Trần Thị Trà
Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007)
MÔÔT SỐ DẠNG BÀI TÂÔP DI TRUYỀN
A/BÀI TÂÔP LAI MÔÔT TÍNH TRẠNG
Dạng 1: Giải bằng định luâ Ôt 1, 2 Menđen (định luâ Ôt đồng tính, định luâ Ôt phân tính).
I/Kiến thức cần nắm vững
- Mô tô gen quy định mô tô tính trạng
- Trô ôi, lă nô hoàn toàn
- Bố mẹ (P) thuần chủng khác nhau về mô ôt că ôp tính trạng tương phản, F1 đồng tính,
F2 phân tính (3:1)
- Kết quả lai phân tích 1:1
II/ Các dạng bài tâ Ôp
1/ Bài toán thuâ nô
a/ Khái niê ôm: Là dạng bài tâ ôp đã biết tính trô ôi, tính lă nô , kiểu hình (KH) của P. Tìm
kiểu gen (KG), KH của F và viết sơ đồ lai (SĐL).
b/ Cách giải: gồm 4 bước
Bước 1: Tóm tắt SĐL
Bước 2: Quy ước gen
Bước 3: Biê nô luâ nô : Từ KH của P biê nô luâ nô để tìm KG của P
Bước 4: Viết SĐL và thống kê kết quả
c/ Ví dụ minh họa
VD1: Tiến hành lai hai giống đâ ôu thuần chủng hạt vàng và hạt xanh, 100% F1 thu
được là hạt vàng. Tiếp tục cho F1 lai với nhau. Biê nô luâ nô và viết SĐL
Lời giải:
Lai hai giống đâ ôu thuần chủng, 100% F1 thu được là hạt vàng. Do vâ ôy tính trạng hạt
vàng là trô iô so với tính trạng hạt xanh
Quy ước gen: A – hạt vàng; a – hạt xanh
Đâ ôu hạt vàng thuần chủng có KG là AA, đâ uô hạt vàng thuần chủng có KG là aa
Viết SĐL
PT/C
GP
hạt vàng
AA
A
F1
F1 x F1
G F1
X
hạt xanh
aa
a
Aa ( 100% hạt vàng)
Aa
X
A, a
Aa
A, a
F2
1 AA : 2 Aa: 1 aa
( 3 hạt vàng : 1 hạt xanh)
VD 2: Tiến hành lai hai dòng chuô ôt thuần chủng lông xám và lông trắng, tất cả các
con lai thu được từ phép lai này đề có lông xám, cho những chuô tô lông xám này lai với
nhau.
a/ Hãy chỉ ra kết quả thống kê của phép lai.
1
Trần Thị Trà
Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007)
b/ Người ta tiếp tục cho chuô ôt lông xám ở thế hê ô F2 lai với chuô ôt chuô ôt lông trắng.
Hãy viết các SĐL có thể có.
Lời giải:
Thế hê ô chuô ôt bố mẹ thuần chủng, F1 thu được toàn lông xám. Do vâ yô tính trạng lông
xám là trô ôi so với tính trạng lông trắng.
Quy ước gen: A - lông xám; a- lông trắng
Chuô tô lông xám thuần chủng có KG là AA,
chuô ôt lông trắng thuần chủng có KG là aa
Viết SĐL
a/ PT/C
GP
Chuô ôt lông xám
AA
A
F1
F1 x F1
G F1
F2
X
Chuô tô lông trắng
aa
a
Aa ( 100% chuô ôt lông xám)
Aa
X
A, a
Aa
A, a
1 AA : 2 Aa: 1 aa
( 3 chuô ôt lông xám : 1 lông trắng)
b/ Chuô tô lông xám F2 có KG là AA hoă ôc Aa. Chuô ôt lông trắng luôn có KG aa. Do đó
ta có các SĐL sau
SĐL 1:
PT/C
Chuô ôt lông xám
X
Chuô tô lông trắng
AA
aa
GP
A
a
F1
SĐL 2:
PT/C
Chuô ôt lông xám
Aa
GP
A, a
F1
Aa ( 100% chuô ôt lông xám)
X
Chuô ôt lông trắng
aa
a
1 Aa : 1 aa
( 1 lông xám : 1 lông trắng )
2/ Bài toán nghịch
a/ Khái niê ôm: Là dạng bài toán đã biết KH của P và kết quả của F, tìm KG của P và
của F và lâ pô SĐL.
b/ Cách giải:
* Trường hợp 1: Nếu đề bài đã cho tỉ lê ô phân tính ở con lai
Bước 1: Căn cứ vào tỉ lê ô phân tính ở con lai để tìm KG của thế hê ô bố, mẹ ( có thể rút
gọn tỉ lê ô đã cho về tỉ lê ô quen thuô ôc để dễ nhâ nô xét). Từ đó suy ra tính trô ôi, lă nô giữa các
KH.
2
Trần Thị Trà
Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007)
Bước 2: Quy ước gen
Bước 3: Lâ pô sơ đồ lai và nhâ nô xét kết quả
* Trường hợp 2: Nếu đề bài không cho tỉ lê ô phân tính ở con lai:
Bước 1: Phải dựa vào cơ chế phân ly và tổ hợp tự do của Nhiễm sắc thể (NST) trong
nguyên phân và giảm phân, thụ tinh để suy ra KG của F và loại giao tử mà F nhâ nô được từ
bố, từ mẹ. Từ đó xác định được KG của P.
Bước 2: Lâ pô SĐL để kiểm nghiê m
ô
LƯU Y: Tính trạng có ở thế hê ô lai nhưng không có ở thế hê ô bố mẹ là tính trạng lă nô
c/ Ví dụ minh họa:
VD 1: Người ta đem lai 2 cây cà chua quả tròn với nhau được kết quả F 1 gồm 315 hạt
cho cây quả tròn, 105 hạt cho cây quả dài. Biết rằng tính trạng hình dạng quả do mô tô gen
quy định. Hãy giải thích kết quả và viết SĐL.
Lời giải:
Xét tỉ lê ô hình dạng quả ở F1 , ta có: Tròn : dài = 315: 105= 3 : 1
Tỉ lê ô này nghiê m
ô đúng định luâ tô Menđen. Do đó, tính trạng quả tròn là trô ôi so với
tính trạng quả dài.
