Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu ôn hsg và luyện thi đh cđ

.DOC
20
665
58

Mô tả:

Trần Thị Trà Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007) MÔÔT SỐ DẠNG BÀI TÂÔP DI TRUYỀN A/BÀI TÂÔP LAI MÔÔT TÍNH TRẠNG Dạng 1: Giải bằng định luâ Ôt 1, 2 Menđen (định luâ Ôt đồng tính, định luâ Ôt phân tính). I/Kiến thức cần nắm vững - Mô tô gen quy định mô tô tính trạng - Trô ôi, lă nô hoàn toàn - Bố mẹ (P) thuần chủng khác nhau về mô ôt că ôp tính trạng tương phản, F1 đồng tính, F2 phân tính (3:1) - Kết quả lai phân tích 1:1 II/ Các dạng bài tâ Ôp 1/ Bài toán thuâ nô a/ Khái niê ôm: Là dạng bài tâ ôp đã biết tính trô ôi, tính lă nô , kiểu hình (KH) của P. Tìm kiểu gen (KG), KH của F và viết sơ đồ lai (SĐL). b/ Cách giải: gồm 4 bước Bước 1: Tóm tắt SĐL Bước 2: Quy ước gen Bước 3: Biê nô luâ nô : Từ KH của P biê nô luâ nô để tìm KG của P Bước 4: Viết SĐL và thống kê kết quả c/ Ví dụ minh họa VD1: Tiến hành lai hai giống đâ ôu thuần chủng hạt vàng và hạt xanh, 100% F1 thu được là hạt vàng. Tiếp tục cho F1 lai với nhau. Biê nô luâ nô và viết SĐL Lời giải: Lai hai giống đâ ôu thuần chủng, 100% F1 thu được là hạt vàng. Do vâ ôy tính trạng hạt vàng là trô iô so với tính trạng hạt xanh Quy ước gen: A – hạt vàng; a – hạt xanh Đâ ôu hạt vàng thuần chủng có KG là AA, đâ uô hạt vàng thuần chủng có KG là aa Viết SĐL PT/C GP hạt vàng AA A F1 F1 x F1 G F1 X hạt xanh aa a Aa ( 100% hạt vàng) Aa X A, a Aa A, a F2 1 AA : 2 Aa: 1 aa ( 3 hạt vàng : 1 hạt xanh) VD 2: Tiến hành lai hai dòng chuô ôt thuần chủng lông xám và lông trắng, tất cả các con lai thu được từ phép lai này đề có lông xám, cho những chuô tô lông xám này lai với nhau. a/ Hãy chỉ ra kết quả thống kê của phép lai. 1 Trần Thị Trà Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007) b/ Người ta tiếp tục cho chuô ôt lông xám ở thế hê ô F2 lai với chuô ôt chuô ôt lông trắng. Hãy viết các SĐL có thể có. Lời giải: Thế hê ô chuô ôt bố mẹ thuần chủng, F1 thu được toàn lông xám. Do vâ yô tính trạng lông xám là trô ôi so với tính trạng lông trắng. Quy ước gen: A - lông xám; a- lông trắng Chuô tô lông xám thuần chủng có KG là AA, chuô ôt lông trắng thuần chủng có KG là aa Viết SĐL a/ PT/C GP Chuô ôt lông xám AA A F1 F1 x F1 G F1 F2 X Chuô tô lông trắng aa a Aa ( 100% chuô ôt lông xám) Aa X A, a Aa A, a 1 AA : 2 Aa: 1 aa ( 3 chuô ôt lông xám : 1 lông trắng) b/ Chuô tô lông xám F2 có KG là AA hoă ôc Aa. Chuô ôt lông trắng luôn có KG aa. Do đó ta có các SĐL sau SĐL 1: PT/C Chuô ôt lông xám X Chuô tô lông trắng AA aa GP A a F1 SĐL 2: PT/C Chuô ôt lông xám Aa GP A, a F1 Aa ( 100% chuô ôt lông xám) X Chuô ôt lông trắng aa a 1 Aa : 1 aa ( 1 lông xám : 1 lông trắng ) 2/ Bài toán nghịch a/ Khái niê ôm: Là dạng bài toán đã biết KH của P và kết quả của F, tìm KG của P và của F và lâ pô SĐL. b/ Cách giải: * Trường hợp 1: Nếu đề bài đã cho tỉ lê ô phân tính ở con lai Bước 1: Căn cứ vào tỉ lê ô phân tính ở con lai để tìm KG của thế hê ô bố, mẹ ( có thể rút gọn tỉ lê ô đã cho về tỉ lê ô quen thuô ôc để dễ nhâ nô xét). Từ đó suy ra tính trô ôi, lă nô giữa các KH. 2 Trần Thị Trà Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007) Bước 2: Quy ước gen Bước 3: Lâ pô sơ đồ lai và nhâ nô xét kết quả * Trường hợp 2: Nếu đề bài không cho tỉ lê ô phân tính ở con lai: Bước 1: Phải dựa vào cơ chế phân ly và tổ hợp tự do của Nhiễm sắc thể (NST) trong nguyên phân và giảm phân, thụ tinh để suy ra KG của F và loại giao tử mà F nhâ nô được từ bố, từ mẹ. Từ đó xác định được KG của P. Bước 2: Lâ pô SĐL để kiểm nghiê m ô LƯU Y: Tính trạng có ở thế hê ô lai nhưng không có ở thế hê ô bố mẹ là tính trạng lă nô c/ Ví dụ minh họa: VD 1: Người ta đem lai 2 cây cà chua quả tròn với nhau được kết quả F 1 gồm 315 hạt cho cây quả tròn, 105 hạt cho cây quả dài. Biết rằng tính trạng hình dạng quả do mô tô gen quy định. Hãy giải thích kết quả và viết SĐL. Lời giải: Xét tỉ lê ô hình dạng quả ở F1 , ta có: Tròn : dài = 315: 105= 3 : 1 Tỉ lê ô này nghiê m ô đúng định luâ tô Menđen. Do đó, tính trạng quả tròn là trô ôi so với tính trạng quả dài. Quy ước gen: A- quả tròn; a- quả dài Để F1 có tỉ lê ô KH 3: 1 thì P phải có KG dị hợp tử: Aa Viết SĐL P Quả tròn Aa GP A, a F1 X Quả tròn Aa A, a 1 AA : 2 Aa: 1 aa ( 3 quả tròn : 1 quả dài) VD 2: Tiến hành lai hai cây lúa thân cao với nhau, trong tổng số hạt thu được có 1004 hạt cho cây thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều cao cây ở lúa do mô ôt gen quy định. Giải thích kết quả và viết SĐL. Lời giải: P thân cao, F1 xuất hiê nô KH thân thấp. Suy ra tính trạng thân thấp là tính trạng lă nô so với tình trạng thân cao. Quy ước gen: A- thân cao; a- thân thấp F1 thân thấp có KG là aa nhâ nô 1a từ mỗi cây P ( nhâ nô 1a từ cây “bố”, 1a từ cây “mẹ”) Suy ra, P có KH thân cao có KG là Aa Viết SĐL P Thân cao Aa GP A, a F1 X Thân cao Aa A, a 1 AA : 2 Aa: 1 aa ( 3 thân cao : 1 thân thấp) 3 Trần Thị Trà Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007) Dạng 2: Giải bài tâ Ôp bằng định luâ Ôt phân ly (định luâ Ôt 2Menđen) có hiê Ôn tượng trô iÔ không hoàn toàn. I/ Kiến thức cần nắm vững - Că ôp gen dị hợp biểu hiê ôn tính trạng trung gian - Mỗi gen quy định mô ôt tính trạng - Trô ôi không hoàn toàn - P thuần chủng khác nhau về mô ôt că ôp tính trạng tương phản: + F1 đồng tính biểu hiê ôn tính trạng trung gian + F2 phân tính theo tỉ lê ô 1trô ôi : 2 : 1 + Kết quả lai phân tích 1 trung gian : 1 lă nô II/ Phương pháp giải: Tương tự bài toán thuâ nô dạng1 III/ Ví dụ minh họa: Khi lai mô ôt gà trống trắng với mô tô gà mái đen đều thuần chủng, người ta thu được các con lai đồng loạt có lông xanh da trời. a/ Tính trạng trên được di truyền theo kiểu nào? b/ Cho những gà lông xanh này giao phối với nhau, sự phân ly những tính trạng trong quần thể gà con thu được sẽ như thế nào? c/ Cho lai gà trống lông xanh với gà mái lông trắng. Sự phân ly ở đời sau sẽ ra sao? Có cần kiểm tra đô ô thuần chủng của giống ban đầu hay không? Lời giải: Bài ra: P thuần chủng, F1 xuất hiê nô tính trạng trung gian giữa trắng và đen là xanh da trời. Suy ra tính trạng màu sắc lông được di truyền theo kiểu trô ôi không hoàn toàn. Quy ước: A- lông đen; a- lông trắng Viết SĐL: a,b a/ Pt/c : ♀ Lông đen X ♂ lông trắng AA aa GP A F1 a Aa ( 100% xanh da trời) b/ F1 x F1 Aa G F1 A, a X Aa A, a F2 1 AA : 2 Aa: 1 aa ( 1 lông đen : 2 lông xanh da trời : 1 lông trắng) Như vâ ôy, KH phân ly theo kiểu trô ôi không hoàn toàn c/ P ♀ Lông đen AA X 4 ♂ lông trắng aa Trần Thị Trà Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007) GP A a F1 Aa ( 100% xanh da trời) Vì kết quả phép lai trên là kết quả của phép lai phân tích, do đó không cần kiểm tra đô ô thuần chủng ban đầu. Dạng 3: Giải bằng hiê Ôn tượng gen đa alen- hiê Ôn tượng đồng trô Ôi I/Kiến thức cần nắm vững - Mô ôt gen gồm nhiều alen quy định nhiều trạng thái khác nhau VD: A- xám a – nâu a1 – nâu a2 – nâu a3- đỏ a4 – tím - Gọi x là số alen của 1 gen. Khi đó số KG là: x.( x  1) 2 - Trong mỗi KG vẫn chỉ tồn tại thành từng că ôp gồm 2 alen II/ Phương pháp giải: tương tự bài toán thuâ nô của dạng 1 III/ Ví dụ minh họa Ở đâ uô Hà Lan, tính trạng màu hạt do mô ôt gen quy định, trong đó A –hạt xám trô ôi hoàn toàn so với a- hạt trắng, a trô ôi hoàn toàn so với a1 –hạt nâu. a/ Xác định kết quả lai khi cho các đâ uô hạt xám giao phấn với đâ uô hạt trắng b/ Xác định kết quả lai khi cho các hạt xám giao phấn với nhau. Lời giải: a/ P hạt xám có KG: AA; Aa; Aa1 P hạt trắng có KG: aa; aa1 Như vâ ôy có tất cả 2 x 3 = 6 SĐL; SĐL 1: P AA X aa GP A a F1 SĐL 2: P GP F1 Aa ( 100% hạt xám) AA X A aa 1 a, a 1 1Aa : 1 Aa1 ( 100% hạt xám) Tương tự viết các SĐL còn lại: SĐL 3: P Aa x aa SĐL 4: P Aa x aa SĐL 5: P Aa1 x aa SĐL 3: P Aa1 x aa b/ P hạt xám có KG: AA, Aa, Aa1 Khi cho các P hạt xám giao phấn với nhau, như vâ yô ta sẽ có 3!= 6 SĐL 5 Trần Thị Trà Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007) SĐL 1: P AA x AA SĐL 2: P AA x Aa SĐL 3: P AA x Aa1 SĐL 3: P Aa x Aa SĐL 4: P Aa x Aa1 SĐL 5: P Aa1 x Aa1 Dạng 4: Giải bài toán bằng định luâ Ôt tương tác gen giữa các gen không alen I/ Bảng tóm tắt các kiểu tương tác gen AaBb x AaBb Các kiểu tương tác Bổ trợ (kèm x.hiê ôn tính trạng mới) Át chế (ngăn cản tác đô ông của gen không alen Cô ông gô ôp Hỗ trợ của các gen trô ôi h.thành 4 KH:A-B≠ A-bb ≠aaB≠ aabb Hỗ trợ của gen trô ôi h.thành 3KH: A-B≠ A-bb = aaB- ≠aabb Hỗ trợ của gen trô ôi hình thành 2KH: A-B≠ A-bb = aaB- =aabb Át chế của gen trô ôi hình thành 3KH: A-B=A-bb ≠aaB≠aabb Át chế của gen trô ôi hình thành 2KH: A-B=A-bb= aabb ≠aaBÁt chế của gen lă ôn hình thành 3KH: A-B ≠A-bb≠ aaB- =aabb Mỗi alen góp phần như nhau vào sự hình thành phát triển mô ôt tính trạng A-B-=A-bb = aaB-≠ aabb 9A-B- 3A-bb 3aaB- 1aabb 1AaBb AaBb x aabb Aabb x aaBb 1Aabb 1aaBb 9 3 3 1 1 1 9 6 1 1 2 9 7 1 3 12 3 13 9 3 15 (1:4:6:4) 1 1 2 1 3 3 4 1 1 1 3A-B- AaBb x Aabb AaBb x aaBb 3Abb 1aaBb 1aabb 1 3 3 1 AaBb x AaBB AaBb x AABb 6A-B2aaBhoă cô 2A-bb 1 1 1 3 4 1 3 1 3 5 3 1 3 1 1aabb 6 1 1 7 1 3 1 2 3 2 3 1 3 1 1 1 6 7 3 1 1 Trần Thị Trà Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007) II/ Các dạng bài tâ Ôp 1/ Bài toán thuâ nô a/ Khái niê ôm: Là dạng bài đã biết kiểu tương tác, KH của P, xác định kết quả lai. b/ Cách giải: - Bước 1: Từ kiểu tương tác gen quy ước gen - Bước 2: Từ KH của P suy ra KG của P - Bước 3: Viết SĐL c/ Ví dụ minh họa: Màu lông chó được quy định bởi 2 că ôp gen B,b và I,i nằm trên NST thường khác nhau. Trong đó, B- lông đen, b- lông hạt dẻ. Gen I ức chế sự hình thành sắc tố với B,b nên khi có mă tô gen này thì có màu lông trắng, i không tạo sắc tố, không ức chế. Người ta cho giao phối hai con chó dị hợp 2 că ôp gen trên. Hãy xác định: a/ Quy luâ tô màu sắc lông? b/ Tỉ lê ô phân ly KG, KH của F1 c/ Tỉ lê ô chó lông trắng đồng hợp tử cả 2 că ôp gen ở F1 . d/ Cho chó lông đen F1 giao phối với chó lông hạt dẻ F1. Xác định tỉ lê ô phân ly KH F2 Lời giải : a/ Quy luâ tô di truyền màu sắc lông ở chó: Theo giả thiết 2 că ôp gen không alen cùng quy định mô tô tính trạng. Chứng tỏ quy luâ tô luâ tô di truyền màu sắc lông là quy luâ tô tương tác gen và thuô ôc kiểu tương tác át chế của gen trô ôi nằm trên NST tương đồng này (I, i) đối với các gen không alen trên că ôp NST tương đồng khác (B, b). Khi đó ta có: + Nhóm KG cho màu lông trắng: B-I- và bbI+ Nhóm KG cho màu lông đen: B-ii + Nhóm KG cho màu lông hạt dẻ: bbii b/ Tỉ lê ô phân ly KG và KH ở F1 là: - Chó có KG dị hợp tử cả về 2 că ôp gen có KG là: BbIi (lông trắng) SĐL: Pt/c : Lông trắng X lông trắng BbIi BbIi GP BI, Bi, bI, bi BI, Bi, bI, bi F1 Ta có bảng sau: ♀ BI Bi bI bi BBII BBIi BbIi BbIi BBIi BBii BbIi Bbii BbII BbIi bbII bbIi BbIi Bbii bbIi bbii O BI Bi bI Bi KG: 1 BBII : 1 BBii : 1 bbII : 1 bbii : 4 BbIi : 2 BBIi : 2 bbIi : 2 BbII : 2 Bbii KH: 9 B-I- và 3 bbI- : lông trắng 7 Trần Thị Trà Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007) 3 B-ii : lông đen 1 bbii : lông hạt dẻ Hay ( 12 lông trắng : 3 lông đen : 1 lông hạt dẻ ) c/ Tỉ lê ô chó lông trắng đồng hợp tử cả 2 că ôp gen ở F1 Chó lông trắng đồng hợp tử về cả 2 că ôp gen là những cá thể chứa 1 trong 2 KG là 2 1  số cá thể ở F1. 16 8 BBII hoă ôc bbII. Chúng chiếm tỉ lê ô d/ Tỉ lê ô phân ly KH ở F1 do giao phối ngẫu nhiên giữa chó có màu lông đen và chó có màu lông hạt dẻ của F1. - Chó có màu lông hạt dẻ có KG: bbii - Chó có màu lông đen có KG: BBii hoă ôc Bbii Vâ ôy ta có 2 SĐL sau: SĐL 1: F1 x F1 BBii X bbii GF1 Bi F2 SĐL 2: F1 x F1 GF1 F2 bi Bbii ( 100% chó lông đen) Bbii X Bi, bi bbii bi 1 Bbii : 1 bbii (1 lông đen : 1 hạt dẻ ) 2/ Bài toán nghịch a/ Khái niê ôm: Là dạng bài cho biết kết quả lai, KH của P. Biê nô luâ nô quy luâ tô di truyền chi phối phép lai và viết SĐL. b/ Cách giải: - Bước 1: Xét tỉ lê ô phân tính ở đời con lai, từ tỉ lê ô KH suy ra quy luâ tô chi phối sự di truyền - Bước 2: Quy ước gen và suy ra KG của P. - Bước 3: Viết SĐL c/ Ví dụ minh họa: Cho thỏ nâu giao phối với thỏ trắng thuần chủng, ở F 1 thu được toàn thỏ trắng, cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì thấy ở F2 xuất hiê nô 48 trắng : 13 xám : 4 nâu. a/ Biê ôn luâ nô và viết SĐL từ P đến F2 b/ Cho thỏ xám và thỏ nâu ở F2 giao phối với nhau thì F2 sẽ như thế nào? Lời giải: a/ Ta có tỉ lê ô KH ở F2 là: trắng : xám : nâu ≈ 12 : 3 : 1 Như vâ yô , F2 gồm 16 kiểu tổ hợp.Mà F1 xF1 nên 16= 4x4. Suy ra mỗi bên F1 phải tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lê ô tương đương. Vâ ôy F1 phải dị hợp tử về cả 2 că ôp gen Gọi că ôp gen dị hợp của F1 là Aa, Bb Suy ra KG F1 : AaBb SĐL: F1 x F1 Lông trắng X lông trắng 8 Trần Thị Trà Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007) AaBb GF1 AaBb AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab F2 KH: 9 A-B- và 3 A-bb : lông trắng 3 aaB: lông xám 1 aabb : lông nâu Hay ( 12 lông trắng : 3 lông xám : 1 lông nâu ) Vâ ôy tính trạng lông thỏ di truyền theo quy luâ tô tương tác gen và thuô ôc kiểu tương tác át chế do gen trô ôi. Quy ước: A át B, b và A không có khả năng tổng hợp sắc tố B quy định tính trạng màu lông xám a không át chế B, b và không có khả năng tổng hợp sắc tố b quy định tính trạng màu lông nâu Suy ra KG của P: - Lông nâu: aabb và lông trắng AABB Viết SĐL từ P đến F2 P Lông trắng X lông trắng AABB aabb GP AB F1 F1 x F1 ab AaBb (100% lông trắng) Lông trắng AaBb GF1 X AB, Ab, aB, ab lông trắng AaBb AB, Ab, aB, ab F2 Ta có bảng sau: ♀ ♂ AB Ab aB Ab AB Ab aB ab AABB AABb AaBB AaBb AABb AAbb AaBb Aabb AaBB AaBb aaBB aaBb AABb AAbb AaBb Aabb KG: 1AABB : 1AAbb : 1aaBB : 1aabb : 4AaBb : 2AABb : 2aaBb : 2AaBB : 2Aabb KH: 9 A-B- và 3 A-bb : lông trắng 3 aaB: lông xám 9 Trần Thị Trà Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007) 1 aabb : lông nâu Hay ( 12 lông trắng : 3 lông xám : 1 lông nâu ) b/ Thỏ lông xám ở F2 chứa mô ôt trong KG sau: aaBB hoă ôc aaBb Thỏ lông nâu ở F2 có KG: aabb Vâ ôy ta có 2 SĐL sau: SĐL 1: aaBB x aabb SĐL 2: aaBb x aabb Dạng 5: Giải bài toán bằng quy luâ Ôt di truyền liên kết với giới tình và di truyền giới tính I/ Kiến thức cần nắm vững * NST giới tính: - Người, đô nô g vâ ôtcó vú: ♀ XX, ♂XY - Chim, bướm, gia cầm: ♀ XY, ♂XX - Bọ xít, rệp, châu chấu: ♀ XX, ♂XO - Bọ nhậy: ♀ XO, ♂XX * Nhận dạng quy luật di truyền: - Dựa vào KQ lai thuận, nghịch: + Kết quả phép lai thuâ nô , nghịch khác nhau: Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính. + Tính trạng chỉ XH ở con ♂ thì đó là di truyền thẳng. Do vâ yô gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X + Tính trạng lă nô xuất hiê ôn ởcon ♂ (tính trạng từ ông ngoại biểu hiện nhưng con gái không biểu hiện mà cháu trai biểu hiện) là di truyền chéo. Do vâ ôy gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X có alen tương ứng trên Y * Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới: - Cùng 1 thế hệ: TT nào dod chỉ XH ở con ♂ còn giới ♀ không có và ngược lại gen NST-GT + Các tỷ lệ KH và KG tương ứng trong trường hợp gen liên kết với NST giới tính, không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen P TLKH F1 XAXA x XAY 100% trội XaXa x XaY 100% lặn XAXA x XaY 100% trội XaXa x XAY 1 trội:1 lặn (KH giới đực khác giới cái) XAXa x XAY 3 trội : 1 lặn (tất cả tính trạng lặn thuộc 1 giới) XAXa x XaY 1 cái trội: 1 cái lặn: 1 đực trội: 1 đực lặn 10 Trần Thị Trà Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007) I/ Bài toán thuâ Ôn 1/ Khái niê ôm: Là dạng bài cho biết gen quy định tính trạng là trô ôi hay lă nô nằm trên X hoă ôc Y và biết KH của P. 2/ Cách giải: Bước 1: Từ KH của P và vị trí của gen trên Bước 2: Viết SĐL 3/ Ví dụ minh họa Bê ônh máu khó đông ở người do gen lă nô a nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y quy định. a/ Bố, mẹ đều không bị bê nô h, các con của họ thế nào b/ Bố bị bênh, mẹ không bị bê nô h con trai, con gái của họ như thế nào? Xác suất sinh con bị bê nô h là bao nhiêu %? Lời giải: Theo bài ra: Gen gây bê nô h nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Suy ra gen gây bê nô h di truyền liên kết với giới tính Quy ước: A- bình thường; a- bị bê ônh Các gen có thể có ở: Bố (♂): { XAY: bình thường; XaY: bị bê nô h} Mẹ (♀): { XAXA và XAXa : bình thường; XaXa: bị bê nô h a/ KH ở các con: - Bố bình thường có KG: XAY - Mẹ bình thường có KG: XAXA hoă ôc XAXa Ta có 2 SĐL sau: SĐL 1: P ♀ Bình thường X ♂ Bình thường A A X X XAY GP XA XA, Y A A A F1 1X X :1X Y ( 100% bình thường) SĐL 2: P ♀ Bình thường X ♂ Bình thường A a X X XAY GP XA , X a XA, Y F1 1 XAXA : 1 XAY : 1 XAXa : 1XaY KH: con gái (♀ ) 100% bình thường Con trai (♂) 50% bình thường : 50% bị bê nô h II/ Bài toán nghịch 1/ Khái niê ôm: Là dạng bài cho biết kết quả lai, KH thế hê ô lai. Xác định quy luâ tô di truyền chi phối phép lai, biê ôn luâ nô và viết SĐL. 2/ Cách giải: Bước 1: Xác định tính trô ôi, lă nô + Mô ôt gen quy định mô tô tính trạng + P thuần chủng khác nhau, thì tính trạng biểu hiê nô ở F1 là tính trạng trô ôi + Tính trạng có hiê nô tượng di truyền cách đời (di truyền chéo) là do gen lă nô quy định. Bước 2: Xác định vị trí gen trên NST - Gen nằm trên X, không có alen tương ứng trên Y: 11 Trần Thị Trà Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007) + Có hiê nô tượng di truyền chéo: tính trạng từ ông ngoại biểu hiện nhưng con gái không biểu hiện mà cháu trai biểu hiện. + Tính trạng phân bố không đều ở 2 giới + Kết quả lai thuâ nô , nghịch khác nhau + Tính trạng lă nô phân bố không đều ở XY - Gen nằm trên Y, không có alen tương ứng trên X: Tính trạng được di truyền thẳng, biểu hiê nô ở tất cả các đời trên tất cả cá thể XY Bước 3: Quy ước gen và xác định KG P dựa vào KH Bước 4: Viết SĐL CHÚ Y: Khi đề bài cho 1 că ôp gen gồm 2 alen quy định và thế hê ô lai nhâ nô được 5 KG, ta suy ra că ôp gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. 3/ Ví dụ minh họa: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 100% ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau TLKH ở F2: 3 đỏ:1 trắng, trong đó mắt trắng là con đực. Cho ruồi cái mắt đỏ dị hợp F2 giao phối với ruồi đực đỏ được F3. Biết không có đột biến, theo lý thuyết trong tổng số ruồi F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu? Lời giải: Kết quả phép lai F1 đồng tính, F2 phân tính theo tỉ lê ô 3:1. Suy ra tính trạng mắt đỏ là trô ôi hoàn toàn so với tính trạng mắt trắng. Tính trạng mắt trắng chỉ biểu hiê ôn ở con được. Do đó, gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y và di truyền theo quy luâ tô liên kết giới tính. Quy ước gen: D- mắt đỏ; d- mắt trắng KG của P: + Ruồi đực mắt trắng có KG: XdY + Ruồi cái mắt đỏ có KG: XDXD SĐL từ P đến F2: P GP F1 F1 x F1 GF1 F2 ♀ mắt đỏ XDXD XD ♀ mắt đỏ XDXd XD , X d X 1 XDXd : 1 XDY ( 100% mắt đỏ) X ♂ mắt trắng XdY Xd , Y ♂ mắt đỏ XDY XD, Y 1XDXD : XDY: XDXd : XdY ( 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng) Ruồi cái mắt đỏ dị hợp F2 có KG là XDXd Ruồi đực mắt trắng có KG là XdY Ta SĐL từ F2 đến F3 12 Trần Thị Trà Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007) F2 ♀ mắt đỏ XDXd XD , X d X ♂ mắt trắng Xd Y GF2 Xd , Y F3 1 XDXd : 1 XDY : 1XdXd : 1XdY ( 25% ♀ mắt đỏ : 25% ♂ mắt đỏ : 25% ♀ mắt trắng : 25% ♂mắt trắng) Như vâ ôy, theo lý thuyết thì trong tổng số ruồi F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm tỉ lê ô 25%. Dạng 6: Giải bằng quy luâ tÔ chịu ảnh hưởng của giới tính Nhâ Ôn dạng: Khi đề cho biết tính trạng do 1 gen quy định có tính quan hê ô trô ôi, lă nô . Nhưng ở giới này là trô ôi còn ở giới khác là lă nô , gen nằm trên NST thường. VD:Ở bò, tính trạng lông đen chi phối bởi gen C b (trô ôi ở đực nhưng là lă nô ở cái) alen của nó là Cr chi phối tính tính trạng màu lông đỏ ( trô ôi ở cái, lă nô ở đực). Că ôp alen trên nằm trên NST thường. Cho bò đực lông đỏ lai với bò cái lông đen. a/ Tìm TLKH (kể cả giới tính ở F1 và F2 ). b/ Nếu bò cái lông đen sinh ra bò con lông đỏ thì giới tính bò con là gì? Lời giải: Bài ra: Tính trạng màu sắc lông do 1 gen quy định nằm trên NST thường và có tính trô ôi, lă nô khác nhau ở 2 giới. Do đó, tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luâ tô chịu ảnh hưởng của giới tính Các KG, KH có thể có: KG CbCb CbCr CrCr ♀ đen đỏ Đỏ ♂ Đen đen Đỏ KH a/ Xác định F1 , F2 ♂ đỏ có KG: Cr Cr ; ♀ đen có KG: Cb Cb SĐL: P ♀ đen X b b CC GP F1 Cb CbCr GF1 Cb, Cr TLKH: C Cr Cr F1 x F1 F2 ♂ đỏ r CbCr ( 50% ♂ đen : 50% ♀ đỏ) X CbCr Cb , Cr 1 CbCr : 2 CbCr : 1 CbCr ♂: 75% đen : 25% đỏ ♀: 75% đỏ: 25% đen b/ Xác định giới tính bò con - ♀ lông đen có KG là CbCb luôn cho bò con giao tử Cb . Suy ra, bò con lông đỏ có KG CbCr , nhâ nô thấy gen Cr là trô ôi ở cơ thể dị hợp. Do đó, bò con là ♀. B/ BÀI TÂÔP LAI HAI TÍNH Dạng 1: Mỗi gen quy định 1 tính trạng, 2 tính trạng di truyền theo quy luâ Ôt phân li đô Ôc lâ Ôp 13 Trần Thị Trà Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007) I/ Bài toán thuâ Ôn 1/ Khái niê ôm: Là dạng bài cho biết mô ôt gen quy định mô ôt tính, biết tính trô ôi lă nô và 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau. Cần xác định KG của P và viết SĐL. 2/ Cách giải: Bước 1: Từ giải thiết: mô ôt gen quy định mô ôt tính trạng, 2 gen nằm trên NST khác nhau. Suy ra 2 tính trạng nghiên cứu di truyền theo quy luâ ôt phân ly đô ôc lâ pô Bước 2: Từ KH của P và tính trô ôi, lă nô suy ra KG của P Bước 3: Viết SĐL 3/ Ví dụ minh họa Ở lúa thân cao A là trô ôi so với thân thấp a, tính trạng chín sớm B là trô ôi so với chín muô nô b. Cho lúa dị hợp tử cả về 2 tính trạng thân cao, chín sớm lai với thứ lúa đồng hợp tử thân thấp, chín muô nô . a/ Xác định kết quả lai trên b/ Nếu cho thứ lúa dị hợp nói trên tự thụ phấn kết quả lai sẽ như thế nào? Biết rằng 2 că ôp gen nằm trên 2 NST khác nhau. Lời giải: Bài ra: 2 că ôp gen quy định 2 tính trạng nằm trên NST khác nhau. Do đó, 2 tính trạng nói trên di truyền theo quy luâ tô phân ly đô cô lâ pô . a/ Xác định kết quả lai Lúa dị hợp tử cả về hai tính trạng có KG: AaBb Lúa đồng hợp tử thân thấp, chín muô nô có KG aabb SĐL: P AaBb X aabb Gp AB, Ab, aB, ab ab F1 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : aabb (1 cao- sớm : 1 cao- muô nô : 1 thấp- sớm : 1 thấp- muô nô ) b/ Xác định kết quả lai khi cho lúa dị hợp về hai tính trạng tự thụ phấn P AaBb X AaBb Gp AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab F1 kết quả được thể hiê nô trong bảng sau ♀ ♂ AB Ab aB Ab AB Ab aB Ab AABB AABb AaBB AaBb AABb AAbb AaBb Aabb AaBB AaBb aaBB aaBb AABb AAbb AaBb Aabb 14 Trần Thị Trà Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007) KG: 1AABB : 1AAbb : 1aaBB : 1aabb : 4AaBb : 2AABb : 2aaBb : 2AaBB : 2Aabb KH: 9 cao- sớm : 3 cao- muô nô : 3 thấp- sớm : 1 thấp- muô nô . II/ Bài toán nghich 1/ Khái niê ôm: Là dạng bài cho biết kết quả lai, KH của P, biết mỗi gen quy định mô ôt tính trạng. Cần xác định quy luâ tô chi phối. 2/ Cách giải: Bước 1: Xét riêng từng că ôp tính trạng - Tính tỉ lê ô phân tính của mỗi că ôp gen - So sánh tỉ lê ô này với tỉ lê ô của định luâ tô phân ly (định luâ ôt 2 Menđen), kết quả của phép lai phân tích. Từ đó suy ra phép lai của mỗi că ôp tính trạng. Bước 2: Xét chung sự di truyền đồng thời của 2 că ôp tính trạng Nếu thấy tỉ lê ô phân tính chung của đầu bài bằng tích các tỉ lê ô riêng thì kết luâ nô : 2 că ôp tính trạng di truyền theo định luâ tô phân ly đô ôc lâ ôp (nghĩa là mỗi gen nằm trên mô tô NST). Bước 3: Viết SĐL CHÚ Y: - Nếu đề bài không cho biết tỉ lê ô các KH ở thế hê ô lai thì vẫn xét riêng từng că ôp tính trạng. Nhưng biê nô luâ nô từ cá thể con mang 2 tính trạng lă nô . - Nếu đề không cho đủ TLKH + Cho TLKH mang 2 tính trạng lă nô = 6,25% = + Cho TLKH mang 1 trô ôi + 1 lă nô = 18,75% = 1 16 3 16 Dạng 2: Mỗi gen quy định mô tÔ tính trạng, các gen liên kết hoàn toàn trên 1 NST I/ Kiến thức cần nắm vững - Xét 2 că ôp tính trạng, mỗi gen quy định mô ôt tính - 2 că ôp gen quy định 2 că ôp tính trạng liên kết hoàn toàn (cùng nằm trên 1 NST) - Các tính trạng luôn di truyền cùng nhau - P thuần chủng khác nhau bởi 2 că ôp tính trạng tương phản + F1 đồng tính biểu hiê nô tính trạng mô tô bên P + F2 phân tính 3 : 1 (nêu F1 dị hợp đêu), 1 : 2 : 1 (nếu F1 dị hợp chéo) + FB phân tính 1 : 1 (kết quả lai phân tích). II/ Các dạng bài tâ Ôp 1/ Bài toán thuâ nô a/ Khái niê ôm: Là dạng bài biết KH của P, vị trí của gen trên NST. Cần xác định kết quả lai. b/ Cách giải: Bước 1: Từ KH của P, vị trí gen trên NST suy ra KG của P Bước 2: Viết SĐL c/ Ví dụ minh họa VD 1: Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám là trô ôi hoàn toàn so với thân đen, tính trạng cánh dài là trô iô so với cánh cụt. Người ta đem lai ruồi thuần chủng thân xám, cánh dài 15 Trần Thị Trà Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007) (xám- dài) với ruồi thân đen, cánh cụt (đen – cụt) được F 1 toàn xám dài. Cho F1 tự giao phối với nhau. Hãy xác định kết quả lai ở F2 biết các gen liên kết hoàn toàn. Lời giải: Quy ước: B- thân xám; b- thân đen V- cánh dài; v- cánh cụt Theo bài ra các gen liên kết hoàn toàn, do đó ta có KG của P như sau: Xám – dài : BV ; BV Ta có SĐL từ P đến F2 : PT/C xám- dài GP F1 bv bv đen – cụt: X đen – cụt BV BV bv bv BV bv BV ( 100% xám- dài) bv BV X bv F1 x F1 BV bv GF1 BV, bv BV, bv F2 BV BV bv :2 :1 BV bv bv 1 ( 3 xám- dài : 1 đen- cụt) VD 2: Ở người, H- máu đông bình thường, h- gây bê nô h máu khó đông M- mắt bình thường, m- gây bê ônh mù màu Các gen này liên kết hoàn toàn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Mô ôt că ôp vợ chồng trong đó chồng bình thường về 2 tính trạng trên, vợ bình thường nhưng đều mang 2 gen bê nô h trên. Hỏi các con của họ thế nào? Lời giải: Các gen nằm trên NST giới tính X, suy ra 2 bê nô h di truyền liên kết với giới tính - Chồng bình thường có KG: X H M Y - Vợ bình thường chứa 2 gen bê nô h có KG: Vâ yô ta có 2 SĐL sau: SĐL 1: P GP F1 H h M m X X X , X X H X M X H h M m X X hoă ôc H X Y X ,Y X X :X Y M M H H M M X : H M Y: H h h M m m SĐL 2: P GP F1 H h m M X X X ,X X X H X h m H X Y X ,Y X X ,X Y M H M H H M m M , X H m Y, 16 H h h M M M h m M X X H h m H Trần Thị Trà Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007) 2/ Bài toán thuâ nô a/ Khái niê ôm: Là dạng bài cho biết kết quả lai, cần xác định KG của P b/ Cách giải: Bước 1: Xác định quy luâ tô di truyền chi phối phép lai - Xét riêng sự di truyền của từng că ôp tính trạng - Xét chung sự di truyền đồng thời của 2 tính trạng bằng cách: Nếu thấy tỉ lê ô phân tính chung của đầu bài khác tích tỉ lê ô riêng. Nhưng có tổng TLKH bằng số kiểu tổ hợp giao tử thì kết luâ nô : Các gen liên kết hoàn toàn trên 1 NST và 2 tính trạng di truyền theo quy luâ tô liên kết gen. Bước 2: Xét xem gen nào liên kết với gen nào * Trường hợp đề cho KH của P, P thuần chủng thì dựa vào KH của P và quy luâ tô liên kết gen, cách viết KG của liên kết gen để suy ra KG của P. * Trường hợp đề không cho KH của P và cũng không cho rõ P thuần chủng thì dựa vào KH mang 1 hoă ôc 2 tính trạng lă nô ở thế hê ô lai. Biê ôn luâ nô và xác định KGcủa KH này rồi biê nô luâ nô giao tử sinh ra nó, từ đó suy ra KG của P. Bước 3: Viết SĐL Dạng 3: Mỗi gen quy định mô Ôt tính, 2 că Ôp gen liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gen) I/ Bài toán thuâ Ôn 1/ Khái niê ôm: Là dạng bài toán đã biết KH của P, nhóm liên kết, tần số hoán vị gen (TSHVG) 2/ Cách giải Bước 1: Từ KH của P, vị trí của gen suy ra KG của P Bước 2: + Từ khoảng cách giữa các gen suy ra TSHVG (f): 1cM = 1% (cM: xenti Mooc Gan) + Xác định giao tử: AB ab  Ab aB  100%  f 2 f Ab = aB = 2 100%  f Ab = aB = 2 AB = ab = 17 Trần Thị Trà Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007) AB = ab = f 2 + Xác định hợp tử: Tỉ lê ô mỗi kiểu tổ hợp = tích tỉ lê ô các giao tử đực và giao tử cái tạo ra nó. + Kết quả: - Nếu HVG xảy ra ở 1 giới thì F2 gồm 7 KG và 4 KH - Nếu HVG xảy ra ở 2 giới thì F2 gồm 10 KG và 4 KH - Nếu là lai phân tích: F B gồm 4 KH trong đó 2 KH chiếm tỉ lê ô cao bằng nhau (tạo giao tử có gen liên kết) và 2 KH chiếm tỉ lê ô thấp bằng nhau ( tạo giao tử có gen hoán vị). Bước 3: Viết SĐL vá xác định TLKG và TLKH II/ Bài toán nghịch 1/ Khái niê ôm Là dạng bài biết kết quả lai, xác định quy luâ tô di truyền chi phối hoă cô biê nô luâ nô và viết SĐL. 2/ Nhâ nô dạng và cách giải: Trường hợp 1: Nếu là lai phân tích * Nhâ nô dạng: + Lai 2 tính: 1 gen quy định mô ôt tính + : FB gồm 4 KH trong đó 2 KH chiếm tỉ lê ô cao bằng nhau (tạo giao tử có gen liên kết) và 2 KH chiếm tỉ lê ô thấp bằng nhau ( tạo giao tử có gen hoán vị). *Cách giải: Bước 1: Xét riêng sự di truyền 2 că ôp tính trạng suy ra công thức lai + Tỉ lê ô phân ly mỗi că ôp tính trạng đều là 1 : 1 + Công thức lai: Aa x aa Bb x bb Bước 2: Xét chung sự di truyền đồng thời của 2 că ôp tính trạng Tỷ lê ô đầu bài khác tích của 2 tỷ lê ô riêng ( 1 : 1) ( 1 : 1) và ( 1 : 1). Từ đó kết luâ nô có HVG xảy ra. Bước 3: Xác định TSHVG ( f ). f = (Số cá thể mang gen hoán vị / Tổng số cá thể ở phép lai phân tích) x 100% = (Số cá thể của 2 KH chiếm tỉ lê ô thấp/ Tổng số cá thể ở phép lai phân tích) x 100% Bước 4: Viết SĐL CHÚ Y:- HVG chỉ xảy ra ở mô ôt giới thì biê nô luâ nô tính trạng ở giới xảy ra HVG là tính trạng trô ôi. - Xem đề bài cho HVG xảy ra ở 1 hay 2 giới Trường hợp 2: Đề không cho đủ các TLKH - Cho TLKH mang 2 tính trạng lă nô : Thấy TLKH này khác 6,25% ( quy luâ tô phân ly đô ôc lâ ôp ), khác 25% (liên kết gen). Thì kết luâ nô : 2 tính trạng di truyền theo quy luâ tô HVG. - Cho TLKH mang 1 tính trạng trô ôi và 1 tính trạng lă nô (A-, bb): Thấy TLKH này khác 18,75% (phân ly đô cô lâ pô ), khác 25% ( liên kết gen). Thì kết luâ nô : 2 tính trạng di truyền theo quy luâ tô HVG. CHÚ Y: Khi lai P đều mang tính trạng trô ôi với nhau thu được F1 có TLKH là (1 trô ôi, lă nô : 2 trô ôi, trô ôi : 1 lă nô , trô ôi) thì có 2 khả năng: + 2 bên dị chéo Ab trong đó: 1 bên liên kết hoàn toàn, mô ôt bên có HVG  f aB 18 Trần Thị Trà + Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007) AB ab Trường hợp 3: Gen quy định tính trạng thuô ôc NST giới tính X Viê ôc xác định TSHVG được tính bằng cách sau: - Chỉ cần dựa vào 1 giới (đực hoă ôc cái) f = ( Số cá thể đực (cái) có HVG / Tổng số cá thể đực (cái) sinh ra) x 100% - Dựa vào KH có HVG f = ( Số cá thể có gen hoán vị/ tổng số cá thể thu được) x 100% CHÚ Y: KH có gen hoán vị chiếm tỉ lê ô thấp 3/ Ví dụ minh họa VD 1: Các gen A, B, C cùng nằm trong 1 nhóm liên kết. Giữa A, B có hiê nô tượng bắt chéo với f1 = 7,4%, giữa B, C có hiê nô tượng bắt chéo với f2 = 2,9%. Xác định trâ ôt tự các gen A, B, C trên NST nếu như khoảng cách giữa A, C = 10,3% tần số trao đổi chéo. Lời giải: Trâ ôt tự các gen trên NST: - Giữa A, B có hiê ôn tượng bắt chéo với f1 = 7,4% nên k/c giữa A và B là 7, 4 cM - B, C có hiê nô tượng bắt chéo với f2 = 2,9% nên k/c giữa B và C là 2, 9 cM Mà A, C có k/c 10,3% ứng với 10,3 cM Vâ ôy B nằm giữa A và C cách A 7,4 cM và cách C 2,9 cM A B 7,4 cM C 2,9 cM 10,3 cM VD 2: Ở ruồi giấm : B- thân xám, b – thân đen V – Cánh dài, v- cánh cụt Hai că ôp gen Bb, Vv nằm trên cùng, 1 că ôp NST tương đồng nhưng liên kết không hoàn toàn. Trong quá trình phát sinh giao tử cái có sự HVG B, b với tần số f = 20%. Người ta tiến hành lai đực xám – dài thuần chủng với cái đen – cụt được F 1, cho F1 tự giao phối. Hãy cho biết kết quả F2 như thế nào? Lời giải: Theo giả thiết: Sự di truyền tính trạng màu thân và kích thức cánh theo quy luâ tô HVG với TSHVG f= 20%. Suy ra: ruồi xám- dài có KG SĐL: PT/C xám- dài BV bv , ruồi đen- cụt có KG BV bv X đen- cụt BV BV GP BV F1 F1 x F1 GP bv bv BV bv bv BV ( 100% xám- dài) bv BV X bv BV = bv = 40% Bv = bV = 10% BV = bv = 5% F2 19 Trần Thị Trà Trường: thpt Thuận Thành 1( 2004-2007) ♀ BV 40% bv 40% Bv 10% bV 10% ♂ BV 50% BV BV BV bv 20% 20% BV Bv xám- dài 5% BV bV xám- dài 5% xám- dài xám- dài bv 50% BV bv bv bv 20% 20% đen- cụt Bv bv 5% xám- cụt bV bv 5% đen- dài xám- dài KG: 20% BV bv BV BV BV Bv bV : 20% : 40% : 5% : 5% : 5% : 5% BV bv bv Bv bV bv bv KH: 70% xám- dài : 20% đen- cụt : 5% xám- cụt : 5% đen- dài 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan