BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
HỒ VĂN PHI
TỐI ƯU HÓA VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU NĂNG CỦA
TỔ CHỨC CACHE TRONG HỆ THỐNG VI XỬ
LÝ THẾ HỆ SAU
Chuyên ngành: Kỹ thuật Viễn thông
Mã số: 62520208
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT VIỄN THÔNG
Hà Nội - 2014
Công trình này được hoàn thành tại:
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. Hồ Khánh Lâm
2. TS. Nguyễn Viết Nguyên
Phản biện 1……………………………
Phản biện 2……………………………
Phản biện 3……………………………
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiến sĩ
cấp Trường họp tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Vào hồi…..giờ, ngày….tháng….năm….
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
1. Thư viện Tạ Quang Bửu - Trường ĐHBK Hà Nội
2. Thư viện Quốc gia
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Các kiến trúc chip đa xử lý (CMP) đa luồng và các cấu hình
mạng liên kết trên chip (OCIN) hiện nay chỉ phù hợp cho các
chip đa lõi có quy mô nhỏ, có độ trễ truyền thông cao và khả
năng mở rộng thấp. Khi số lượng lõi trên chip tăng sẽ gây ra trễ
truyền thông quá lớn, mức tăng tốc giảm gây ra nghẽn nút cổ
chai làm suy giảm hiệu năng và khả năng mở rộng của bộ xử lý.
Đây là thách thức lớn cho các nhà nghiên cứu và sản xuất chip
đa lõi trên thế giới.
Tại Việt Nam vấn đề nghiên cứu và sản xuất CMP cũng
được bắt đầu quan tâm và được ưu tiên hàng đầu. Đến nay, Việt
Nam đã sản xuất thành công CMP 32-bit VN1632 với công
nghệ 0,13µm.
Có thể thấy rằng, việc nghiên cứu và chế tạo CMP đa luồng
đã và đang là một vấn đề thu hút sự quan tâm đặc biệt lớn trên
thế giới và Việt Nam. Định hướng nghiên cứu tối ưu hóa tổ
chức cache nhằm nâng cao hiệu năng của CMP đa luồng là một
định hướng đúng đắn có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu của luận án
- Nghiên cứu phân tích ảnh hưởng của tổ chức cache đa cấp
và các chính sách thay thế cache đến hiệu năng của CMP đa
luồng
- Xây dựng các mô hình kiến trúc CMP đa luồng, đa cấp
cache, tiến hành phân tích và đánh giá hiệu năng của các kiến
trúc để lựa chọn tổ chức cache tối ưu nhằm nâng cao hiệu năng
của CMP đa luồng.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của mạng liên kết giữa các lõi trên
chip đến hiệu năng của CMP đa luồng để từ đó lựa chọn cấu
hình OCIN phù hợp với kiến trúc CMP đa luồng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
Đối tượng nghiên cứu:
Luận án tập trung nghiên cứu tổ chức cache đa cấp trong
kiến trúc CMP đa luồng.
2
Phạm vi nghiên cứu:
- Luận án tập trung nghiên cứu các tổ chức cache có 2 cấp
(với L1 cache riêng cho mỗi lõi và L2 cache chia sẻ cho tất cả
các lõi) và 3 cấp cache với L1, L2 cache riêng cho mỗi lõi và
L3 cache chia sẻ cho tất cả các lõi) cho các kiến trúc CMP đa
luồng có 2-lõi, 4-lõi và 8-lõi trên chip.
- Dựa vào mô hình mạng xếp hàng đóng có dạng tích các
xác suất (MCPFQN) để phân tích, đánh giá hiệu năng của CMP
đa luồng với đa cấp cache theo các thông số hiệu năng (thời
gian đáp ứng, thời gian chờ đợi, mức độ sử dụng, thông lượng
tại các nút, thông lượng hệ thống…). Các thông số hiệu năng
này được xác định bằng phân tích giá trị trung bình (MVA).
Đồng thời, tiến hành đánh giá ảnh hưởng của các cấu hình
mạng liên kết trên chip đến hiệu năng của kiến trúc CMP đa
luồng đã đề xuất. Trên cơ sở đó, lựa chọn tổ chức cache và cấu
hình OCIN phù hợp nhất để nâng cao hiệu năng của CMP đa
luồng.
4. Phương pháp nghiên cứu của luận án
- Sử dụng lý thuyết mạng xếp hàng đóng có dạng tích các
xác suất để xây dựng mô hình cho kiến trúc CMP đa luồng với
đa cấp cache.
- Sử dụng thuật toán giá trị trung bình (MVA) và tiến hành
mô phỏng trên máy tính bằng phần mềm JMT v.0.8.0 để đánh
giá hiệu năng của kiến trúc CMP đa luồng.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
Nghiên cứu và đề xuất các kiến trúc CMP đa luồng nhằm
nâng cao hiệu năng của hệ thống xử lý luôn được các nhà
nghiên cứu và chế tạo chip trong và ngoài nước quan tâm và
hướng tới. Đây là vấn đề có tính khoa học và thực tiễn cao.
Luận án là nghiên cứu mở đầu về kiến trúc CMP đa luồng ở
Việt Nam. Các mô hình đề xuất và các kết quả nghiên cứu của
luận án có thể góp phần mở ra triển vọng nghiên cứu và chế tạo
CMP đa luồng đáp ứng nhu cầu đổi mới công nghệ ở Việt Nam.
6. Cấu trúc của luận án
Nội dung của luận án được trình bày gồm 4 chương như sau:
3
Chương 1: Tổng quan về kiến trúc CMP đa luồng.
Chương 2: Nghiên cứu tổ chức cache, chính sách thay thế
cache trong kiến trúc CMP đa luồng.
Chương 3: Phân tích đánh giá hiệu năng của tổ chức cache
trong kiến trúc CMP đa luồng.
Chương 4: Giải pháp tối ưu hóa hiệu năng của tổ chức cache
trong kiến trúc CMP đa luồng.
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CMP ĐA LUỒNG
1.1. Giới thiệu
1.2. Kiến trúc của CMP đa luồng
1.2.1. Kiến trúc chung của CMP đa luồng
Hình 1.1 thể hiện kiến trúc chung của một CMP đa luồng.
Việc đặt nhiều lõi lên
cùng một vi mạch sẽ giúp
giảm không gian trên bản
mạch chính. Thêm nữa, các
lõi trên cùng một vi mạch sẽ
làm việc kết hợp cùng nhau
và nâng cao được hiệu năng
hơn, xung tín hiệu truyền
Hình 1.1: Kiến trúc chung của
giữa các lõi sẽ ngắn hơn, trễ
CMP đa luồng.
truyền thông giảm và nguồn
điện tiêu thụ ít đi.
1.2.2. Kiến trúc CMP đa luồng đồng thời
Luồng là trình tự một số lệnh thực hiện bởi tài nguyên của
lõi xử lý. Trong kỹ thuật SMT, mỗi CPU logic sở hữu một tập
các thanh ghi riêng kể cả thanh ghi bộ đếm chương trình PC.
CPU vật lý sẽ luân phiên các giai đoạn tìm/giải mã giữa các
CPU logic và cố gắng thực thi những thao tác từ các chuỗi lệnh
đồng thời theo cách hướng tới những đơn vị thực thi ít được sử
dụng.
4
Đặc điểm của kỹ thuật SMT đưa vào CMP có thể làm tăng
tốc độ xử lý của CMP. Nếu các luồng độc lập với nhau và sử
dụng tài nguyên khác nhau của lõi xử lý thì một lõi có thể thực
hiện đồng thời nhiều luồng. Nếu một CMP-SMT có 4-lõi và
mỗi lõi xử lý hai luồng thì có thể coi CMP có tới 8-lõi xử lý ảo.
1.2.3. Mạng liên kết trên chip
Mạng liên kết trên chip (OCIN) được nghiên cứu nhiều
trong tiến trình phát triển công nghệ CMP đa luồng. Hiện nay,
có một số cấu hình OCIN được sử dụng phổ biến trong các kiến
trúc CMP đa luồng như: mạng giao nhau (Crossbar) được sử
dụng trong chip Corei7 của Intel, Power5 của IBM,
UltraSPARCT1/2 của Sun; mạng vòng (Ring) được sử dụng
trong các chip Power4, Cell của IBM; mạng lưới 2D (2DMesh)
được sử dụng trong chip Tile64 64-lõi của Tilera, Tera-Scale
80-lõi của Intel... Ngoài ra, các mạng liên kết như: mạng cây
béo (Fat tree), mạng hình bướm (Butterfly), mạng siêu lập thể
(Hypercube) mạng lưới vòng 2D (2DTorus), mạng lưới 3D
(3DMesh), mạng lưới vòng 3D (3DTorus),... cũng được các nhà
nghiên cứu và nhà sản xuất chip quan tâm nghiên cứu đến.
Khi số lượng lõi xử lý càng lớn thì vấn đề mạng liên kết các
lõi trên chip càng phức tạp và trễ truyền thông giữa các lõi qua
mạng liên kết là đáng kể và khả năng mở rộng bị hạn chế. Đây
là vấn đề thách thức lớn cho các nhà nghiên cứu.
Để đánh giá ảnh hưởng của các cấu trúc OCIN đến hiệu
năng của CMP đa luồng, các nghiên cứu hiện nay đều dựa vào
một số thông số mạng sau: Số liên kết (L); Cấp độ của nút (d);
Đường kính của mạng (D); Khoảng cách trung bình (H); Độ
rộng chia đôi (B); Độ phức tạp sinh trưởng (G); Trễ; Băng
thông của một liên kết; Băng thông hiệu dụng; Băng thông của
độ rộng chia đôi.
1.2.4. Phân cấp hệ thống nhớ
Hệ thống nhớ được phân thành một số lớp như hình 1.2.
Trong đó:
1. L0: là các thanh ghi bên trong chip, có tốc độ bằng tốc độ
của lõi. L0 có thời gian truy nhập khoảng (0,3 0,5)ns
5
2. L1 cache
(cache sơ cấp): là
Cache trên chip
L1 cache chứa các dòng
L1
một bộ nhớ dung
(SRAM)
cache lấy từ L2 cache
lượng khoảng (8
Cache trên chip
L2 cache chứa các
L2
(SRAM)
dòng lấy từ L3 cache
Dung lượng
128) KB, sử dụng
lớn hơn, tốc
Cache trên hay ngoài chip
L3 cache chứa các dòng
L3
độ chậm hơn,
(SRAM)
công nghệ SRAM
lấy từ bộ nhớ chính
chí phí thấp.
Bộ nhớ
Bộ nhớ chính chứa
hơn
được tích hợp trên
chính
các khối dữ liệu lấy
L4
(DRAM)
từ đĩa cục bộ
chip đa xử lý. L1
Thiết bị nhớ trên đĩa cứng
L5
Đĩa cục bộ chứa các
file lấy từ các máy
cache có thể đạt tới
chủ dịch vụ mạng
Thiết bị nhớ trên mạng
L6
tốc độ của lõi, L1
có thời gian truy
Hình 1.2: Phân lớp của hệ thống nhớ.
nhập nhỏ (1 3)ns.
3. L2 cache (cache thứ cấp): là bộ nhớ sử dụng công nghệ
SRAM nằm trên chip, thường có dung lượng 256KB, 512KB,
(1 3)MB và có thời gian truy nhập khoảng (3 10)ns
4. L3 cache: là bộ nhớ sử dụng công nghệ SRAM, có thể nằm
trên chip hay nằm ngoài chip đa xử lý. L3 cache có dung lượng
2MB, 4MB, 6MB, 8MB, hay 12MB và L3 cache có thời gian
truy nhập lớn hơn L2 cache khoảng (10 20)ns.
5. Bộ nhớ chính: có thể là L3 hay là L4. Sử dụng công nghệ
DRAM có dung lượng lớn hơn nhiều so với các cache khoảng
(4 16)GB và có thời gian truy nhập lớn, khoảng (50
100)ns.
6. Các thiết bị nhớ trên đĩa cứng (bộ nhớ thứ cấp): có dung
lượng lớn hơn nhiều so với bộ nhớ chính, khoảng (1 16)TB,
nhưng có thời gian truy nhập lớn khoảng (5 10)ms.
7. Thiết bị nhớ trên mạng: như các hệ thống đĩa cứng (RAID)
trên các máy chủ dịch vụ mạng trên LAN.
1.3. Kết luận chương 1
Chương này đã trình bày tổng quan về kiến trúc CMP đa
luồng, các cấu hình OCIN và tổ chức bộ nhớ phân cấp.
Hiệu năng của CMP đa luồng phụ thuộc rất nhiều vào công
nghệ bộ nhớ cache: tổ chức cache, dung lượng của cache, số
cấp cache (L1, L2, hay L3), chính sách thay thế cache và cấu
hình mạng liên kết các lõi trên chip. Khi số lượng lõi trên chip
Dung lượng
nhỏ hơn,tốc độ
nhanh hơn,chí
phí cao hơn.
L0
CPU
Registers
CPU registers chứa các
từ lấy từ L1 cache
6
tăng thì một số kiến trúc đang được sử dụng gặp rất nhiều hạn
chế về khả năng mở rộng. Đây cũng là một thách thức lớn cho
các nhà nghiên cứu và sản xuất chip hiện nay.
Chương 2
NGHIÊN CỨU TỔ CHỨC CACHE, CHÍNH SÁCH THAY
THẾ CACHE TRONG KIẾN TRÚC CMP ĐA LUỒNG
2.1. Tổ chức cache trong kiến trúc CMP đa luồng
2.1.1. Cache và các nguyên tắc làm việc của cache
Cache như là bộ nhớ trung gian nằm giữa CPU và bộ nhớ
chính. Cache sử dụng công nghệ SRAM, dung lượng nhỏ, tốc
độ truy nhập nhanh. Sự trao đổi dữ liệu giữa CPU và cache theo
các từ, trong khi sự trao đổi dữ liệu giữa cache và bộ nhớ chính
theo các khối như hình 2.1.
CPU
Các từ
Bus cục bộ
Cache
Các khối
Bus bộ nhớ
Bộ nhớ
chính
Hình 2.1: Trao đổi dữ liệu giữa CPU, cache và bộ nhớ chính.
Bộ nhớ cache làm việc nhờ sự dự đoán CPU sẽ tham chiếu
đến vùng nhớ, và tải nội dung của vùng nhớ đó vào cache trước
khi CPU thực hiện tham chiếu đến bộ nhớ. Có 3 nguyên tắc
tham chiếu: Vị trí tạm thời; Vị trí không gian; Vị trí tuần tự.
2.1.2. Các thành phần của cache
2.1.3. Các tổ chức cache
Cả chip đơn lõi và chip đa lõi đều sử dụng ba tổ chức cache:
2.1.3.1. Cache liên kết đầy đủ
Cache liên kết đầy đủ cho phép sự sắp xếp linh hoạt các khối
nhớ từ bộ nhớ chính vào bất kỳ dòng cache nào có thể, do đó nó
cho tỷ số trúng cache cao. Tuy nhiên, cache liên kết đầy đủ có
sơ đồ thực hiện tìm kiếm phức tạp, thời gian tìm kiếm lâu hơn
khi dung lượng cache tăng lên, cache liên kết đầy đủ chỉ ứng
dụng cho các cache có dung lượng nhỏ hơn 4K.
2.1.3.2. Cache sắp xếp trực tiếp
Cache sắp xếp trực tiếp còn được gọi là cache liên kết tập
hợp 1-dòng. Sơ đồ tìm kiếm trong cache sắp xếp trực tiếp đơn
7
giản, có tốc độ tìm kiếm nhanh, chi phí thấp. Tuy nhiên, thường
xảy ra tham chiếu lặp đi, lặp lại đến một số khối của bộ nhớ
chính có sắp xếp vào cùng một dòng của cache.
2.1.3.3. Cache liên kết tập hợp
Cache liên kết tập hợp là sự kết hợp của hai tổ chức cache:
liên kết đầy đủ, và sắp xếp trực tiếp. Tổ chức này có sơ đồ tìm
kiếm đơn giản, có tốc độ tìm kiếm nhanh, chi phí thấp. Tổ chức
cache liên kết tập hợp hạn chế được trường hợp tham chiếu lặp
đi lặp lại đến một số khối của bộ nhớ chính. Cache liên kết tập
hợp 2- , 4-, và 8-dòng cho tỷ số trúng cache cao.
2.2. Các đặc tính hiệu năng của cache
2.2.1. Các tỷ số trúng cache và trượt cache
2.2.1.3. Tỷ số trúng, trượt cache và trượt penalty
Thời gian trung bình truy nhập bộ nhớ (AMAT) trong hệ
thống được xác định:
- Hai cấp cache (L1, L2):
L1miss penalty = (L2 hit time) + (L2 miss rate)(L2 miss penalty)
(2.1)
L2 miss penalty = MAT
(2.2)
AMAT
= L1hit time + (L1miss rate)(L2 hit time
L1L2
+ (L2 miss rate)(L2 miss penalty))
hay AMAT
= L1hit time + (L1miss rate)(L2 hit time
L1L2
+ (L2 miss rate)(MAT))
(2.3a)
(2.3b)
- Ba cấp cache (L1, L2, L3):
L1miss penalty = (L2 hit time) + (L2miss rate)(L2miss penalty )
(2.4)
L2 miss penalty = (L3hit time) + (L3miss rate)(L3miss penalty)
(2.5)
(2.6)
L3 miss penalty = MAT
AMAT
= L1hit time + (L1missrate)(L2hit time + (L2missrate)
L1L2L3
×(L3hit time + (L3missrate)(L3miss penalty)))
hay AMAT
= L1hit time +(L1missrate)(L2hit time +(L2missrate)
L1L2L3
×(L3hit time +(L3missrate)(MAT)))
Mức độ tăng tốc SP của hệ thống:
(2.7a)
(2.7b)
8
SP = MAT/AMAT
(2.8)
2.2.1.4. Bus bộ nhớ, kích thước từ nhớ, kích thước khối và
trượt penalty
Trượt penalty
- Hai cấp cache (L1, L2):
L2 miss penalty =Trễ truy nhập bộ nhớ+Thời gian truyền khối L2cache (2.9)
- Ba cấp cache (L1, L2, L3):
L3 miss penalty =Trễ truy nhập bộ nhớ+Thời gian truyền khối L3cache (2.10)
2.2.1.6. Trì hoãn truy cập bộ nhớ
Số chu kỳ đồng hồ trì hoãn truy cập bộ nhớ mà CPU thực
hiện cho một truy cập bộ nhớ (MSPMA) được xác định bằng:
MSPMA = AMAT - 1
(2.11)
Số chu kỳ đồng hồ trì hoãn truy cập bộ nhớ trung bình cho
một lệnh được xác định bằng:
- Hai cấp cache (L1, L2)
MSPI L1L2 = MAPI × L1 miss rate ×(L2 hit time
+ L2 miss rate × L2 miss penalty)
hay MSPI L1L2 = (AMAT
- L1 hit time) ×MAPI
(2.12a)
(2.12b)
L1L2
- Ba cấp cache (L1, L2, L3)
MSPIL1L1L3 = MAPI × L1 miss rate × (L2 hit time + L2 miss rate
(2.13a)
× (L3hit time+ L3 miss rate × L3 miss penalty)
hay
MSPI L1L1L3 = (AMAT
- L1 hit time) ×MAPI
(2.13b)
L1L2L3
Hiệu năng của hệ thống 3 cấp cache so với 2 cấp cache là :
Performance = (MSPIL1L2 + L1hit time) / (MSPIL1L2L3 + L1hit time) (2.14)
2.2.1.7. Ảnh hưởng của tổ chức cache đến trượt penalty
Giả sử rằng cache liên kết tập hợp 2-dòng tăng thời gian
trúng lên 10% chu kỳ. Thời gian trúng đối với L2 cache sắp xếp
trực tiếp là 10 chu kỳ. Tỷ số trượt cục bộ đối với L2 cache sắp
xếp trực tiếp là 25%. Tỷ số trượt cục bộ đối với L2 cache liên
kết tập hợp 2-dòng là 20%. Trượt penalty đối với L2 cache là
50 chu kỳ. Khi đó, AMAT được xác định:
9
Đối với L2 cache sắp xếp trực tiếp:
AMATL2direct mapped = 10 + 25% × 50 = 22, 5 chu kỳ
Đối với L2 cache liên kết tập hợp 2-dòng:
AMATL2 2-wayset accociative = (10 + 0,1) + 20% × 50 = 20,1 chu kỳ
Từ các kết quả trên, thấy rằng với tổ chức cache liên kết tập
hợp cho thời gian truy nhập trung bình nhỏ nhất. Vì vậy, trong
kiến trúc chip đa lõi nên sử dụng tổ chức cache liên kết tập hợp.
2.2.1.10. Tổ chức cache ảnh hưởng đến tốc độ của CPU
Thời gian thực hiện chương trình của CPU được xác định
bằng:
CPU
execution
time = I× (CPIexecution + MSPI) × C
hay CPU execution time = I× (CPIexecution + MAPI × miss rate
× miss penalty) × C
(2.15a)
(2.15b)
- Hai cấp cache (L1, L2):
CPUexecution time = I× (CPIexecution + MSPI L1L2 ) × C
(2.16a)
hay CPU execution time = I× (CPI execution + MAPI × L1miss rate
× (L2 hit time + L2 miss rate × L2 miss penalty)) × C
(2.16b)
hay CPU execution time = I× (CPI execution + MAPI
× (AMATL1L2 - L1hit time)) × C
(2.16c)
- Ba cấp cache (L1, L2, L3):
CPUexecution time = I× (CPI execution + MSPI L1L2L3 ) × C
(2.17a)
hay CPUexecution time = I× (CPIexecution + MAPI × L1miss rate×(L2hit time
(2.17b)
+ L2miss rate×(L3 hit time + L3 miss rate× L3 miss penalty))) ×C
hay CPUexecution time = I×(CPIexecution + MAPI ×(AMATL1L2L3 - L1hit time))×C (2.17c)
Số chu kỳ thực hiện thực tế của một lệnh (CPIactual):
CPI actual = CPI Ideal + MSPI
2.2.2. Các giải pháp tăng hiệu năng của cache
- Giảm tỷ số trượt.
(2.18)
10
- Giảm miss penalty.
- Giảm thời gian trúng cache.
2.3. Các chính sách thay thế dòng cache
Chính sách thay thế cache LRU, LFU, FIFO, Random,..
được sử dụng có hiệu quả trong các chip xử lý đơn lõi và cũng
được sử dụng cho các CMP đa luồng, tuy nhiên không đạt được
hiệu năng cao. Do đó, có một số chính sách thay thế cache được
đề xuất cho CMP đa luồng.
2.3.5. Chính sách thay thế cache NRU
Chính sách thay thế NRU là một cách xấp xỉ của chính sách
thay thế cache LRU. NRU sử dụng một bit duy nhất cho mỗi
khối cache được gọi là nru-bit. Với chỉ 1 bit của thông tin, NRU
cho phép hai dự đoán khoảng tham chiếu lại: Tham chiếu lại
gần ngay lập tức và tham chiếu lại xa. Khi giá trị nru-bit = 0
một khối cache được sử dụng gần đây và khối cache đã dự đoán
sẽ được tham chiếu lại trong tương lai gần ngay lập tức. Khi giá
trị nru-bit = 1 là khối này không được sử dụng gần đây và khối
được dự đoán sẽ được tham chiếu lại trong tương lai xa.
2.3.6. Chính sách thay thế cache SRRIP
Chính sách thay thế cache SRRIP thực hiện dựa trên dự đoán
khoảng cách tham chiếu lại (RRIP). RRIP sử dụng M-bits cho
mỗi khối cache để lưu trữ một trong 2M giá trị dự đoán tham
chiếu lại (RRPV) có thể thực hiện được. Khi RRPV = 0 có
nghĩa là một khối cache được dự đoán sẽ tham chiếu lại trong
tương lai gần ngay lập tức, trong khi RRPV = 2M - 1 một khối
cache đã dự đoán sẽ được tham chiếu lại trong tương lai xa.
2.3.7. Chính sách thay thế cache DRRIP
DRRIP sử dụng tranh chấp tay đôi tập hợp (SD) để xác định
chính sách thay thế nào là phù hợp nhất cho một ứng dụng.
Chính sách thay thế cache DRRIP lựa chọn linh hoạt giữa
SRRIP và BRRIP bằng cách sử dụng hai bộ giám sát tranh chấp
tay đôi tập hợp (SDM). SDM hạn chế trượt cache cho bất kỳ
chính sách được đưa ra bằng cách cung cấp thường xuyên một
vài tập hợp của cache theo chính sách đó.
2.5. Cache chia sẻ thông minh
11
2.5.1. Tổ chức phân cấp cache trong các CMP đa luồng
Trong các CMP đa luồng, mỗi lõi xử lý có riêng L1I cache
và L1D cache, nhưng L2 cache có thể hoặc riêng cho từng lõi
hoặc chia sẻ cho các lõi như hình 2.2.
a)
b)
Hình 2.2: CMP
đa luồng có hai
cấp cache với (a)
L2 cache riêng
và (b) L2 cache
chung cho các lõi
trong chip.
Trong một số CMP đa luồng có thể có L3 cache chia sẻ cho
các lõi, khi đó L2 cache là riêng cho từng lõi như hình 2.3.
2.5.2. Cache chia sẻ thông
minh
Cache chia sẻ thông minh
có những đặc điểm sau đây:
+ Cache chia sẻ cho tốc độ
chuyển dữ liệu giữa các lõi
nhanh hơn so với bộ nhớ
Hình 2.3: Tổ chức cache trong
chính.
các bộ xử lý Xeon 8-lõi của Intel.
+ Kiến trúc cache chia sẻ
đem lại nhiều lợi ích và đảm
bảo tỷ số hiệu năng/chi phí tốt hơn so với cache riêng.
+ Sử dụng hiệu quả cache chia sẻ
+ Linh hoạt cho người lập trình
+ Giảm được sự phức tạp của logic kết dính cache.
+ Giảm dư thừa lưu trữ dữ liệu
+ Giảm lưu lượng của bus bộ nhớ
2.7. Kết luận chương 2
Chương này đã nghiên cứu các tổ chức cache của kiến trúc
CMP đa luồng. Đánh giá các tổ chức cache và lựa chọn tổ chức
cache liên kết tập hợp n-dòng cho hiệu năng cao nhất.
12
- Nghiên cứu các chính sách thay thế cache cho kiến trúc
CMP đa luồng nhằm nâng cao hiệu năng xử lý.
Tuy nhiên, các nghiên cứu hiện nay đều tập trung tổ chức
cache 2 cấp với L2 cache chia sẻ cho tất cả các lõi. Với kiến
trúc chip có 2 cấp cache như vậy, khi số lượng lõi tăng lên sẽ
làm hạn chế băng thông, làm tăng độ trễ và gây nghẽn nút cổ
chai tại cấp cache chia sẻ. Vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá đề
xuất mô hình tổ chức cache phù hợp nhằm cải thiện và nâng cao
hiệu năng của CMP đa luồng là hết sức cần thiết.
Chương 3
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆU NĂNG CỦA TỔ CHỨC CACHE
TRONG KIẾN TRÚC CMP ĐA LUỒNG
3.1. Cơ sở lý thuyết để phân tích đánh giá hiệu năng của tổ
chức cache
3.1.1. Kiến trúc CMP đa luồng là mạng xếp hàng đóng đa
lớp công việc dạng tích xác suất (MCPFQN)
3.1.1.3. Kiến trúc CMP đa luồng là mạng xếp hàng đóng đa
lớp công việc có dạng tích các xác suất (MCPFQN)
Một CMP đa luồng được coi là một hệ thống mạng xếp hàng
đa lớp công việc. Các công việc trong mạng đa lớp được coi là
song song mức lệnh (ILP) hay song song mức luồng (TLP), mỗi
lệnh hay mỗi luồng lệnh có đặc điểm riêng được coi là các lớp.
CMP đa luồng chỉ xử lý một số luồng hay một số lệnh
cố định nên được mô hình hóa bằng mạng xếp hàng đóng. Vì
các luồng có thể khác nhau về thời gian phục vụ nên mạng xếp
hàng đóng được gọi là mạng xếp hàng đóng đa lớp. Trong CMP
đa luồng các lệnh hay luồng lệnh có cùng thời gian phục vụ,
cùng tính chất thuộc vào một lớp.
Kiến trúc CMP đa luồng là một hệ thống đóng tìm được
nghiệm của các đẳng thức cân bằng toàn cục, nghiệm này có
dạng tích các xác suất.
Do đó, kiến trúc CMP đa luồng được mô hình hóa bằng một
mạng xếp hàng đóng đa lớp công việc có dạng các tích xác suất
(MCPFQN).
13
3.1.2. Thuật toán phân tích giá trị trung bình (MVA) đánh
giá hiệu năng cho các MCPFQN
Thuật toán MVA dùng để tính các thông số hiệu năng của
các MCPFQN:
3.1.2.2. Mạng xếp hàng đóng đa lớp có dạng tích các xác
suất
Thuật toán MVA để tính các thông số hiệu năng của các
mạng xếp hàng đóng đa lớp công việc được mở rộng từ trường
hợp một lớp công việc gồm các bước sau:
Bước 1: Khởi tạo: với i = 1, 2,..., K ; và r = 1,..., R
E[Nir (0, 0,..., 0)] 0; πi (0 | 0) 1; π(j | 0) 0
Bước 2: Lặp với n = 0, …, N
Bước 2.1: Thời gian đáp ứng trung bình của các công việc
của lớp r ở từng nút i
1 R
; Type 1,2,4 (mi 1)
μ (1 s1E[Nis (n 1r )])
ir
mi 2
R
1
E[Ri (n)]
(1 E[Nis (n 1r )] (mi j 1)×πi (j| n 1r ));Type 1 (mi 1) (3.1)
j0
μir ×mi s1
1
; Type 3
μir
Bước 2.2: Thông lượng toàn mạng
λ r ( n)
n
N
(3.2a)
ν ir E[R ir (n)]
i 1
Thông lượng của từng nút có thể được xác định
λir n = λ r n ν ir
(3.2b)
Bước 2.3: Số lượng trung bình các công việc của lớp r ở
nút i
E[Nir (n)] = ν ir .λ r (n).E[R ir (n)]
(3.3)
Bước 2.4: Thời gian chờ đợi trung bình các công việc của
lớp r ở nút i
14
E Wir n = E Rir n -
1
(3.4)
μir
Bước 2.5: Mức độ sử dụng tại các nút i
U ir =
λ ir
với mi là số server của nút i
(3.5)
μ ir m i
3.2. Mô hình tổ chức cache trong kiến trúc CMP đa luồng
3.2.1. Khái quát
3.2.2. Mô hình tổ chức cache trong kiến trúc CMP đa
luồng
Luận án đưa ra hai kiến trúc CMP đa luồng: kiến trúc CMP
đa luồng có 2 cấp cache, trong đó L1 cache riêng cho mỗi lõi và
L2 cache chia sẻ cho tất cả các lõi như hình 3.1a và kiến trúc
CMP đa luồng có 3 cấp cache, trong đó L1, L2 cache riêng cho
mỗi lõi và L3 cache chia sẻ cho tất cả các lõi như hình 3.1b,
nhằm phân tích đánh giá hiệu năng của từng kiến trúc để từ đó
chọn ra kiến trúc CMP đa luồng có tổ chức cache phù hợp cho
hiệu năng xử lý tốt nhất.
CPU 1
T
…T
L1
CPU 2
T
…T
L1
…
CPU n
CPU 1
CPU 2
…T
T …T
T …T
T
L1
L1
L2
L2
a)
MM
L1
L2
CPU n
T …T
…
L1
L2
L3
b)
MM
Hình 3.1: Các kiến trúc CMP đa luồng.
3.3. Phân tích đánh giá hiệu năng của tổ chức cache trong
kiến trúc CMP đa luồng
3.3.1. Mô hình thực hiện phân tích hiệu năng của kiến trúc
CMP đa luồng
Dựa vào mô hình MCFPQN để mô hình hóa cho các kiến
trúc CMP đa luồng ở hình 3.1 được thể hiện như hình 3.2.
15
3.3.1.1. Mô hình tổng quát
CPU 1
CPU 1
µT1
L11cache
p1L1
µT2
µL1
pL11
p11
µTm
pL2mem
p
L2core
p13
p23
µTm
pnn
pL1n
pL2L3
µm1
PL3mem
µm2
µL3
L3core
CPU n
µT1
µT2
µL1
p
pL21
MemoryBus+Mem
Interconnect+L3cache
Ln1cache
µT2
L2
µµL2
pL11
p11
pL1L2
Ln1cache
µL1
p
µTm
pnn
pmemcore
µmk
µmk
pmemcore
µT1
L12cache
pL1L
µL1
pn3
pn2
CPU n
µm2
µL2
L11cache
µTm
pL1L2
MemoryBus+Mem
µm1
Interconnect+L2cache
p12
p22
µT1
µT2
pL1L2
Ln2cache
pL1n
µL2
pL2n
pL2L3
b)
a)
Hình 3.2: Mô hình MCPFQN cho CMP đa luồng của hình 3.1.
3.3.2. Kết quả mô phỏng và đánh giá hiệu năng cho kiến
trúc CMP đa luồng
3.3.2.1. Kết quả mô phỏng cho kiến trúc CMP đa luồng
CMP đa luồng có 2-lõi
Bảng 3.1: Giá trị trung bình của các thông số hiệu năng khi chip có 2lõi, mỗi lõi xử lý 8-luồng.
Thời gian chờ đợi
(ns)
Thời gian đáp
ứng (ns)
Mức độ sử dụng
L2 cache
chung
L3 cache
chung
L2 cache
chung
L3 cache
chung
L2 cache
chung
CPU1
0,32
0,79
0,82
1,31
0,19
L11cache
1,01
8,38
2,01
9,37
0,33
L21cache
Int+L2cache
;Int+L3cache
102,78
-
5,27
34,45
107,92
-
7,76
43,51
0,99
-
0,67
0,84
Memorybus+
Mem
75,.01
14,41
94,77
34,68
0,80
0,42
-
-
543,66
204,96
-
System
L3 cache
chung
Thông lượng
(Số công việc/ns)
L2 cache
chung
L3 cache
chung
0,53
0,39
1,04
0,90
0,33
0,89
0,20
-
0,26
0,11
0,04
0,02
0,03
0,08
16
Thời gian chờ đợi (ns)
Thời gian đáp ứng (ns)
120
100
80
60
40
20
0
600
500
400
300
200
100
0
L2cache chung
L3cache chung
L2cache chung
Mức độ sử dụng
L3cache chung
Thông lượng
1.2
1
0.8
0.6
0.4
0.2
0
1.2
1
0.8
0.6
0.4
0.2
0
L2cache chung
L2cache chung
L3cache chung
L3cache chung
Hình 3.3: Biểu diễn giá trị trung bình các thông số hiệu năng ở các
nút khi chip có 2-lõi, mỗi lõi xử lý 8-luồng với L2cache chung và L3
cache chung.
CMP đa luồng có 4-lõi
Bảng 3.2: Giá trị trung bình của các thông số hiệu năng khi chip có 4lõi, mỗi lõi xử lý 8-luồng.
Thông lượng
Thời gian chờ đợi Thời gian đáp ứng Mức độ sử dụng
(Số công việc/ns)
(ns)
(ns)
L2 cache L3 cache L2 cache L3 cache L2 cache L3 cache L2 cache L3 cache
chung
chung
chung
chung
chung
chung
chung
chung
CPU1
0,12
0,40
0,62
0,88
0,10
0,39
0,20
0,78
L11cache
0,33
2,15
1,34
3,13
0,17
0,66
0,16
0,66
L21cache
-
2,58
-
5,09
-
0,49
-
0,20
Int+L2cache
68,73
-
73,70
-
0,99
-
0,20
-
Int+L3cache
-
14,54
-
19,56
-
0,80
-
0,16
Memorybus+
Mem
70,93
30,82
90,89
50,91
0,81
0,64
0,04
0,03
-
-
270,92
68,19
-
-
0,06
0,23
System
17
Thời gian chờ đợi (ns)
Thời gian đáp ứng (ns)
80
60
40
20
0
250
200
150
100
50
0
L2cache chung
L3cache chung
L2cache chung
Mức độ sử dụng
L3cache chung
Thông lượng
1
0.8
0.6
0.4
0.2
0
1.5
1
0.5
0
L2cache chung
L2cache chung
L3cache chung
L3cache chung
Hình 3.4: Biểu diễn giá trị trung bình các thông số hiệu năng ở các
nút khi chip có 4-lõi, mỗi lõi xử lý 8-luồng với L2 cache chung và L3
cache chung.
CMP đa luồng có 8-lõi
Bảng 3.3: Giá trị trung bình của các thông số hiệu năng khi chip có
8-lõi, mỗi lõi xử lý 8-luồng.
Thời gian chờ đợi Thời gian đáp ứng Mức độ sử dụng
Thông lượng
(ns)
(ns)
(Số công việc/ns)
L2 cache L3 cache L2 cache L3 cache L2 cache L3 cache L2 cache L3 cache
chung
chung chung
chung
chung
chung
chung
chung
CPU1
0,03
0,13
0,52
0,63
0,05
0,22
0,10
0,44
L11cache
0,09
0,54
1,09
1,55
0,08
0,37
0,08
0,37
L21cache
-
0,90
-
3,41
-
0,28
-
0,11
Int+L2cache;
Int+L3cache
51,36
-
17,09
56,19
-
22,12
0,99
-
0,87
0,20
-
0,17
Memorybus+Mem
67,42
36,26
86,86
55,45
0,80
0,70
0,04
0,03
-
-
137,00
30,58
-
-
0,12
0,52
System
Thời gian chờ đợi (ns)
80
60
40
20
0
L2cache chung
Thời gian đáp ứng (ns)
150
100
50
0
L3cache chung
L2cache chung
L3cache chung
18
Mức độ sử dụng
Thông lượng
1.5
0.6
1
0.4
0.5
0.2
0
0
L2cache chung
L3cache chung
L2cache chung
L3cache chung
Hình 3.5: Biểu diễn giá trị trung bình các thông số hiệu năng ở các
nút khi chip có 8-lõi, mỗi lõi xử lý 8-luồng với L2 cache chung và L3
cache chung.
3.3.2.2. Đánh giá hiệu năng các CMP đa luồng
Các kết quả trên cho thấy rằng: đối với CMP đa luồng có 3
cấp cache, tại nút Interconnect+L3 cache có thời gian đáp ứng,
thời gian chờ đợi và mức độ sử dụng giảm đi nhiều so với tại
nút Interconnect+L2 cache của CMP đa luồng chỉ có 2 cấp
cache với L2 cache chia sẻ. Đồng thời thông lượng của CMP đa
luồng có 3 cấp cache cũng lớn hơn so với thông lượng của CMP
đa luồng có 2 cấp cache.
3.4. Kết luận chương 3
- Giới thiệu cơ sở lý thuyết MCPFQN được sử dụng để phân
tích và đánh giá hiệu năng của kiến trúc CMP đa luồng.
- Sử dụng mô hình MCPFQN cho kiến trúc CMP đa luồng
để đánh giá hiệu năng của tổ chức cache đa cấp.
- Thực hiện mô phỏng bằng JMT v.0.8.0 để đánh giá hiệu
năng của các tổ chức cache trong kiến trúc CMP đa luồng và
thấy rằng, kiến trúc CMP đa luồng có 3 cấp cache, trong đó L3
cache chia sẻ cho các lõi đạt được hiệu năng xử lý là tốt nhất.
Chương 4
GIẢI PHÁP TỐI ƯU HÓA HIỆU NĂNG CỦA TỔ CHỨC
CACHE TRONG KIẾN TRÚC CMP ĐA LUỒNG
4.1. Kiến trúc cụm lõi cho CMP đa luồng
4.1.1. Khái quát
Hình 4.1 là mô hình đề xuất của CMP đa luồng được nhóm
thành n cụm, mỗi cụm gồm m lõi và L3 cache chia sẻ riêng cho
mỗi cụm. Trong đó, L1 cache và L2 cache riêng tương ứng cho
từng lõi. T là luồng, ở đây mỗi lõi xử lý k luồng.
- Xem thêm -