Quy ước gen: A- quả tròn;
a- quả dài
Để F1 có tỉ lê ô KH 3: 1 thì P phải có KG dị hợp tử: Aa
Viết SĐL
P
Quả tròn
Aa
GP
A, a
F1
X
Quả tròn
Aa
A, a
1 AA : 2 Aa: 1 aa
( 3 quả tròn : 1 quả dài)
VD 2: Tiến hành lai hai cây lúa thân cao với nhau, trong tổng số hạt thu được có
1004 hạt cho cây thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều cao cây ở lúa do mô ôt gen quy định.
Giải thích kết quả và viết SĐL.
Lời giải:
P thân cao, F1 xuất hiê nô KH thân thấp. Suy ra tính trạng thân thấp là tính trạng lă nô so
với tình trạng thân cao.
Quy ước gen: A- thân cao; a- thân thấp
F1 thân thấp có KG là aa nhâ nô 1a từ mỗi cây P ( nhâ nô 1a từ cây “bố”, 1a từ cây
“mẹ”)
Suy ra, P có KH thân cao có KG là Aa
Viết SĐL
P
Thân cao
Aa
GP
A, a
F1
X
Thân cao
Aa
A, a
1 AA : 2 Aa: 1 aa
( 3 thân cao : 1 thân thấp)
3
Trần Thị Trà
Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007)
Dạng 2: Giải bài tâ Ôp bằng định luâ Ôt phân ly (định luâ Ôt 2Menđen) có hiê Ôn tượng
trô iÔ không hoàn toàn.
I/ Kiến thức cần nắm vững
- Că ôp gen dị hợp biểu hiê ôn tính trạng trung gian
- Mỗi gen quy định mô ôt tính trạng
- Trô ôi không hoàn toàn
- P thuần chủng khác nhau về mô ôt că ôp tính trạng tương phản:
+ F1 đồng tính biểu hiê ôn tính trạng trung gian
+ F2 phân tính theo tỉ lê ô 1trô ôi : 2 : 1
+ Kết quả lai phân tích 1 trung gian : 1 lă nô
II/ Phương pháp giải: Tương tự bài toán thuâ nô dạng1
III/ Ví dụ minh họa:
Khi lai mô ôt gà trống trắng với mô tô gà mái đen đều thuần chủng, người ta thu được
các con lai đồng loạt có lông xanh da trời.
a/ Tính trạng trên được di truyền theo kiểu nào?
b/ Cho những gà lông xanh này giao phối với nhau, sự phân ly những tính trạng trong
quần thể gà con thu được sẽ như thế nào?
c/ Cho lai gà trống lông xanh với gà mái lông trắng. Sự phân ly ở đời sau sẽ ra sao?
Có cần kiểm tra đô ô thuần chủng của giống ban đầu hay không?
Lời giải:
Bài ra: P thuần chủng, F1 xuất hiê nô tính trạng trung gian giữa trắng và đen là xanh da
trời. Suy ra tính trạng màu sắc lông được di truyền theo kiểu trô ôi không hoàn toàn.
Quy ước: A- lông đen; a- lông trắng
Viết SĐL: a,b
a/ Pt/c : ♀ Lông đen
X
♂ lông trắng
AA
aa
GP
A
F1
a
Aa ( 100% xanh da trời)
b/ F1 x F1
Aa
G F1
A, a
X
Aa
A, a
F2
1 AA : 2 Aa: 1 aa
( 1 lông đen : 2 lông xanh da trời : 1 lông trắng)
Như vâ ôy, KH phân ly theo kiểu trô ôi không hoàn toàn
c/ P
♀
Lông đen
AA
X
4
♂
lông trắng
aa
Trần Thị Trà
Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007)
GP
A
a
F1
Aa ( 100% xanh da trời)
Vì kết quả phép lai trên là kết quả của phép lai phân tích, do đó không cần kiểm tra
đô ô thuần chủng ban đầu.
Dạng 3: Giải bằng hiê Ôn tượng gen đa alen- hiê Ôn tượng đồng trô Ôi
I/Kiến thức cần nắm vững
- Mô ôt gen gồm nhiều alen quy định nhiều trạng thái khác nhau
VD: A- xám
a – nâu
a1 – nâu
a2 – nâu
a3- đỏ
a4 – tím
- Gọi x là số alen của 1 gen. Khi đó số KG là:
x.( x 1)
2
- Trong mỗi KG vẫn chỉ tồn tại thành từng că ôp gồm 2 alen
II/ Phương pháp giải: tương tự bài toán thuâ nô của dạng 1
III/ Ví dụ minh họa
Ở đâ uô Hà Lan, tính trạng màu hạt do mô ôt gen quy định, trong đó A –hạt xám trô ôi
hoàn toàn so với a- hạt trắng, a trô ôi hoàn toàn so với a1 –hạt nâu.
a/ Xác định kết quả lai khi cho các đâ uô hạt xám giao phấn với đâ uô hạt trắng
b/ Xác định kết quả lai khi cho các hạt xám giao phấn với nhau.
Lời giải:
a/ P hạt xám có KG: AA; Aa; Aa1
P hạt trắng có KG: aa; aa1
Như vâ ôy có tất cả 2 x 3 = 6 SĐL;
SĐL 1:
P
AA
X
aa
GP
A
a
F1
SĐL 2:
P
GP
F1
Aa ( 100% hạt xám)
AA
X
A
aa 1
a, a 1
1Aa : 1 Aa1 ( 100% hạt xám)
Tương tự viết các SĐL còn lại:
SĐL 3: P
Aa
x
aa
SĐL 4: P
Aa
x
aa
SĐL 5: P
Aa1
x
aa
SĐL 3: P
Aa1
x
aa
b/ P hạt xám có KG: AA, Aa, Aa1
Khi cho các P hạt xám giao phấn với nhau, như vâ yô ta sẽ có 3!= 6 SĐL
5
Trần Thị Trà
Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007)
SĐL 1: P
AA
x
AA
SĐL 2: P
AA
x
Aa
SĐL 3: P
AA
x
Aa1
SĐL 3: P
Aa
x
Aa
SĐL 4: P
Aa
x
Aa1
SĐL 5: P
Aa1
x
Aa1
Dạng 4: Giải bài toán bằng định luâ Ôt tương tác gen giữa các gen không alen
I/ Bảng tóm tắt các kiểu tương tác gen
AaBb x AaBb
Các kiểu tương tác
Bổ trợ
(kèm
x.hiê ôn
tính
trạng
mới)
Át chế
(ngăn
cản
tác
đô ông
của
gen
không
alen
Cô ông
gô ôp
Hỗ trợ của
các
gen
trô ôi h.thành
4 KH:A-B≠
A-bb
≠aaB≠
aabb
Hỗ trợ của
gen
trô ôi
h.thành
3KH: A-B≠ A-bb =
aaB- ≠aabb
Hỗ trợ của
gen
trô ôi
hình thành
2KH: A-B≠ A-bb =
aaB- =aabb
Át chế của
gen
trô ôi
hình thành
3KH: A-B=A-bb
≠aaB≠aabb
Át chế của
gen
trô ôi
hình thành
2KH: A-B=A-bb=
aabb ≠aaBÁt chế của
gen
lă ôn
hình thành
3KH: A-B
≠A-bb≠
aaB- =aabb
Mỗi alen
góp phần
như nhau
vào sự hình
thành phát
triển mô ôt
tính trạng
A-B-=A-bb
=
aaB-≠
aabb
9A-B-
3A-bb
3aaB-
1aabb
1AaBb
AaBb x aabb
Aabb x aaBb
1Aabb 1aaBb
9
3
3
1
1
1
9
6
1
1
2
9
7
1
3
12
3
13
9
3
15 (1:4:6:4)
1
1
2
1
3
3
4
1
1
1
3A-B-
AaBb x Aabb
AaBb x aaBb
3Abb 1aaBb
1aabb
1
3
3
1
AaBb x AaBB
AaBb x AABb
6A-B2aaBhoă cô
2A-bb
1
1
1
3
4
1
3
1
3
5
3
1
3
1
1aabb
6
1
1
7
1
3
1
2
3
2
3
1
3
1
1
1
6
7
3
1
1
Trần Thị Trà
Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007)
II/ Các dạng bài tâ Ôp
1/ Bài toán thuâ nô
a/ Khái niê ôm: Là dạng bài đã biết kiểu tương tác, KH của P, xác định kết quả lai.
b/ Cách giải:
- Bước 1: Từ kiểu tương tác gen quy ước gen
- Bước 2: Từ KH của P suy ra KG của P
- Bước 3: Viết SĐL
c/ Ví dụ minh họa:
Màu lông chó được quy định bởi 2 că ôp gen B,b và I,i nằm trên NST thường khác
nhau. Trong đó, B- lông đen, b- lông hạt dẻ. Gen I ức chế sự hình thành sắc tố với B,b nên
khi có mă tô gen này thì có màu lông trắng, i không tạo sắc tố, không ức chế. Người ta cho
giao phối hai con chó dị hợp 2 că ôp gen trên. Hãy xác định:
a/ Quy luâ tô màu sắc lông?
b/ Tỉ lê ô phân ly KG, KH của F1
c/ Tỉ lê ô chó lông trắng đồng hợp tử cả 2 că ôp gen ở F1 .
d/ Cho chó lông đen F1 giao phối với chó lông hạt dẻ F1. Xác định tỉ lê ô phân ly KH F2
Lời giải :
a/ Quy luâ tô di truyền màu sắc lông ở chó:
Theo giả thiết 2 că ôp gen không alen cùng quy định mô tô tính trạng. Chứng tỏ quy
luâ tô luâ tô di truyền màu sắc lông là quy luâ tô tương tác gen và thuô ôc kiểu tương tác át chế
của gen trô ôi nằm trên NST tương đồng này (I, i) đối với các gen không alen trên că ôp NST
tương đồng khác (B, b). Khi đó ta có:
+ Nhóm KG cho màu lông trắng: B-I- và bbI+ Nhóm KG cho màu lông đen: B-ii
+ Nhóm KG cho màu lông hạt dẻ: bbii
b/ Tỉ lê ô phân ly KG và KH ở F1 là:
- Chó có KG dị hợp tử cả về 2 că ôp gen có KG là: BbIi (lông trắng)
SĐL: Pt/c :
Lông trắng
X
lông trắng
BbIi
BbIi
GP
BI, Bi, bI, bi
BI, Bi, bI, bi
F1
Ta có bảng sau:
♀
BI
Bi
bI
bi
BBII
BBIi
BbIi
BbIi
BBIi
BBii
BbIi
Bbii
BbII
BbIi
bbII
bbIi
BbIi
Bbii
bbIi
bbii
O
BI
Bi
bI
Bi
KG: 1 BBII : 1 BBii : 1 bbII : 1 bbii : 4 BbIi : 2 BBIi : 2 bbIi : 2 BbII : 2 Bbii
KH: 9 B-I- và 3 bbI- : lông trắng
7
Trần Thị Trà
Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007)
3 B-ii
: lông đen
1 bbii
: lông hạt dẻ
Hay ( 12 lông trắng : 3 lông đen : 1 lông hạt dẻ )
c/ Tỉ lê ô chó lông trắng đồng hợp tử cả 2 că ôp gen ở F1
Chó lông trắng đồng hợp tử về cả 2 că ôp gen là những cá thể chứa 1 trong 2 KG là
2
1
số cá thể ở F1.
16 8
BBII hoă ôc bbII. Chúng chiếm tỉ lê ô
d/ Tỉ lê ô phân ly KH ở F1 do giao phối ngẫu nhiên giữa chó có màu lông đen và chó có
màu lông hạt dẻ của F1.
- Chó có màu lông hạt dẻ có KG: bbii
- Chó có màu lông đen có KG: BBii hoă ôc Bbii
Vâ ôy ta có 2 SĐL sau:
SĐL 1:
F1 x F1
BBii
X
bbii
GF1
Bi
F2
SĐL 2:
F1 x F1
GF1
F2
bi
Bbii ( 100% chó lông đen)
Bbii
X
Bi, bi
bbii
bi
1 Bbii : 1 bbii
(1 lông đen : 1 hạt dẻ )
2/ Bài toán nghịch
a/ Khái niê ôm: Là dạng bài cho biết kết quả lai, KH của P. Biê nô luâ nô quy luâ tô di
truyền chi phối phép lai và viết SĐL.
b/ Cách giải:
- Bước 1: Xét tỉ lê ô phân tính ở đời con lai, từ tỉ lê ô KH suy ra quy luâ tô chi phối sự di
truyền
- Bước 2: Quy ước gen và suy ra KG của P.
- Bước 3: Viết SĐL
c/ Ví dụ minh họa:
Cho thỏ nâu giao phối với thỏ trắng thuần chủng, ở F 1 thu được toàn thỏ trắng, cho F1
giao phối ngẫu nhiên với nhau thì thấy ở F2 xuất hiê nô 48 trắng : 13 xám : 4 nâu.
a/ Biê ôn luâ nô và viết SĐL từ P đến F2
b/ Cho thỏ xám và thỏ nâu ở F2 giao phối với nhau thì F2 sẽ như thế nào?
Lời giải:
a/ Ta có tỉ lê ô KH ở F2 là: trắng : xám : nâu ≈ 12 : 3 : 1
Như vâ yô , F2 gồm 16 kiểu tổ hợp.Mà F1 xF1 nên 16= 4x4. Suy ra mỗi bên F1 phải tạo ra
4 loại giao tử với tỉ lê ô tương đương. Vâ ôy F1 phải dị hợp tử về cả 2 că ôp gen
Gọi că ôp gen dị hợp của F1 là Aa, Bb
Suy ra KG F1 : AaBb
SĐL:
F1 x F1
Lông trắng
X
lông trắng
8
Trần Thị Trà
Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007)
AaBb
GF1
AaBb
AB, Ab, aB, ab
AB, Ab, aB, ab
F2
KH: 9 A-B- và 3 A-bb : lông trắng
3 aaB: lông xám
1 aabb
: lông nâu
Hay ( 12 lông trắng : 3 lông xám : 1 lông nâu )
Vâ ôy tính trạng lông thỏ di truyền theo quy luâ tô tương tác gen và thuô ôc kiểu tương
tác át chế do gen trô ôi.
Quy ước:
A át B, b và A không có khả năng tổng hợp sắc tố
B quy định tính trạng màu lông xám
a không át chế B, b và không có khả năng tổng hợp sắc tố
b quy định tính trạng màu lông nâu
Suy ra KG của P: - Lông nâu: aabb và lông trắng AABB
Viết SĐL từ P đến F2
P
Lông trắng
X
lông trắng
AABB
aabb
GP
AB
F1
F1 x F1
ab
AaBb (100% lông trắng)
Lông trắng
AaBb
GF1
X
AB, Ab, aB, ab
lông trắng
AaBb
AB, Ab, aB, ab
F2
Ta có bảng sau:
♀
♂
AB
Ab
aB
Ab
AB
Ab
aB
ab
AABB
AABb
AaBB
AaBb
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
KG: 1AABB : 1AAbb : 1aaBB : 1aabb : 4AaBb : 2AABb : 2aaBb : 2AaBB : 2Aabb
KH: 9 A-B- và 3 A-bb : lông trắng
3 aaB: lông xám
9
Trần Thị Trà
Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007)
1 aabb
: lông nâu
Hay ( 12 lông trắng : 3 lông xám : 1 lông nâu )
b/ Thỏ lông xám ở F2 chứa mô ôt trong KG sau: aaBB hoă ôc aaBb
Thỏ lông nâu ở F2 có KG: aabb
Vâ ôy ta có 2 SĐL sau:
SĐL 1:
aaBB
x
aabb
SĐL 2:
aaBb
x
aabb
Dạng 5: Giải bài toán bằng quy luâ Ôt di truyền liên kết với giới tình
và di truyền giới tính
I/ Kiến thức cần nắm vững
* NST giới tính:
- Người, đô nô g vâ ôtcó vú: ♀ XX, ♂XY
- Chim, bướm, gia cầm: ♀ XY, ♂XX
- Bọ xít, rệp, châu chấu: ♀ XX, ♂XO
- Bọ nhậy: ♀ XO, ♂XX
* Nhận dạng quy luật di truyền:
- Dựa vào KQ lai thuận, nghịch:
+ Kết quả phép lai thuâ nô , nghịch khác nhau: Gen quy định tính trạng nằm trên NST
giới tính.
+ Tính trạng chỉ XH ở con ♂ thì đó là di truyền thẳng. Do vâ yô gen quy định tính
trạng nằm trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X
+ Tính trạng lă nô xuất hiê ôn ởcon ♂ (tính trạng từ ông ngoại biểu hiện nhưng con gái
không biểu hiện mà cháu trai biểu hiện) là di truyền chéo. Do vâ ôy gen quy định tính trạng
nằm trên NST giới tính X có alen tương ứng trên Y
* Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới:
- Cùng 1 thế hệ: TT nào dod chỉ XH ở con ♂ còn giới ♀ không có và ngược lại gen
NST-GT
+ Các tỷ lệ KH và KG tương ứng trong trường hợp gen liên kết với NST giới tính,
không có alen tương ứng trên Y.
Kiểu gen P
TLKH F1
XAXA x XAY
100% trội
XaXa x XaY
100% lặn
XAXA x XaY
100% trội
XaXa x XAY
1 trội:1 lặn
(KH giới đực khác giới cái)
XAXa x XAY
3 trội : 1 lặn
(tất cả tính trạng lặn thuộc 1 giới)
XAXa x XaY
1 cái trội: 1 cái lặn: 1 đực trội: 1 đực lặn
10
Trần Thị Trà
Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007)
I/ Bài toán thuâ Ôn
1/ Khái niê ôm:
Là dạng bài cho biết gen quy định tính trạng là trô ôi hay lă nô nằm trên X hoă ôc Y và
biết KH của P.
2/ Cách giải:
Bước 1: Từ KH của P và vị trí của gen trên
Bước 2: Viết SĐL
3/ Ví dụ minh họa
Bê ônh máu khó đông ở người do gen lă nô a nằm trên NST giới tính X không có alen
tương ứng trên Y quy định.
a/ Bố, mẹ đều không bị bê nô h, các con của họ thế nào
b/ Bố bị bênh, mẹ không bị bê nô h con trai, con gái của họ như thế nào? Xác suất sinh
con bị bê nô h là bao nhiêu %?
