Hệ thống hóa bài tập chương nitơ-phôtpho
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA HÓA HỌC
TIỂU LUẬN:
HỆ THỐNG HÓA BÀI TẬP CHƯƠNG
NITƠ-PHÔTPHO
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Cô Thái Hoài Minh
Trần Thị Hạnh
Phạm Thị Huỳnh
Lưu Thị Thùy Ngân
Nhóm 6-lớp Hóa 3A
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, toàn bộ chương trình giáo dục Việt Nam đã được cải cách.Vì vậy để đáp
ứng được yêu cầu mới của nền giáo dục học sinh phải thực sự chủ động trong việc tiếp thu
kiến thức và giáo viên cũng cần đổi mới phương pháp giảng dạy. Đặc biệt, ngoài các kì kiểm
tra trong nhà trường, học sinh cần chuẩn bị cho mình vốn bài tập và những phương pháp giải
để hoàn thành tốt kì thi đại học.Do đó giáo viên bộ môn hóa học ở trường phổ thông cần
cung cấp cho học sinh các dạng bài tập một cách tổng quát và dễ nhớ nhất. Đối với chương
trình hóa học lớp 11 bài tập cho từng chương là rất nhiều, có những nội dung rất cơ bản
nhưng cũng có không ít bài tập nâng cao thường có trong các kì thi tốt nghiệp và tuyển sinh
đại học. Trong đó, chương Nitơ – Photpho cũng là chương có rất nhiều kiến thức khó nhớ,
quan trọng và rất nhiều dạng bài tập khác nhau. Do đó, các thành viên nhóm 6- lớp hóa 3Akhóa K34 làm bài tiểu luận này nhằm hệ thống hóa các dạng bài tập của chương NitơPhotpho nhằm giúp các giáo viên và học sinh trung học phổ thông có thêm một tài liệu để
tham khảo. Bài tiểu luận chia làm ba phần lớn:
A. Bài tập lý thuyết và thực nghiệm
B. Bài tập tính toán
Trong mỗi phần đều có đưa ra những phương pháp giải, những bài tập mẫu, các bài
tập tham khảo và lỗi sai học sinh hay mắc phải khi gặp các dạng bài tập đó.
Dưới sự hướng dẫn của Cô Thái Hoài Minh - giáo viên bộ môn bài tập hóa học- khoa
Hóa-trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh cả nhóm đã cố gắng tham khảo nhiều sách và
tài liệu liên quan và đã hoàn thành xong bài tiểu luận. Bên cạnh đó nhóm cũng gặp một số
vấn đề khó khăn nên không tránh khỏi những sai sót trong quá trình biên soạn vì vậy rất
mong nhận được sự đóng góp từ Cô và các bạn.
Mọi góp ý xin gửi về địa chỉ:
Nhóm 6- lớp hóa 3A-trường đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh, 280A An Dương
Vương, P4, Q5.
PHẦN A: BÀI TẬP LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM
I. PHẦN LÍ THUYẾT
Dạng 1: Chuỗi phản ứng, phương trình phản ứng hóa học
1. Phương pháp:
- Học sinh cần nắm chắc kiến thức về nito, amoniac,muối amoni,photpho, hợp chất của nito,
photpho…
- Xác định rõ chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, khử
- Xác định được chính xác sản phẩm
- Ghi rõ điều kiện phản ứng xảy ra
- Để xác định các chất chưa biết trong sơ đồ chuyển hóa cần phải xuất phát từ nơi nào ta suy
luận được chắc chắn chất ở vị trí đó là chất gì.Nếu khó suy luận, có thể giả sử là một chất cụ thể nào
đó, rồi thực hiệc chuyển hóa xem có phù hợp không, phản ứng đúng không…
- Mỗi mũi tên trong sơ đồ nhất thiết chỉ biểu diễn bằng một phương trình phản ứng
2. Một số lỗi sai học sinh hay mắc phải
- Xác định sai số oxi hóa, sai chất oxi hóa và chất khử
- Quên ghi điều kiện để phản ứng xảy ra
- Tự viết ra sản phẩm không có thật trong thực tế
- Khi cho kim loại phản ứng với các axit đặc và có tính oxi hóa mạnh: ghi sai sản phẩm của sự
khử
- Cân bằng sai do không biết cách cân bằng hay đưa hệ số cân bằng vào phương trình sai
- Không nắm rõ tính chất của chất nên không viết đúng sản phẩm phản ứng
3. Bài tập ví dụ:
Bài1:Thực hiện các chuỗi chuỗi ứng sau:
a) N2 →NH3
NH4OH
NH4Cl
NH3
NH4NO3 →N2
N2O
NO →NO2→HNO3→Cu(NO3)2→KNO3→KNO2
b) oxi →acid nitric →acid photphoric→canxi photphat→canxidihirophotphat
Bài giải:
a.
4000c
1.N2 +3H2 →2NH3
Fe
2.NH3+ H2O →NH4OH
3.NH4OH + HCl → NH4Cl + H2O
T0C
4.NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
5.NH3 + HNO3 → NH4NO3
3500C
6.NH4NO3 →
N2 + ½ O2 + 2H2O
2000C
7.NH4NO3 → N2O + 2H2O
20000 C
8.N2 + O2 → 2NO
9.NO + ½ O2 → NO2
10.3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO
11. Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + H2O
12. Cu(NO3)2 + 2KOH →Cu(OH)2 +2 KNO3
T0 C
13.KNO3 → KNO2 + ½ O2
14.2NO2 + 2KOH → KNO3 + KNO2 + H2O
b.
