Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Tích hợp các môn sinh học 6, 7, 8, 9; địa lí 6, 7; giáo dục bảo vệ môi...

Tài liệu Tích hợp các môn sinh học 6, 7, 8, 9; địa lí 6, 7; giáo dục bảo vệ môi trường trong các môn học vào dạy học môn hóa học 8 bài 36 nước

.DOC
11
80
69

Mô tả:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ PLEIKU TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU HỒ SƠ DỰ THI GIÁO ÁN DẠY HỌC TÍCH CỰC LIÊN MÔN CHỦ ĐỀ: HÓA HỌC 8 BÀI 36: NƯỚC GIÁO VIÊN: 1.TRẦN THỊ THANH MAI NGÀY SINH: 06/10/1971 ĐIÊÊN THOẠI: 0934720125 EMAIL: [email protected] 2.NGUYỄN THỊ CẨM VÂN NGÀY SINH:10/09/1979 ĐIÊÊN THOẠI: 01699264347 EMAIL:[email protected] NĂM HỌC: 2015 – 2016 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ PLEIKU TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU Phụ lục II PHIẾU THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN DỰ THI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH GIA LAI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ PLEIKU TRƯỜNG: TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN DU ĐỊA CHỈ: O8 HÙNG VƯƠNG ĐIÊỆN THOẠI: ; EMAIL: THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN: 1.Trần Thị Thanh Mai Điê Ện thoại: 0934720125 Email: [email protected] 2.Nguyễn Thị Cẩm Vân Điê Ện thoại: 01699264347 Email: [email protected] Năm học : 2015-2016 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ PLEIKU TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ PLEIKU TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU HỒ SƠ DỰ THI GIÁO ÁN DẠY HỌC TÍCH CỰC LIÊN MÔN 1.Tên chủ đề dạy học: “Tích hợp các môn Sinh học 6, 7, 8, 9; địa lí 6, 7; giáo dục bảo vê Ệ môi trường trong các môn học vào dạy học môn Hóa học 8- Bài 36: Nước” 2.Môn học chính của chủ đề: Hóa Học 8 3.Các môn học được tích hợp: -Sinh học 6, 7, 8, 9 -Địa lí 6, 7 -Giáo dục bảo vê Ệ môi trường trong các môn học PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ PLEIKU TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU Phụ lục III PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN 1.Tên hồ sơ dạy học: Tích hợp các môn sinh học 6,7, 8, 9; địa lí 6, 7; giáo dục bảo vê Ệ môi trường trong các môn học vào dạy học môn Hóa học 8 bài: NƯỚC. 2.Mục tiêu dạy học: a.Kiến thức: HS biết được: -Môn hóa học: +Thành phần định tính, định lượng của nước. +Tính chất của nước: hòa tan được nhiều chất, phản ứng được với nhiều chất ở điều kiê Ện thường như kim loại (Na, K..), oxit bazơ (CaO, Na2O..), oxit axit (SO3, P2O5..) +Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước, sử dụng tiết kiê Ệm nguồn nước sạch. -Môn sinh học: vai trò của nước trong cơ thể và đời sống của mọi sinh vâ Ệt trên trái đất. -Môn địa lí: sự phân bố nguồn nước ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và các sinh vâ Ệt trên thế giới. -Giáo dục môi trường : nhiều nguồn nước ngọt trên trái đất đang bị ô nhiễm nặng do chất thải sinh hoạt và công nghiệp gây ảnh hưởng sức khỏe con người. b.Kĩ năng: học sinh cần có năng lực vận dụng những kiến thức liên môn: sinh học, hoá học, tích hợp giáo dục môi trường, địa lí thông qua bài “ Nước-hóa học 8”. c.Thái độ : -Có ý thức tích cực trong hoạt động, độc lập tư duy và hợp tác nhóm. -Biết vận dụng linh hoạt các kiến thức trong bài học vào các vấn đề trong thực tiễn. -Có ý thức bảo vê Ệ môi trường, sử dụng nước tiết kiê Ệm hợp lí. -Yêu thích các môn học khác: sinh học, địa lí… 3. Đối tượng học sinh: Học sinh khối lớp 8 trường trung học cơ sở Nguyễn Du- Thành phố Pleiku- Tỉnh Gia Lai 4.Ý nghĩa của bài học: - Gắn kết kiến thức, kĩ năng , thái độ các môn học với nhau, với thực tiễn đời sống xã hội , làm cho học sinh yêu thích môn học hơn và yêu cuộc sống. -Biết vận dụng các kiến thức để giải quyết các vấn đề xảy ra trong thực tế, từ đó tự xây dựng ý thức và hành động cho chính bản thân. -Qua việc thực hiện nô i dung bài dạy giúp giáo viên bộ môn không chỉ nắm chắc Ệ kiến thức bộ môn mình dạy mà còn không ngừng trao dồi kiến thức các môn học khác để tổ chức, hướng dẫn các em giải quyết các tình huống, vấn đề đặt ra trong môn học một cách nhanh và hiệu quả. -Tích hợp trong giảng dạy sẽ giúp học sinh phát huy sự suy nghĩ tích cực, tư duy sáng tạo. -Cụ thể qua bài học này học sinh không chỉ nắm được công thức hóa học, tính chất vật lí, tính chất hóa học mà còn thấy được vai trò quan trọng của nước, nắm được nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước, nêu được những biện pháp bảo vệ môi trường nước ở cấp độ vi mô và vĩ mô. 5.Thiết bị dạy học, học liê Êu: -Bảng nhóm -Giấy A4 -Hóa chất, dụng cụ thí nghiê Ệm. 6.Thiết bị dạy học và tiến trình dạy học: Giáo án: bài “Nước” I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Qua bài học học sinh biết được : -Thành phần định tính và định lượng của nước. -Tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại ( Na, Ca, K…), oxit bazơ ( CaO, Na 2O, BaO…), oxit axit ( P2O5, SO2…). -Vai trò của nước trong đời sống và trong sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch. -Thấy được vai trò của nước trong sự sinh trưởng và phát triển của sinh vâ Ệt (sinh học) - Hiểu được sự phân bố nguồn nước trên thế giới có liên quan chă Ệt chẽ đến sự phân bố và phát triển sản xuất (nông, lâm, ngư nghiê Ệp, công nghiê Ệp và giao thông vâ Ện tải, thương mại…)của con người và đô ng thực vâ Ệt trên thế giới;(Địa lí 6,7) Ệ 2. Kĩ năng: -Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh rút ra được nhận xét về thành phần của nước. -Viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của nước. -Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết một số dung dịch axit, bazơ cụ thể. -Nhận biết các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường nói chung, và môi trường nước nói riêng. -Biết quý trọng và sử dụng nguồn nước tiết kiệm, hiê Ệu quả. 3.Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài; tích cực tìm hiểu các tư liê Ệu ngoài sgk (tranh ảnh, câ Ệp nhâ Ệt các thông tin trong nước và trên thế giới có liên quan đến bài học); liên hê Ệ và am hiểu các môn học khác có liên quan, thông qua đó các em yêu thích hơn môn hóa học, cũng như các môn sinh học, địa lí… II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên : -Phân công nhiệm vụ cho học sinh chuẩn bị từ tiết trước: Chia học sinh trong lớp làm 4 nhóm: mỗi nhóm chuẩn bị: + Nhóm 1 và 2: vai trò của nước trong cơ thể người và trong đời sống sinh hoạt. + Nhóm 3 và 4: nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước (chất thải công nghiệp đối với nguồn nước ngọt, chất thải sinh hoạt đối với nguồn nước ngọt…) + Nhóm 5 và 6: thực trạng về nguồn nước ngọt của các quốc gia trên thế giới hiê Ện nay. 2.Học sinh: chuẩn bị nô Ệi dung theo sự phân công của giáo viên. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Bài mới: *Mở bài: Nguồn tài nguyên quyết định đến sự sống của loài người và các sinh vâ Ệt trên Trái đất và là mô t trong những nguyên nhân gây nên sự xung đô t trên thế giới Ệ Ệ khi tranh chấp nguồn tài nguyên quan trọng vô giá này, mô t loại tài nguyên quý giá Ệ được ví như “vàng trắng”. Đó là chủ đề về “Nước”.Vâ Ệy nước có thành phần hóa học như thế nào? Nước có những tính chất hóa học gì? Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất như thế nào? Mời các em cùng tìm hiểu qua bài “Nước”. HOẠT ĐÔÊNG CỦA GIÁO VIÊN-HỌC SINH *Hoạt đô Êng 1: Thành phần hóa học của nước: -GV cho HS quan sát tranh về sự phân hủy nước, mô tả về sự phân huỷ nước. NÔÊI DUNG I/Thành phần hóa học của nước: 1/Sự phân hủy nước -Khi cho dòng điê n mô Ệt chiều Ệ đi qua nước, thu được khí H2 ( cực -) và khí O2 (cực +) -Thể tích khí H2 gấp 2 lần thể tích khí O2 PTHH: 2H2O  dp  2H2 + O2  2/Sự tổng hợp nước -Khi đốt hỗn hợp khí H2 và O2 bằng tia lửa điê Ện, 2 phần thể tích khí H2 đã hóa hợp với 1 phần thể tích khí O2 tạo thành nước. 2H2 + O2  t 2H2O H: Qua thí nghiê Ệm cho biết nước bị phân hủy sinh 2V 1V ra sản phẩm gì? Vì sao biết? 2.2g 32g H: So sánh thể tích khí H2 với khí O2? 1g 8g H: Nêu kết luâ n rút ra từ thí nghiê Ệm trên? Ệ Thành phần % về khối lượng: H: Viết PTHH? 1 %H= .100% = 11,1% -GV cho HS quan sát hình vẽ về sự tổng hợp 1 8 nước, mô tả thí nghiê Ệm 8 %O= .100% = 88,9% 0 HÌNH 1 8 Q C u ô a n b e h ́ Q u đ a n g c H: Khi đốt hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điê Ện, cho biết sản phẩm sinh ra? H: H2 đã hóa hợp với O2 theo tỉ lê Ệ về thể tích ntn? Vì sao biết được? H:Tỉ lê Ệ về khối lượng giữa H2 và O2trong hỗn hợp H: Qua thực nghiê Ệm rút ra kết luâ Ện gì về nước? HS trả lời bổ sung GV kết luâ n nô Ệi dung. Ệ GV yêu cầu hs vâ Ện dụng xác định CTHH của nước dựa vào tỉ lê Ệ % của H và O trong hợp chất nước. (công thức tổng quát HXOY) *Hoạt đô ông 2: Tính chất vâ ôt lí GV cho HS thảo luâ n tính chất vâ Ệt lý của nước, Ệ điền vào bảng. -HS trả lời, nhâ n xét Ệ H.Lấy ví dụ sự hòa tan của các chất rắn, lỏng, khí trong nước? -GV bổ sung. *Hoạt đô ông 3:Tính chất hóa học -GV biểu diễn thí nghiê Ệm Na tác dụng với nước. -HS quan sát, nhâ Ện xét hiê Ện tượng. -GV cho mảnh giấy quì tím vào dung dịch sau phản ứng H: Nhâ n xét màu của quì tím? Ệ -GV giới thiê Ệu sản phẩm của TN H: Viết PTHH? -GV hướng dẫn và yêu cầu HS tiến hành thí nghiê Ệm theo nhóm: CaO tác dụng với nước và thử dung dịch tạo thành với giấy quì tím . H: Nhâ n xét hiê Ện tượng? Ệ -HS rút ra kết luâ n tác dụng của nước với oxit Ệ Hay: mH : mO = 1: 8 → nH : nO = 2 : 1 CTHH của nước là H2O 3/Kết luân: ô -Nước là 1 hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố H và O. Chúng đã hóa hợp với nhau: a/Theo tỉ lê Ệ về thể tích: 2 