ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ – LUẬT
Tiểu luận môn Tin học chuyên ngành
(phần mềm SPSS)
XU HƯỚNG TIÊU DÙNG LAPTOP Ở
TP.HCM NĂM 2010
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
GVHD: Ths. Lâm Tường Thoại
Nhóm thực hiện:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Họ và tên
Cù Xuân Tiến
Liêu Ngọc Yến
Vũ Thị Kim Hồng
Nguyễn Hải Sơn
Lê Nhị Khánh Vân
Trần Ngọc Dung
Nguyễn Thị Huyền Liên
Nguyễn Hải Tường An
Nguyễn Văn Thành
Trần Thị Phương
Trương Mộng Hoài Mi
Huỳnh Như Ngọc
Lê Thị Tuy Na
MSHV
551209051
7603112051
7603112052
551209043
551209033
551209024
551209026
120823
TP.HỒ CHÍ MINH – 2010
Ghi chú
Khóa 9
Khóa 7
Khóa 7
Khóa 9
Khóa 9
Khóa 9
Khóa 9
Khóa 9
Khóa 9
Khóa 9
Khóa 9
Khóa 9
ĐHKHXH&NV
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................. 4
1.1.
Giới thiệu đề tài.................................................................... 4
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ............................................................. 4
1.3.
Giới thiệu cuộc khảo sát ........................................................ 5
1.3.1. Mục đích cuộc khảo sát........................................................ 5
1.3.2. Thiết kế mẫu ...................................................................... 5
1.3.3. Tóm tắt nội dung Bảng câu hỏi ............................................. 5
CHƯƠNG 2: XỬ LÝ, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT .................... 7
2.1.
Đo lường độ tin cậy thang đo................................................. 7
2.2.
Áp dụng thủ tục thống kê mô tả............................................. 9
2.2.1. Phân tích mẫu theo Giới tính và Nghề nghiệp ......................... 9
2.2.2. Phân tích mẫu theo Giới tính, Nghề nghiệp và Yếu tố có sử dụng
laptop không ...............................................................................11
2.2.3. Phân tích yếu tố sử dụng laptop dựa trên thu nhập hàng tháng..12
2.2.4. Phân tích mẫu theo thương hiệu laptop được sử dụng..............14
2.2.5. Phân tích Giá laptop dự định sẽ mua dựa vào mục đích sử dụng
laptop ........................................................................................15
2.2.6. Phân tích mẫu theo yếu tố Laptop yêu thích nhất....................17
2.2.7. Phân tích mức độ hài lòng về laptop đang dùng và về chế độ bảo
hành laptop .................................................................................18
2.2.8. Phân tích laptop được yêu thích nhất dựa trên mục đích sử dụng
laptop ........................................................................................21
2.2.9. Phân tích màu và hiệu laptop dự định sẽ mua theo giới tính .....23
2.2.10. Phân tích nơi mua laptop theo cơ cấu nghề nghiệp...............26
2
2.2.11. Phân tích lý do không hài lòng về laptop đang dùng ............27
2.2.12. Phân tích cách chọn cấu hình laptop khi mua dựa trên mục
đích sử dụng laptop ......................................................................29
2.2.13. Phân tích cấu hình laptop được chọn mua dựa trên cơ cấu nghề
nghiệp
.....................................................................................32
2.2.14. Phân tích giá laptop định mua theo thu nhập hàng tháng, giới
tính và nghề nghiệp ......................................................................33
2.2.15. Phân tích khả năng mua laptop có giá dưới 5 triệu đồng theo
nghề nghiệp ................................................................................34
2.2.16. Phân tích hình thức khuyến mãi và chế độ bảo hành sẽ làm hài
lòng người tiêu dùng nhất .............................................................35
2.2.17. Phân tích vấn đề quan tâm, nguồn tham khảo và các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định mua laptop ..................................................37
2.2.18. Phân tích tính năng laptop được quan tâm nhất ...................40
2.3.
Áp dụng thủ tục thống kê suy diễn........................................43
2.3.1. Sử dụng kiểm định Chi-Square ............................................43
2.3.2. Sử dụng kiểm định Independent-samples T-test......................47
2.3.3. Phân tích phương sai ANOVA .............................................48
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VỀ XU HƯỚNG TIÊU DÙNG LAPTOP VÀ ĐỀ
XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................................52
3.1.
Xu hướng tiêu dùng laptop ở TPHCM hiện nay ....................52
3.2.
Giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ laptop ở TPHCM hiện
nay
...........................................................................................54
3.2.1. Đối với nhà sản xuất laptop .................................................54
3.2.2. Đối với các đại lý phân phối laptop ......................................55
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu đề tài
Từ năm 2009 đến nay Việt Nam vẫn nằm trong giai đoạn khó khăn về
kinh tế dù đang trên đà hồi phục và mức chi tiêu của người tiêu dùng giảm đi
khá nhiều. Tuy nhiên, nhiều nhà phân phối và đại lý sản phẩm công nghệ
thông tin (IT) cho biết, nhu cầu tiêu dùng mặt hàng LAPTOP không hề giảm
và đã xuất hiện những xu hướng mới.
Trên cơ sở nắm được xu hướng tiêu dùng laptop hiện nay, các nhà sản
xuất cũng như đại lý bán hàng sẽ hoạch định những chiến lược phát triển,
sản xuất phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng từ đó phát triển bền
vững hơn nữa.
Và để xác định được xu hướng trong tiêu dùng laptop ở TP HCM hiện
nay như thế nào, Nhóm đã vận dụng phần mềm SPSS và những kiến thức
môn Tin học chuyên ngành để tiến hành khảo sát về hành vi của người tiêu
dùng đối với laptop qua các bảng câu hỏi.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Lập bảng câu hỏi để khảo sát xu hướng tiêu dùng laptop ở TP HCM
hiện nay.
- Xử lý và phân tích các kết quả đạt được từ cuộc khảo sát thông qua 2
thủ tục: thống kê mô tả và thống kê suy diễn.
- Từ đó, xác định xu hướng tiêu dùng laptop ở TP HCM hiện nay.
- Đề xuất chiến lược phát triển đối với các nhà sản xuất laptop hiện nay
cũng như các đại lý phân phối laptop.
4
1.3. Giới thiệu cuộc k hảo sát
1.3.1. Mục đích cuộc k hảo sát
- Nhằm tìm hiểu mong muốn, hành vi tiêu dùng, thái độ của người dùng
về laptop hiện nay, từ đó xác định được xu hướng tiêu dùng laptop của
người tiêu dùng ở TP HCM hiện nay.
- Giúp các nhà sản xuất laptop hiện nay cũng như các đại lý phân phối
laptop có được dữ liệu chính xác, khách quan về nhu cầu, mong muốn
và xu hướng của người tiêu dùng đối với laptop.
1.3.2. Thiết kế mẫu
- Quy mô mẫu khảo sát: 109
- Cách lấy mẫu: ngẫu nhiên, độc lập
- Đối tượng điều tra khảo sát: người tiêu dùng ở TP HCM được phát
bảng hỏi một cách ngẫu nhiên về giới tính, thu nhập, nghề nghiệp,…
- Cách tiếp cận: Phát bảng câu hỏi kèm quà tặng móc chìa khóa khi trả
lời câu hỏi.
- Nơi tiếp cận: Phát bảng câu hỏi tại các siêu thị điện máy, đặc biệt tại
siêu thị điện máy mới mở WonderBuy ở Nguyễn Đình Chiểu, với
chương trình khuyến mãi hấp dẫn diễn ra giữa tháng 6, siêu thị này đã
thu hút hàng trăm khách hàng từ các quận khác nhau ở TP HCM đến
tham quan và mua hàng khuyến mãi.
1.3.3. Tóm tắt nội dung Bảng câu hỏi
Bảng câu hỏi ngắn gọn gồm 23 câu (trước khi chạy độ tin cậy thang đo
CA) và còn lại 22 câu (sau khi chạy độ tin cậy thang đo CA), với bố cục
2 phần:
- Hồ sơ nhân khẩu: Giới tính, Nghề nghiệp, Thu nhập hàng tháng
5
- Hồ sơ tâm lý, hành vi: sử dụng laptop hay không, laptop yêu thích nhất,
chế độ bảo am khảo thông tin khi mua laptop, tính năng nào của laptop
được qhành laptop, giá cả laptop khi mua, cấu hình laptop khi mua,
nguồn thuan tâm nhất,….
Xem chi tiết bảng câu hỏi ở Phụ Lục.
Vì bảng câu hỏi tương đối ngắn gọn nên chỉ áp dụng phương pháp đo lường
độ tin cậy thang đo để loại bỏ những câu hỏi thừa đem lai độ tin cậy cao
hơn, thay vì áp dụng thêm phương pháp phân tích nhân tố nữa.
6
CHƯƠNG 2: XỬ LÝ, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT
2.1. Đo lường độ tin cậy thang đo
Sau khi khai báo biến và nhập liệu xong, để xác định thang đo mà ta sử dụng
trong cuộc khảo sát này tốt hay không? Chúng ta phải tính toán chỉ số
CRONBACH ALPHA để từ đó loại bớt những câu hỏi có thang đo không
đáng tin cậy và không tốt (câu hỏi thừa), làm cho độ tin cậy của thang đo
cao hơn.
Mục đích: Loại những câu hỏi thừa để cho độ tin cậy cao hơn.
Phương pháp: tính toán Cronbach Alpha (CA), CA > 0.6 được xem là thang
đo khá tốt và sử dụng được.
Dưới đây là kết quả của đo lường độ tin cậy của thang đo cho 4 câu hỏi định
lượng (Scale) trong bảng câu hỏi.
Ta thấy CA = 0.167 rất thấp, độ tin cậy kém.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of I tem s
.167
4
Căn cứ vào bảng bên dưới, nếu ta loại bỏ câu hỏi “Thích laptop có hoa văn
không” đi thì CA sẽ tăng lên là 0.672, độ tin cậy cao hơn, tốt hơn.
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale
Mean if Scale Variance if Correct ed It em- Alpha
It em Deleted
It em Deleted
Total Correlation Deleted
8.55
2.299
.421
-.563
Mua lapt op dưới 5 t riệu đồng 7.46
3.763
.139
.052
Mức hài lòng v ề lapt op đang
dùng
7
a
if
It em
Mức hài lòng v ới chế độ bảo
hành hiện nay
Thíc h laptop có hoa v ăn
không
8.80
2.994
.382
-.317
9.46
5.959
-.365
.672
a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model
assumptions. You may want to check item codings.
Và 2 bảng bên dưới là kết quả đạt được sau khi loại bỏ câu hỏi thứ 13 trong
bảng hỏi: “Anh/chị có thích laptop có hoa văn không?”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of I tem s
.672
3
Ta thấy ở cột “Cronbach's Alpha if Item Deleted”, tất cả các giá trị đều thấp
hơn 0.672 cho nên không được loại bỏ câu hỏi nào nữa để đảm bảo độ tin
cậy thang độ duy trì ở mức cao nhất 0.672.
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale
Mean if Scale Variance if Correct ed It em- Alpha
It em Deleted
It em Deleted
Total Correlation Deleted
6.59
2.611
.505
.558
Mua lapt op dưới 5 t riệu đồng 5.49
3.302
.488
.575
3.337
.472
.594
Mức hài lòng v ề lapt op đang
dùng
Mức hài lòng v ới chế độ bảo
hành hiện nay
6.83
8
if
It em
2.2. Áp dụng thủ tục thống kê mô tả
2.2.1. Phân tích mẫu theo Giới tính và Nghề nghiệp
Giới tí nh
Nam
Nghề nghiệp
Nữ
Total
Count
Column N %
Count
Column N %
Count
Column N %
Công nhân sản x uất
7
16.3%
8
12.1%
15
13.8%
Giám đốc/ Quản lý
3
7.0%
6
9.1%
9
8.3%
Kỹ s ư
5
11.6%
2
3.0%
7
6.4%
Kỹ t huật v iên
7
16.3%
2
3.0%
9
8.3%
Lao động t ự do
6
14.0%
2
3.0%
8
7.3%
Nội t rợ
0
.0%
8
12.1%
8
7.3%
Nhân v iên v ăn phòng
7
16.3%
21
31.8%
28
25.7%
Nghỉ hưu
0
.0%
0
.0%
0
.0%
Sinh v iên/học sinh
8
18.6%
17
25.8%
25
22.9%
Khác
0
.0%
0
.0%
0
.0%
Total
43
100.0%
66
100.0%
109
100.0%
9
Trong toàn bộ 109 mẫu khảo sát (số người trả lời bảng câu hỏi), có 66 nữ và 43 nam tham gia. Và trong 66 nữ
được khảo sát thì nhân viên văn phòng (21 người) và sinh viên, học sinh (17 người) chiếm đại đa số. Trong khi,
Công nhân sản xuất (7 người), Kỹ thuật viên (7 người), Nhân viên văn phòng (7 người) và Sinh viên, học sinh (8
người) thì chiếm đại đa số trong cơ cấu 43 nam tham gia trả lời câu hỏi.
Cơ cấu m ẫu theo Nghề nghiệp và Giới tính
Khác
Sinh v iên/học sinh
Nghỉ hưu
Nhân viên văn phòng
Nội trợ
Nữ
Nam
Lao động tự do
Kỹ thuật viên
Kỹ sư
Giám đốc/Quản lý
Công nhân sản x uất
0
5
10
15
20
25
Số người trả lời
Nhìn chung, cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp tập trung vào nhân viên văn phòng (25.7%), sinh viên, học sinh (22.9%)
và công nhân sản xuất (13.8%). Và Nghỉ hưu và Khác không có người tham gia trả lời câu hỏi.
10
2.2.2. Phân tích mẫu theo Giới tính, Nghề nghiệp và Yếu tố có sử dụng laptop không
Có sử dụng l aptop kh ông
Có
Không
Giới tí nh
Giới tí nh
Nam
Nghề nghiệp
Nữ
Nam
Nữ
Count
Column N %
Count
Column N %
Count
Column N %
Count
Column N %
Công nhân sản x uất
7
19.4%
8
17.0%
0
.0%
0
.0%
Giám đốc/ Quản lý
3
8.3%
6
12.8%
0
.0%
0
.0%
Kỹ s ư
5
13.9%
2
4.3%
0
.0%
0
.0%
Kỹ t huật v iên
7
19.4%
2
4.3%
0
.0%
0
.0%
Lao động t ự do
0
.0%
0
.0%
6
85.7%
2
10.5%
Nội t rợ
0
.0%
0
.0%
0
.0%
8
42.1%
Nhân v iên v ăn phòng
7
19.4%
21
44.7%
0
.0%
0
.0%
Nghỉ hưu
0
.0%
0
.0%
0
.0%
0
.0%
Sinh v iên/học sinh
7
19.4%
8
17.0%
1
14.3%
9
47.4%
Khác
0
.0%
0
.0%
0
.0%
0
.0%
Total
36
100.0%
47
100.0%
7
100.0%
19
100.0%
Nếu xét cơ cấu mẫu kết hợp với yếu tố Có sử dụng laptop không, ta thấy trong số 83 trên 109 người có sử dụng
laptop thì có 36 nam và 47 nữ. Và trong số 26 người không sử dụng laptop có 7 nam và 19 nữ.
11
Khác
Sinh viên/học si nh
Nghỉ hưu
Nhân viên văn phòng
Nội trợ
Không sử dụng laptop
Có sử dụng laptop
Lao động tự do
Kỹ thuật viên
Kỹ sư
Giám đốc/Quản lý
Công nhân sản x uất
0
5
10
15
20
25
30
Nếu xét theo cơ cấu nghề nghiệp thì tỷ lệ Nhân viên văn phòng sử dụng laptop là cao nhất (28 người), kế đến là
Sinh viên, học sinh và Công nhân sản xuất (15 người), và chỉ có Lao động tự do và Nội trợ là không sử dụng laptop
và 10 sinh viên trong tổng số 25 sinh viên không sử dụng laptop.
2.2.3. Phân tích yếu tố sử dụng laptop dựa trên thu nhập hàng tháng
Ta thấy 41% số người có thu nhập hàng tháng trên 8 triệu đồng, 34% số người có thu nhập hàng tháng dưới 3
triệu đồng và 23% số người có thu nhập từ 5 đến 8 triệu đồng hàng tháng có sử dụng laptop.
12
Có s ử dụng laptop không
Có
Thu nhập hàng t háng
Không
Total
Count
Column N %
Count
Column N %
Count
Column N %
Dưới 3 t riệu đồng
28
33.7%
26
100.0%
54
49.5%
Từ 3 triệu đến 5 t riệu đồng
2
2.4%
0
.0%
2
1.8%
Từ 5 triệu đến 8 t riệu đồng
19
22.9%
0
.0%
19
17.4%
Trên 8 triệu đồng
34
41.0%
0
.0%
34
31.2%
Total
83
100.0%
26
100.0%
109
100.0%
Trong khi đó, 100% người không sử dụng laptop là thuộc nhóm người có thu nhập hàng tháng dưới 3 triệu đồng.
Số người sử dụng laptop theo thu nhập hàng tháng
34%
41%
Dưới 3 triệu đồng
Từ 3 triệu đến 5 triệu đồng
Từ 5 triệu đến 8 triệu đồng
Trên 8 triệu đồng
2%
23%
13
2.2.4. Phân tích mẫu theo thương hiệu laptop được sử dụng
Thương hiệu laptop đang sử dụng
Cumulativ e
Valid
Missing
Total
Frequency
Percent
Valid Perc ent
Percent
Acer
16
14.7
19.3
19.3
HP
13
11.9
15.7
34.9
IBM-Lenov o
11
10.1
13.3
48.2
Sony
17
15.6
20.5
68.7
Dell
9
8.3
10.8
79.5
Toshiba
9
8.3
10.8
90.4
Apple
8
7.3
9.6
100.0
Total
83
76.1
100.0
Sy st em
26
23.9
109
100.0
Ta thấy trong số 83 người có sử dụng laptop thì đa số laptop mang thương hiệu Sony (20.5%), Acer (19.3%) và HP
(15.7%) được sử dụng nhiều nhất và thương hiệu Apple được sử dụng ít nhất.
14
Cơ cấu mẫu theo Thương hiệu laptop đang sử dụng
10%
19%
Acer
11%
HP
IBM-Lenovo
Sony
11%
Dell
16%
Toshiba
Apple
20%
13%
2.2.5. Phân tích Giá laptop dự định sẽ mua dựa vào mục đích sử dụng laptop
Giá lap top d ự địn h sẽ mua
Dưới 10 triệu Từ 10 triệu đến
đồng
15 t riệu đồng
Mục
đích
chủ
yếu
nhất
cho
việc
dùng
lap top
Học tập, làm v iệc tại
nhà/v ăn phòng
Doanh nhân nên phải có
laptop
Laptop mỏng nhẹ, t iện lợi
Laptop cho game thủ v à
thiết kế
Laptop để giải trí đa
phương tiện
Khác
Total
Count
Column
N%
0
Từ 15 đến 20
triệu đồng
Từ 20 đến 25
triệu đồng
Count
Column
N%
Count
Column
N%
Count
Column
N%
.0%
28
77.8%
4
17.4%
0
0
.0%
0
.0%
0
.0%
15
100.0%
8
22.2%
0
0
.0%
0
.0%
0
.0%
0
0
15
.0%
100.0%
0
36
Trên
đồng
25
triệu
Total
Count
Column
N%
Count
Column
N%
.0%
0
.0%
32
38.6%
9
100.0%
0
.0%
9
10.8%
.0%
0
.0%
0
.0%
23
27.7%
9
39.1%
0
.0%
0
.0%
9
10.8%
.0%
10
43.5%
0
.0%
0
.0%
10
12.0%
.0%
100.0%
0
23
.0%
100.0%
0
9
.0%
100.0%
0
0
.0%
.0%
0
83
.0%
100.0%
15
Ta thấy, nếu mục đích sử dụng laptop là học tập và làm việc tại nhà/văn phòng thì 28 trên 32 người sẽ mua laptop
có giá từ 10 đến 15 triệu đồng, 4 người còn lại chọn mua laptop với giá từ 15 đến 20 triệu. Còn nếu với mục đích
sử dụng laptop là do mỏng nhẹ, tiện lợi thì có 15 người trên 23 người cùng mục đích sử dụng này sẽ chọn mua
laptop có giá dưới 10 triệu đồng, còn lại 8 người sẽ chọn mua laptop có giá từ 10 đến 15 triệu đồng. Với mục đích
doanh nhân phải có laptop thì 100% (9/9 người) sẽ chọn mua có giá từ 10 đến 15 triệu đồng. Với mục đích laptop
cho game thủ, thiết kế và laptop để giải trí đa phương tiện đều chọn mua laptop với giá từ 10 đến 15 triệu đồng.
30
25
Học tập, làm việc tại nhà/văn phòng
20
Doanh nhân nên phải có laptop
Lap top mỏng nhẹ, tiện lợi
15
Lap top cho game thủ và thiết kế
10
Lap top để giải trí đa phương tiện
Khác
5
0
Dưới 10
triệu
đồng
Từ 10
triệu
đến 15
triệu
đồng
Từ 15
đến 20
triệu
đồng
Từ 20
đến 25
triệu
đồng
T rên 25
triệu
đồng
16
2.2.6. Phân tích mẫu theo yếu tố Laptop yêu thích nhất
Nếu theo mục 2.2.4, phân tích mẫu theo thương hiệu laptop được sử dụng thì khi phân tích mẫu theo yếu tố Laptop
yêu thích nhất thì đa số thương hiệu laptop Apple chiếm 43% trong khi Sony lại được nhiều người sử dụng đa số.
Như vậy, có thể thấy chưa hẳn laptop được yêu thích nhất là được bán chạy nhất. Thương hiệu Apple, Acer và
Sony được nhiều người tiêu dùng yêu thích.
Laptop được yêu thích nhất
8%
21%
Acer
HP
2%
IBM-Lenovo
Sony
Dell
6%
43%
Apple
Asus
18%
2%
Laptop yêu thích nhất
Valid
Acer
HP
IBM-Lenov o
Sony
Dell
Apple
Asus
Total
Frequency
23
2
7
20
Percent
21.1
1.8
6.4
18.3
Valid Perc ent
21.1
1.8
6.4
18.3
Cumulat iv e Perc ent
21.1
22.9
29.4
47.7
2
46
9
109
1.8
42.2
8.3
100.0
1.8
42.2
8.3
100.0
49.5
91.7
100.0
17
2.2.7. Phân tích mức độ hài lòng về laptop đang dùng và về chế độ bảo hành laptop
Mức hài lòng v ề lapt op đang dùng
Giới tí nh
Nam
Thu nhập hàng t háng
Nữ
Total
Mean
Count
Mean
Count
Mean
Count
Dưới 3 t riệu đồng
1.85
20
1.67
34
1.75
54
Từ 3 triệu đến 5 t riệu đồng
2.00
1
1.00
1
1.50
2
Từ 5 triệu đến 8 t riệu đồng
3.71
7
2.92
12
3.21
19
Trên 8 triệu đồng
3.67
15
3.68
19
3.68
34
Total
2.97
43
2.79
66
2.87
109
Mức hài lòng v ới chế độ bảo hành hiện nay
Giới tí nh
Nam
Thu nhập hàng t háng
Nữ
Total
Mean
Count
Mean
Count
Mean
Count
Dưới 3 t riệu đồng
2.25
20
2.62
34
2.48
54
Từ 3 triệu đến 5 t riệu đồng
1.00
1
2.00
1
1.50
2
Từ 5 triệu đến 8 t riệu đồng
2.00
7
2.67
12
2.42
19
Trên 8 triệu đồng
3.13
15
3.58
19
3.38
34
18
Mức hài lòng v ới chế độ bảo hành hiện nay
Giới tí nh
Nam
Thu nhập hàng t háng
Nữ
Total
Mean
Count
Mean
Count
Mean
Count
Dưới 3 t riệu đồng
2.25
20
2.62
34
2.48
54
Từ 3 triệu đến 5 t riệu đồng
1.00
1
2.00
1
1.50
2
Từ 5 triệu đến 8 t riệu đồng
2.00
7
2.67
12
2.42
19
Trên 8 triệu đồng
3.13
15
3.58
19
3.38
34
Total
2.49
43
2.89
66
2.73
109
19
Mức độ hài lòng về chế độ bảo hành
4
3.58
3.5
3.13
3
2.5
2.67
2.62
2.25
2
2
Nam
2
Nữ
1.5
1
1
0.5
0
Dưới 3 triệu đồng
Từ 3 tri ệu đến 5 triệu Từ 5 tri ệu đến 8 triệu
đồng
đồng
Trên 8 triệu đ ồng
Mức độ hài lòng về laptop đang dùng
3.71
4.00
3.50
2.92
3.00
2.50
2.00
3.67 3.68
1.85
2.00
Nam
1.67
1.50
Nữ
1.00
1.00
.50
.00
Dưới 3 triệu đồng
Từ 3 triệu đến 5 triệu Từ 5 triệu đến 8 triệu
đồng
đồng
Trên 8 triệu đồng
20
- Xem thêm -