1. 4NO2 + O2 + 2H2O →4HNO3
2.5HNO3 +3P +2H2O → 3H3PO4 + 5NO
3.3Ca + 2 H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 3H2
4.Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → 2CaSO4 + Ca(H2PO4)
Bài 2: Xác định A,B,C,D,K và thực hiện chuỗi phản ứng
acid+HSO4đ,t0 (A) NaOH ( B)
+K
F
D màu nâu
+K
(C)
Bài giải:
Khí nâu đỏ là NO2(D)
suy ra (C) là NO, (K) là O2,
khí màu nâu sinh ra acid → acid là HNO3, vậy ( A) là muối NH4NO3, và (B) là NH3
Các phương trình hóa học
1. 2 NH4NO3 + H2SO4 đ,t0 → (NH4)2SO4 + NH3 +2H2O
2000
2. NH4NO3 → 2 N2 + O2+ 4H2O
3. NH4NO3 + NaOH ,t0 →NaNO3 + NH3 + H2O
8500
4. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
20000
5. 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O
6. N2 + O2 → 2NO
7. 2NO + H2O → 2NO2
8. 3NO2 + H2O → 2HNO3 +NO
10. Al +36 HNO3 → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
Bài 3: Lập phương trình phản ứng cho các phản ứng sau:
a) Ag + HNO3 (đặc)
→ NO2
+ ? + ?
b) Ag
+ HNO3 (loãng) → NO + ? + ?
c) Al
+ HNO3
→ N2O
+ ? + ?
d) Zn
+ HNO3
→ NH4NO3 + ? + ?
e) FeO
+ HNO3
→ NO + Fe(NO3)3 + ?
f*) Fe3O4
+ HNO3
→ NO + Fe(NO3)3 + ?
g) FeO + HNO3loãng
→ NO
+
?
+ ?
h) FeS2 + HNO3
→ Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
i)NH3 dư + AgNO3 →
j) NH3 dư + dd FeSO4 →
Bài giải:
a) Ag + 2 HNO3 (đặc) → NO2 + AgNO3 + H2O
b) 3 Ag + HNO3 (loãng) → NO + 3AgNO3 + H2O
c) 8Al + 30 HNO3
→ 3N2O + 8 Al(NO3)3 + 15 H2O
d) 8Zn + 20 HNO3
→ 2NH4NO3 + 8Zn(NO3)2 + 6 H2O
e) 3FeO + 10 HNO3 → NO + 3Fe(NO3)3 + H2O
f*) 3Fe3O4 + 28 HNO3 → NO + 9 Fe(NO3)3 + 14H2O
g) 3FeO + 10HNO3loãng → NO + 3Fe(NO3)3 + 5 H2O
h) FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2 H2SO4 + 5 NO + 2 H2O
i)AgNO3 + 2NH3dư → [Ag(NH3)2]NO3
j) FeSO4 + 2NH3 +2H2O → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4
Bài tập tương tự
1. Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi điều kiện nếu có)
a) (NH4)2SO4 → NH3 → NO → NO2 → HNO3 → NaNO3 →NaNO2
b) NH4Cl → NH4NO3 → N2 → NH3 → Cu → Cu(NO3)2 →CuO
c) NaNO3 → NO →NO2 → NH4NO3 → N2O
NH3 →(NH4)3PO4
d)NH3 → NH4NO3→NaNO3 → NH3 → (NH4)2SO4
2. Thực hiện chuỗi chuỗi ứng sau
a) H2SO4 → H2 → NH3 → NO → NO2 → HNO2 → NH4NO2
b) Al → H2 → NH3 → (NH4)2SO4 → NH3 → NO → NO2 → HNO3
c) Fe → H2 → NH3 → NH4Cl → NH3 → NO → NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2 → CuO
d) Natri nitrat → oxi → oxit nitric → peroxit nitơ → axit nitric → đồng nitrat → sắt nitrat
↓
sắt (III) clorua ← sắt (III) hidroxit ← sắt (II) hidroxit
i)
Amoni clorua → axit clohidric → kali clorua → bạc clorua
↑
Nitơ → amoniac → diamoni sunfat → amoniac → nhôm hidroxit
↓
Amoni nitrat → axit nitric → chì nitrat → nitơ → nitơ (IV) oxit
j) N2→ Ca3N2→ NH3 → NO → NO2 → HNO3 → NaNO3 →NaNO2
3. Hoàn thành các phương trình phản
ứng hóa học sau đây
t0
a) ? + OH
NH3 + ?
0
t
b) (NH4)3PO4
t0
c) NH4Cl + NaNO2
t0
d)
?
t0
e) (NH4)2SO4
t0
f)
?
4. Lập pthh cho các phản ứng sau:
a. Al + HNO3→
NH3 + ?
? + ?
+ ?
N2O + H2O
? + Na2SO4 + H2O
NH3 + CO2 + H2O
b. Fe3O4 + HNO3→
c. M + HNO3l →
d. FexOy + HNO3đ →
e. Ag + HNO3→
f. S + HNO3→
g. KI+ HNO3→
i. FeS2 + HNO3→
j. MxOy+HNO3→
k. NH3 + KClO →KNO3 + KCl + Cl2 + H2O
l. NH4HCO3→
m. H3PO4 + NaOH →
n. H3PO4 + NaOH→
o. H3PO4 + NaOH→
p.(NH2)2CO + H2O →
q. Ca3(PO4)2 + H2SO4 →
r. Ca3(PO4 )2 + H2SO4→
5. Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
P 2O3
→ P2O5
→
H3PO4
→
a.P
H3PO4 → Ca3(PO4)2 → Ca(H2PO4)2 → CaHPO4 → Ca3(PO4)2
Fe(OH)2 → Fe(NO3)3 → Fe2O3 → Fe(NO3)3
b. (NH4)2CO3 → NH3 → Cu → NO → NO2 → HNO3 → Al(NO3)3
HCl → NH4Cl → NH3 → NH4HSO4
c.