phần khí H2 và 1 phần khí O2 b/Theo tỉ lê Ệ về khối lượng: 1 phần H và 8 phần O. - Bằng thực nghiê Ệm, tìm ra CTHH của nước là H2O. II.Tính chất của nước 1/Tính chất vâtô ly Ở điều kiê Ện thường Nước là chất lỏng không màu, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C (P = 760mm Hg), hóa rắn ở 00C. Khối lượng riêng là 1g/ml (ở 40C). Hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí. 2/Tính chất hóa học: a- Tác dụng với kim loại: -Nước tác dụng với 1 số kim loại ở nhiê Ệt đô Ệ thường (Na, K, Ca..) tạo thành dung dịch bazơ và giải phóng H2. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Natri hiđrôxit b-Tác dụng với 1 số oxit bazơ: -Nước tác dụng với 1 số oxit bazơ (CaO, Na2O...) tạo thành dung dịch bazơ. CaO + H2O → Ca(OH)2 bazơ. H: Viết PTHH? -GV làm thí nghiê Ệm đốt P trong oxi, rót nước vào lọ, cho mảnh giấy quì tím vào. -HS quan sát, nhâ Ện xét hiê Ện tượng. -HS rút ra kết luâ n tác dụng của nước với oxit axit Ệ H: Viết PTHH? -Dung dịch bazơ làm quì tím đổi thành xanh. c-Tác dụng với oxit axit: -Nước tác dụng với 1 số oxit axit (P2O5, SO3...) tạo ra các axit tương ứng. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 -Dung dịch axit làm quì tím thành đỏ. Hoạt đô ông 4:Vai trò của nước III/Vai trò của nước trong đời -GV yêu cầu từng nhóm trình bày các nô i dung đã sống và sản xuất Ệ chuẩn bị: + Nhóm 1 và 2: vai trò của nước trong cơ thể người và trong đời sống sinh hoạt. + Nhóm 3 và 4: nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước (chất thải công nghiệp đối với nguồn nước ngọt, chất thải sinh hoạt đối với nguồn nước ngọt…) + Nhóm 5 và 6: thực trạng về nguồn nước ngọt của các quốc gia trên thế giới hiê Ện nay. H: Qua nô i dung các nhóm trình bày em hãy Ệ nhâ n xét vai trò của nước đối với đời sống và sản Ệ xuất? -GV nhâ Ện xét. H: Phải sử dụng và bảo vê Ệ nguồn nước như thế nào? -GV nhâ Ện xét. 3.Củng cố: -Vẽ sơ đồ tư duy về của nước ( sơ đồ câm). -GV cho HS làm các bài tâ p Ệ 1/Phát biểu nào sau đây là đúng: A. Nước được tạo ra do 2 phân tử hidro và oxi B. Tất cả các kim loại đều tác dụng được với nước ở nhiê Ệt đô Ệ thường. C. Tất cả các oxit bazơ đều tác dụng được với nước ở nhiê Ệt đô Ệ thường D. Hợp chất tạo ra do oxit axit tác dụng với nước thuô Ệc loại axit 2/Dãy kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiê Ệt đô Ệ thường: a. Na, K, Mg b. Ba, K, Ca c. Na, Ba, Zn d. Na, Ca, Cu 3/Khối lượng canxi hidroxit thu được khi cho 5,6g canxi oxit tác dụng với nước là: a. 7,4g b. 11,1g c. 5,7g d. 14,8g 4/Viết PTHH biểu diễn các biến hóa sau: a. K KOH Q u a C n ô h Q u b e ́ đ a n g c K2O b.P → P2O5 → H3PO4 5/HS làm bài tâ Ệp 3/125 SGK 4.Dă ăn dò: -Học bài cũ -Làm bài tâ p còn lại ở SGK Ệ -Chuẩn bị bài 37: axit- bazơ- muối 7.Kiểm tra đánh giá kết quả học tâ Êp: -Tiêu chí đánh giá: Cấp đô Ê Tên chủ đê 1.Thành phần hóa học của nước 2.Tính chất hóa học của nước. 3.Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Nhâ Ên biết Biết được nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố H và O; Hai nguyên tố này hóa hợp với nhau theo tỉ lê Ệ về thể tích là 2 : 1; tỉ lê Ệ về khối lượng là 1 : 8. -Nhâ Ện biết tính chất vâ Ệt lý của nước. Hiểu được vai trò quan trọng của nước trong đời sống và sản xuất. Thông hiểu -Gv dựa vào sơ đồ giải thích được sự phân hủy nước và sự tổng hợp nước. -Hiểu được tính chất hóa học của nước là tác dụng với mô Ệt số kim loại; mô Ệt số oxit bazơ và oxit axit. -Hiểu được cách nhâ n biết dung Ệ dịch axit và dung dịch bazơ bằng quỳ tím. Hiểu được thực trạng nguồn nước ở Viê Ệt Nam và trên thế giới. Phiếu học tâ Êp, bài tâ Êp đánh giá 1/Phát biểu nào sau đây không đúng: Vâ Ên dụng Cấp đô Ê cao Cấp đô Ê thấp -Viết được PTHH phân hủy và tổng hợp nước. -Dựa vào PTHH tính được tỉ lê Ệ % theo khối lượng của nguyên tố H và O; Hiểu được tỉ lê Ệ thể tích hidro và oxi (bằng tỉ lê Ệ về số mol) từ đó suy ra CTHH của nước. -Viết PTHH. -Giai được các -Hoàn thành bài toán có liên các bài tâ p quan. Ệ điền khuyết... Có ý thức tốt trong viê Ệc bảo vê Ệ, chống ô nhiễm nguồn nước. Xây dựng chương trình hành đô ng cụ thể Ệ thiết thực trong hiê Ện tại và tương lai. a.Hỗn hợp hidro và oxi là hỗn hợp nổ b.Tỉ lê Ệ thể tích H và O trong hợp chất H2O là 2:1 c.Nước có thể hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng và khí d.Tỉ lê Ệ khối lượng H và O trong hợp chất H2O là 8:1 2/Dãy oxit bazơ nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiê Ệt đô Ệ thường: a. Na2O, K2O, CuO, BaO b. Na 2O, CaO, K2O, ZnO c. CaO, K2O, BaO, Na2O d. BaO, Na 2O, ZnO, Fe2O3 3/Dãy chất làm quì tím chuyển thành xanh là: a. H2SO4, NaOH, Cu(OH)2, HNO3 b. NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 c. H2SO4, HNO3, H3PO4, HCl d. Mg(OH)2, MgCO3, KOH, KCl 4/Dãy các chất làm quì tím đổi màu: A. NaOH, Ba(OH)2, KOH, Cu(OH)2 B. NaOH, Ba(OH)2, H2SO4, HNO3 C. Ba(OH)2 , HCl, ZnSO4, KOH D. NaOH, H2SO4, Cu(OH)2, HNO3 5/Điền vào chỗ trống: a.Hợp chất tạo ra do nước tác dụng với oxit bazơ thuô Ệc loại………….. b.Dung dịch…………làm đổi màu quỳ tím thành xanh. c.Hợp chất tạo ra do nước tác dụng với oxit axit thuô Ệc loại……………… d.Dung dịch …………làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. 6.Đốt cháy 10cm3 khí hidro trong 10cm3 oxi rồi làm lạnh, chất còn lại sau phản ứng: a. Khí hidro b.Hơi nước c.Khí oxi d. Hơi nước và oxi dư 7. Cho mô Ệt hỗn hợp gồm 3,45g natri và 3,9g kali tác dụng với nước. a.Viết PTHH của phản ứng. b.Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc. c.Dung dich sau phản ứng làm biến đổi giấy quỳ tím như thế nào? 8.Các sản phẩm của học sinh: + Nhóm 1 và 2: Vai trò của nước trong cơ thể người và trong đời sống sinh hoạt. + Nhóm 3 và 4: Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước.( Chất thải công nghiệp đối với nguồn nước ngọt, chất thải sinh hoạt đối với nguồn nước ngọt) + Nhóm 5 và 6: vấn đề nước ngọt của các quốc gia trên thế giới. Q C u ô a n b e h ́ Q u đ a n g c NƯỚC THÀNH PHẦN HÓA HỌC TÍNH CHẤT VÂÊT LÝ Ở điều kiê Ện thường: không màu, không mùi, không vị, sối ở 1000c; hóa rắn ở o0c, khối lượng riêng 1g/ml (ơ40c TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT TÍNH CHẤT HÓA HỌC Tác dụng được với 1 số kim loại (Na, K, Ca..) ở điều kiê Ện thường Tác dụng được với 1 số oxit bazơ (Na2O, CaO…) tạo thành dd bazơ Tác dụng với oxit axit (SO3, P2O5…) tạo thành dd axit.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan