DỰ ÁN
Lắp đặt máy đánh giá độ hài lòng của
khách hàng đối với thái độ làm việc của
Giao dịch viên tại hệ thống Agribank
Quận 1
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
Nhóm 03 – 2014
DANH SÁCH NHÓM 03_ĐH27QT01
STT
HỌ VÀ TÊN
MSSV
1
Nguyễn Ngọc Lan Anh
0303 2711 0042
2
Dương Phú Cường
0303 2711 0157
3
Trần Thị Thùy Dương
0303 2711 0262
4
Lại Thị Thanh Hà
0303 2711 0329
5
Đỗ Thị Hồng Hạnh
0303 2711 0375
6
Lê Thị Mỹ Hạnh
0303 2711 2093
7
Văn Thị Thùy Linh
0303 2711 0801
8
Nguyễn Thành Tài
0303 2711 1379
9
Trần Thị Anh Thi
0303 2711 1529
10
Lê Thị Thanh Thuyên
0303 2711 1574
i
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
Nhóm 03 – 2014
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
ii
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
Nhóm 03 – 2014
MỤC LỤC
A. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG --------------------------------------- 1
1.
Lịch sử hình thành ------------------------------------------------------------- 1
2.
Quá trình phát triển------------------------------------------------------------ 1
3.
Cơ cấu tổ chức: Sơ đồ và nguồn nhân lực --------------------------------- 2
4.
Khái quát về tình hình tài chính – nhân sự -------------------------------- 3
5.
Các điểm giao dịch Agribank – Quận 1 ------------------------------------ 4
B. DỰ ÁN ------------------------------------------------------------------ 5
1.
KHỞI SỰ DỰ ÁN -------------------------------------------------------------- 5
1.1. Lý do dự án ra đời -------------------------------------------------------------------5
1.2. Lý do chọn hệ thống Agribank Quận 1 ------------------------------------------5
1.3. Mục tiêu chủ chốt --------------------------------------------------------------------6
1.4. Mục tiêu thành phần ----------------------------------------------------------------7
1.5. Các dự án đề xuất --------------------------------------------------------------------7
1.6. Phân tích và lựa chọn dự án -------------------------------------------------------8
1.6.1
Các Tiêu chí ---------------------------------------------------------------------8
1.6.2
Thang điểm ----------------------------------------------------------------------8
1.6.3
Mô hình tính điểm không dùng trọng số ------------------------------------9
1.7. Thiết lập ưu tiên của dự án ------------------------------------------------------ 10
1.8. Tầm quan trọng của dự án ------------------------------------------------------- 10
2.
HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN------------------------------------------------------ 12
2.1. Hoạch định phạm vi --------------------------------------------------------------- 12
2.1.1
WBS và mã hóa --------------------------------------------------------------- 12
iii
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
Nhóm 03 – 2014
2.1.2
OBS ----------------------------------------------------------------------------- 15
2.1.3
Ma trận trách nhiệm ---------------------------------------------------------- 16
2.1.4
Lựa chọn nhà thầu ------------------------------------------------------------ 21
2.1.4.1.
Công ty TNHH Công Nghệ Số Sáng Nghiệp ----------------------- 22
2.1.4.2.
Công ty TNHH Dịch Vụ, Thương Mại và Đầu Tư Hưng Gia ---- 23
2.1.4.3.
Công Ty Cổ Phần Phát Triển Giải Pháp Sáng Tạo Việt ----------- 25
2.1.4.4.
Đánh giá và lựa chọn nhà thầu ---------------------------------------- 26
2.2. Hoạch định ngân sách ------------------------------------------------------------ 28
2.3. Hoạch định thời gian và tiến độ ------------------------------------------------- 29
2.4. Hoạch định phân bổ nguồn lực ------------------------------------------------- 30
3.
2.4.1
Biểu đồ chất tải nguồn lực của dự án -------------------------------------- 30
2.4.2
Những phương hướng giải quyết tình trạng thiếu hụt nguồn lực ------ 30
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VÀ LÃNH ĐẠO DỰ ÁN --------------------------- 32
3.1. Cơ cấu tổ chức dự án -------------------------------------------------------------- 32
3.2. Tiêu chí ứng với các vị trí trong đội ngũ dự án ------------------------------- 32
3.3. Năng lực nhân viên trong đội ngũ dự án -------------------------------------- 33
4.