Photpho +Ca,t B +HCl C +O2,t P2O5
Na3PO4
→
Ag3PO4
6. Người ta sản xuất supephotphat đơn và supephotphat kép từ pirit và apatit có thành phần chính là
Ca3(PO4)2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Dạng 2: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử
1. Phương pháp:
- Xác định đúng số oxi hóa, chất oxi hóa và chất khử
- Xác định đúng sản phẩm của phản ứng
- Cân bằng theo nhiều cách khác nhau như: pp đại số, thăng bằng e, bảo toàn e, cân bằng ionelectron…
- Cân bằng nguyên tố theo thứ tự như sau: kim loại, gốc axit, môi trường( acid, bazo) , nước ( cân
bằng nước để cân bằng H2)
- Kiểm tra số nguyên tử oxi ở 2 vế
2. Một số lỗi sai ở học sinh:
- Xác định sai số oxi hóa
- Sai sản phẩm khử
- Quên cân bằng nước, oxi, hidro…
- Quên sự ảnh hưởng của môi trường nên viết sai sản phẩm phản ứng
- Sai hệ số cân bằng
3. Một số bài tập ví dụ:
Bài1: Bổ túc và cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau
a. Al + HNO3→ Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O
b. Fe3O4 + HNO3l→….
c. FexOy + HNO3đ→….
d.Fe(OH)2 +HNO3l→…
e.Zn + HNO3l →NH4NO3+..
Bài giải:
Tách thành 2 phương trình :
aAl + 4aHNO3 → aAl(NO3)3 + aNO + 2aH2O
8bAl + 30bHNO3 → 8bAl(NO3)3 +3bN2O + 15bH2O
Cộng 2 phương trình lại:
(a+8b)Al + (4a+30b)HNO3 → (a+8b)Al(NO3)3 + a NO + 3b N2O+(2a+15b)H2O
Tương tự ta sẽ cân bằng được như sau:
b.3 Fe3O4 + 28HNO3l→9 Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
c. 3FexOy +(12x-2y) HNO3→3x Fe(NO3)3 + (3x-2y)NO+ (6x-y)H2O
d.3Fe(OH)2 +10HNO3l→3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O
e.8Zn +20 HNO3l →2NH4NO3+8Zn(NO3)2 + 6H2O
Bài 2:
Cân bằng phản ứng sau
a. CuO + NH3 →N2 + Cu + H2O
b. MnSO4 +NH3 +H2O2 → MnO2 + (NH4)2SO4
c. NH3 + Na → NaNH2 + H2
d. (NH4)2Cr2O7 → N2 + Cr2O3 + H2O
Bài giải:
+2
-3
o
o
a. 3CuO + 2NH3 →N2 + 3Cu +3 H2O
+2
-1
+4 -2
b.MnSO4 +2NH3 +H2O2 → MnO2 + (NH4)2SO4
+1
o
+1
o
c.NH3 + Na → NaNH2 +1/2 H2
-3
+6
o
+3
d.(NH4)2Cr2O7 → N2 + Cr2O3 +4 H2O
Bài tập tương tự
1. Viết phản ứng nhiệt phân các muối sau và cân bằng phản ứng
a.Ca(NO3)2, NH4NO3, Cu(NO3)2, Hg(NO3)2, Mg(NO3)2
b.KNO3, Fe(NO3)3, Pb(NO3)2, AgNO3
2. Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng e
a. Fe + HNO3đ t → NO2 + ...
b. Fe3O4 + HNO3l → NO + ...
c. Fe2O3 + HNO3l → ...
d. Fe(OH)2 + HNO3l → NO + ...
e. Fe(OH)3 + HNO3l → ...
f. Zn + HNO3 → NH4NO3 + …
g. HNO3 (l)+ FeCuS2 →
h. HNO3 (l)+
FeS →
→
i. Ag + HNO3 đặc
...
j. FexOy + HNO3 → NO2 + ….
o
3. Bổ túc và cân bằng các phản ứng sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron và viết phương
trình ion rút gọn của chúng
a) Mg + HNO3 → ….. + N2 + ……
b) Al + HNO3 → ….. + NH4NO3 + …..
c) Fe + HNO3đặc nóng →
d) FeO + HNO3loãng → ….. + NO + …..
e) Fe3O4 + HNO3loãng → ….. + NO + …..
f) Fe2O3 + HNO3 →
g)
h)
i)
j)
k)
l)
m)
n)
o)
Fe + HNO3đặc nguội →
Na2CO3 + HNO3 →
C + HNO3loãng → NO + …..
P + HNO3đặc → NO2 + …..
H2S + HNO3 → S + NO + …..
SO2 + HNO3 + ….. → H2SO4 + NO
HI + HNO3 → I2 + NO2 + …..
FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4+ N2O + …..
Cu2S + HNO3 → ….. + CuSO4 + NO2 + …..
Dạng 3: Nhận biết và phân biệt các chất là hợp chất của nito và
photpho
1.Nguyên tắc
-Hiểu rõ bản chất lý hóa cơ bản của các hợp chất ví dụ:trạng thái tồn tại, màu sắc, mùi vị, độ tan,
nhiệt độ nóng chảy, độ sôi và các phản ứng hóa học đăc trưng dùng để nhận biết các chất này có kèm
theo dấu hiệu tạo kết tủa, hòa tan , sủi bọt khí, thay đổi màu sắc,…cả những chất do chúng tạo ra
trong quá tình nhận biết.
-Phản ứng hóa học được chọn để nhận biết là phản ứng hóa học đặc trưng đơ giản và có dấu hiệu rõ
rệt.Trừ trường hợp đặc biệt, thông thường muoosn nhận biết n chất cần phải tiến hành (n-1) thí
nghiệm.
-Tất cả các chất được lựa chọn dùng để nhận biết các chất gọi là thuốc thử.
2.Phương pháp làm bài
Bước 1: trích mẫu thử
Bước 2: chọn thuốc thử (tùy theo yêu cầu đề bài, có thể dùng 1 hay nhiều thuốc thử hay không dùng
thuốc thử)
Bước 3: cho thuốc thử vào mẫu, trình bày hiện tượng quan sát rút ra kết luận đã nhận ra hóa chất nào
Bước 4: viết ptpu minh họa
Tùy theo yêu cầu của bài tập mà trong mỗi dạng lại có thể gặp một trong các trường hợp sau:
- Nhận biết với thuốc thử tự do
- Nhận biết với thuốc thử hạn chế
- Nhận biết không được dùng thuốc thử bên ngoài
3. Lỗi sai hay mắc phải:
- Học sinh dùng sai thuốc thử do không nắm rõ tính chất các chất
- Không chú ý đến trường hợp một thuốc thử làm nhiều chất có hiện tượng giống nhau
- Dùng thuốc thử tác dụng lung tung, không theo thứ tự làm mất phương hướng nhận biết
- Không nhớ các chất kết tủa, tính chất một số loại khí (mùi, màu…)
4.Bảng tính chất và thuốc thử sử dụng
Chất
Thuốc thử
Hiện tượng
Phương trình
NH3
Quỳ tím ẩm
Hóa xanh
HCl đặc
Tạo khói trắng
NH3 + HCl →NH4Cl
mùi
Mùi khai
NO
Không khí
Hóa nâu
NO + ½ O2 → NO2
NO2
N2
Màu
Quỳ tím ẩm
Làm lạnh
Que đóm đang
Màu nâu
Hóa đỏ
Màu nâu
→không màu
Tắt
NO2 + H2O →HNO3 +NO
2NO2 → N2O4
-110C
NH4
+
cháy
Sinh vật nhỏ
NaOH đặc
PO4 3-
Dd AgNO3
NO33-
H2SO4đ, Cu
NO2-
H2SO4l,t0 có
không khí
Chết
Khí NH3
khai
vàng tan
trong acid
HNO3
NO2 nâu , dd
màu xanh Cu2+
NO2 nâu
NH4+ + OH- →NH3 + H2O
3Ag + PO43- →Ag3PO4
Cu+ 4NO3- → Cu(NO3)2 + 2NO2
+2H2O
3NO2 +H2SO4 →NO3- + 2NO +
SO4 2- +H2O
NO→ NO2
Oxi không khí
4.Bài tập ví dụ:
Bài 1:
Nhận biết các dd trong 5 lọ sau:HNO3, Ca(OH)2, NaOH, HCl, NH3
Bài giải:
-Dùng quỳ tím nhận biết 2 nhóm chất
Nhóm 1: Ca(OH)2 , NaOH, NH3 làm xanh quỳ tím
Nhóm 2: HCl, HNO3 làm quỳ tím hóa đỏ
-Nhận biết từng chất trong nhóm 1:
Dùng khí CO2 nhận biết được Ca(OH)2 do có kết tủa
Đun nóng nhận biết NH3 có mùi khai
Dd còn lại là NaOH
-Nhận biết từng chất trong nhóm 2:
Dùng dd AgNO3 nhận biết dd HCl có kết tủa trắng
Dd còn lại là HNO3
Bài 2:
Hãy tự chọn một hóa chất thích hợp để nhận biết các muốiNH4Cl,
(NH4)2SO4,NaNO3,MgCl2,FeCl2,FeCl3,Al(NO3)3
Bài giải:
Dùng dung dịch Ba(OH)2 nhận ra 7 muối theo các hiện tượng sau:
2NH4Cl + Ba(OH)2 t0→ BaCl2 +2NH3 + 2H2O
(khai)
(NH4)2SO4 +Ba(OH)2 →BaSO4 +2NH3 + 2H2O
trắng
khai
NaNO3 + Ba(OH)2 → không có hiện tượng gì
MgCl2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2 + BaCl2
trắng
FeCl2 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + BaCl2
Trắng xanh
Kết tủa trắng xanh hóa nâu trong không khí
4 Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4 Fe(OH)3
(nâu)
2FeCl2 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3 BaCl2
(nâu)
2Al(NO3)3 + Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3Ba(NO3)2
Thêm Ba(OH)2 vào kết tủa tan
2Al(OH)3 +Ba(OH)2 dư → Ba(AlO2)2 + 4H2O
Bài tập tương tự
1.Nêu các phản ứng phân biệt các dd sau: . NaNO3, Na2SO4, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2,
MgSO4, FeSO4,CuSO4
2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết bốn dung dịch mỗi chất sau: NH3, HNO3, H3PO4,
Ba(OH)2 mà chỉ dùng quỳ tím làm thuốc thử
3.Chỉ dung một hóa chất hoặc một kim loại để phân biệt các dung dịch
a) NH4NO3, (NH4)2SO4, MgSO4, NaCl
b) (NH4)2SO4, AlCl3, FeSO4, NH4NO3
c) NH4NO3, AlCl3, CuSO4, Fe(NO3)3, KCl
d) Diamoni sunfat, natri sunfat, amoni clorua, kali nitrat
e) Diamoni sunfat, amoni nitrat, sắt (II) sunfat, magie clorua
4. Nhận biết các dung dịch sau:
a) (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4.
b) Na2CO3, NH4NO3, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2.
c) CuCl2, Ca(NO3)2, K2SO3, (NH4)2SO4, Al(NO3)3.
d) Na2CO3, BaCl2, HCl, H2SO4 (chỉ dùng giấy quỳ)
e) HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2 (chỉ dùng giấy quỳ)
f) HCl, H2SO4, NaOH, KCl, BaCl2 (chỉ dùng giấy quỳ)
g) (NH4)2SO4, NH4Cl, NaCl, K2SO4 (chỉ dùng một thuốc thử)
h) HCl, Na2SO3, (NH4)2SO4, Ba(OH)2 (chỉ dùng một thuốc thử)
i) NH4NO3, K2SO4, (NH4)2SO4, CuCl2, AlCl3 (chỉ dùng một thuốc thử)
j) NH4Cl, Na2SO4, (NH4)2SO4, FeCl3, ZnCl2 (chỉ dùng một thuốc thử)
k) Dung dịch HCl đặc, dung dịch H2SO4 đặc, dung dịch HNO3 (chỉ dùng một thuốc thử)
II. PHẦN THỰC NGHIỆM
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Đối với dạng bài tập thực nghiệm, học sinh cần nằm vững kiến thức lý thuyết cơ bản
và có khả năng suy đoán, vận dụng linh hoạt các lý thuyết đó vào các trường hợp thực tế cụ
thể. Ngoài ra, học sinh cũng phải nắm được các nguyên tắc thực hành thí nghiệm và thực tế
trong công nghiệp hiện nay. Để trả lời hoàn chỉnh một câu hỏi, học sinh phải giải thích rõ
ràng đi từ hiện tượng trong câu hỏi hay bản chất của vấn đề, viết phương trình phản ứng (nếu
có) và kết luận chung. Tránh trả lời dài dòng không đi vào trọng tâm.
MỘT SỐ SAI LẦM HAY GẶP PHẢI KHI GIẢI CÁC BÀI
TẬP NÀY
-
Ít để ý dạng bài tập này nên khi gặp phải thì không biết phải giải thích như thế
nào
Bỏ sót hiện tượng, giải thích không đi vào bản chất vấn đề
Khả năng diễn đạt hạn chế
Không nhớ diễn biến quá trình chỉ nhớ hiện tượng cuối
Không nắm bản chất của chất tham gia phản ứng gây ra hiện tượng đó
MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP
II.1 BÀI TẬP THỰC NGHIỆM MÔ TẢ CÔNG VIỆC TRONG PHÒNG THÍ
NGHIỆM VÀ CÔNG NGHIỆP
1. Dạng 1: Dạng bài tập thực nghiệm mô tả công việc trong phòng thí
nghiệm
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Bài tập mẫu
1) Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng phương pháp nào? Trong công
nghiệp có sử dụng phương pháp đó không? Vì sao?
Bài giải:
-
o
T điều chế bằng phương pháp đun nhẹ dung
Trong phòng thí nghiệm, khí N2 được
dịch bão hòa muối amoni nitrit:
NH4NO2 → N2↑ + 2H2O
Nhưng do muối amoni nitric kém bền nên cóothể thay thế bằng dung dịch bão hòa của amino
T
clorua và natri nitrit:
-
NH4Cl + NaNO2 → N2↑ + NaCl +2H2O
Trong công nghiệp không sử dụng phương pháp này do hiệu suất thấp, đi từ các chất cần
điều chế nên tốn kém.
2) Thực hiện các thí nghiệm sau: Một dung dịch A có hòa tan các chất NaNO3, KNO3, Ba(NO3)2
• Thí nghiệm 1: bỏ một mảnh đồng vào dung dịch A, không thấy có hiện tượng gì xảy ra, nhưng
khi cho thêm một ít dung dịch axit clohidric loãng thì thấy có bọt khí thoát ra và dung dịch
chuyển thành màu xanh.
• Thí nghiệm 2: bỏ một ít bột kẽm vào không thấy hiện tượng gì xảy ra nhưng khi thêm vào đó
một ít dung dịch NaOH thì có khí mùi khai bay ra.
Hãy giải thích hiện tượng và viết các phương trình phản ứng.
Bài giải:
Cu là kim loại đứng sau Na, K, Ba nên bỏ Cu vào dung dich muối trên không có hiện tượng
xảy ra.
- Thí nghiệm 1: Cho thêm một ít dung dịch axit clohidric thì ion NO3- thể hiện tính oxi hóa
mạnh:
3Cu + 8H+ + 2 NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
Dung dịch muối của ion Cu2+ có màu xanh và có khí NO không màu hóa nâu trong không khí
thoát ra.
- Thí nghiệm 2: : Cho thêm một ít dung dịch NaOH thì ion NO3- cũng vẫn thể hiện tính oxi
hóa nhưng yếu:
4Zn + 7OH- + NO3- → 4ZnO22- + NH3 ↑+ 2H2O
Khí có mùi là khí ammoniac.
3) Trong phòng thí nghiệm có dung dịch amoniac 6,75% (D=0,97g/ml) và nước cất. Nêu
cách pha chế để thu được 50ml dung dịch amoniac 0,2M?
Bài giải:
Để pha chế được dung dịch này ta cần xác định lượng dung dịch ammoniac 6,75% và
lượng nước cất cho vào.
Ta có: số mol ammoniac có trong 50ml dung dich ammoniac 0,2M là: 50. 0,2/1000= 0,01
mol
Khối lượng ammoniac cần dùng là: m=n.M= 0,01.17=0,17gam
Mà:
C% = (mamoniac / mdd).100% => mdd = (mamoniac / C%).100%= (0,17/ 6,75%).100% =
2,52gam
D = mdd/V => thể tích dung dịch ammoniac 6,75% cần lấy là: V = mdd/ D = 2,52/ 0,97 =
2,6 ml
Vậy lượng nước cất cần pha thêm là 50 – 2,6 = 47,3 ml
Bài tập tham khảo
1) Viết các phương trình phản ứng khi thực hiện các thí nghiệm sau:
a) Khí NH3 bốc cháy trong khí Cl2
b) Photpho đỏ tác dụng với dung dịch HNO3 đun nóng tạo thành dung dịch axit photphoric và khí
NO
2) Thêm từ từ dung dịch amoniac vào ống nghiệm chứa dung dịch magie bromua thu được
kết tủa trắng. Sau đó thêm dần dần dung dịch amoni clorua đặc vào ống nghiệm trên thì kết
tủa tan dần. Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
3) Có hiện tượng gì xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau ?
1. Cho khí amoniac lấy dư tác dụng với đồng (II) oxit khi đun nóng.
2. Cho khí amoniac lấy dư tác dụng với khí clo.
3. Cho khí amoniac tác dụng với oxi không khí khi có platin làm chất xúc tác ở
nhiệt độ 850 – 9000C.
Viết các phương trình hóa học minh họa.
4) Trong phòng thí nghiệm khi sắp xếp lại hóa chất, một bạn vô ý làm mất nhãn một
lọ hóa chất không màu. Bạn đó cho rằng có thể đó là dung dịch (NH4)2SO4. Hãy
chọn một thuốc thử để kiểm tra lọ đó có phải chứa dung dịch (NH4)2SO4 không?
5) Tại sao dung dịch AgNO3 ở trong phòng thí nghiệm phải được đựng trong những bình sẫm
màu?
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
1) Một học sinh làm thí nghiệm với axit nitric đặc do không cẩn thận nên đổ
axit ra tay. Học sinh đó nên xử lí theo cách nào tốt nhất?
A. Chạy ra vòi nước của phòng thí nghiệm để rửa nhiều lần rồi rửa
bằng dung dịch Natri bicacbonat
B. Chạy ra vòi nước của phòng thí nghiệm để rửa nhiều lần rồi rửa bằng
dung dịch Natri hidroxit
C. Tìm lọ Natri bicacbonat rửa rồi sau đó rửa lại bằng nước
D. Tìm lọ Natri hidroxit rửa rồi sau đó rửa lại bằng nước
2) Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí ammoniac bằng phương pháp nào
sau đây:
A. Thu khí bằng phương pháp dời chỗ không khí, ngửa bình
B. Thu khí bằng phương pháp dời chỗ không khí, úp bình
C. Thu khí bằng phương pháp dời chỗ nước
D. Cả 3 phương pháp trên đều được
3) Chỉ ra cách không thể dùng để điều chế khí N2 trong phòng thí nghiệm:
A. Nhiệt phân NH4NO2( hỗn hợp của NH4Cl và NaNO2) rồi thu khí bằng phương
pháp dời chỗ không khí, úp bình
B. Nhiệt phân NH4NO2( hỗn hợp của NH4Cl và NaNO2) rồi thu khí bằng
phương pháp dời chỗ không khí, ngửa bình
C. Nhiệt phân NH4Cl và NaNO2 rồi thu khí bằng phương pháp dời chỗ nước
D. A và C đều đúng
4) Các hợp chất cần sử dụng để điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm là:
A. Dung dịch NaNO3 và dung dịch H2SO4 đặc
B. Amoniac, oxi, xúc tác Plantin và Iridi, H2O
C. KNO3 (hay NaNO3) tinh thể và dung dịch H2SO4 đặc
D. Cả B và C đều đúng
5) Một học sinh làm thí nghiệm sau: Dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO
nung nóng thấy có hiện tượng nào sau đây:
A. CuO từ màu đen chuyển sang màu trắng
B. CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ
C. CuO không thay đổi màu
D. CuO từ màu đen chuyển sang màu xanh
2. Dạng 2: Dạng bài tập thực nghiệm mô tả công việc trong công nghiệp
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Bài tập mẫu
Thuốc nổ đen được người Trung Quốc và Việt Nam dùng từ nhiều thế kỉ trước khi
người châu Âu biết đến thuốc nổ. Hãy cho biết thành phần thuốc nổ đen hiện nay,
phản ứng hóa học chủ yếu và tác dụng của thuốc nổ đen. Giải thích ý nghĩa của công
thức kinh nghiệm sau: “ Nhất đồng than, bán đồng sinh, lục đồng diêm”? Cho biết
thuốc nổ đen trong công nghiệp hiện nay được điều chế như thế nào?
Bài giải:
-
Thuốc nổ đen là hỗn hợp nghiền mịn, trộn đều của diêm tiêu (KNO3), gỗ © và lưu
huỳnh theo tỉ lệ khối lượng tương ứng là: 72,82% : 13,33% : 11,85%
Phản ứng nổ xảy ra theo phản ứng:
2 KNO3 + S +3C → K2S + N2 ↑ + 3CO2↑
Hỗn hợp khí tăng thể tích lên hơn 2000 lần thể tích ban đầu. Thuốc nổ đen cháy
êm dịu trong bình hở và nổ mạnh trong bình kín.
-
Công thức kinh nghiệm “ Nhất đồng thán, bán đồng sinh, lục đồng diêm” là công
thức điều chế thuốc nổ đen trong dân gian: “Nhất đồng thán (một phần than), bán
đồng sinh (nửa phần lưu huỳnh), lục đồng diêm (sáu phần diêm tiêu)” gần đúng
với công thức thuốc nổ đen hiện nay là 15%C + 10%S + 75% KNO3
Bài tập tham khảo
1) Nguyên liệu để tổng hợp amoniac trong công nghiệp? Dùng những biện pháp
gì để thu được amoniac với hiệu suất cao giảm giá thành sản phẩm?
2) Viết các phương trình phản ứng có thể điều chế phân đạm NH4NO3 từ không
khí và nước. Theo em, trong quá trình sản xuất này sẽ gặp phải những khó khăn
gì? Trong thực tế hiện nay, phân đạm được sản xuất từ nguồn nguyên liệu nào?
Viết sơ đồ điều chế.
3) Dưới đây là 2 sơ đồ sản xuất axit nitric trong công nghiệp:
(1) N2 → NO → NO2 → HNO3
(2) N2 → NH3→ NO → NO2 → HNO3
a) Viết các phương trình phản ứng
b) Quy trình nào được ưu tiên dùng trong sản xuất axit nitric trên thế giới hiện
nay? Hãy giải thích?
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
1) Trong công nghiệp, nitơ được điều chế bằng phương pháp nào sau đây:
A. Dùng than nóng đỏ tác dụng hết oxi không khí
B. Dùng đồng để tác dụng hết oxi không khí ở nhiệt độ cao
C. Hóa lỏng không khí và chưng cất phân đoạn
D. Dùng Hidro tác dụng hết với oxi không khí rồi hạ nhiệt độ để hơi nước ngưng tụ
2) Hóa chất nào sau đây được dùng để điều chế H3PO4 trong công nghiệp:
A. Ca3(PO4)2 và H2SO4 đặc
B. Ca3(PO4)2 và H2SO4 loãng
C. P2O5 và H2SO4 đặc
D. CaHPO4 và H2SO4 đặc
3) Trong công nghiệp sản xuất HNO3 nguyên liệu là hỗn hợp không khí dư trộn NH3.
Trước đó hỗn hợp phản ứng cần được làm khô, làm sạch bụi và các tạp chất để:
A. Tăng hiệu suất phản ứng
B. Tránh ngộ độc xúc tác
C. Tăng nồng độ chất phản ứng
D. Cả ba ý trên
4) Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp, người ta:
A. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch nước vôi trong
B. Cho hỗn hợp đi qua CuO nung nóng
C. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 đặc
D. Nén và làm lạnh hỗn hợp, NH3 hóa lỏng
II.2 HỆ THỐNG CÁC BÀI TẬP VỀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN, CÁC
CHẤT TRONG THIÊN NHIÊN
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Bài tập mẫu
1) Tại sao khi chuột ăn phải bả lại chết ở gần nguồn nước?
Bài giải:
Vì thành phần chính của thuốc chuột là Zn3P2 – là một chất rất dễ bị thủy phân trong ôi trường
nước theo phản ứng:
Zn3P2 + 6H2O →3 Zn(OH)2 + 2PH3
Khí PH3 là một khí rất độc gây ra cái chết trên.
2) Bằng kiến thức hóa học hãy giải thích tính đúng đắn, khoa học của câu ca dao:
“Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Nghe tiếng sấm dậy mở cờ mà lên”
Bài giải:
Hai câu ca dao trên mô tả một hiện tượng rất hay gặp trong thiên nhiên liên quan đến quá trình
hóa học sau:
Sấm sét
Oxi hóa N2 trong không khí: N2 + O2
→
2NO
NO + 1/2O2 → NO2
Khí NO2 tác dụng với O2 trong không khí và nước có trong cơn mưa tạo ra axit nitric:
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
HNO3 cung cấp ion nitrat cho đất
Bài tập tham khảo
1) Tại sao khi chuột ăn phải thuốc chuột có thành phần là Zn3P2 lại bị ngộ độc và chết?
2) Giải thích vì sao những khu đất ở sườn dốc, sườn đồi hay bị bạc màu?
3) Việc phân tích mẫu nước mưa chứng tỏ rằng nước mưa thường có pH ≈ 5,6, có tính axit nhẹ.
Nước mưa trong các trận mưa axit có pH=2 thậm chí nhỏ hơn.
a) Dựa vào các phản ứng hóa học đã biết hãy giải thích các trường hợp trên. Biết
mưa axit xảy ra khi có thêm các yếu tố:
+ Nhiều sấm sét hơn bình thường
+ Trong không khí có nhiều chất khí gây ra môi trường axit khi hợp nước như
SO2 , H2S, HCl…
b) Kể một vài thiệt hại của mưa axit và một số hoạt động của con người gây ra
mưa axit.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
1) Nguyên nhân gây mưa axit:
H2SO4 đóng vai trò chính, HNO3 đóng vai trò thứ 2
H2SO4 đóng vai trò chính,HCl đóng vai trtò thứ 2
HNO3 đóng vai trò chính,HCl đong vai trò thứ 2
HNO3 đóng vai trò chính,H2SO4 đong vai trò thứ 2
2) Những bức tường bằng đá ở Tamahan ở Ấn Độ bị phá hủy một phần là do:
A.
B.
C.
D.
A. Các quá trình oxi hóa-khử của không khí
B. Nhiệt độ tang
C. Bão
D. Mưa axit
3) Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:
3000OC
N2 + O2 → 2NO
2NO + O2 → 2NO2
4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3
Các phản ứng trên giải thích:
A. Quá trình điều chế HNO3 trong công nghiệp
B. Hiện tượng mưa axit của tự nhiên
C. Hiện tượng cung cấp lượng đạm tự nhiên cho cây trồng
D. Chu trình biến đổi Nito trong tự nhiên
4) Sấm sét trong khí quyển sinh ra chất nào sau đây:
A. NH3
B. H2O
C. NO
D. NO2
5) Sự thối rữa của các xác chết động thực vật cũng gây ô nhiễm môi trường vì nó tạo ra một số
chất khí có mùi SO2, NH3, H2S, PH3… Hiện tượng “ma trơi” cũng tạo ra chất khí có mùi. Hiện
tượng này xảy ra ở các nghĩa địa khi có mưa và gió nhẹ, hiện tượng như vậy được giải thích
như thế nào?
A. Xác chết bị thối rữa do vi sinh vật hoạt động làm giải phóng một lượng photpho trắng bị
oxi không khí oxi hóa từ từ qua hai giai đoạn:
4P + O2 → P2O3 (1)
P2O3 + O2 → P2O5 (2)
Giai đoạn (2) phản ứng giải phóng năng lượng ở dạng ánh sáng nên có hiện tượng phát
lân quang gọi là “ma trơi”.
B. Khi xác chết thối rữa, ở não người chứa lượng photpho được giải phóng dưới dạng photphin
PH3 có lẫn điphotphin P2H4.
C. Khi xác chết thối rữa, giải phóng ra một lượng axit photphoric H3PO4 . Axit này tự bốc cháy
ngoài không khí gây ra hiện tượng “ma trơi”.
D. Khi xác chết thối rữa sinh ra một lượng NH3, chất này cháy ngoài không khí gây ra hiện tượng
“ma trơi”.
6) Sự có mặt của NO2 trong không khí gây ra một số tác động:
A. Làm cho không khí bị ô nhiễm
B. Gây ảnh hưởng đến tầm nhìn
C. Góp phần gây ra hiện tượng mưa axit
D. Cả A, B,C
7) Cây trồng hấp thụ hiệu quả lượng chất dinh dưỡng từ phân bón thì tránh được sự dư thừa trong
đất gây ô nhiễm. Bón phân đúng thời điểm làm tăng hiệu quả hấp thụ của cây trồng. Thời điểm
nào sau đây là thích hợp để bón phân Ure cho cây lúa:
A. Buổi sáng sớm, sương còn đọng trên lá
B. Buổi trưa nắng
C. Buổi chiều vẫn còn ánh nắng
D. Buổi chiều tối, mặt trời vừa lặn
II.3 HỆ THỐNG CÁC BÀI TẬP VỀ CẤU TẠO, TÍNH CHẤT, BẢO QUẢN VÀ
CÁCH SỬ DỤNG CÁC LOẠI CHẤT THƯỜNG GẶP TRONG ĐỜI SỐNG VÀ
SẢN XUẤT
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Bài tập mẫu
1) Tại sao người ta phải bảo quản photpho trắng trong nước?
Bài giải:
Người ta bảo quản P trắng trong nước vì P trắng kém bền, rất dễ bị cháy trong không khí gây ra hiện
tượng lân quang.
2) Cả hai muối NH4HCO3 và (NH4)2CO3 đều nhiệt phân cho ra CO2 và NH3 nhưng người ta chỉ
dùng muối NH4HCO3 làm bột nở trong việc làm các loại bánh?
Bài giải:
Thực hiện phản ứng nhiệt phân hai muối:
NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O (to)
(NH4)2CO3 → 2NH3 + CO2 + H2O (to)
Dựa vào phương trình phản ứng ta thấy: 1mol NH4HCO3 tạo ra đươc 1mol CO2 và 1 mol NH3. 1 mol
(NH4)2CO3 tạo ra được 1 mol CO2 nhưng 2mol NH3 gây ra mùi khai khó chịu. Hơn nữa, NH4HCO3
có khối lượng phân tử nhỏ hơn (NH4)2CO3 nên cùng một khối lượng muối thì NH4HCO3 tạo được
nhiều CO2 hơn.
Bài tập tham khảo
1) Tại sao P trắng hoạt động hóa học mạnh hơn phot pho đỏ? Tại sao photpho hoạt động hơn
nitơ ở điều kiện thường?
2) Nêu 3 cách để điều chế thuốc chuột?
3) Tại sao khí NO2, khi đưa về -11oC thì không có màu, mà đưa lên khoảng 140oC thì lại có
màu nâu rất đậm?
4) ở những thửa ruộng chua tại sao không nên bón đạm amoni và vôi cùng một lúc? Trường hợp này
nên bón phân amoni hay vôi trước một thời gian?
5) Cần bao nhiêu kg amonisunfat hoặc urê để bón cho 1ha đất trồng trọt nếu tiêu chuẩn nitơ cần bón
là 8kg/ha? Nếu gấp rưỡi lượng trên cho cây thì có được năng suất cao hơn không? Trường hợp đó
có làm ô nhiễm đất không? Vì sao?
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
1) Chất dùng để làm khô NH3:
- Xem thêm -