Lời giải:
Theo bài ra: Gen gây bê nô h nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên
Y. Suy ra gen gây bê nô h di truyền liên kết với giới tính
Quy ước: A- bình thường; a- bị bê ônh
Các gen có thể có ở:
Bố (♂): { XAY: bình thường; XaY: bị bê nô h}
Mẹ (♀): { XAXA và XAXa : bình thường; XaXa: bị bê nô h
a/ KH ở các con:
- Bố bình thường có KG: XAY
- Mẹ bình thường có KG: XAXA hoă ôc XAXa
Ta có 2 SĐL sau:
SĐL 1:
P
♀ Bình thường
X
♂ Bình thường
A A
X X
XAY
GP
XA
XA, Y
A A
A
F1
1X X :1X Y
( 100% bình thường)
SĐL 2:
P
♀ Bình thường
X
♂ Bình thường
A a
X X
XAY
GP
XA , X a
XA, Y
F1
1 XAXA : 1 XAY : 1 XAXa : 1XaY
KH: con gái (♀ ) 100% bình thường
Con trai (♂) 50% bình thường : 50% bị bê nô h
II/ Bài toán nghịch
1/ Khái niê ôm: Là dạng bài cho biết kết quả lai, KH thế hê ô lai. Xác định quy luâ tô di
truyền chi phối phép lai, biê ôn luâ nô và viết SĐL.
2/ Cách giải:
Bước 1: Xác định tính trô ôi, lă nô
+ Mô ôt gen quy định mô tô tính trạng
+ P thuần chủng khác nhau, thì tính trạng biểu hiê nô ở F1 là tính trạng trô ôi
+ Tính trạng có hiê nô tượng di truyền cách đời (di truyền chéo) là do gen lă nô quy
định.
Bước 2: Xác định vị trí gen trên NST
- Gen nằm trên X, không có alen tương ứng trên Y:
11
Trần Thị Trà
Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007)
+ Có hiê nô tượng di truyền chéo: tính trạng từ ông ngoại biểu hiện nhưng con gái
không biểu hiện mà cháu trai biểu hiện.
+ Tính trạng phân bố không đều ở 2 giới
+ Kết quả lai thuâ nô , nghịch khác nhau
+ Tính trạng lă nô phân bố không đều ở XY
- Gen nằm trên Y, không có alen tương ứng trên X: Tính trạng được di truyền thẳng,
biểu hiê nô ở tất cả các đời trên tất cả cá thể XY
Bước 3: Quy ước gen và xác định KG P dựa vào KH
Bước 4: Viết SĐL
CHÚ Y: Khi đề bài cho 1 că ôp gen gồm 2 alen quy định và thế hê ô lai nhâ nô được 5
KG, ta suy ra că ôp gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
3/ Ví dụ minh họa:
Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm
đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 100% ruồi mắt đỏ. Cho F1
giao phối tự do với nhau TLKH ở F2: 3 đỏ:1 trắng, trong đó mắt trắng là con đực. Cho ruồi
cái mắt đỏ dị hợp F2 giao phối với ruồi đực đỏ được F3. Biết không có đột biến, theo lý
thuyết trong tổng số ruồi F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
Lời giải:
Kết quả phép lai F1 đồng tính, F2 phân tính theo tỉ lê ô 3:1. Suy ra tính trạng mắt đỏ là
trô ôi hoàn toàn so với tính trạng mắt trắng.
Tính trạng mắt trắng chỉ biểu hiê ôn ở con được. Do đó, gen quy định tính trạng màu
mắt nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y và di truyền theo quy luâ tô
liên kết giới tính.
Quy ước gen: D- mắt đỏ; d- mắt trắng
KG của P: + Ruồi đực mắt trắng có KG: XdY
+ Ruồi cái mắt đỏ có KG: XDXD
SĐL từ P đến F2:
P
GP
F1
F1 x F1
GF1
F2
♀ mắt đỏ
XDXD
XD
♀ mắt đỏ
XDXd
XD , X d
X
1 XDXd : 1 XDY
( 100% mắt đỏ)
X
♂ mắt trắng
XdY
Xd , Y
♂ mắt đỏ
XDY
XD, Y
1XDXD : XDY: XDXd : XdY
( 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng)
Ruồi cái mắt đỏ dị hợp F2 có KG là XDXd
Ruồi đực mắt trắng có KG là XdY
Ta SĐL từ F2 đến F3
12
Trần Thị Trà
Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007)
F2
♀ mắt đỏ
XDXd
XD , X d
X
♂ mắt trắng
Xd Y
GF2
Xd , Y
F3
1 XDXd : 1 XDY : 1XdXd : 1XdY
( 25% ♀ mắt đỏ : 25% ♂ mắt đỏ : 25% ♀ mắt trắng : 25% ♂mắt trắng)
Như vâ ôy, theo lý thuyết thì trong tổng số ruồi F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm tỉ lê ô 25%.
Dạng 6: Giải bằng quy luâ tÔ chịu ảnh hưởng của giới tính
Nhâ Ôn dạng: Khi đề cho biết tính trạng do 1 gen quy định có tính quan hê ô trô ôi, lă nô .
Nhưng ở giới này là trô ôi còn ở giới khác là lă nô , gen nằm trên NST thường.
VD:Ở bò, tính trạng lông đen chi phối bởi gen C b (trô ôi ở đực nhưng là lă nô ở cái) alen
của nó là Cr chi phối tính tính trạng màu lông đỏ ( trô ôi ở cái, lă nô ở đực). Că ôp alen trên nằm
trên NST thường. Cho bò đực lông đỏ lai với bò cái lông đen.
a/ Tìm TLKH (kể cả giới tính ở F1 và F2 ).
b/ Nếu bò cái lông đen sinh ra bò con lông đỏ thì giới tính bò con là gì?
Lời giải:
Bài ra: Tính trạng màu sắc lông do 1 gen quy định nằm trên NST thường và có tính
trô ôi, lă nô khác nhau ở 2 giới. Do đó, tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luâ tô chịu
ảnh hưởng của giới tính
Các KG, KH có thể có:
KG
CbCb
CbCr
CrCr
♀
đen
đỏ
Đỏ
♂
Đen
đen
Đỏ
KH
a/ Xác định F1 , F2
♂ đỏ có KG: Cr Cr ; ♀ đen có KG: Cb Cb
SĐL:
P
♀ đen
X
b b
CC
GP
F1
Cb
CbCr
GF1
Cb, Cr
TLKH:
C Cr
Cr
F1 x F1
F2
♂ đỏ
r
CbCr ( 50% ♂ đen : 50% ♀ đỏ)
X
CbCr
Cb , Cr
1 CbCr : 2 CbCr : 1 CbCr
♂: 75% đen : 25% đỏ
♀: 75% đỏ: 25% đen
b/ Xác định giới tính bò con
- ♀ lông đen có KG là CbCb luôn cho bò con giao tử Cb . Suy ra, bò con lông đỏ có
KG CbCr , nhâ nô thấy gen Cr là trô ôi ở cơ thể dị hợp. Do đó, bò con là ♀.
B/ BÀI TÂÔP LAI HAI TÍNH
Dạng 1: Mỗi gen quy định 1 tính trạng, 2 tính trạng di truyền theo quy luâ Ôt
phân li đô Ôc lâ Ôp
13
Trần Thị Trà
Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007)
I/ Bài toán thuâ Ôn
1/ Khái niê ôm:
Là dạng bài cho biết mô ôt gen quy định mô ôt tính, biết tính trô ôi lă nô và 2 gen nằm trên
2 NST khác nhau. Cần xác định KG của P và viết SĐL.
2/ Cách giải:
Bước 1: Từ giải thiết: mô ôt gen quy định mô ôt tính trạng, 2 gen nằm trên NST khác
nhau. Suy ra 2 tính trạng nghiên cứu di truyền theo quy luâ ôt phân ly đô ôc lâ pô
Bước 2: Từ KH của P và tính trô ôi, lă nô suy ra KG của P
Bước 3: Viết SĐL
3/ Ví dụ minh họa
Ở lúa thân cao A là trô ôi so với thân thấp a, tính trạng chín sớm B là trô ôi so với chín
muô nô b. Cho lúa dị hợp tử cả về 2 tính trạng thân cao, chín sớm lai với thứ lúa đồng hợp tử
thân thấp, chín muô nô .
a/ Xác định kết quả lai trên
b/ Nếu cho thứ lúa dị hợp nói trên tự thụ phấn kết quả lai sẽ như thế nào? Biết rằng 2
că ôp gen nằm trên 2 NST khác nhau.
Lời giải:
Bài ra: 2 că ôp gen quy định 2 tính trạng nằm trên NST khác nhau. Do đó, 2 tính trạng
nói trên di truyền theo quy luâ tô phân ly đô cô lâ pô .
a/ Xác định kết quả lai
Lúa dị hợp tử cả về hai tính trạng có KG: AaBb
Lúa đồng hợp tử thân thấp, chín muô nô có KG aabb
SĐL:
P
AaBb
X
aabb
Gp
AB, Ab, aB, ab
ab
F1
1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : aabb
(1 cao- sớm : 1 cao- muô nô : 1 thấp- sớm : 1 thấp- muô nô )
b/ Xác định kết quả lai khi cho lúa dị hợp về hai tính trạng tự thụ phấn
P
AaBb
X
AaBb
Gp
AB, Ab, aB, ab
AB, Ab, aB, ab
F1
kết quả được thể hiê nô trong bảng sau
♀
♂
AB
Ab
aB
Ab
AB
Ab
aB
Ab
AABB
AABb
AaBB
AaBb
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
14
Trần Thị Trà
Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007)
KG: 1AABB : 1AAbb : 1aaBB : 1aabb : 4AaBb : 2AABb : 2aaBb : 2AaBB : 2Aabb
KH: 9 cao- sớm : 3 cao- muô nô : 3 thấp- sớm : 1 thấp- muô nô .
II/ Bài toán nghich
1/ Khái niê ôm:
Là dạng bài cho biết kết quả lai, KH của P, biết mỗi gen quy định mô ôt tính trạng.
Cần xác định quy luâ tô chi phối.
2/ Cách giải:
Bước 1: Xét riêng từng că ôp tính trạng
- Tính tỉ lê ô phân tính của mỗi că ôp gen
- So sánh tỉ lê ô này với tỉ lê ô của định luâ tô phân ly (định luâ ôt 2 Menđen), kết quả của
phép lai phân tích. Từ đó suy ra phép lai của mỗi că ôp tính trạng.
Bước 2: Xét chung sự di truyền đồng thời của 2 că ôp tính trạng
Nếu thấy tỉ lê ô phân tính chung của đầu bài bằng tích các tỉ lê ô riêng thì kết luâ nô : 2
că ôp tính trạng di truyền theo định luâ tô phân ly đô ôc lâ ôp (nghĩa là mỗi gen nằm trên mô tô
NST).
Bước 3: Viết SĐL
CHÚ Y: - Nếu đề bài không cho biết tỉ lê ô các KH ở thế hê ô lai thì vẫn xét riêng từng
că ôp tính trạng. Nhưng biê nô luâ nô từ cá thể con mang 2 tính trạng lă nô .
- Nếu đề không cho đủ TLKH
+ Cho TLKH mang 2 tính trạng lă nô = 6,25% =
+ Cho TLKH mang 1 trô ôi + 1 lă nô = 18,75% =
1
16
3
16
Dạng 2: Mỗi gen quy định mô tÔ tính trạng, các gen liên kết hoàn toàn trên 1 NST
I/ Kiến thức cần nắm vững
- Xét 2 că ôp tính trạng, mỗi gen quy định mô ôt tính
- 2 că ôp gen quy định 2 că ôp tính trạng liên kết hoàn toàn (cùng nằm trên 1 NST)
- Các tính trạng luôn di truyền cùng nhau
- P thuần chủng khác nhau bởi 2 că ôp tính trạng tương phản
+ F1 đồng tính biểu hiê nô tính trạng mô tô bên P
+ F2 phân tính 3 : 1 (nêu F1 dị hợp đêu), 1 : 2 : 1 (nếu F1 dị hợp chéo)
+ FB phân tính 1 : 1 (kết quả lai phân tích).
II/ Các dạng bài tâ Ôp
1/ Bài toán thuâ nô
a/ Khái niê ôm:
Là dạng bài biết KH của P, vị trí của gen trên NST. Cần xác định kết quả lai.
b/ Cách giải:
Bước 1: Từ KH của P, vị trí gen trên NST suy ra KG của P
Bước 2: Viết SĐL
c/ Ví dụ minh họa
VD 1: Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám là trô ôi hoàn toàn so với thân đen, tính trạng
cánh dài là trô iô so với cánh cụt. Người ta đem lai ruồi thuần chủng thân xám, cánh dài
15
Trần Thị Trà
Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007)
(xám- dài) với ruồi thân đen, cánh cụt (đen – cụt) được F 1 toàn xám dài. Cho F1 tự giao phối
với nhau. Hãy xác định kết quả lai ở F2 biết các gen liên kết hoàn toàn.
Lời giải:
Quy ước: B- thân xám; b- thân đen
V- cánh dài; v- cánh cụt
Theo bài ra các gen liên kết hoàn toàn, do đó ta có KG của P như sau:
Xám – dài :
BV
;
BV
Ta có SĐL từ P đến F2 :
PT/C
xám- dài
GP
F1
bv
bv
đen – cụt:
X
đen – cụt
BV
BV
bv
bv
BV
bv
BV
( 100% xám- dài)
bv
BV
X
bv
F1 x F1
BV
bv
GF1
BV, bv
BV, bv
F2
BV
BV
bv
:2
:1
BV
bv
bv
1
( 3 xám- dài : 1 đen- cụt)
VD 2: Ở người, H- máu đông bình thường, h- gây bê nô h máu khó đông
M- mắt bình thường, m- gây bê ônh mù màu
Các gen này liên kết hoàn toàn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
Mô ôt că ôp vợ chồng trong đó chồng bình thường về 2 tính trạng trên, vợ bình thường nhưng
đều mang 2 gen bê nô h trên. Hỏi các con của họ thế nào?
Lời giải:
Các gen nằm trên NST giới tính X, suy ra 2 bê nô h di truyền liên kết với giới tính
- Chồng bình thường có KG:
X
H
M
Y
- Vợ bình thường chứa 2 gen bê nô h có KG:
Vâ yô ta có 2 SĐL sau:
SĐL 1:
P
GP
F1
H
h
M
m
X X
X ,
X X
H
X
M
X
H
h
M
m
X X
hoă ôc
H
X Y
X ,Y
X X :X Y
M
M
H
H
M
M
X
:
H
M
Y:
H
h
h
M
m
m
SĐL 2:
P
GP
F1
H
h
m
M
X X
X ,X
X X
H
X
h
m
H
X Y
X ,Y
X X ,X Y
M
H
M
H
H
M
m
M
,
X
H
m
Y,
16
H
h
h
M
M
M
h
m
M
X X
H
h
m
H
Trần Thị Trà
Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007)
2/ Bài toán thuâ nô
a/ Khái niê ôm:
Là dạng bài cho biết kết quả lai, cần xác định KG của P
b/ Cách giải:
Bước 1: Xác định quy luâ tô di truyền chi phối phép lai
- Xét riêng sự di truyền của từng că ôp tính trạng
- Xét chung sự di truyền đồng thời của 2 tính trạng bằng cách: Nếu thấy tỉ lê ô phân
tính chung của đầu bài khác tích tỉ lê ô riêng. Nhưng có tổng TLKH bằng số kiểu tổ hợp giao
tử thì kết luâ nô : Các gen liên kết hoàn toàn trên 1 NST và 2 tính trạng di truyền theo quy
luâ tô liên kết gen.
Bước 2: Xét xem gen nào liên kết với gen nào
* Trường hợp đề cho KH của P, P thuần chủng thì dựa vào KH của P và quy luâ tô liên
kết gen, cách viết KG của liên kết gen để suy ra KG của P.
* Trường hợp đề không cho KH của P và cũng không cho rõ P thuần chủng thì dựa
vào KH mang 1 hoă ôc 2 tính trạng lă nô ở thế hê ô lai. Biê ôn luâ nô và xác định KGcủa KH này rồi
biê nô luâ nô giao tử sinh ra nó, từ đó suy ra KG của P.
Bước 3: Viết SĐL
Dạng 3: Mỗi gen quy định mô Ôt tính, 2 că Ôp gen liên kết không hoàn toàn
(có hoán vị gen)
I/ Bài toán thuâ Ôn
1/ Khái niê ôm:
Là dạng bài toán đã biết KH của P, nhóm liên kết, tần số hoán vị gen (TSHVG)
2/ Cách giải
Bước 1: Từ KH của P, vị trí của gen suy ra KG của P
Bước 2: + Từ khoảng cách giữa các gen suy ra TSHVG (f): 1cM = 1%
(cM: xenti Mooc Gan)
+ Xác định giao tử:
AB
ab
Ab
aB
100% f
2
f
Ab = aB =
2
100% f
Ab = aB =
2
AB = ab =
17
Trần Thị Trà
Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007)
AB = ab =
f
2
+ Xác định hợp tử: Tỉ lê ô mỗi kiểu tổ hợp = tích tỉ lê ô các giao tử đực và giao tử cái
tạo ra nó.
+ Kết quả: - Nếu HVG xảy ra ở 1 giới thì F2 gồm 7 KG và 4 KH
- Nếu HVG xảy ra ở 2 giới thì F2 gồm 10 KG và 4 KH
- Nếu là lai phân tích: F B gồm 4 KH trong đó 2 KH chiếm tỉ lê ô cao bằng
nhau (tạo giao tử có gen liên kết) và 2 KH chiếm tỉ lê ô thấp bằng nhau ( tạo giao tử có gen
hoán vị).
Bước 3: Viết SĐL vá xác định TLKG và TLKH
II/ Bài toán nghịch
1/ Khái niê ôm
Là dạng bài biết kết quả lai, xác định quy luâ tô di truyền chi phối hoă cô biê nô luâ nô và
viết SĐL.
2/ Nhâ nô dạng và cách giải:
Trường hợp 1: Nếu là lai phân tích
* Nhâ nô dạng:
+ Lai 2 tính: 1 gen quy định mô ôt tính
+ : FB gồm 4 KH trong đó 2 KH chiếm tỉ lê ô cao bằng nhau (tạo giao tử
có gen liên kết) và 2 KH chiếm tỉ lê ô thấp bằng nhau ( tạo giao tử có gen hoán vị).
*Cách giải:
Bước 1: Xét riêng sự di truyền 2 că ôp tính trạng suy ra công thức lai
+ Tỉ lê ô phân ly mỗi că ôp tính trạng đều là 1 : 1
+ Công thức lai: Aa x aa
Bb x bb
Bước 2: Xét chung sự di truyền đồng thời của 2 că ôp tính trạng
Tỷ lê ô đầu bài khác tích của 2 tỷ lê ô riêng ( 1 : 1) ( 1 : 1) và ( 1 : 1). Từ đó kết luâ nô có
HVG xảy ra.
Bước 3: Xác định TSHVG ( f ).
f = (Số cá thể mang gen hoán vị / Tổng số cá thể ở phép lai phân tích) x 100%
= (Số cá thể của 2 KH chiếm tỉ lê ô thấp/ Tổng số cá thể ở phép lai phân tích) x 100%
Bước 4: Viết SĐL
CHÚ Y:- HVG chỉ xảy ra ở mô ôt giới thì biê nô luâ nô tính trạng ở giới xảy ra HVG là
tính trạng trô ôi.
- Xem đề bài cho HVG xảy ra ở 1 hay 2 giới
Trường hợp 2: Đề không cho đủ các TLKH
- Cho TLKH mang 2 tính trạng lă nô : Thấy TLKH này khác 6,25% ( quy luâ tô phân ly
đô ôc lâ ôp ), khác 25% (liên kết gen). Thì kết luâ nô : 2 tính trạng di truyền theo quy luâ tô HVG.
- Cho TLKH mang 1 tính trạng trô ôi và 1 tính trạng lă nô (A-, bb): Thấy TLKH này
khác 18,75% (phân ly đô cô lâ pô ), khác 25% ( liên kết gen). Thì kết luâ nô : 2 tính trạng di
truyền theo quy luâ tô HVG.
CHÚ Y: Khi lai P đều mang tính trạng trô ôi với nhau thu được F1 có TLKH là
(1 trô ôi, lă nô : 2 trô ôi, trô ôi : 1 lă nô , trô ôi) thì có 2 khả năng:
+ 2 bên dị chéo
Ab
trong đó: 1 bên liên kết hoàn toàn, mô ôt bên có HVG f
aB
18
Trần Thị Trà
+
Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007)
AB
ab
Trường hợp 3: Gen quy định tính trạng thuô ôc NST giới tính X
Viê ôc xác định TSHVG được tính bằng cách sau:
- Chỉ cần dựa vào 1 giới (đực hoă ôc cái)
f = ( Số cá thể đực (cái) có HVG / Tổng số cá thể đực (cái) sinh ra) x 100%
- Dựa vào KH có HVG
f = ( Số cá thể có gen hoán vị/ tổng số cá thể thu được) x 100%
CHÚ Y: KH có gen hoán vị chiếm tỉ lê ô thấp
3/ Ví dụ minh họa
VD 1: Các gen A, B, C cùng nằm trong 1 nhóm liên kết. Giữa A, B có hiê nô tượng bắt
chéo với f1 = 7,4%, giữa B, C có hiê nô tượng bắt chéo với f2 = 2,9%. Xác định trâ ôt tự các gen
A, B, C trên NST nếu như khoảng cách giữa A, C = 10,3% tần số trao đổi chéo.
Lời giải:
Trâ ôt tự các gen trên NST:
- Giữa A, B có hiê ôn tượng bắt chéo với f1 = 7,4% nên k/c giữa A và B là 7, 4 cM
- B, C có hiê nô tượng bắt chéo với f2 = 2,9% nên k/c giữa B và C là 2, 9 cM
Mà A, C có k/c 10,3% ứng với 10,3 cM
Vâ ôy B nằm giữa A và C cách A 7,4 cM và cách C 2,9 cM
A
B
7,4 cM
C
2,9 cM
10,3 cM
VD 2: Ở ruồi giấm : B- thân xám, b – thân đen
V – Cánh dài, v- cánh cụt
Hai că ôp gen Bb, Vv nằm trên cùng, 1 că ôp NST tương đồng nhưng liên kết không
hoàn toàn. Trong quá trình phát sinh giao tử cái có sự HVG B, b với tần số f = 20%. Người
ta tiến hành lai đực xám – dài thuần chủng với cái đen – cụt được F 1, cho F1 tự giao phối.
Hãy cho biết kết quả F2 như thế nào?
Lời giải:
Theo giả thiết: Sự di truyền tính trạng màu thân và kích thức cánh theo quy luâ tô
HVG với TSHVG f= 20%.
Suy ra: ruồi xám- dài có KG
SĐL:
PT/C
xám- dài
BV
bv
, ruồi đen- cụt có KG
BV
bv
X
đen- cụt
BV
BV
GP
BV
F1
F1 x F1
GP
bv
bv
BV
bv
bv
BV
( 100% xám- dài)
bv
BV
X
bv
BV = bv = 40%
Bv = bV = 10%
BV = bv = 5%
F2
19
Trần Thị Trà
Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007)
♀
BV
40%
bv
40%
Bv
10%
bV
10%
♂
BV
50%
BV
BV
BV
bv
20%
20%
BV
Bv
xám- dài
5%
BV
bV
xám- dài
5%
xám- dài
xám- dài
bv
50%
BV
bv
bv
bv
20%
20%
đen- cụt
Bv
bv
5%
xám- cụt
bV
bv
5%
đen- dài
xám- dài
KG: 20%
BV
bv
BV
BV
BV
Bv
bV
: 20%
: 40%
: 5%
: 5%
: 5%
: 5%
BV
bv
bv
Bv
bV
bv
bv
KH: 70% xám- dài : 20% đen- cụt : 5% xám- cụt : 5% đen- dài
20
- Xem thêm -