KIỂM SOÁT DỰ ÁN -------------------------------------------------------- 35
4.1. Thiết lập tiêu chuẩn yêu cầu của dự án ---------------------------------------- 35
4.2. Trường hợp rủi ro------------------------------------------------------------------ 35
4.2.1
Xác định rủi ro ---------------------------------------------------------------- 35
4.2.2
Phân tích rủi ro ---------------------------------------------------------------- 36
4.2.3
Lập kế hoạch trong từng trường hợp --------------------------------------- 37
4.2.3.1.
Chiến lược né tránh (giải pháp cho rủi ro có xác suất cao, mức tác
động cao) ---------------------------------------------------------------------------- 37
4.2.3.2.
Chiến lược chuyển giao rủi ro (giải pháp cho rủi ro có xác suất
thấp nhưng mức tác động cao) ---------------------------------------------------- 38
4.2.3.3.
Chiến lược giảm nhẹ rủi ro (giảp pháp cho rủi ro có xác suất cao
nhưng mức tác động thấp) --------------------------------------------------------- 38
iv
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
4.2.3.4.
Nhóm 03 – 2014
Chiến lược chấp nhận rủi ro (giải pháp cho rủi ro có xác suất thấp
và mức tác động thấp) -------------------------------------------------------------- 38
5.
KẾT THÚC DỰ ÁN ---------------------------------------------------------- 39
v
Nhóm 03 – 2014
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
A. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG
1. Lịch sử hình thành
Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt
Nam, đến nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Agribank là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong
phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông
thôn.
Tên đầy đủ: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam bank for Agriculture and Rural Development
Tên viết tắt: AGRIBANK
Trụ sở chính: 18, Trần Hữu Dục, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội
Website: www.agribank.com.vn
Email:
[email protected]
Logo:
Ý nghĩa thương hiệu “Mang phồn thịnh đến khách hàng”
Agribank mong muốn sản phảm, dịch vụ của mình mang đến cho khách hàng
và đem lại phồn thịnh, tài lộc cho khách hàng nói riêng và đất nước nói chung.
2. Quá trình phát triển
Năm 1988, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập theo
Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng.
Ngày 14/11/1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) ký
Quyết định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thay thế Ngân
hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam.
1
Nhóm 03 – 2014
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
Ngày 22/12/1992, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có Quyết định số 603/NHQĐ về việc thành lập chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp các tỉnh thành phố trực
thuộc Ngân hàng Nông nghiệp gồm có 3 Sở giao dịch.
Năm 1993, Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam ban hành quy chế thi đua khen
thưởng tạo ra những chuẩn mực cho các cá nhân và tập thể phấn đấu trên mọi cương
vị và nhiệm vụ công tác. Tổ chức được hội nghị tổng kết toàn quốc có các giám độc
chi nhánh huyện suất sắc nhất của tỉnh thành phố.
Năm 2011, thực hiện Quyết định số 214/QĐ-NHNN, ngày 31/01/2011, của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Agribank chuyển đổi hoạt động sang
mô hình Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
100% vốn điều lệ.
Năm 2013, Agribank kỷ niệm 25 năm ngày thành lập (26/3/1988 - 26/3/2013).
Tại Lễ kỷ niệm 25 năm ngày thành lập, Agribank vinh dự được đón nhận phần
thưởng cao quý của Đảng, Nhà nước trao tặng - Huân chương Lao động hạng Ba về
thành tích xuất sắc phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn và nông dân
trong thời kỳ đổi mới, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ
Tổ quốc.
3. Cơ cấu tổ chức: Sơ đồ và nguồn nhân lực
2
Nhóm 03 – 2014
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
Mô hình tổng thể bộ máy nhà nước quản lý điều hành của Agribank
4. Khái quát về tình hình tài chính – nhân sự
Agribank là Ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ
nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến 31/12/2013, vị
thế dẫn đầu của Agribank vẫn được khẳng định với trên nhiều phương diện:
- Tổng tài sản: 705.365 tỷ đồng.
- Tổng nguồn vốn: 626.390 tỷ đồng.
- Vốn điều lệ: 29.605 tỷ đồng.
- Tổng dư nợ: trên 530.600 tỷ đồng.
- Mạng lưới hoạt động: gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn
quốc, Chi nhánh Campuchia.
3
Nhóm 03 – 2014
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
- Nhân sự: gần 40.000 cán bộ, nhân viên.
5. Các điểm giao dịch Agribank – Quận 1
4
Nhóm 03 – 2014
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
B. DỰ ÁN
1. KHỞI SỰ DỰ ÁN
1.1.
Lý do dự án ra đời
Khi khách hàng đến thực hiện giao dịch tại ngân hàng thì giao dịch viên là 1
trong những nhân viên làm việc đầu tiên với khách hàng. Tuy nhiên, một báo cáo
hiện nay đã cho thấy, việc nhận được những phản hồi phàn nàn về thái độ làm việc
của nhân viên tại các ngân hàng chiếm tỉ lệ cao nhất trong các vấn đề khác như thu
phí dịch vụ, tốc độ giao dịch,… Thái độ của giao dịch viên đối với khách hàng tại
các ngân hàng nói chung và tại ngân hàng Argibank nói riêng đang là vấn đề mà các
ngân hàng phải khắc phục. Việc giám sát, đánh giá giữa các nhân viên với nhau
không hiệu quả bởi thiếu sự công bằng, minh bạch trong công tác đánh giá.
1.2.
-
Lý do chọn hệ thống Agribank Quận 1
Hệ thống nằm trong đề án phát triển hoạt động kinh doanh trên địa bàn đô thị
loại I của thành phố, và đang trên con đường đổi mới hoạt động, hội nhập.
5
Nhóm 03 – 2014
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
Về vị trí, Quận 1 là khu vực thuộc tập trung nhiều công ty, tập đoàn lớn,
-
trung tâm thương mại, bệnh viện, khu vui chơi giải trí của thành phố… cơ cấu kinh
tế chủ yếu là thương mại và dịch vụ, mức sống và trình độ dân trí cao thuận lơi
cho hoạt động kinh doanh nói chung và công tác huy động vốn nói riêng của ngân
hàng.
-
Về khách hàng, số lượng khách hàng có quan hệ giao dịch với chi nhánh là
rất lơn và không ngừng tăng lên. Tính riêng chi nhánh Quận 1 đã có gần 200 ngàn
khách hàng có quan hệ giao dịch tiền gửi, thanh toán; trong đó trên 120 ngàn khách
hàng sử dụng dịch vụ thẻ và trên 3.000 khách hàng có quan hệ tín dụng.
-
Về công nghệ, Ngân hàng đã áp dụng chương trình hiện đại hoá ngân hàng
và hệ thống thanh toán theo tiêu chuẩn của Ngân hàng thế giới, nhằm cung cấp
những sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hoàn hảo cho khách hàng.
Tiềm năng huy động vốn lớn
Tuy nhiên:
-
Công tác CSKH của ngân hàng nói chung và biểu hiện của giao dịch viên nói
riêng còn có sự phân biệt đối xử giữa khách hàng thân thiết với các khách hàng
khác, giữa người giao dịch với số tiền lớn và người giao dịch với số tiền nhỏ
khách hàng cảm thấy bất mãn vì không cảm nhận được sự quan tâm của ngân hàng
dành cho mình.
-
Giao dịch viên hạn chế nụ cười, đem tâm trạng của mình vào công việc.
Trong khi đó, chất lượng dịch vụ nói chung và cách thức chăm sóc khách hàng nói
riêng của các giao dịch viên lại là một trong những yếu tố quyết định đến tình hình
kinh doanh tăng trưởng mạnh trong những năm qua và tạo sức cạnh tranh đối với
các ngân hàng khác.
1.3.
Mục tiêu chủ chốt
“Nâng cao chất lượng phục vụ của đội ngũ giao dịch viên, nhằm tăng mức
độ hài lòng khách hàng”
6
Nhóm 03 – 2014
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
1.4.
Mục tiêu thành phần
Có 4 mục tiêu thành phần:
“Lắp đặt loại máy đánh giá có chất lượng tốt”
- Nhiệm vụ: Lựa chọn nhà cung ứng tốt.
“Khách hàng quan tâm chú ý đến máy đánh giá và biết cách sử dụng”
- Nhiệm vụ: Thiết kế băng rôn quảng cáo về máy này trước phòng giao dịch,
cũng như quảng cáo trên mạng, tuyển nhân viên hướng dẫn cho khách hàng.
“Tạo thói quen sử dụng máy đánh giá cho khách hàng”
- Nhiệm vụ: Lập ra các kế hoạch cụ thể nhằm khuyến khích khách hàng sử
dụng, tránh sự lười biếng hay quên lãng của khách hàng.
“Tạo môi trường làm việc nghiêm túc cho giao dịch viên nhận thấy sự quan
trọng trong thái độ ứng xử với khách hàng và cân nhắc thái độ của mình cho
phù hợp”
1.5.
Các dự án đề xuất
Dự án 1: Lắp đặt Camera quan sát quá trình giao dịch
-
Lắp đặt camera quan sát tại 1 số vị trí tại quầy giao dịch tại các chi nhánh,
phòng giao dịch nhằm quan sát cách thức, thái độ làm việc của giao dịch
viên
-
Bố trí đội ngũ giám sát camera, giao dịch viên trong suốt thời gian làm việc
và thực hiện công tác đánh giá nhân viên vào cuối mỗi quý để cải thiện cách
thức làm việc của giao dịch viên đối với khách hàng.
Dự án 2: Lập tổ giám sát các nhân viên giao dịch
-
Xây dựng đội ngũ giám sát trực tiếp quá trình làm việc của giao dịch viên và
thực hiện đánh giá thái độ của giao dịch viên đối với khách hàng xuyên suốt
dự án dựa trên những quan sát trực tiếp. Đồng thời đưa ra những biện pháp
khen thưởng hay xử phạt đối với từng nhân viên
Dự án 3: Lắp đặt máy đánh giá độ hài lòng của khách hàng đối với thái
độ làm việc của Giao dịch viên
7
Nhóm 03 – 2014
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
Thực hiện bố trí, lắp đặt các máy đánh giá thái độ của giao dịch viên tại
-
mỗi quầy giao dịch tại các chi nhánh, phòng giao dịch tại khu vực quận
1.
Thành lập bộ phận giám sát quá trình lắp đặt máy và đánh giá nhân
-
viên thông qua kết quả từ hệ thống máy đánh giá.
1.6.
Phân tích và lựa chọn dự án
Dự án sử dụng mô hình tính điểm không trọng số
1.6.1
Các Tiêu chí
-
Chi phí
-
Thời gian dự kiến hoàn thành
-
Sự tương tác với KH
-
Tốc độ phản hồi thông tin
-
Nguồn lực dự kiến
Thang điểm
1.6.2
Chi phí
5
4
3
2
1
≤ 100%
≥ 110%
≥ 120%
≥ 150%
≥ 170%
Ngân sách
Ngân sách
Ngân sách
Ngân sách
Ngân sách
dự kiến
dự kiến
dự kiến
dự kiến
dự kiến
≤ 5 tháng
5 – 6 tháng 6 – 7 tháng
7 – 8 tháng
8 – 9 tháng
≤ 100%
≥ 110%
≥ 120%
≥ 150%
≥ 170%
Nguồn lực
Nguồn lực
Nguồn lực
Nguồn lực
Nguồn lực
dự kiến
dự kiến
dự kiến
dự kiến
dự kiến
Thời gian
dự kiến
hoàn
thành
Nguồn lực
Sự tương
KH có cơ
KH không
tác với KH hội để chủ
có cơ hội
8
Nhóm 03 – 2014
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
động nói lên
để nói
quan điểm
quan điểm
của mình
Tốc độ
phản hồi
thông tin
Nhân viên
Nhân viên
biết KH
không biết
nghĩ gì và
được KH
nhận xét
nghĩ gì và
như thế nào
nhận xét
về thái độ
như thế
làm việc của
nào về thái
mình ngay
độ làm
lập tức
việc của
mình
* Ghi chú: Ngân sách dự kiến và nguồn lực dự kiến được thể hiện ở phần
Hoạc định Ngân sách và Hoạch định Nguồn lực.
1.6.3
Mô hình tính điểm không dùng trọng số
Dự án 1
Dự án 2
Dự án 3
4
3
5
4
4
4
Nguồn lực dự kiến
2
2
5
Sự tương tác với KH
1
1
5
1
1
5
12
11
24
Chi phí
Thời gian dự kiến
hoàn thành
Tốc độ phản hồi
thông tin
Tổng điểm
Chọn dự án 3: Lắp đặt máy đánh giá độ hài lòng của khách hàng đối với
thái độ làm việc của Giao dịch viên.
9
Nhóm 03 – 2014
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
1.7.
Thiết lập ưu tiên của dự án
Chất lượng
- Là điều kiện tiên quyết, ưu tiên hàng đầu. Bởi vì khi máy chất lượng và hoạt
động ổn định sẽ giảm thiểu được các chi phí sửa chữa bảo hành cũng như không
làm gián đoạn công tác đánh giá của khách hàng đối với nhân viên, nhất là trong
giai đoạn đầu đưa vào sử dụng.
Chí phí
- Chi phí đầu tư vào khoảng 601.000.000 đồng, tuy nhiên cũng có thể chấp
nhận mức tăng 10% – 15% trong trường hợp có phát sinh rủi ro.
Thời gian
- Thời gian hoàn thành dự án ước tính là 5 tháng, tuy nhiên cũng có thể kéo
dài hơn để đảm bảo chất lượng cũng như sự chuẩn bị tốt nhất khi đưa vào hoạt động
hàng ngày và đến với khách hàng.
1.8.
Tầm quan trọng của dự án
Trong tình hình kỹ thuật công nghệ ngày càng phát triển với tốc độ nhanh
chóng, việc các sản phẩm về kỹ thuật – công nghệ ra đời càng đáp ứng tốt hơn nhu
cầu của người tiêu dùng. Do đó ngày càng có nhiều các ngân hàng sử dụng các sản
phẩm công nghệ để đảm bảo an toàn và để góp phần nâng cao thái độ phục vụ của
nhân viên khi giao dịch với khách hàng. Agribank là một trong những ngân hàng đi
đầu trong việc áp dụng công nghệ mới, ngay từ những ngày đầu, Agribank đã tiến
hành đầu tư phần mềm, thực hiện quản lý tập trung và nối mạng hệ thống trực tiếp.
Từ đó dễ thấy, Agribank rất chú trọng trong việc cập nhật và đầu tư cho công nghệ kỹ thuật mới. Nên việc xây dựng hệ thống quản lý nhân viên hoàn toàn có thể dễ
dàng thực hiện được, dựa trên nền tảng công nghệ - kỹ thuật sẵn có của Agribank.
Agribank là ngân hàng dẫn đầu hệ thống về tổng tài sản và vốn chủ sở hữu,
liên tiếp trong những năm qua, dù kinh tế có khó khăn nhưng Agribank vẫn luôn
giữ được mức tăng trưởng khá tốt. Cơ sở hạ tầng được đánh giá khá tốt với một đội
10
Nhóm 03 – 2014
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
ngũ nhân sự hùng hậu. Nguồn lực của Agribank đảm bảo cho việc thực hiện dự án
này.
Bên cạnh đó, ngày nay các ngân hàng đối thủ cũng đang từng bước triển khai
hệ thống quản lý nhân viên bằng nhiều cách khác nhau (lắp camera giám sát, xây
dựng đội giám sát trực tiếp...). Do mức độ cạnh tranh trong ngành ngày càng lớn,
nên các ngân hàng luôn tìm đủ mọi cách để thu hút và giữ chân khách hàng của
mình.
Việc chú trọng vào dịch vụ chăm sóc khách hàng được nhận thấy chính là yếu
tố có thể tạo nên sự khác biệt giữa các ngân hàng, làm hài lòng khách hàng, gia tăng
mức độ thỏa mãn cho khách hàng cũng chính là tạo ra được lợi thế cho ngân hàng,
nhất là đối với một ngân hàng có mức độ phủ sóng dày đặc như Agribank thì càng
cần chú trọng sâu hơn về mảng dịch vụ khách hàng, nếu muốn phát triển tốt và ngày
càng bền vững.
Máy đánh giá độ hài lòng có vai trò như tiếng nói của khách hàng, và tiếng nói
ấy được phản hồi ngay lập tức đến nhân viên, vừa là một cơ hội để khách hàng thể
hiện suy nghĩ của mình, vừa như một công cụ khiến cho nhân viên giữ kỉ luật tốt
hơn và có ý thức cao hơn trong ứng xử với khách hàng.
Dự án cũng phù hợp hướng đi chung của tổ chức, phù hợp với phương châm
“Agribank – Mang phồn thịnh đến với khách hàng”
11
Nhóm 03 – 2014
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
2. HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
2.1.
Hoạch định phạm vi
2.1.1
WBS và mã hóa
MÃ HÓA
PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
Xác định nhà cung cấp
Tìm và liên hệ với cấc nhà cung
1.1
cấp tiềm năng
1.2
Chuẩn bị hồ sơ mời thầu
1.2.1
Lập chỉ dẫn đối với nhà thầu
1.2.1.1
Yêu cầu về thủ tục đấu thầu
Lập tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự
1.2.1.2
thầu
1.2.1.3
Chuẩn bị các biểu mẫu dự thầu
1.2.2
Lập yêu cầu về máy
1.2.2.1
Lập yêu cầu về kỹ thuật
1.2.2.1.1 Thống kê số lượng máy cần lắp đặt
Đưa ra những yêu cầu cơ bản về
1.2.2.1.2
thiết kế máy
Đưa ra thời gian và hình thức bảo
1.2.2.1.3
hành
Lập yêu cầu về hình thức bàn giao
1.2.2.2
và tiến độ
1.2.3
Lập bảo đảm dự thầu
1.3
Phát hành hồ sơ dự thầu
1.4
Tiếp nhận hồ sơ dự thầu
1.5
Đánh giá hồ sơ dự thầu
1.5.1
Đánh giá kỹ thuật
1.5.2
Đánh giá về tài chính
1.5.3
Đánh giá kết hợp
Lựa chọn nhà cung ứng và ký hợp
1.6
đồng
2
Nhân sự
Xây dựng đội ngũ giám sát máy và
2.1
thống kê số liệu
2.1.1
Lập bảng mô tả tiêu chuẩn lựa chọn
2.1.2
Bổ nhiệm
2.1.3
Đào tạo ngắn hạn
1
12
THỜI
GIAN
8 tuần
2 tuần
1 tuần
1 tuần
2 tuần
2 tuần
1 tuần
3 tuần
3 tuần
Nhóm 03 – 2014
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
2.2
3
3.1
3.1.1
3.1.2
3.1.2.1
3.1.2.2
3.1.3
3.1.3.1
3.1.3.2
3.2
3.2.1
3.2.1.1
3.2.1.2
3.2.2
3.3
4
4.1
4.1.1
4.1.2
4.1.2.1
4.1.2.2
4.1.3
4.2
Đào tạo ngắn ngày cho bảo vệ và
Giao dịch viên trong việc hướng
dẫn khách hàng sử dụng máy
Tiến hành lắp đặt
Tiến hành lắp đặt thử nghiệm tại
một PGD
Theo dõi quá trình lắp đặt
Theo dõi quá trình sử dụng thử
nghiệm máy
Theo dõi vật lý
Theo dõi các thông số thống kê từ
máy
Xử lý các sai sót, vấn đề phát sinh
Báo cáo nếu có các sai sót và vấn
đề phát sinh
Liên hệ với nhà cung cấp để có
biện pháp xử lý
Tiến hành lắp đặt rộng rãi
Lên kế hoạch cụ thể cho từng PGD
Lên kế hoạch về thời gian cụ thể
cho từng PGD
Kê khai số lượng máy cần lắp đặt
cho từng PGD
Xác định vị trí lắp đặt phù hợp đối
với mỗi PGD
Kết thúc lắp đặt và bàn giao
Đưa vào sử dụng
Thiết lập chương trình khen
thưởng/ phê bình
Lập tiêu chuẩn đánh giá (dựa trên
các kết quả từ máy được thống kê
và báo cáo)
Phổ biến các tiêu chuẩn thưởng
phạt đến nhân viên
Phổ biến miệng
Lập bảng thông tin tại các phòng
giao dịch (như một hình thức khích
lệ)
Lập bảng tuyên dương nhân viên
Giao dịch tốt tại các Phòng GD
Lên kế hoạch phổ biến và thuyết
phục khách hàng sử dụng máy
13
1 tuần
6 tuần
2 tuần
4 tuần
4 tuần
2 tuần
2 tuần
2 tuần
Nhóm 03 – 2014
GVHD: Trần Ngọc Thiện Thy
4.2.1
4.2.2
Lập băng rôn tại các phòng giao
dịch
Đưa lên website chính thức của
Ngân hàng
14