôtêin D. Hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ thành Câu 8. Trong cơ thể sống, axitnuclêic đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nào? A. Sinh sản và di truyền B. Nhân đôi NST và phân chia tế bào C. Tổng hợp và phân giải các chất D. Nhận biết các vật thể lạ xâm nhập Câu 9. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ A. các nguồn năng lượng tự nhiên. B. các enzim tổng hợp. C. sự phức tạp hóa các hợp chất hữu cơ. D. sự đông tụ các chất tan trong đại dương nguyên thủy. Câu 10. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học đã có sự A. tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học. B. tạo thành các coaxecva theo phương thức hóa học . C. hình thành mầm mốmg những cơ thể đầu tiên theo phương thức hóa học. D. xuất hiện các enzim theo phương thức hóa học. Câu 11. Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất? A. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ chất hữu cơ phức tạp. B. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên. C. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các keo hữu cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên. D. Quá trình phát sinh sự sống (tiến hoá của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học. Câu 12. Đặc điểm nào chỉ có ở vật thể sống mà không có ở giới vô cơ? A. Trao đổi chất thông qua quá trình đồng hoá ,dị hoá và có khả năng sinh sản B. Có cấu tạo bởi các đại phân tử hữu cơ là prôtêin và axitnuclêic C. Có khả năng tự biến đổi để thích nghi với môi trường luôn thay đổi D. Có hiện tượng tăng trưởng,cảm ứng,vận động Câu 13. Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điêù này có ý nghĩa gì? A. Trong quá trình tiến hoá,ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin B. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axitnuclêic C. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã D. Sự xuất hiện các prôtêin và axitnuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống Câu 14. Trong điều kiện hiện nay,chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách nào? A. Tổng hợp nhờ nguồn năng lượng tự nhiên B. Quang tổng hợp hoặc hoá tổng hợp C. Được tổng hợp trong các tế bào sống D. Tổng hợp nhờ công nghệ sinh học Câu 15. Đặc điểm nào sau đây là minh chứng rằng trong tiến hóa thì ARN là tiền thân của axitnuclêic mà không phải là ADN? A. ARN nhân đôi mà không cần đến enzim B. ARN có loại bazơnitơ Uaxin C. ARN chỉ có 1 mạch D. ARN có khả năng sao mã ngược. Câu 16. Tại sao trong nước biển nguyên thủy chứa đầy các hợp chất hữa cơ hòa tan ? A. Do các chất hữu có theo các trận mưa ròng rã hàng ngàn năm thuở đó mà rửa trôi xuống biển. B. Do các chất hữu cơ càng phức tạp càng nặng, chúng sẽ theo các trận mưa hàng ngàn năm mà rửa trôi xuống biển. C. Do các hợp chất hữu cơ có khả năng hòa tan trong nước. D. Do quá trình hình thành các chất hữu cơ xảy ra trong đại dương nguyên thủy. Câu 17. Các nhà sinh học cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái đất là ARN. Điều nào dưới đây là bằng chứng chủ yếu cho kết luận đó? A. ARN được tạo ra trong phòng thí nghiệm của Miller B. ARN có cấu trúc đơn giản hơn ADN. C. Có ARN có ribozym có khả năng xúc tác cho một số phản ứng hoá học D. ADN không bền vững trong môi trường kị nước SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT Câu 1. Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu,sinh vật. Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại theo thời gian từ trước đên nay là A. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh. B. đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh. C. đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh. D. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh. Câu 2. Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là A. cambri => ocđôvic => silua => đêvôn => cacbon => pecmi B. cambri => silua => đêvôn => pecmi => cacbon => ocđôvic C. cambri => silua => cacbon => đêvôn => pecmi => ocđôvic D. cambri => silua => pecmi => cacbon => đêvôn => ocđôvic Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Krêta? A. sâu bọ xuất hiện B. xuất hiện thực vật có hoa C. cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ D. tiến hoá động vật có vú Câu 4. Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại A. Cổ sinh B. Nguyên sinh C. Trung sinh D. Tân sinh Câu 5. Sinh vật trong đại thái cổ được biết đến là A. hoá thạch sinh vật nhân sơ cổ sơ nhất. B. hoá thạch của động vật, thực vật bậc cao. C. xuất hiện tảo. D. thực vật phát triển, khí quyển có nhiều oxi. Câu 6. Người ta dựa vào tiêu chí nào sau đây để chia lịch sử Trái đất thành các đại, các kỉ? A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và thế giới sinh vật. B. Quá trình phát triển của thế giới sinh vật. C. Thời gian hình thành và phát triển của trái đất. D. Hóa thạch và khoáng sản. Câu 7. Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là A. sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn. B. phát sinh thực vật và các ngành động vật, C. sự phát triển cực thịnh của bò sát D. sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú . Câu 8. Chu kì bán rã của 14C và 238U là A. 5.730 năm và 4,5 tỉ năm B. 5.730 năm và 4,5 triệu năm C. 570 năm và 4,5 triệu năm D. 570 năm và 4,5 tỉ năm Câu 9. Tế bào nhân sơ tổ tiên có cách đây A. 3,5 tỉ năm. B. 670 triệu năm C. 1,5 tỉ năm D. 1,7 tỉ năm Câu 10. Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới. B. Căn cứ vào tuổi của hoá thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau. C. Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. D. Tuổi của hoá thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch. Câu 11. Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở A. kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh. B. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. C. kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh. D. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. Câu 12. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh. B. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh. C. kỉ Jura của đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh. Câu 13. Những cơ thể sống đầu tiên có những đặc điểm nào? A. Cấu tạo đơn giản-dị dưỡng-yếm khí B. Cấu tạo đơn giản-tự dưỡng-hiếu khí C. Cấu tạo đơn giản-dị dưỡng-hiếu khí D. Cấu tạo đơn giản-tự dưỡng-yếm khí Câu 14. Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây không đúng? A. ở kỉ đệ tam, bò sát và cây hạt trần phát triển ưu thế. B. cây hạt kín, chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này. C. được chia thành 2 kỉ, trong đó loaì người xuất hiện vào kỉ đệ tứ D. phân hoá các lớp chim, thú, côn trùng.  Câu 15. Phát biểu không đúng về sực phát sinh sự sống trên Trái đất A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi. B. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hoá hình thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện. C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học. D. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hoá học. Câu 8.   Câu 15. Sự di cư của các động, thực vật ở cạn vào kỉ Đệ tứ là do A. Xuất hiện các cầu nối giữa các đại lục do băng hà phát triển,mực nước biển rút xuống B. khí hậu khô, băng tan, biển rút tạo điều kiện cho sự di cư C. Sự phát triển ồ ạt của thực vật hạt kín và thú ăn thịt D. Diện tích rừng bị thu hẹp làm xuất hiện các đồng cỏ Câu 16. Khi đi từ quyết qua thực vật hạt trần tới thực vật hạt kín, chúng ta có thể thấy các hướng tiến hoá sau: A. Sự tăng ưu thế của thể bào tử và sự tiêu giảm dần thể giao tử. B. Sự tăng ưu thế của thể giao tử có mạch dẫn và các yếu tố ống rây cung tế bào kèm ở thực vật hạt kín. C. Sự tăng ưu thế của thể bào tử có các quản bào và tế bào rây cùng các tế bào phôi nhữ ở thực vật hạt kín. D. Sự tăng ưu thế của thể bào tử trong khi thể giao tử vẫn không thay đổi. Câu 17: Khi khai quật được háo thạch của người vượn cổ. Hóa thạch là một mẫu xương hàm và toàn bộ hộp sọ. bằng phương pháp đồng vị phóng xạ C14 người ta xác định hàm lượng C14 so với hàm lượng cac bon có trong hóa thạch là 625.1016 . Hóa thạch này có tuổi khoảng A. 11460 năm. B. 5730 năm. C. 22920 năm. D. 6250 năm. Câu 18: Một hóa thạch của một loài thực vât có hàm lượng đồng vị phóng xạ C14 người ta xác định được hàm lượng C14 có trong hóa thạch là 3125.10-16. Hóa thạch này có số tuổi là A. 11460. B. 17190. C. 28650. D. 34380. SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI Câu 1. Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng? A. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người. B. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ Đệ tứ ở đại Tân sinh. C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người. D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người. Câu 2. Hoá thạch cổ nhất của người H.sapiens được phát hiện ở đâu? A. Châu Phi B. Châu Á C. Đông nam châu Á D. Châu Mỹ Câu 3. Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? A. tinh tinh B. đười ươi C. gôrilia D. vượn Câu 4. Dạng vượn người hiện đại có nhiều đặc điểm giống người nhất là A. tinh tinh B. đười ươi C. gôrila D. vượn Câu 5. Đặc điểm nào sau đây là cơ quan thoái hoá ở người? A. Mấu lồi ở mép vành tai B. Lồng ngực hẹp theo chiều lưng bụng C. Người có đuôi hoặc có nhiều đôi vú D. Chi trước ngắn hơn chi sau Câu 6. Quá trình làm cho ADN ngày càng phức tạp và đa dạng so với nguyên mẫu được gọi là: A. Quá trình tích luỹ thông tin di truyền B. Quá trình biến đổi thông tin di truyền C. Quá trình đột biến trong sinh sản D. Quá trình biến dị tổ hợp Câu 7. Loài cổ nhất và hiện đại nhất trong chi Homo là: A. Homo habilis và Homo sapiens B. Homo habilis và Homo erectus C. Homo neandectan và Homo sapiens D. Homo erectus và Homo sapiens Câu 8. Nội dung chủ yếu của thuyết “Ra đi từ Châu Phi” cho rằng A. người H. erectus từ châu phi di cư sang các châu lục khác sau đó tiến hóa thành H. sapiens. B. người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở châu Phi. C. người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở các châu lục khác nhau. D. người H. erectus được hình thành từ loài người H. habilis. Câu 9. Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của vượn người với người là A. cấu tạo và kích thước của bộ não. B. cấu tạo tay và chân. C. cấu tạo của bộ răng. D. cấu tạo của bộ xương. Câu 10. Sọ người có đặc điểm gì chứng tỏ tiếng nói phát triển? A. có cằm. B. không có cằm C. xương hàm nhỏ D. không có răng nanh. Câu 11. Sau khi tách ra từ tổ tiên chung, nhánh vượn người cổ đại đã phân hoá thành nhiều loài khác nhau, trong số đó có một nhánh tiến hoá hình thành chi Homo. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là A. Homo habilis B. Homo sapiens C. Homo erectus D. Homo neanderthalensis. Câu 12. Dạng vượn người hóa thạch cổ nhất là: A. Đriôpitec B. Ôxtralôpitec C. Pitêcantrôp D. Nêanđectan Câu 13. Tiếng nói bắt đầu xuất hiện từ người: A. Nêanđectan B. Homo erectus C. Xinantrôp D. Crômanhôn Câu 14. Vượn người ngày nay bao gồm những dạng nào? A. Vượn, đười ươi, Gôrila, tinh tinh. B. Vượn, đười ươi, khỉ. C. Đười ươi, Khỉ Pan, Gôrila. D. Vượn, Gôrila, khỉ đột, Tinh tinh. Câu 15. Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh A. tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau. B. người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc. C. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người. D. người và vượn người có quan hệ gần gũi. Câu 16. Đặc điểm bàn tay năm ngón đã xuất hiện cách đây : A. 300 triệu năm. B. 3 triệu năm C. 30 triệu năm D. 130 triệu năm Câu 17. Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng minh A. người và vượn người có quan hệ rất thân thuộc B. quan hệ nguồn gốc giữa người với động vật có xương sống C. vượn người ngày nay không phải tổ tiên của loài người D. người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau. Câu 18. Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người. B. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ. C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên. D. thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa. Câu 19 . Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là A. biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động theo những mục đích nhất định. B. đi bằng hai chân, hai tay tự do, dáng đứng thẳng. C. sọ não lớn hơn sọ mặt, não to, có nhiều khúc cuộn và nếp nhăn. D. biết giữ lửa và dùng lửa để nấu chín thức ăn. Câu 20. Loài người sẽ không biến đổi thành một loài nào khác, vì loài người A. có khả năng thích nghi với mọi điều kiện sinh thái đa dạng, không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và cách li địa lí. B. đã biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động theo những mục đích nhất định. C. có hệ thần kinh rất phát triển. D. có hoạt động tư duy trừu tượng Câu 21. Loài người sẽ không biến đổi thành một loài nào khác, vì loài người A. có khả năng thích nghi với mọi điều kiện sinh thái đa dạng, không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và cách li địa lí. B. đã biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động theo những mục đích nhất định. C. có hệ thần kinh rất phát triển. D. có hoạt động tư duy trừu tượng. Câu 22. Vượn người ngày nay có thể chuyển biến thành người không? A. Có, nếu ở điều kiện như xưa, tạo nên "người rừng". B. Có, nếu chịu tác động của các nhân tố xã hội. C. Không, vì đã thích nghi với môi trường riêng. D. Không, vì lịch sử không bao giờ lặp lại.   Câu 23. Theo quan điểm hiện đại về phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong lớp Thú thì người có nhiều đặc điểm giống với vượn người (cấu tạo bộ xương, phát triển phôi,.. ). B. Người và vượn người ngày nay có nguồn gốc khác nhau nhưng tiến hoá theo cùng một hướng. C. Người có nhiều đặc điểm giống với động vật có xương sống và đặc biệt giống lớp Thú (thể thức cấu tạo cơ thể, sự phân hoá của răng, ...). D. Người có nhiều đặc điểm khác với vượn người (cấu tạo cột sống, xương chậu, tư thế đứng, não bộ, ...). Câu 24. Dáng đứng thẳng và hoàn toàn đi bằng 2 chân đã đem lại cho tổ tiên chúng ta ưu thế về tiến hóa là: A. Tầm quan sát rộng và xa hơn. B. Lồng ngực rộng 2 bên, sọ lớn hơn. C. Hai tay tự do sử dụng và chế tạo công cụ. D. Không dùng đầu để mở đường hay tự vệ. Câu 25 . Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là: A. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet. B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin. C. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin. D. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ. TỔNG HỢP CÂU HỎI TIẾN HÓA TRONG CÁC ĐỀ THI TN, ĐH - CĐ Câu 16: Kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là hình thành nên A. loài mới. B. họ mới. C. bộ mới. D. chi mới. Câu 1: (TN13)Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở A. đại Trung sinh. B. đại Nguyên sinh. C. đại Cổ sinh. D. đại Tân sinh. Câu 2: (TN13) Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là A. quần thể. B. cá thể. C. tế bào. D. quần xã. Câu 3: (TN13) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên chúng thường không thụ phấn được cho nhau. Đây là ví dụ về A. cách li tập tính. B. cách li cơ học. C. cách li nơi ở. D. cách li thời gian. Câu 4: (TN13) Kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là hình thành nên A. họ mới. B. loài mới. C. chi mới. D. bộ mới. Câu 5: (TN13) Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên A. làm thay đổi tần số alen không theo một chiều hướng nhất định. B. cung cấp nguồn biến dị sơ cấp (các alen đột biến) cho quá trình tiến hoá. C. tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. D. tác động gián tiếp lên kiểu hình và trực tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể. Câu 6: (TN13) Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 7: (TN13) Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 8: (TNPT13) Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 9: (TNPT13) Kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là hình thành nên A. loài mới. B. họ mới. C. bộ mới. D. chi mới. Câu 10: (TNPT13) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên chúng thường không thụ phấn được cho nhau. Đây là ví dụ về dạng cách li A. thời gian (mùa vụ). B. sinh thái. C. tập tính. D. cơ học. Câu 11: (TNPT13) Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 12: (TNPT13) Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau: (1) Tiến hoá tiền sinh học. (2) Tiến hoá hoá học. (3) Tiến hoá sinh học. Các giai đoạn trên diễn ra theo trình tự đúng là: A. (3)  (2)  (1). B. (2)  (1)  (3). C. (2)  (3)  (1). D. (1)  (2)  (3). Câu 13: (TNPT13) Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật theo một hướng xác định? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Di - nhập gen. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến. Câu 14: (TNPT13) Bằng chứng tiến hoá nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử? A. Prôtêin của các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. B. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. C. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. D. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. Câu 15: (TNPT13)Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật một cách đột ngột? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 16: (TNPT11)Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ? A. Tiến hoá nhỏ có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm. B. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới. C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn. D. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của loài gốc để hình thành các nhóm phân loại trên loài. Câu 17: (TNPT11) Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lệ dị hợp tử? A. Giao phối gần. B. Di - nhập gen. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến. Câu 18: (TNPT11) Trong quá trình tiến hóa, nếu giữa các quần thể cùng loài đã có sự phân hóa về vốn gen thì dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện giữa các quần thể này sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới? A. Cách li tập tính. B. Cách li sinh sản. C. Cách li sinh thái. D. Cách li địa lí. Câu 19: (TNPT11) Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở A. đại Cổ sinh. B. đại Nguyên sinh. C. đại Tân sinh. D. đại Trung sinh. Câu 20: (TNPT11) Lừa đực giao phối với ngựa cái đẻ ra con la không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về A. cách li sinh thái. B. cách li cơ học. C. cách li tập tính. D. cách li sau hợp tử. Câu 21: (TNPT11) Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cung cấp cho chọn lọc tự nhiên là A. đột biến gen. B. biến dị tổ hợp. C. thường biến. D. đột biến nhiễm sắc thể. Câu 22: (TNPT11) Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung. Đây là một trong những bằng chứng tiến hóa về A. giải phẫu so sánh. B. địa lí sinh vật học. C. sinh học phân tử. D. phôi sinh học. Câu 23: (TNPT11) Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở A. nấm. B. thực vật. C. động vật. D. vi khuẩn. Câu 24: (TNPT11) Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là A. quần xã. B. quần thể. C. tế bào. D. cá thể. Câu 25: (TNPT09)Nhân tố tiến hoá không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể giao phối là A. giao phối không ngẫu nhiên.B. đột biến. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. di - nhập gen. Câu 26: (TNPT09) Cho đến nay, các bằng chứng hoá thạch thu được cho thấy các nhóm linh trưởng phát sinh ở đại A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Cổ sinh. D. Nguyên sinh. Câu 27: Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, đơn vị tiến hoá cơ sở là A. cá thể. B. quần thể. C. tế bào. D. bào quan. Câu 28: (TNPT09) Một trong những bằng chứng về sinh học phân tử chứng minh rằng tất cả các loài sinh vật đều có chung nguồn gốc là A. sự tương đồng về quá trình phát triển phôi ở một số loài động vật có xương sống. B. sự giống nhau về một số đặc điểm hình thái giữa các loài phân bố ở các vùng địa lý khác nhau. C. sự giống nhau về một số đặc điểm giải phẫu giữa các loài. D. tất cả các loài sinh vật hiện nay đều chung một bộ mã di truyền. Câu 29: (TNPT09) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên? A. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. B. Chọn lọc tự nhiên chống alen trội có thể nhanh chóng loại alen trội ra khỏi quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên chống alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể ngay sau một thế hệ. D. Chọn lọc tự nhiên chống alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể ngay cả khi ở trạng thái dị hợp. Câu 30: (TN09)Ví dụ nào dưới đây là cơ quan tương đồng? A. Ngà voi và sừng tê giác. B. Cánh chim và cánh côn trùng. C. Cánh dơi và tay người. D. Vòi voi và vòi bạch tuộc. Câu 31: (TN09 Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là A. thường biến. B. đột biến gen. C. đột biến nhiễm sắc thể.D. biến dị tổ hợp. Câu 32: (TN09 Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ vốn gen của loài người? A. Liệu pháp gen. B. Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh. C. Tăng cường sử dụng thuốc hoá học (thuốc trừ sâu, diệt cỏ) trong sản xuất nông nghiệp. D. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến. Câu 33: (TN09 Trong bộ Linh trưởng, loài nào dưới đây có quan hệ họ hàng xa loài người nhất? A. Gôrila. B. Tinh tinh. C. Vượn Gibbon. D. Đười ươi. Câu 34: Theo quan niệm của Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của vật nuôi và cây trồng là A. chọn lọc nhân tạo. B. biến dị cá thể. C. chọn lọc tự nhiên. D. chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên. Câu 35: Loài lúa mì (Triticum aestivum) có bộ nhiễm sắc thể 6n = 42 được hình thành bằng cơ chế A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái. C. cách li tập tính. D. lai xa kèm đa bội hoá. Câu 36: (TN09) Nhân tố tiến hoá không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể giao phối là A. di - nhập gen. B. đột biến. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên. Câu 37: (ĐH13) So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì A. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ. B. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ. C. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật. D. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi. Câu 38: (ĐH13) Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền. B. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá. C. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư. D. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá. Câu 39: (ĐH13) Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau? A. Cơ quan thoái hoá. B. Cơ quan tương tự. C. Cơ quan tương đồng. D. Hoá thạch. Câu 40: (ĐH13) Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là: A. Phân hoá cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng. B. Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim. C. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hoá chim. D. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát. Câu 41: (ĐH13) Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên có thể là A. lipit. B. ADN. C. prôtêin. D. ARN. Câu 42: (ĐH13) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh nhất? A. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. C. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Câu 43: (CĐ13) Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên không tái sinh? A. Tài nguyên sinh vật. B. Tài nguyên đất. C. Tài nguyên nước. D. Tài nguyên khoáng sản. Câu 44: (CĐ13) Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hoá hoá học không có sự tham gia của nguồn năng lượng nào sau đây? A. Năng lượng từ sự phóng điện trong tự nhiên. B. Năng lượng giải phóng từ quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào. C. Năng lượng từ hoạt động của núi lửa. D. Năng lượng từ bức xạ mặt trời. Câu 45: (CĐ13) Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội. C. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội. D. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể. Câu 46: (CĐ13) Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm sinh vật điển hình ở A. kỉ Phấn trắng. B. kỉ Silua. C. kỉ Đệ tam. D. kỉ Tam điệp. Câu 47: (CĐ13) Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá là A. đột biến nhiễm sắc thể. B. đột biến gen. C. biến dị cá thể. D. thường biến. Câu 48: (CĐ13) Cánh chim tương đồng với cơ quan nào sau đây? A. Cánh bướm. B. Cánh ong. C. Vây cá chép. D. Cánh dơi. Câu 49: (CĐ13) Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài màu xám. Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng lại giao phối với nhau và sinh con. Dạng cách li nào sau đây làm cho hai loài này không giao phối với nhau trong điều kiện tự nhiên? A. Cách li sinh thái. B. Cách li địa lí. C. Cách li cơ học. D. Cách li tập tính. Câu 50: (CĐ13) Đặc điểm chung của nhân tố đột biến và di - nhập gen là A. làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. B. không làm thay đổi tần số alen của quần thể. C. luôn làm tăng tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể. D. có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể. Câu 51: (CĐ13) Do các trở ngại địa lí, từ một quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá làm phân hoá vốn gen của các quần thể này đến mức làm xuất hiện các cơ chế cách li sinh sản thì loài mới sẽ hình thành. Đây là quá trình hình thành loài mới bằng con đường A. cách li sinh thái. B. lai xa và đa bội hoá. C. cách li địa lí. D. cách li tập tính. Câu 52: (CĐ13) Theo quan niệm hiện đại, tần số alen của một gen nào đó trong quần thể có thể bị thay đổi nhanh chóng khi A. gen dễ bị đột biến thành các alen khác nhau. B. kích thước quần thể giảm mạnh. C. các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên. D. các cá thể trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên. Câu 53: (ĐH12) Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến. D. Cách li địa lí. Câu 54: (ĐH12) Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. Câu 55: (ĐH12) Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là A. dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát. B. cây có mạch và động vật di cư lên cạn. C. cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim. D. xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ. Câu 56: (ĐH12) Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên A. các tế bào nhân thực. B. các đại phân tử hữu cơ. C. các giọt côaxecva. D. các tế bào sơ khai. Câu 57: (ĐH12) Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Di - nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 58: (ĐH12) Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 59: (ĐH12) Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. B. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể. D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 60: (CĐ12) Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan. Trong thí nghiệm này, loại khí nào sau đây không được sử dụng để tạo môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất? A. CH4. B. H2. C. NH3. D. O2. Câu 61: (CĐ12) Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Mang cá và mang tôm. B. Cánh chim và cánh côn trùng. C. Cánh dơi và tay người. D. Gai xương rồng và gai hoa hồng. Câu 62: (CĐ12) Cho các nhân tố sau: (1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3). Câu 63: (CĐ12) Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở A. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh. B. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh. C. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh. D. kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh. Câu 64: (CĐ12) Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.C. Di - nhập gen. D. Đột biến. Câu 65: (CĐ12) Trong một quần thể giao phối, nếu các cá thể có kiểu hình trội có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn các cá thể có kiểu hình lặn thì dưới tác động của chọn lọc tự nhiên sẽ làm cho A. tần số alen trội ngày càng tăng, tần số alen lặn ngày càng giảm. B. tần số alen trội và tần số alen lặn đều giảm dần qua các thế hệ. C. tần số alen trội và tần số alen lặn đều được duy trì ổn định qua các thế hệ. D. tần số alen trội ngày càng giảm, tần số alen lặn ngày càng tăng. Câu 66: (CĐ12) Cho các nhân tố sau:(1) Đột biến (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên. Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (4). Câu 67: (CĐ12) Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. B. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới. C. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới. D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật. Câu 68: (CĐ12) Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá. Câu 69: (CĐ12) Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới A. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh. B. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc. C. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. D. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh. Câu 70: (CĐ12) Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Căn cứ vào tuổi của hoá thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau. B. Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. C. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới. D. Tuổi của hoá thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch. Câu 71: (CĐ12) Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. đột biến. Câu 72: (CĐ12) Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau: (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là A. (1) và (3). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (5). Câu 73: (ĐH11) Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. Câu 74: (ĐH11) Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá. Câu 75: (ĐH11) Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới A. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh. B. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc. C. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. D. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh. Câu 76: (ĐH11) Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Căn cứ vào tuổi của hoá thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau. B. Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. C. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới. D. Tuổi của hoá thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch. Câu 77: (ĐH11) Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau: (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là A. (1) và (3). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (5). Câu 78: (ĐH11) Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau. B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng. C. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự. D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. Câu 79: (CĐ11) Cho các nhân tố sau: (1) Giao phối không ngẫu nhiên. (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Đột biến gen. (4) Giao phối ngẫu nhiên. Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là A. (1) và (4). B. (3) và (4). C. (2) và (3). D. (2) và (4). Câu 80: (CĐ11) Cho những ví dụ sau: (1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. (3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người. Những ví dụ về cơ quan tương đồng là A. (2) và (4). B. (1) và (2). C. (1) và (4). D. (1) và (3). Câu 81: (CĐ11) Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên A. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể. B. làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. C. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. D. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. Câu 82: (CĐ11) Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện. C. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới. D. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá. Câu 83: (CĐ11) Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là A. prôtêin và sau đó là ARN. B. ARN và sau đó là ADN. C. prôtêin và sau đó là ADN. D. ADN và sau đó là ARN. Câu 84: (CĐ11) Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen. B. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể. Câu 85: (CĐ11) Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ A. tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ. B. các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung. C. prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau. D. các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau. Câu 86: (ĐH10) Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. B. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. C. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản. D. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 87: (ĐH10) Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở A. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. B. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. C. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh. Câu 88: (ĐH10) Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)? A. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. C. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy. D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. Câu 89: (ĐH10) Cho một số hiện tượng sau: (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử? A. (1), (4). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (1), (2). Câu 90: (ĐH10) Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen. Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (1), (2), (4), (5). B. (2), (4), (5), (6). C. (1), (4), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5). Câu 91: (ĐH10) Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là: A. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin. B. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet. C. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut. D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin. Câu 92: (ĐH10) Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào A. tốc độ tích luỹ những biến đổi thu được trong đời cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh. B. áp lực của chọn lọc tự nhiên. C. tốc độ sinh sản của loài. D. quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài. Câu 93: (CĐ10) Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở A. kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh. B. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. C. kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh. D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. Câu 94: (CĐ10) Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể A. luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử. B. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định. C. luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. D. không làm thay đổi tần số các alen của quần thể. Câu 95: (CĐ10) Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên A. làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định. B. phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật. D. làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể. Câu 96: (CĐ10) Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là A. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ. B. ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử. C. ngăn cản con lai hình thành giao tử. D. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai. Câu 97: (CĐ10) Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử? A. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào. B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau. D. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. Câu 98: (CĐ10) Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. B. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật. D. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa. Câu 99: (CĐ10) Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen có hại ra khỏi quần thể khi A. chọn lọc chống lại alen lặn. B. chọn lọc chống lại alen trội. C. chọn lọc chống lại thể dị hợp. D. chọn lọc chống lại thể đồng hợp lặn. Câu 100: (CĐ10) Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm: A. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau. B. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau. C. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau. D. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. Câu 101: (ĐH09) Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ A. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới. B. nguồn gốc thống nhất của các loài. C. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ). D. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá. Câu 102: (ĐH09) Trong đại Cổ sinh, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ A. Cambri. B. Cacbon (Than đá). C. Pecmi. D. Silua. Câu 103: (ĐH09) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới. C. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới. D. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới. Câu 104: (ĐH09) Cho các nhân tố sau: (1) Biến động di truyền. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên. Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là: A. (1), (2). B. (1), (4). C. (1), (3). D. (2), (4). Câu 105: (CĐ09) Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là A. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất. B. sự phát triển và sinh sản của những kiểu gen thích nghi hơn. C. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. D. củng cố ngẫu nhiên những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại. Câu 106: (CĐ09) Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất? A. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên. B. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các keo hữu cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên. C. Quá trình phát sinh sự sống (tiến hoá của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học. D. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ chất hữu cơ phức tạp. Câu 107: (CĐ09) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thể cùng loài dễ dẫn đến hình thành loài mới. B. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập nhau. C. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau, vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau. D. Hình thành loài mới bằng con đường (cơ chế) lai xa và đa bội hoá luôn luôn gắn liền với cơ chế cách li địa lí. Câu 108: (CĐ09) Trong quá trình tiến hoá, cách li địa lí có vai trò A. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài. B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài. C. làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau. D. làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể. Câu 109: (CĐ09) Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cho đến nay, hoá thạch của sinh vật nhân thực cổ nhất tìm thấy thuộc đại A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Thái cổ. D. Nguyên sinh. Câu 110: (CĐ09) Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật? A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể. B. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật. C. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi. Câu 111: (CĐ09) Phát biểu nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên? A. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi. C. Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội. Câu 112: (ĐH08) Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do A. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường. B. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. C. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu. D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. Câu 113: (ĐH08) Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. B. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.C. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. D. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. Câu 114: (ĐH08) Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp A. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp. B. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. C. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. Câu 115: (ĐH08) Hình thành loài mới A. ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hoá. B. khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn. C. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên. D. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật. Câu 116: (ĐH08) Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là: A. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hoá hình thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện. B. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hoá học. C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học. D. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi. Câu 117: (ĐH08) Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là A. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ. B. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người. C. thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa. D. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên. Câu 118: (ĐH08) Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần thể. Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải A. khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội. B. khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội. C. không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội. D. triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn. Câu 119: (ĐH08) Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người: A. Chữ viết và tư duy trừu tượng. B. Sự giống nhau về thể thức cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống. C. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống. D. Các cơ quan thoái hoá (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khoé mắt). Câu 120: (ĐH08) Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh: A. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên. B. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học. C. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất. D. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học. Câu 121: (ĐH08) Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên A. là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. B. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể. C. tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. D. là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. Câu 122: (ĐH08) Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí), nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc là A. cách li địa lí. B. tập quán hoạt động. C. chọn lọc tự nhiên. D. cách li sinh thái. Câu 123: (CĐ08) Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tổ chức cơ sở của loài trong tự nhiên là A. nòi địa lí. B. nòi sinh học. C. quần thể. D. nòi sinh thái. Câu 124: (CĐ08) Để phân biệt hai loài động vật thân thuộc bậc cao cần phải đặc biệt chú ý tiêu chuẩn nào sau đây? A. Tiêu chuẩn di truyền (tiêu chuẩn cách li sinh sản). B. Tiêu chuẩn sinh lí - hoá sinh. C. Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái. D. Tiêu chuẩn hình thái. Câu 125: (CĐ08) Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Quả Đất, mầm mống những cơ thể sống đầu tiên được hình thành ở A. trên mặt đất. B. trong không khí. C. trong lòng đất. D. trong nước đại dương. Câu 126: (CĐ08) Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong lớp Thú thì người có nhiều đặc điểm giống với vượn người (cấu tạo bộ xương, phát triển phôi, ... ). B. Người và vượn người ngày nay có nguồn gốc khác nhau nhưng tiến hoá theo cùng một hướng. C. Người có nhiều đặc điểm giống với động vật có xương sống và đặc biệt giống lớp Thú (thể thức cấu tạo cơ thể, sự phân hoá của răng, ...). D. Người có nhiều đặc điểm khác với vượn người (cấu tạo cột sống, xương chậu, tư thế đứng, não bộ, ...). Câu 127: (CĐ08) Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây chưa có hoặc có rất ít trong khí quyển nguyên thuỷ của Quả Đất? A. Mêtan (CH4). B. Hơi nước (H2O). C. Ôxi (O2). D. Xianôgen (C2N2). Câu 128: (CĐ08) Một trong những vai trò của quá trình giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hoá là A. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. tạo alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể. C. tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể bị chia cắt. D. phát tán các đột biến trong quần thể. Câu 129: (CĐ08) Theo Thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình A. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới. B. duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể. C. củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể. D. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan