Bài tập định tính
1
Nguyễn Đình Hành
Chủ đề 1:
XÉT CẶP CHẤT TỒN TẠI HOẶC KHÔNG
TỒN TẠI TRONG CÙNG MỘT HỖN HỢP
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Một cặp chất chỉ tồn tại trong cùng một hỗn hợp nếu chúng không tác dụng hoá học lẫn nhau ( mỗi
chất vẫn giữ nguyên là chất ban đầu ).
- Trong cùng một dung dịch : các chất cùng tồn tại khi chúng không mang các phần tử đối kháng
( tức là không tạo khí, kết tủa , chất không bền … ).
Ví dụ 1: Cặp chất CaCl2 và Na2CO3 không cùng tồn tại vì xảy ra phản ứng
CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + H2O
Ví dụ 2: Cặp CaCl2 và NaNO3 đồng thời tồn tại vì không xảy ra phản ứng:
��
� Ca(NO3)2 + NaCl.
CaCl2 + NaNO3 ��
�
Ví dụ 3: Cặp chất khí H2 và O2 tồn tại trong một hỗn hợp ở nhiệt độ thường nhưng không tồn tại ở
nhiệt độ cao. Vì :
t0
2H2 +
O2
��
� 2H2O
( mất)
( mất)
* Chú ý một số phản ứng khó:
1) Phản ứng chuyển đổi hóa trị của muối Fe.
Cl ,Br
2 2�
����
Muối Fe(II) ����
muối Fe(III)
Fe,Cu �
2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
6FeSO4 + 3Cl2 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3
2FeCl3 + Fe 3FeCl2
Fe2(SO4)3 + Fe 3FeSO4
2) Nâng hóa trị của nguyên tố trong oxit, hoặc bazơ:
Oxit ( HT thấp ) + O2 oxit ( HT cao )
t 0 ,xt
Ví dụ: 2SO2 + O2 ���
� 2SO3
t0
2FeO + ½ O2 ��
� Fe2O3
2Fe(OH)2 + ½ O2 + H2O 2Fe(OH)3 ( nâu đỏ )
3) Chuyển đổi muối trung hòa và muối axit:
oxit �
axit + H 2 O
�����
� muối axit
Muối trung hòa �����
�
Ví dụ :
d.d Bazo
Ví dụ : Na2CO3 + CO2 + H2O 2NaHCO3
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O ( NaHCO3 thể hiện tính axit )
4) Khả năng nâng hóa trị của F2, Cl2, Br2
SO2 + 2H2O + Br2 H2SO4 + 2HBr
( làm mất màu dung dịch brom )
Na2SO3 + Cl2 + H2O Na2SO4 + 2HCl
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO
1) Cặp chất nào tồn tại hoặc không tồn tại trong cùng một dung dịch ? giải thích ?
a) Na2CO3 và HCl
; c) AgNO3 và NaCl
; e) CuSO4 và NaOH
b) NaOH và BaCl2; d) CuSO4 và MgCl2
; g) NH4NO3 và Ca(OH)2
2) Hỗn hợp nào sau đây không tồn tại khi cho vào nước:
a) Ba , Al
; b) Fe , Al
; c) ZnO và Na2O
; d) NaOH , NaHCO3
e) NaHSO4 , CaCO3
; g) NaOH, CuO
; h) MgCO3 , BaCl2
3) Có thể tồn tại đồng thời hỗn hợp gồm các chất sau đây được không ? vì sao ?
a) Na2CO3(r) , Ca(OH)2(r), NaCl(r), Ca(HSO4)2(r) ; b) SO2(k), H2S(k) , Cl2(k)
c) NaHSO4(dd), KOH(dd), Na2SO4(dd)
; d) (NH4)2CO3 (dd), NaHSO4(dd)
Bài tập định tính
Nguyễn Đình Hành
2
Hướng dẫn :
a) Tồn tại đồng thời vì các chất rắn không phản ứng với nhau.
b) Không tồn tại vì xảy ra các phản ứng hóa học sau đây:
SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
SO2 + Cl2 SO2Cl2
( Cl2 nâng S lên mức hóa trị VI )
H2S + Cl2 2HCl + S
H2O + Cl2 HCl + HClO
SO2 + H2O H2SO3
c) Không tồn tại vì xảy ra phản ứng:
2NaHSO4 + 2KOH Na2SO4 + K2SO4 + 2H2O.
(Hoặc : NaHSO4 + KOH KNaSO4 + H2O )
d) không tồn tại vì xảy ra phản ứng:
2NaHSO4 + (NH4)2CO3 Na2SO4 + (NH4)2SO4 + CO2 + H2O
4) Một hỗn hợp có thể tồn tại hoặc không tồn tại ở những điều kiện khác nhau. Hãy cho biết các cặp
chất khí sau đây có thể tồn tại điều kiện nào ?
a) H2 và O2
, b) O2 và Cl2
; c) H2 và Cl2 ;
d) SO2 và O2
e) N2 và O2
; g) HBr và Cl2
; h) CO2 và HCl;
i) NH3 và Cl2
Hướng dẫn:
a) Tồn tại ở nhiệt độ thấp.
b) Tồn tại ở bất kỳ điều kiện nào.
c) Tồn tại ở nhiệt độ thấp và không có ánh sáng.
d) Tồn tại ở nhiệt độ thấp và không có xúc tác.
e) Tồn tại ở nhiệt độ thấp.
g) Không tồn tại vì xảy ra phản ứng hóa học:
Cl2 + 2HBr 2HCl + Br2
h) Tồn tại trong mọi điều kiện.
i) Không tồn tại vì xảy ra phản ứng hóa học:
3Cl2 + 2NH3 6HCl + N2
5) Có thể tồn tại đồng thời trong dung dịch các cặp chất sau đây không ? Giải thích?
a) CaCl2 và Na2CO3
;
b) HCl và NaHCO3 ; c) NaHCO3 và Ca(OH)2
d) NaOH và NH4Cl
;
e) Na2SO4 và KCl
; g) (NH4)2CO3 và HNO3
6) Khi trộn dung dịch Na2CO3 và dung dịch FeCl3 vào cốc thủy tinh thì thấy xuất hiện kết tủa màu
nâu đỏ và giải phóng khí không màu, làm đục nước vôi. Nếu lấy kết tủa đem nung nóng hoàn toàn
thì thu được chất rắn màu nâu đỏ và không sinh ra khí nói trên. Hãy viết PTHH để giải thích.
Hướng dẫn:
3Na2CO3 + 2FeCl3 Fe2(CO3)3 + 6NaCl
Fe2(CO3)3 bị nước phân tích ( phản ứng ngược của phản ứng trung hòa):
Fe2(CO3)3 + 3H2O 2Fe(OH)3 + 3CO2 ( đã giản ước H2O ở vế phải )
Tổng hợp 2 phản ứng trên ta có:
3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl
t0
2Fe(OH)3 ��
� Fe2O3 + 3H2O
7) Các cặp chất nào không cùng tồn tại trong một dung dịch:
a) Fe và ddFeCl3 ;
b) Cu và dd FeCl2
;
c) Zn và AgCl
d) CaO và dd FeCl3 ;
e) SiO2 và dd NaOH ;
e) CuS và dd HCl
8) Có hiện tượng gì xảy ra khi cho Cu vào mỗi dung dịch sau đây:
a) dung dịch loãng: NaNO3 + HCl
; b) dung dịch CuCl2 ; c) dung dịch Fe2(SO4)3
d) dung dịch HCl có O2 hòa tan ;
e) dung dịch HNO3 loãng ; g) dung dịch NaHSO4.
Hướng dẫn:
Bài tập định tính
Nguyễn Đình Hành
3
��
� NaCl + HNO
�
NaNO3 + HCl ��
(nếu không có Cu) (1)
3
Khi có mặt Cu thì lượng HNO3 bị pư:
3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO
(2)
Tổng hợp (1) và (2) ta có:
8NaNO3 + 8HCl + 3Cu 8NaCl + 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO ( không màu)
NO + ½ O2 NO2 ( hóa nâu trong không khí )
9) Chất bột A là Na2CO3 , chất bột B là NaHCO3, có phản ứng hóa học gì xảy ra khi:
a) Nung nóng mỗi chất A và B
b) Hòa tan A và B bằng H2SO4 loãng
c) Cho CO2 lội qua dung dịch A và dung dịch B
d) Cho A và B tác dụng với dung dịch KOH.
10) Không đồng thời tồn tại hỗn hợp nào sau đây ở điều kiện thường ? giải thích ?
a) Cu(NO3) (r) và NaOH(r)
; d) SiO2(r) , Na2O(r), H2O (l)
b) BaCl2(r) và Na2CO3(dd)
; e) AgNO3 (dd) và H3PO4(dd)
c) SiO2(r) và Na2O(r)
; g) MgCO3(r) và H2SO4 (dd)
11) Có 3 dung dịch : FeCl2 ( A) ; brom ( B) ; và NaOH ( C)
Có hiện tượng gì xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau đây:
a) Cho (B) vào (C).
b) Cho (A) vào (C) rồi để ngoài không khí.
c) Cho (B) vào (A) rồi đổ tiếp (C) vào.
Hướng dẫn :
a) Dung dịch Brom từ màu da cam chuyển thành không màu:
Br2 + NaOH NaBrO + NaBr + H2O
b) Xuất hiện kết tủa trắng xanh và từ từ hóa nâu đỏ trong dung dịch:
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 ( trắng xanh) + 2NaCl
2Fe(OH)2 + ½ O2 + H2O 2Fe(OH)3 ( nâu đỏ)
c) Ban đầu mất màu da cam của dung dịch Brom, sau đó xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
6FeCl2 + 3Br2 2FeCl3 + FeBr3
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
FeBr3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaBr
12) Mỗi hỗn hợp sau đây có thể tồn tại được hay không ? Nếu có thì cho biết điều kiện, nếu không
thì cho biết rõ nguyên nhân?
a) CH4 và O2
; b) SiO2 và H2O ; c) Al và Fe2O3 ; d) SiO2 và NaOH ; e) CO và hơi H2O.
Hướng dẫn :
SiO2 chỉ thể hiện tính oxit axit ở nhiệt độ cao.
13) Những cặp chất nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong một hỗn hợp ở nhiệt độ thường:
a) HCl (k) và H2S (k) ;
b) H2S (k) và Cl2 (k)
; c) SO2 (k) và O2 (k) ; d) SO2 (k) và CO2(k)
e) H2SO4 (đặc) và NaCl(r) ; g) H2SO3 (dd) và Na2CO3 (r)
; h) SO2 (k) và O3 (k)
Hướng dẫn :
b) Không tồn tại vì xảy ra phản ứng : Cl2 + H2S S + 2HCl ( thể khí )
Nếu trong dung dịch thì : 4Cl2 + H2S + 4H2O H2SO4 + 8HCl
e) Không tồn tại vì xảy ra phản ứng : NaCl (r) + H2SO4 (đặc) NaHSO4 + HCl
g) Không tồn tại vì H2SO3 mạnh hơn H2CO3 nên có phản ứng xảy ra:
H2SO3 + Na2CO3 Na2SO3 + H2O
+ CO2
h) Không tồn tại vì có phản ứng: SO2 + O3 SO3 + O2 ( ozon có tính oxi hóa cao )
14) Cho các chất : Na2CO3, dd NaOH, dd H2SO4, MgCO3, MgCl2, dd NH3, CuS, (NH4)2CO3 , Fe3O4,
Al(OH)3, dd NaAlO2, dd (NH4)2SO4. Viết các PTHH xảy ra nếu cho các chất tác dụng lẫn nhau theo
đôi một.
----------------------------------------
Bài tập định tính
4
Nguyễn Đình Hành
Chủ đề 2:
SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG
( Phần vô cơ )
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1/ Các bước thực hiện:
- Phân loại các nguyên liệu và sản phẩm ở mỗi mũi tên.
- Chọn các phản ứng thích hợp để biến các nguyên liệu thành các sản phẩm.
- Viết đầy đủ các phương trình hóa học ( ghi điều kiện nếu có ).
* Lưu ý :
+ ) Trong sơ đồ biến hoá : mỗi mũi tên chỉ được viết một PTHH.
+ ) Trong mỗi sơ đồ thì các chữ cái giống nhau là các chất giống nhau ( dạng bổ túc pư )
2/Quan hệ biến đổi các chất vô cơ:
Kim loại
H2, Al,C,CO…
H2O
(2)
Oxit bazơ
H2O
t
(tan)
Bazơ
(tan)
O2
M
O2
0
Phi kim
( 1’
)
(1)
( 2’
)
( 4’ )
(3)
M + H2O
(3)
( 3’
)
(4)
H2O
Axit
(5’)
(5)
M + H2
Kim loại hoạt động
HCl, H2SO4 loãng
+ Kl , muối, axit, kiềm
Muối
H2
Oxit axit
Muối
* Chú ý :
Ngoài ra còn phải sử dụng các phản ứng khác : nhiệt phân, điện phân, phản ứng chuyển mức
hóa trị, tính chất của H2SO4 đặc và HNO3 ... và các phản ứng nâng cao khác.
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO:
1) Hoàn thành dãy chuyển hoá sau đây ( ghi rõ điều kiện nếu có ):
(1)
Fe
(6)
Fe(NO3)3
FeCl3
(7)
Fe2(SO4)3
(2)
Fe(NO3)3
(8)
Fe(NO3)2
(3)
Fe(OH)3
(9)
Fe(NO3)3
(4)
Fe2O3
(5)
Fe
(10)
Fe(NO3)3
2) Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau đây ( ghi rõ điều kiện nếu có ):
a) Na NaCl NaOH NaNO3 NO2 NaNO3.
b) Na Na2O NaOH Na2CO3 NaHCO3 Na2CO3 NaCl NaNO3.
c) FeS2 SO2 SO3 H2SO4 SO2 H2SO4 BaSO4.
d) Al Al2O3 Al NaAlO2 Al(OH)3 Al2O3 Al2(SO4)3 AlCl3 Al.
��
� ZnO Na ZnO ��
��
� ZnCl Zn(OH) ZnO.
�
�
e) Na2ZnO2 ��
2
2
2
2
� Zn ��
g) N2 NO NO2 HNO3 Cu(NO3)2 CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu CuCl2.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
h) X2On ��
� X ��
� Ca(XO2)2n – 4 ��
� X(OH)n ��
� XCln ��
� X(NO3)n ��
� X.
Bài tập định tính
5
Nguyễn Đình Hành
3) Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau đây:
Fe2O3
G
+ CO
A
0
t
+H
O
2
H
+ CO
0
t
+E
B
+ CO
0
t
D
+S
0
t
E
+ O2
0
t
F
+ O2
t0,xt
G
F.
Hướng dẫn :
Các chất A,B bị khử bởi CO nên phải là các oxit ( mức hoá trị Fe < III) và D phải là Fe.
F và G là các sản phẩm của sự oxi hoá nên phải là các oxit.
Chọn các chất lần lượt là : Fe3O4, FeO, Fe, FeS, SO2, SO3, H2SO4.
4) Xác định các chữ cái trong sơ đồ phản ứng và viết PTHH xảy ra:
a) X1 + X2 Br2 + MnBr2 + H2O
b) X3 + X4 + X5 HCl + H2SO4
c) A1 + A2 SO2 + H2O
d) B1 + B2 NH3 + Ca(NO3)2 + H2O
e) D1 + D2 + D3 Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
Hướng dẫn :
Dễ thấy chất X1,X2 : MnO2 và HBr.
Chất X3 X5 : SO2, H2O , Cl2.
Chất A1,A2 : H2S và O2 ( hoặc S và H2SO4 đặc )
Chất B1, B2 : NH4NO3 và Ca(OH)2.
Chất D1, D2,D3 : KMnO4 , NaCl, H2SO4 đặc.
5) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây :
SO2
muối A1
A
A3
Kết tủa A2
Biết A là hợp chất vô cơ , khi đốt cháy 2,4gam A thì thu được 1,6 gam Fe 2O3 và 0,896 lít khí
sunfurơ ( đktc).
Hướng dẫn :
Trong 2,4 gam A có : 1,12 gam Fe ;
1,28 gam S không có oxi
Xác định A : FeS2 ( được hiểu tương đối là FeS. S )
Các phương trình phản ứng :
t0
4FeS2 + 11O2 ��
� 2Fe2O3 + 8SO2
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
FeS2 + 2HCl FeCl2 + H2S + S
( xem FeS2 FeS.S )
Na2SO3 + S Na2S2O3
( làm giảm hóa trị của lưu huỳnh )
6) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây:
(4)
SO3 ��
� H2SO4
(2)
(1)
(7)
(6)
a) FeS2 ��� SO2
SO2 ��
� S
(3)
b) P P2O5 H3PO4
c) BaCl2 + ?
KCl
(5)
NaHSO3 ��
� Na2SO3
NaH2PO4
Na2HPO4
Na3PO4
+ ? ( 5 phản ứng khác nhau )
Bài tập định tính
6
Nguyễn Đình Hành
7) Xác định các chất ứng với các chữ cái A, B, C, D, E ... và viết phương trình phản ứng.
t 0C
a) A ��
; B + H2O C
� B + CO2
C + CO2 A + H2O
t 0C
D ��
� A + H2O + CO2
b) FeS2 + O2 A + B
A + O2 C
C + D axit E
E + Cu F + A + D
A + D axit G
30000 C
c) N2 + O2 ���
�A
A + O2 B
B + H2O C + A
d)
A
(1)
;
A + H2O + CO2 D
G + KOH H + D
;
H + Cu(NO3)2 I + K
;
I + E F + A+D
;
G + Cl2 + D E + L
;
C + CaCO3 Ca(NO3)2 + H2O + D
t0
D + Na2CO3 + H2O ��
�E
t0
E ��
� Na2CO3 + H2O + D
;
;
;
(2)
B
(3)
(7)
H2S
C
(8)
(6)
E
(5)
D
(4)
( Biết ở sơ đồ d : A,B,C,D,E là các hợp chất khác nhau của lưu huỳnh ).
Hướng dẫn :
(1) :
H2S + 2NaOH Na2S + 2H2O
(2):
Na2S + FeCl2 FeS + 2NaCl
(3):
FeS + H2SO4 FeSO4 + H2S
(4):
3FeSO4 + 3/2Cl2 Fe2(SO4)3 + FeCl3
ñp
(5):
Fe2(SO4)3 + 3H2O ��
� 2Fe + 3H2SO4 + 3/2 O2
(6):
H2SO4 + K2S K2SO4 + H2S
(7):
FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
(8):
H2SO4 + FeO FeSO4 + H2O
Có thể giải bằng các phương trình phản ứng khác.
8) Hoàn thành dãy chuyển hoá sau :
a) CaCl2 Ca Ca(OH)2 CaCO3 Ca(HCO3)2
Clorua vôi
Ca(NO3)2
b) KMnO4 ���
� Cl2 NaClO NaCl NaOH Javel Cl2
HCl
O2 ��
� KClO3
9) Xác định các chất A,B,C,D,E ,G,X, và hoàn thành các phương trình phản ứng:
Fe
+ A FeCl2 + B ;
D + NaOH E + G
B
+ CA
;
G + H2O X + B + C
FeCl2 + C D
10) Thay các chữ cái bằng các CTHH thích hợp và hoàn thành phản ứng sau:
t0
A + H2SO4 B + SO2 + H2O
;
D + H2 ��
� A + H2O
B + NaOH C + Na2SO4
A + E Cu(NO3)2 + Ag
;
Bài tập định tính
7
Nguyễn Đình Hành
0
t
C ��
� D + H2O
Hướng dẫn : A: Cu
; B: CuSO4 ; C: Cu(OH)2 ;
D: CuO ; E: AgNO3
11) Hãy chọn 2 chất vô cơ X khác nhau và xác định A,B,C,D,E,F thỏa mãn sơ đồ sau :
A ��
� C ��
�E
X
X
X
X ( Hướng dẫn : X là chất bị nhiệt phân hoặc điện phân)
B ��
� D ��
�F
12) a) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau ( mỗi chữ cái là một chất khác nhau, với S là lưu huỳnh )
S + A ��
;
S + B ��
� X
� Y
Y + A ��
;
X + Y ��
� X+E
� S + E
X + D + E ��
;
Y + D + E ��
� U +V
� U + V
b) Cho từng khí X,Y trên tác dụng với dung dịch Br2 thì đều làm mất màu dung dịch brom. Viết
các phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn :
X và Y là những chất tạo ra từ S nên chỉ có thể : SO2, H2S , muối sunfua kim loại, sunfua cacbon.
Nhưng vì X tác dụng được với Y nên phù hợp nhất là : X ( SO2) và Y ( H2S).
Các phương trình phản ứng:
to
S + O2 ��
� SO2 ( X)
to
H2S + O2 ��
� SO2 + H2O ( E)
SO2 + Cl2 + 2H2O ��
( U: H2SO4 và V : HCl )
� H2SO4 + 2HCl
o
t
S + H2 ��
� H2S ( Y)
SO2 + 2H2S ��
� 3S + 2H2O
H2S + 4Cl2 + 4H2O ��
� H2SO4 + 8HCl
13) Xác định các chất A,B, ... M,X trong sơ đồ và viết PTHH để minh họa:
E
X+ A
F
���
G
E
X+ B
F
��� H ���
Fe
I
L
X+ C
��� K ��� H + BaSO4
M
G
X+ D
H
��
�
� X ���
Hướng dẫn : A,B,C,D phải là các chất khử khác nhau, X là oxit của sắt.
14) Viết PTHH để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau ( mỗi chữ cái là một chất khác nhau)
Ca(OH)2 + H2 O
HCl + H 2 O
đpnc
FeO
HCl
Mg
to
A ������
� A ���
� D ���
� E ���
�A
� B �����
� C ��
� D ���
Biết trong hợp chất oxit, nguyên tố A có chiếm 52,94% về khối lượng.
15) Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
FeCl2 ��
� Fe(NO3)2 ��
� Fe(OH)2
Fe
FeCl3 ��
� Fe(NO3)2 ��
� Fe(OH)3
16) Cho sơ đồ phản ứng sau đây :
CO2
Fe2O3 ��
� Fe.
H SO
� A1 ���
NH3 ���
� A2
t 0 ,p
H2O
2
4
���
�
� A 3 (kh�)
NaOH
����
A 4 (kh�)
Biết A1 gồm các nguyên tố C,H,O,N với tỷ lệ khối lượng tương ứng 3:1:4:7 và trong phân tử A 1 có 2
nguyên tử nitơ.
a) Hãy xác định CTHH của A1, A2, A3 và hoàn thành phương trình phản ứng trên.
b) Chọn chất thích hợp để làm khô mỗi khí A3 và A4.
Hướng dẫn :
từ tỷ số khối lượng C,H,O,N tìm được A1 là urê : CO(NH2)2
-------------------------
Bài tập định tính
8
Nguyễn Đình Hành
ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT VÔ CƠ
Chủ đề 3 :
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Phương pháp chung:
B1:
B2:
B3:
B4:
Phân loại các nguyên liệu, các sản phẩm cần điều chế.
Xác định các quy luật pư thích hợp để biến các nguyên liệu thành sản phẩm.
Điều chế chất trung gian ( nếu cần )
Viết đầy đủ các PTHH xảy ra.
2- Tóm tắt phương pháp điều chế:
TT
1
Loại chất
cần điều chế
Kim loại
Phương pháp điều chế ( trực tiếp)
1) Đối với các kim loại mạnh ( từ K Al):
+ Điện phân nóng chảy muối clorua, bromua …
ñpnc
2RClx ���
� 2R + xCl2
+ Điện phân oxit: ( riêng Al)
ñpnc
2Al2O3 ���
� 4Al + 3O2
2) Đối với các kim loại TB, yếu ( từ Zn về sau):
+) Khử các oxit kim loại ( bằng : H2, CO , C, CO, Al … )
+ ) Kim loại + muối muối mới + kim loại mới.
+ ) Điện phân dung dịch muối clorua, bromua …
ñpdd
2RClx ���
� 2R + xCl2
( nước không tham gia pư )
0
2
Oxit bazơ
t
1 ) Kim loại + O2 ��
� oxit bazơ.
0
t
2) Bazơ KT ��
� oxit bazơ + nước.
3 ) Nhiệt phân một số muối:
t0
Vd: CaCO3 ��
� CaO + CO2
0
3
Oxit axit
4
Bazơ KT
Bazơ tan
5
t
1) Phi kim + O2 ��
� oxit axit.
2) Nhiệt phân một số muối : nitrat, cacbonat, sunfat …
t0
Vd:
CaCO3 ��
� CaO + CO2
3) Kim loại + axit ( có tính oxh) : muối HT cao
Vd: Zn + 4HNO3 Zn(NO3)2 + 2H2O + 2NO2
4) Khử một số oxit kim loại ( dùng C, CO, ...)
t0
C + 2CuO ��
� CO2 + 2Cu
5) Dùng các phản ứng tạo sản phẩm không bền:
Ví dụ : CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
+ ) Muối + kiềm muối mới + Bazơ mới.
1 ) Kim loại + nước dd bazơ + H2
2) Oxit bazơ + nước dung dịch bazơ.
3 ) Điện phân dung dịch muối clrorua, bromua.
�
pdd
� 2NaOH + H2 + Cl2
2NaCl + 2H2O ���
m.n
Bài tập định tính
Nguyễn Đình Hành
9
4) Muối + kiềm muối mới + Bazơ mới.
1) Phi kim + H2 hợp chất khí (tan / nước axit).
2) Oxit axit + nước axit tương ứng.
6
Axit
3) Axit + muối muối mới + axit mới.
4) Cl2, Br2…+ H2O ( hoặc các hợp chất khí với hiđro).
1) dd muối + dd muối 2 muối mới.
2) Kim loại + Phi kim muối.
3) dd muối + kiềm muối mới + Bazơ mới.
4 ) Muối + axit muối mới + Axit mới.
5 ) Oxit bazơ + axit muối + Nước.
6) Bazơ + axit muối + nước.
7) Kim loại + Axit muối + H2 ( kim loại trước H ).
7
Muối
8) Kim loại + dd muối muối mới + Kim loại mới.
9) Oxit bazơ + oxit axit muối ( oxit bazơ phải tan).
10) oxit axit + dd bazơ muối + nước.
11) Muối Fe(II) + Cl2, Br2 muối Fe(III).
12) Muối Fe(III) + KL( Fe, Cu) muối Fe(II).
13) Muối axit + kiềm muối trung hoà + nước.
14) Muối Tr.hoà + axit tương ứng muối axit.
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO
1) Từ Cu và các chất tuỳ chọn, em hãy nêu 2 phương pháp trực tiếp và 2 phương pháp gián tiếp
điều chế CuCl2 ? Viết các phương trình phản ứng xảy ra ?
Hướng dẫn:
to
C1:
Cu + Cl2 ��
� CuCl2
C2:
Cu + 2FeCl3 FeCl2 + CuCl2
to
C3:
2Cu + O2 ��
� 2CuO
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
C4:
Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + 2H2O + SO2
CuSO4 + BaCl2 CuCl2 + BaSO4
2) Từ các nguyên liệu là : Pyrit ( FeS2), muối ăn , nước và các chất xúc tác. Em hãy viết các phương
trình điều chế ra : Fe2(SO4)3 , Fe(OH)3 và Fe(OH)2.
3) Từ CuCl2, dung dịch NaOH, CO2. Viết phương trình hóa học điều chế CaO, CaCO3.
4) Từ các dung dịch : CuSO4, NaOH , HCl, AgNO3 có thể điều chế được những muối nào ? những
oxit bazơ nào ? Viết các phương trình hóa học để minh họa.
5) a) Từ các chất : Al, O 2, H2O, CuSO4(r), Fe, ddHCl. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế:
Cu, Al2(SO4)3, AlCl3, FeCl2. ( Tất cả các chất nguyên liệu phải được sử dụng).
b) Từ các chất : Na2O, CuO, Fe2O3, H2O, H2SO4 . Hãy viết phương trình hóa học điều chế :
NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2.
6) Từ mỗi chất: Cu, C, S, O2, H2S, FeS2, H2SO4, Na2SO3, hãy viết các PTHH điều chế SO2
7) Từ không khí, nước, đá vôi, quặng Pirit sắt, nước biển. Hãy điều chế : Fe(OH)3, phân đạm 2 lá
NH4NO3, phân đạm urê : (NH2)2CO
,t 0 ,pt
Hướng dẫn :
4NH3 + 5O2 ���
� 4NO + 6H2O
Chöng caát phaân ñoaïn
KK lỏng ������� N2 + O2
NO + ½ O2 NO2
t0
CaCO3 ��
� CaO + CO2
2NO2 + ½ O2 + H2O 2HNO3
ñp
2H2O ��
� 2H2 + O2
HNO3 + NH3 NH4NO3
Bài tập định tính
10
Nguyễn Đình Hành
0
,t ,pt
N2 + 3H2 ���
� 2NH3
2NH3 + CO2 CO(NH2)2 + H2O
8) Từ hỗn hợp MgCO3, K2CO3, BaCO3 hãy điều chế các kim loại Mg, K và Ba tinh khiết.
Hướng dẫn :
- Hoà tan hỗn hợp vào trong nước thì K2CO3 tan còn BaCO3 và CaCO3 không tan.
- Điều chế K từ dung dịch K2CO3 :
K2CO3 + 2HCl 2KCl + H2O + CO2
ñieän phaân nc
2KCl �����
2K + Cl2
- Điều chế Mg và Ca từ phần không tan MgCO3 và CaCO3
* Nung hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 :
+HCl
ñp
�
CaCO3
MgO ���
� MgCl 2 ��
� Mg
�
�
H2 O
t0
��
� CaO, MgO ���
��
�
+HCl
ñp
MgCO3
dd Ca(OH)2 ���
� CaCl 2 ��
� Ca
�
�
9) Phân đạm 2 lá NH4NO3, phân urê CO(NH2)2. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế 2 loại
phân đạm trên từ không khí, nước và đá vôi.
Hướng dẫn :
Tương tự như bài 7
10) Từ Fe nêu 3 phương pháp điều chế FeCl3 và ngược lại. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
11) Trình bày 4 cách khác nhau để điều chế khí clo, 3 cách điều chế HCl ( khí).
12) Một hỗn hợp CuO và Fe2O3 . Chỉ được dùng Al và dung dịch HCl để điều chế Cu nguyên chất.
Hướng dẫn :
Cách 1:
Cho hỗn hợp tan trong dung dịch HCl. Cho dung dịch thu được tác dụng với
Al lấy kim loại sinh ra hoà tan tiếp vào dung dịch HCl thu được Cu
Cách 2:
Hoà tan Al trong dung dịch HCl thu được H 2. Khử hỗn hợp 2 oxit 2 kim
loại. Hoà tan kim loại trong dung dịch HCl thu được Cu.
Cách 3:
Khử hỗn hợp bằng Al, Hoà tan sản phẩm vào dung dịch HCl thu được Cu
13) Từ FeS , BaCl2, không khí, nước : Viết các phương trình phản ứng điều chế BaSO4
Hướng dẫn:
Từ FeS điều chế H2SO4
Từ BaCl2 và H2SO4 điều chế BaSO4
14) Có 5 chất : MnO2, H2SO4 đặc, NaCl, Na2SO4, CaCl2 . Dùng 2 hoặc 3 chất nào có thể điều chế
được HCl , Cl2. Viết PTHH xảy ra.
Hướng dẫn: để điều chế HCl thì dùng H2SO4 đặc và NaCl hoặc CaCl2. Để điều chế Cl2 thì dùng
H2SO4 đặc và NaCl và MnO2
H2SO4 đặc + NaCl(r) NaHSO4 + HCl
t0
4HCl đặc + MnO2 ��
� MnCl2 + 2H2O + Cl2
15) Từ các chất NaCl, CaCO3, H2O , hãy viết phương trình hóa học điều chế : vôi sống, vôi tôi, xút,
xô đa, Javel, clorua vôi, natri, canxi.
16) Trong công nghiệp để điều chế CuSO4 người ta ngâm Cu kim loại trong H 2SO4 loãng, sục O2
liên tục, cách làm này có lợi hơn hòa tan Cu trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng hay không ? Tại sao?
Nêu một số ứng dụng quan trọng của CuSO4 trong thực tế đời sống, sản xuất.
Hướng dẫn :
Viết các PTHH cách 1 ít tiêu tốn H2SO4 hơn và không thoát SO2 ( độc ).
17) Bằng các phản ứng hóa học hãy điều chế : Na từ Na 2SO4 ; Mg từ MgCO3, Cu từ CuS ( các chất
trung gian tự chọn ).
18) Từ quặng bôxit (Al2O3. nH2O , có lẫn Fe2O3 và SiO2) và các chất : dd NaCl, CO2, hãy nêu
phương pháp điều chế Al. Viết phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn : -Từ dung dịch NaCl điện phân để có NaOH
- Hòa tan quặng vào NaOH đặc nóng, sục CO 2 vào dung dịch, lọc kết tủa Al(OH)3
nung nóng, lấy Al2O3 điện phân nóng chảy.
---------------------------
Bài tập định tính
Chủ đề 4:
11
Nguyễn Đình Hành
TÁCH RIÊNG - TINH CHẾ - LÀM KHÔ KHÍ
( Phần vô cơ )
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1/ Sơ đồ tách các chất ra khỏi hỗn hợp :
Y
AX tan : ���
� A ( tai�tao
�)
A
+ X
Hon
�h�
�
p
����
B
B �, � :( thu tr�
�
c tiep
�B)
Một số chú ý :
- Đối với hỗn hợp rắn : X thường là dung dịch để hoà tan chất A.
- Đối với hỗn hợp lỏng ( hoặc dung dịch ): X thường là dung dịch để tạo kết tủa hoặc khí.
- Đối với hỗn hợp khí : X thường là chất để hấp thụ A ( giữ lại trong dung dịch).
- Ta chỉ thu được chất tinh khiết nếu chất đó không lẫn chất khác cùng trạng thái.
2) Làm khô khí : Dùng các chất hút ẩm để làm khô các khí có lẫn hơi nước.
- Nguyên tắc : Chất dùng làm khô có khả năng hút nước nhưng không phản ứng hoặc sinh ra chất
phản ứng với chất cần làm khô, không làm thay đổi thành phần của chất cần làm khô.
Ví dụ : không dùng H2SO4 đ để làm khô khí NH3 vì NH3 bị phản ứng :
2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4
Không dùng CaO để làm khô khí CO2 vì CO2 bị CaO hấp thụ :
CO2 + CaO CaO
- Chất hút ẩm thường dùng: Axit đặc (như H2SO4 đặc ) ; P2O5 (rắn ) ; CaO(r) ; kiềm khan , muối khan
( như NaOH, KOH , Na2SO4, CuSO4, CaSO4 … )
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO
1) Tinh chế :
a) SiO2 có lẫn FeO
b) Ag có lẫn Fe,Zn,Al
c) CO2 có lẫn N2, H2
Hướng dẫn :
a) Hòa tan trong dd HCl dư thì FeO tan hết, SiO2 không tan thu được SiO2
b) Hòa tan vào dd HCl dư hoặc AgNO3 dư thì Fe,Zn,Al tan hết, Ag không tan thu Ag.
c) Dẫn hỗn hợp khí vào dd Ca(OH)2 , lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao thu được CO2.
2) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm Cu, Al, Fe ( bằng phương pháp hóa học)
Hướng dẫn:
Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH đặc dư, thì Al tan còn Fe, Cu không tan.
đpnc
� Al.
Từ NaAlO2 tái tạo Al theo sơ đồ:
NaAlO2 Al(OH)3 Al2O3 ���
criolit
Hòa tan Fe,Cu vào dung dịch HCl dư, thu được Cu vì không tan.
Phần nước lọc tái tạo lấy Fe:
FeCl2 Fe(OH)2 FeO Fe.
( nếu đề không yêu cầu giữ nguyên lượng ban đầu thì có thể dùng Al đẩy Fe khỏi FeCl2 )
3) Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, SiO2.
Hướng dẫn :
Dễ thấy hỗn hợp gồm : 1 oxit baz, một oxit lưỡng tính, một oxit axit. Vì vậy nên dùng dung
dịch HCl để hòa tan, thu được SiO2.
Tách Al2O3 và CuO theo sơ đồ sau:
NaOH
CuCl 2 ,AlCl3 �����
CO
0
t
NaAlO 2 ���2�
� Al(OH)3 ��
� Al2 O3
0
t
Cu(OH) 2 ��
� CuO
4) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm CO2, SO2, N2 ( biết H2SO3 mạnh hơn H2CO3).
Hướng dẫn:
Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch NaOH dư thì N2 bay ra thu được N2.
Bài tập định tính
12
Nguyễn Đình Hành
Tách SO2 và CO2 theo sơ đồ sau :
H SO
2 3
Na 2 CO3 , Na 2SO3 �����
CO 2
H SO
2 4 SO
Na 2SO3 �����
2
5) Một hỗn hợp gồm các chất : CaCO3, NaCl, Na2CO3 . Hãy nêu phương pháp tách riêng mỗi chất.
Hướng dẫn: Dùng nước tách được CaCO3
Tách NaCl và Na2CO3 theo sơ đồ sau:
NaOH
�
CO 2 ����
� Na 2 CO3
�
HCl
NaCl , Na 2 CO3 ���
��
t0
� NaCl
�NaCl, HCl ��
6) Trình bày phương pháp tách riêng mỗi chất khỏi hỗn hợp: BaCl2, MgCl2, NH4Cl.
Hướng dẫn :
- Đun nóng hỗn hợp rồi làm lạnh hơi bay ra thu được NH4Cl
Làm lạnh
0
t
NH 4 Cl ��
� NH 3 + HCl ��
� NH 4 Cl
- Hỗn hợp rắn còn lại có chứa BaCl2, MgCl2 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 (dư)
MgCl 2 + Ba(OH)2 � BaCl 2 + Mg(OH)2 �
- Lọc lấy Mg(OH)2 cho tác dụng với dung dịch HCl (dư), rồi cô cạn thu được MgCl2.
Mg(OH)2 + 2HCl � MgCl 2 + 2H 2O
- Cho phần dung dịch có chứa BaCl2 và Ba(OH)2 dư tác dụng dd HCl. Rồi cô cạn thu được BaCl2.
Ba(OH)2 + 2HCl � BaCl 2 + 2H 2 O
7) Một loại muối ăn có lẫn các tạp chất CaCl 2, MgCl2, Na2SO4, MgSO4, CaSO4. Hãy trình bày cách
loại bỏ các tạp chất để thu được muối ăn tinh khiết.
Hướng dẫn : Chúng ta phải loại bỏ Ca, SO4, Mg ra khỏi muối ăn.
- Cho BaCl2 dư để kết tủa hoàn toàn gốc SO4 :
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
CaSO4 + BaCl2 BaSO4 + CaCl2
MgSO4 + BaCl2 BaSO4 + MgCl2
- Bỏ kết tủa và cho Na2CO3 vào dung dịch để loại MgCl2, CaCl2, BaCl2 dư.
Na2CO3 + MgCl2 MgCO3 + 2NaCl
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl
Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl
- Thêm HCl để loại bỏ Na2CO3 dư, cô cạn dung dịch thì được NaCl tinh khiết.
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2
8) Tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp sau:
a) Bột Cu và bột Ag.
; e) Hỗn hợp rắn: AlCl3, FeCl3, BaCl2 .
b) Khí H2, Cl2, CO2.
; g) Cu, Ag, S, Fe .
c) H2S, CO2, hơi H2O và N2.
; h) Na2CO3 và CaSO3 ( rắn).
d) Al2O3, CuO, FeS, K2SO4 .
; i) Cu(NO3)2, AgNO3 ( rắn).
Hướng dẫn:
a)
O2
Cu, Ag ���
�
đpdd
CuCl 2 ���
� Cu
CuO HCl
���
�
Ag
Ag �
H2 �
b)
Ca(OH)
đac
H SO
2 � CaCO
2 4
H 2 , Cl2 , CO 2 ������
3(r ) ����� CO 2
H SO
2 4 Cl �
CaOCl 2 �����
2
Bài tập định tính
13
Nguyễn Đình Hành
0
c)
H 2S, CO 2
H 2 O, N 2
Na SO (khan)
2 4
������
�
�
Ca(OH)2
H 2S, CO 2 , N 2 �����
�
t
CaCO3(r ) ��
� CO2 �
HCl
CaS(d.d) ���
� H 2S �
0
t
Na 2SO 4 .10H 2O ��
� H 2O �
d)
0
Al2 O3 , CuO, FeS
K 2SO4
CuO , Fe 2O3
t
d.d K 2SO 4 ��
� K 2SO 4(r)
H O
2
����
CO
NaOH
Al 2O3 , CuO, FeS ����
0
t
2 � Al(OH) ��
NaAlO2 ���
� Al2 O3
3
O
2
CuO, FeS ���
Fe 2O3 + CuO
Na S
H
HCl
2 � Cu, Fe ���
���
�
2 � FeS
FeCl2 ����
O
2 � CuO
Cu ���
e) Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NH3 dư dung dịch và 2 KT. Từ dung dịch ( BaCl2 và
NH4Cl) điều chế được BaCl2 bằng cách cô cạn và đun nóng ( NH 4Cl thăng hoa).Hoặc dùng Na2CO3
và HCl để thu được BaCl2.
Hòa tan 2 kết tủa vào NaOH dư 1 dd và 1 KT.
Từ dung dịch: tái tạo AlCl3
Từ kết tủa : tái tạo FeCl3
g) Sơ đồ tách :
FeCl2
HCl
Cu, Ag,S, Fe ����
H S
O2
Cu, Ag,S ���
�
2 �S
SO 2 ���
HCl
Ag, CuO ���
�
đpdd
CuCl 2 ���
� Cu
Ag
h) Cho hỗn hợp rắn Na2CO3 và CaSO3 vào nước thì CaSO3 không tan. Cô cạn dung dịch Na2CO3
thu đươc Na2CO3 rắn.
i) Nung nóng hỗn hợp được CuO và Ag. Hòa tan rắn vào dung dịch HCl dư CuCl2 + Ag. Từ
CuCl2 tái tạo Cu(NO3)2 và từ Ag điều chế AgNO3.
9) Hãy thực hiện phương pháp hóa học để :
a) Tinh chế muối ăn có lẫn : Na2SO4, NaBr, MgCl2, CaCl2, CaSO4
b) Tinh chế NaOH có lẫn NaCl ( Biết SNaCl < SNaOH ).
( làm lạnh hoặc đun bay hơi bớt nước )
c) Tinh chế muối ăn có lẫn: CaCl2, MgCl2,CaSO4, MgSO4, Na2SO4, Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2.
d) Chuyển hóa hỗn hợp CO và CO2 thành CO2 ( và ngược lại ).
10) a) Trong công nghiệp, khí NH3 mới điều chế bị lẫn hơi nước. Để làm khô khí NH 3 người ta có
thể dùng chất nào trong số các chất sau đây : H2SO4 đặc , P2O5, Na , CaO, KOH rắn ? Giải thích?
Hướng dẫn : chỉ có thể dùng CaO hoặc KOH rắn ( Na tác dụng với H 2O sinh khí H2 làm thay
đổi thành phần chả khí không chọn Na)
b) Khí hiđroclorua HCl bị lẫn hơi nước, chọn chất nào để loại nước ra khỏi hiđroclorua : NaOH
rắn, P2O5, CaCl2 khan , H2SO4 đặc.
c) Các khí CO, CO2, HCl đều lẫn nước. Hãy chọn chất để làm khô mỗi khí trên : CaO, H 2SO4 đặc,
KOH rắn , P2O5. Giải thích sự lựa chọn.
d) Trong PTN điều chế Cl 2 từ MnO2 và HCl đặc, nên khí Cl 2 thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để
thu được Cl2 tinh khiết người ta dẫn hỗn hợp đi qua 2 bình mắc nối tiếp nhau, mỗi bình đựng một
chất lỏng. Hãy xác định chất đựng trong mỗi bình. Giải thích bằng PTHH.
Bài tập định tính
Nguyễn Đình Hành
14
------------------------
Bài tập định tính
Chủ đề 5:
Nguyễn Đình Hành
15
NHẬN BIẾT, PHÂN BIỆT CHẤT MẤT NHÃN
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Nguyên tắc:
- Phải trích mỗi chất một ít để làm mẫu thử ( trừ trường hợp là chất khí )
- Phản ứng chọn để nhận biết các chất phải xảy ra nhanh và có dấu hiệu đặc trưng ( đổi màu ,
xuất hiện kết tủa, sủi bọt khí, mùi đặc trưng, … )
2) Phương pháp:
- Phân loại các chất mất nhãn xác định tính chất đặc trưng chọn thuốc thử.
- Trình bày :
Nêu thuốc thử đã chọn ? Chất đã nhận ra ? Dấu hiệu nhận biết (Hiện tượng gì ? ), viết PTHH
xảy ra để minh hoạ cho các hiện tượng.
3) Lưu ý :
- Nếu chất A là thuốc thử của chất B thì chất B cũng là thuốc thử của A.
- Nếu chỉ được lấy thêm 1 thuốc thử , thì chất lấy vào phải nhận ra được một chất sao cho chất
này có khả năng làm thuốc thử cho các chất còn lại.
- Nếu không dùng thuốc thử thì dùng các phản ứng phân hủy, hoặc cho tác dụng đôi một.
- Khi chứng minh sự có mặt của một chất trong hỗn hợp thì rất dễ nhầm lẫn. Vì vậy thuốc thử
được dùng phải rất đặc trưng.
Ví dụ : Không thể dùng nước vôi trong để chứng minh sự có mặt của CO 2 trong hỗn hợp : CO2,
SO2, NH3 vì SO2 cũng làm đục nước vôi trong:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O
3) Tóm tắt thuốc thử và dấu hiệu nhận biết một số chất
a) Các chất vô cơ :
Chất cần nhận biết
dd axit
Bài tập định tính
dd kiềm
Nguyễn Đình Hành
Axit sunfuric
và muối sunfat
Axit clohiđric
và muối clorua
Muối của Cu (dd xanh lam)
Muối của Fe(II)
(dd lục nhạt )
Thuốc thử
* Quì tím
* Quì tím
* phenolphtalein
* ddBaCl2
Dấu hiệu ( Hiện tượng)
* Quì tím đỏ
* Quì tím xanh
* Phênolphtalein hồng
* Có kết tủa trắng : BaSO4
* ddAgNO3
* Có kết tủa trắng : AgCl
16
* Dung dịch kiềm
( ví dụ NaOH… )
Muối Fe(III) (dd vàng nâu)
d.dịch muối Al, Cr (III) …
( muối của Kl lưỡng tính )
Muối amoni
* Khí mùi trứng thối : H2S
Muối photphat
* Kết tủa đen
:
CuS ,
PbS
Muối cacbonat* Axit mạnh
và muối sunfit
* dd CuCl2, Pb(NO3)2
Muối sunfua
Muối silicat
Muối nitrat
Kim loại hoạt động
* Dung dịch kiềm, dư
* Kết tủa xanh lơ : Cu(OH)2
* Kết tủa trắng xanh bị hoá nâu đỏ trong nước :
2Fe(OH)2 + H2O + ½ O2 2Fe(OH)3
( Trắng xanh)
( nâu đỏ )
* Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
* Kết tủa keo tan được trong kiềm dư :
Al(OH)3 ( trắng , Cr(OH)3 (xanh xám)
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
* dd kiềm, đun nhẹ
* Khí mùi khai :
NH3
* dd AgNO3
* Kết tủa vàng:
Ag3PO4
* Axit (HCl, H2SO4 )
* Nước vôi trong
* Có khí thoát ra : CO2 , SO2 ( mùi xốc)
* Nước vôi bị đục: do CaCO3, CaSO3
* Axit mạnh HCl, H2SO4
* Có kết tủa trắng keo.
* ddH2SO4 đặc / Cu
* Dung dịch màu xanh , có khí màu nâu NO2
* Dung dịch axit
* Có khí bay ra : H2
* H2O
* Đốt cháy, quan sát màu ngọn
lửa
* Có khí thoát ra ( H 2 ) ,
toả nhiều nhiệt
* Na ( vàng ) ; K ( tím ) ;
Li ( đỏ tía ) ;
Ca ( đỏ cam) ; Ba (lục
vàng )…
Kim loại lưỡng tính: Al, Zn,Cr
* dung dịch kiềm
* kim loại tan, sủi bọt khí ( H2 )
* dung dịch HNO3 đặc
* Kim loại tan, có khí màu nâu ( NO2 )
( dùng khi không có các kim loại hoạt động).
Kim loại đầu dãy :
K , Ba, Ca, Na
Kim loại yếu :
Cu, Ag, Hg
( thường để lại sau cùng )
Hợp chất có kim loại hoá trị thấp
như :FeO, Fe3O4,
FeS,FeS2,Fe(OH)2,,Cu2S
BaO, Na2O, K2O
CaO
P2O5
SiO2 (có trong thuỷ tinh)
CuO
Ag2O
MnO2, PbO2
Khí SO2
Khí CO2 , SO2
Khí SO3
Khí HCl ; H2S
Khí NH3
* HNO3 , H2SO4 đặc
* Có khí bay ra :
NO2 ( màu nâu ), SO2
( mùi hắc )…
* hòa tan vào H2O
* dd HF
* dung dịch HCl
( đun nóng nhẹ nếu là
MnO2, PbO2 )
* Dung dịch Brôm
* Khí H2S
* Nước vôi trong
* dd BaCl2
* Quì tím tẩm nước
* tan, tạo dd làm quì tím xanh.
* Tan , tạo dung dịch đục.
* tan, tạo dd làm quì tím đỏ.
* chất rắn bị tan ra.
* dung dịch màu xanh lam : CuCl2
* kết tủa trắng AgCl
* Có khí màu vàng lục : Cl2
* làm mất màu da cam của ddBr2
* xuất hiện chất rắn màu vàng ( S )
* nước vôi trong bị đục ( do kết tủa ) :
CaCO3 , CaSO3
* Có kết tủa trắng : BaSO4
* Quì tím đỏ
* Quì tím xanh
Bài tập định tính
17
Nguyễn Đình Hành
b) Các chất hữu cơ :
Chất cần NB
Thuốc thử
Êtilen : C2H4
* dung dịch Brom
* dung dịch KMnO4
Dấu hiệu nhận biết ( Hiện tượng)
* mất màu da cam
* mất màu tím
* cháy : lửa
xanhAxêtilen: C2H2
* quì tím đỏ
* dung dịch Brom
* Ag2O / ddNH3
* mất màu da cam
* có kết tủa vàng nhạt : C2Ag2
Butađien: C4H6* đốt / kk
* dung dịch Brom
* dung dịch KMnO4
* mất màu da cam
* mất màu tím
* Đốt trong không khí
* KL rất mạnh : Na,K,
* đốt / kk
* Cu(OH)2
* cháy cho nhiều mụi than ( khói đen )
* có sủi bọt khí ( H2 )
* cháy , ngọn lửa xanh mờ.
* dung dịch màu xanh thẫm.
* KL hoạt động : Mg, Zn ……
* muối cacbonat
* quì tím
*Ag2O/ddNH3
* có sủi bọt khí ( H2 )
* có sủi bọt khí ( CO2 )
* quì tím đỏ
* có kết tủa trắng ( Ag )
* dùng khí Cl2 và thử SP
bằng quì tím ẩm
Mê tan : CH4
Benzen:
C6H6
Rượu Êtylic : C2H5OH
Glixerol: C3H5(OH)3
Axit axetic: CH3COOH
Axit formic : H- COOH
( có nhóm : - CHO )
Glucozơ: C6H12O6 (dd)
Hồ Tinh bột :
( C6H10O5)n
Protein ( dd keo )
Protein ( khan)
* Ag2O/ddNH3
* Cu(OH)2
* dung dịch I2 ( vàng cam )
* có kết tủa trắng ( Ag )
* có kết tủa đỏ son ( Cu2O )
* dung dịch xanh
* đun nóng
* nung nóng ( hoặc đốt )
* dung dịch bị kết tủa
* có mùi khét
* Các chất đồng đẳng ( có
cùng CTTQ và có cấu tạo
tương tự ) với các chất nêu
trong bảng cũng có phương
pháp nhận biết tương tự, vì
chúng có tính chất hóa học
tương tự. Ví dụ:
+) CH C – CH2 – CH3
cũng làm mất màu dd brom
như axetilen vì có liên kết
ba, đồng thời tạo kết tủa
với AgNO3 vì có nối ba đầu
mạch.
+) Các axit hữu cơ dạng
CnH2n + 1COOH có tính chất
tương tự như axit axetic.
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO ( phần vô cơ )
1) Hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ đựng riêng biệt các dung dịch mất nhãn: HCl,H 2SO4,
HNO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn: thứ tự dùng dung dịch BaCl2 và AgNO3.
2) Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các gói bột màu đen không nhãn : Ag 2O, MnO2,
FeO, CuO. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
Bài tập định tính
Nguyễn Đình Hành
18
Dùng thuốc thử : dung dịch HCl.
Nếu tạo dung dịch xanh lam là CuO, tạo dung dịch lục nhạt là FeO, tạo kết tủa trắng là Ag 2O,
tạo khí màu vàng lục là MnO2.
3) Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn : NH 4Cl, MgCl2, FeCl2,
ZnCl2, CuCl2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn: dùng dung dịch NaOH để thử : NH 4Cl có khí mùi khai, FeCl2 tạo kết tủa trắng
xanh và hóa nâu đỏ, CuCl2 tạo kết tủa xanh lơ, MgCl2 tạo kết tủa trắng, ZnCl2 tạo kết tủa trắng tan
trong kiềm dư.
4) Không thêm chất khác hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ chất mất nhãn sau đây: dd Na 2CO3,
ddBaCl2, dd H2SO4, dung dịch HCl.
Hướng dẫn: Trích mẫu và cho mỗi chất tác dụng với các chất còn lại.
Bảng mô tả:
Na2CO3 BaCl2
H2SO4
HCl
Na2CO3
BaCl2
H2SO4
HCl
Nhận xét : Nhận ra Na2CO3 tham gia 1 pư tạo kết tủa, 2 pư tạo khí.
Nhận ra BaCl2 tham gia 2 pư tạo kết tủa.
Nhận ra H2SO4 tham gia 1 pư tạo kết tủa, 1 pư tạo khí.
Nhận ra HCl tham gia 1 pư tạo khí.
Các phương trình hóa học ( ½ số dấu hiệu ghi trong bảng , viết một bên của đường chéo sẫm )
Na2CO3 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + CO2
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
5) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các chất sau đây đựng trong các lọ không nhãn:
a) Các khí : CO2, SO2, Cl2, H2, O2, HCl.
b) Các chất rắn : bột nhôm, bột sắt, bột đồng, bột Ag.
c) Các chất rắn : BaCO3, MgCO3, NaCl, Na2CO3, ZnCl2 ( chỉ được lấy thêm một chất khác ).
d) Các dung dịch: Na2CO3, NaCl, Na2SO4, NaNO3, BaCl2.
e) Các dung dịch : NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, Na2S, BaCl2 ( chỉ được dùng thêm quỳ tím ).
g) Các dung dịch : HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3, HgCl2 ( được dùng thêm 1 kim loại ).
Hướng dẫn: dùng kim loại Cu, nhận ra HNO3 có khí không màu hóa nâu trong không khí.
Nhận ra AgNO3 và HgCl2 vì pư tạo dung dịch màu xanh.
Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ.
Dùng Cu(OH)2 để nhận ra HCl làm tan kết tủa.
Dùng dd HCl để phân biệt AgNO3 và HgCl2 ( có kết tủa là AgNO3 )
6) Có 5 ống nghiệm đựng 5 dung dịch không nhãn được đánh số từ 1 5, gồm: Na2CO3, BaCl2,
MgCl2, H2SO4, NaOH . Thực hiện các thí nghiệm được kết quả như sau:
(1) tác dụng với (2) khí ; tác dụng với (4) kết tủa.
(3) tác dụng với (4),(5) đều cho kết tủa.
Hãy cho biết mỗi ống nghiệm đựng những chất gì, giải thích và viết phương trình phản ứng.
Hướng dẫn :
* C1: chất (2) tạo kết tủa với 2 chất và tạo khí với 1 chất nên là : Na2CO3 , và (1) là H2SO4
chất (4) + (1) kết tủa nên chọn (4) là BaCl2
chất (5) + (2) kết tủa nên chọn (5) là MgCl2 ; Chất (3) là NaOH.
* C2: Có thể lập bảng mô tả như sau:
Bài tập định tính
Nguyễn Đình Hành
19
Na2CO3 BaCl2 MgCl2 H2SO4 NaOH
Na2CO3
BaCl2
MgCl2
X
H2SO4
NaOH
Chỉ có Na2CO3 tạo với các chất khác 2KT và 1 khí nên chọn (2) là Na2CO3 , (1) là H2SO4
Từ đó suy ra : (4) là BaCl2 vì tạo kết tủa với (1) ; còn lọ ( 5) là MgCl2 vì tạo kết tủa với (2)
7) Có 3 cốc đựng các chất:
Cốc 1: NaHCO3 và Na2CO3
Cốc 2: Na2CO3 và Na2SO4
Cốc 3: NaHCO3 và Na2SO4
Chỉ được dùng thêm 2 thuốc thử nhận biết ra từng cốc? Viết phương trình phản ứng.
Hướng dẫn :
-Dùng dung dịch BaCl2 để thử mỗi cốc :
Cốc 1: BaCl2 + Na2CO3
BaCO3 + 2NaCl
Cốc 2: BaCl2 + Na2SO4
BaSO4 + 2NaCl
BaCl2 + Na2CO3
BaCO3 + 2NaCl
Cốc 3: BaCl2 + Na2SO4
BaSO4 + 2NaCl
- Lọc lấy các kết tủa, hòa tan trong dung dịch HCl dư thì:
Nếu kết tủa tan hoàn toàn , pư sủi bọt cốc 1
BaCO3 + 2HCl BaCl2 + H2O + CO2
Nếu kết tủa tan 1 phần,pư sủi bọt cốc 2
BaCO3 + 2HCl BaCl2 + H2O + CO2
Nếu kết tủa không tan , không sủi bọt khí cốc 3
8) Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau đây:
a) NH3, H2S, HCl, SO2
;
c) NH3, H2S, Cl2, NO2, NO.
b) Cl2, CO2, CO, SO2, SO3.
;
d) O2, O3, SO2, H2, N2.
Hướng dẫn :
a) Dùng dd AgNO3 nhận ra HCl có kết tủa trắng, H2S có kết tủa đen.
Dùng dung dịch Br2, nhận ra SO2 làm mất màu da cam ( đồng thời làm đục nước vôi).
Nhận ra NH3 làm quỳ tím ướt xanh.
b) Cl2, CO2, CO, SO2, SO3:
Dùng dung dịch Br2 nhận ra SO2. Dùng dung dịch BaCl2, nhận ra SO3. Dùng dung dịch Ca(OH)2
nhận ra CO2. Dùng dung dịch AgNO3 nhận ra Cl2 ( có kết tủa sau vài phút ).
c) NH3, H2S, Cl2, NO2, NO.
Nhận ra NH3 làm xanh quỳ tím ẩm, Cl2 làm mất màu quỳ tím ẩm, H2S tạo kết tủa đen với
Cu(NO3)2,. Nhận ra NO bị hóa nâu trong không khí, NO2 màu nâu và làm đỏ quỳ tím ẩm.
Có thể dùng dung dịch Br2 để nhận ra H2S do làm mất màu nước Br2:
H2S + 4Br2 + 4H2O H2SO4 + 8HBr .
d) O2, O3, SO2, H2, N2.
Để nhận biết O3 thì dùng giấy tẩm dung dịch ( hồ tinh bột + KI ) dấu hiệu: giấy xanh.
2KI + O3 + H2O 2KOH + I2 + O2 ( I2 làm hồ tinh bột xanh ).
9) Nhận biết các chất sau đây ( không được lấy thêm chất khác )
a) dung dịch AlCl3, dd NaOH.
( tương tự cho muối ZnSO4 và NaOH )
b) các dung dịch : NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.
c) các dung dịch : NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH.
d) các dung dịch : BaCl2, HCl, H2SO4, K3PO4.
Bài tập định tính
Nguyễn Đình Hành
20
Hướng dẫn ( câu b):
NaHCO3 HCl Ba(HCO3)2 MgCl2 NaCl
NaHCO3
Qua
bảng, ta thấy có một cặp
HCl
chất
chưa
nhận
ra
Ba(HCO3)2
( Ba(HCO3)2 , NaHCO3.
MgCl2
Để
phân biệt 2 chất này ta
NaCl
phải
nung nóng, nhận ra
Ba(HCO3)2 nhờ có kết tủa.
* Cách 2: đun nóng 5 dung dịch, nhận ra Ba(HCO3)2 có sủi bọt khí và có kết tủa, nhận ra
NaHCO3 có sủi bọt khí nhưng không có kết tủa. Dùng dung dịch Na 2CO3 vừa tạo thành để nhận ra
HCl và MgCl2. Chất còn lại là NaCl.
10) Nhận biết sự có mặt của mỗi chất sau đây trong một hỗn hợp ( nguồn : “Câu hỏi giáo khoa Hóa vô
cơ” - Nguyễn Hiền Hoàng , tr.116 -NXB trẻ: 1999 )
a) Hỗn hợp khí : CO2, SO2, H2, O2.
b) Hỗn hợp khí : CO, CO2, SO2, SO3, H2.
c) Dung dịch loãng chứa hỗn hợp: HCl, H2SO4 , HNO3.
d) Dung dịch hỗn hợp : Cu(NO3)2, AlCl3, BaCl2.
e) Hỗn hợp bột gồm: Al, Zn, Fe, Cu.
11) Nhận biết bằng phương pháp hóa học ( nguồn “Câu hỏi giáo khoa Hóa vô cơ” - Nguyễn Hiền
Hoàng , tr.115 )
a) Các chất rắn: Na2O, Al2O3, Fe2O3 ( chỉ dùng nước ).
b) Các hỗn hợp: (Al + Al2O3) , ( Fe + Fe2O3) , ( FeO + Fe2O3).
c) Các hỗn hợp: ( Fe + Fe2O3) , ( Fe + FeO) , ( FeO + Fe2O3).
d) Các hỗn hợp: ( H2 + CO2) , ( CO2 + SO2) , ( CH4 + SO2 ).
12) Có 3 muối khác nhau, mỗi muối chứa một gốc và một kim loại khác nhau ( có thể là muối trung
hòa hoặc muối axit) được ký hiệu A,B,C.
Biết :
A + B có khí bay ra.
B + C có kết tủa.
A + C vừa có kết tủa vừa có khí bay ra.
Hãy chọn 3 chất tương ứng với A,B,C và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Chủ đề 6:
GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG.
TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM.
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
- Phải nêu đầy đủ các hiện tượng xảy ra ( chất rắn bị tan, xuất hiện kết tủa, sủi bọt khí, sự đổi
màu, mùi , toả nhiệt, cháy , nổ … ). Viết đầy đủ các phương trình hóa học để minh họa.
- Các hiện tượng và các PTHH phải được sắp xếp theo trình tự của thí nghiệm.
- Cần lưu ý :
*) Một số trường hợp chất sản phẩm bị phản ứng với chất tham gia còn dư .
Ví dụ: Cho NaOH dư vào dung dịch AlCl3
AlCl3
+ 3NaOH Al(OH)3 +
3NaCl
(1)
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2
+
2H2O
(1’)
Tổng hợp (1) và (2) ta có :
AlCl3
+ 4NaOH NaAlO2
+
3NaCl + 2H2O
(2 )
Vì vậy kết tủa tồn tại hoặc không tồn tại là phụ thuộc vào lượng NaOH.
*) Một số trường hợp có phản ứng với nước : như kim loại kiềm, oxit bazơ kiềm, oxit axit.
Ví dụ:
cho Na + dd CuCl2 thì: dung dịch sủi bọt và có xuất hiện kết tủa màu xanh lơ.
Na
+ H2O
NaOH +
½ H2 ( sủi bọt )
- Xem thêm -