Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh doanh - Tiếp thị Kế hoạch kinh doanh Thương mại điện tử quản lý bài 2...

Tài liệu Thương mại điện tử quản lý bài 2

.PDF
26
328
59

Mô tả:

CHƯƠNG II CÔNG NGHỆ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ VẤN ĐỀ AN TOÀN MẠNG MỤC TIÊU „ „ „ „ Các khái niệm cơ bản về công nghệ sử dụng trong TMĐT Các vấn đề về an toàn trên mạng Các vấn đề về bảo mật Một số vấn đề liên quan đến đánh cắp thông tin và hacker. CẤU TRÚC CỦA INTERNET „ IP adress (Internet Protocol) - Địa chỉ giao thức Internet: • Mã số xác định máy tính riêng biệt trên Internet „ Packet / Packet Switching - Khối thông tin / Xung dòng khối thông tin: • Một tập hợp thông tin gửi qua mạng • Xung dòng khối thông tin là một quá trình mà bộ phận truyền tải chia dữ kiện thành nhiều nhóm hay gói nhỏ (chứa địa chỉ nguyên thủy, địa chỉ nơi đến và thông tin về cách tập hợp chúng lại) „ Router – Khủyu nối: • Phần dùng để nối 2 hay nhiều mạng • Một khuỷu nối thực hiện chức năng như một bộ phận sắp xếp và diễn giải vì chúng nhìn vào các địa chỉ và đưa các thông tin tới các địa chỉ cần thiết MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC „ TCP / IP (Transmission Control Protocol / Internet Protocol) – Giao thức kiểm soát truyền tin giữa các máy vi tính trên Internet • TCP / IP là một nhóm các hướng dẫn chỉ ra cách mà các khối thông tin (packet) cần được chuyển qua nhiều mạng. • Kiểm tra lỗi giúp cho các khối thông tin được truyền đến các nơi mong muốn trong một trật tự hoàn chỉnh „ Servers – Máy chủ: • Máy tính xử lí các yêu cầu về dữ liệu, thư điện tử, truyền tải tập tin (file) và những dịch vụ mạng khác từ máy vi tính khác (ví dụ: khách hàng) MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC „ Domaine name – tên vùng (hoặc tên miền): • Tên chỉ ra địa chỉ của một Internet site „ Domain suffix – Tiếp vị tên miền: • Dùng để chỉ ra mạng nào mà một tên miền cụ thể lưu trú. Thông thường: .com: công ty (thương mại) .edu: các định chế giáo dục .org: các tổ chức phi lợi nhuận .net: các nhà cung cấp giải pháp mạng .gov: các định chế của nhà nước • Chúng có thể làm rõ hơn bởi quốc gia mà tên miền lưu trú: .com.vn .gov.vn „ URL (Uniform Resource Alocator) – Bố trí tài nguyên thống nhất • Địa chỉ của tài nguyên hay site trên liên mạng toàn cầu • Bao gồm (Protocol, Domains, File pathname) VÍ DỤ URL http://www.petrozello.com/petrozello/index.html domains protocol (HyperText Transfer Protocol) folder file extension file pathname MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC „ Browser – Bộ trình duyệt: Chương trình phần mềm cho phép bạn xem xét và trao đổi với các nguồn khác sẵn có trên liên mạng toàn cầu (www) MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC „ Cookie: • Một tập hồ sơ (file) nhỏ trên bộ trình duyệt web của máy chủ cho phép lưu lại các hoạt động của khách hàng trên một website „ E-mail – Thư điện tử: • Mẫu tin, thường là văn bản, gửi từ một người cho một người khác thông qua mạng „ FAQ (Frequently Asked Question) – Câu hỏi thường gặ p: • Những tài liệu trên mạng nêu và trả lời cụ thể hầu hết những chất vấn thường gặp về một vấn đề cụ thể nào đấy. „ Hit – Số lần thăm viếng MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC „ Home page – Trang chủ • Đó là trang mở đầu của một website và là một bản mục lục chứa thông tin về những gì có trong websites „ Firewall: • Một hình thức bảo mật được thiết lập bằng cách tập hợp các phần cứng và phần mềm nối kết giữa mạng đối nội và Internet của công ty. • Một bức tường lửa chỉ cho phép một số mẫu tin trên Internet được chuyển vào và ra mạng đối nội. • Nó bảo vệ mạng đối nội khỏi những kẻ thám thính và rình mò tìm cách sử dụng Internet để đột nhập vào các mạng này PHẦN CỨNG (HARDWARE) „ Servers – Máy chủ: • Máy tính xử lí các yêu cầu về dữ liệu, thư điện tử, truyền tải tập tin (file) và những dịch vụ mạng khác từ máy vi tính khác (ví dụ: khách hàng) • Các loại servers: web servers, e-mail servers, database servers, file servers • Một server có thể cung cấp một số servers khác „ Communications media: • Communications medium: Là phần cứng tính với những phương tiện điện tử khác • Bandwith: Xác định bao nhiêu đơn vị truyền tải thông qua phương tiện (communications medium) trong một định. „ „ „ bits per second (bps) kilobits per second (Kbps) megabits per second (Mbps) để nối một máy dữ liệu có thể truyền thông thời lượng xác PHẦN CỨNG (HARDWARE) „ Storage Area Networks (SANs): • Doanh nghiệp hình thành khối lượng lớn những dữ liệu hổ trợ công cụ phân tích bán hàng, hệ thống hoạch định nguồn lực của doanh nghiệp, websites và hệ thống thương mại điện tử • Storage Area Network (SANs) „ „ Cung cấp một dung lượng lớn có thể liên kết với việc lưu trữ dữ liệu và truyền dữ liệu lên hệ thống (network) Có cả những chức năng backup hoặc khôi phục (recovery) dữ liệu. • Doanh nghiệp cung cấp: „ „ „ www.compaq.com www.hp.com www.storagenetworks.com KẾT NỐI INTERNET „ „ „ Hầu hết người sử dụng đều thuê bao tại một một nhà cung cấp dịch vụ Internet (Internet Service Provider (ISP)) để kết nối Internet. Một số dịch vụ phải connect thông qua links điện thoại (modem), một số thông qua cable Một số cung cấp miễn phí Internet: • NetZero, IsFree.com, ACI, Address.com „ Web TV: • Khá phổ biến ở các nước phát triển • Là hình thức kĩ thuật với giá thấp, thông qua người sử dụng Internet (không cần PC) „ „ „ wireless keyboard hard drive 56-Kbps modem KẾT NỐI INTERNET „ DSL (Digital Subscriber Lines) - Đường thuê bao số hóa: • Yêu cầu một ‘high-bandwidth’ Internet truy cập thông qua đường dây diện thoại hiện tại „ ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Lines) – Đường thuê bao số hóa không đồng bộ: • Truyền tải dữ liệu qua đường dây điện thoại thông thường với vận tốc nhanh hơn bình thường. • Dữ liệu có thể được tải xuống (kết xuất) với tốc độ lên đến 1.544 triệu bit / giây (megabit per second – Mbps) và tải lên (tập suất) với tốc độ 128 ngàn bit / giây (kilobít per second – Kbps). PHẦN MỀM (SOFTWARE) „ ASP (Application service provider) • Cung cấp cho khách hàng những phần mềm ứng dụng (software) kinh doanh thông qua Internet „ Database: • Một số thu thập tích hợp dữ liệu • DBMS (Database management system) „ „ Cung cấp những cơ chế lưu trữ và tổ chức hệ thống dữ liệu đảm bảo cho Intranet – Mạng nội bộ: • Là mạng được thiết kế sử dụng trong doanh nghiệp, tổ chức, nó tách biệt với công cộng và chỉ những người có quyền, trong doanh nghiệp mới sử dụng được „ Extranent – Mạng ngoại bộ: • Mạng cho phép công ty chia xẻ thông tin với đối tác kinh doanh và khách hàng • Chuyển thông tin qua mạng và yêu cầu người sử dụng dùng mật khẩu để truy cập dữ liệu máy chủ của công ty. AN TOÀN THÔNG TIN TRÊN MẠNG „ „ „ „ „ „ „ Một số hiểm họa an toàn dữ liệu Mã hóa và lợi ích của mã hóa Quá trình bảo mật Mã hóa đối xứng và không đối xứng Xác nhận số và tầm quan trọng của xác nhận số So sánh các phương pháp mã hóa An toàn Internet MỘT SỐ HIỂM HỌA AN TOÀN DỮ LIỆU Hiểm họa Dữ liệu bị chặn lại, đọc trộm hoặc sửa chữa bất hợp pháp Người dùng thay đổi đặc điểm nhận dạng của họ để gian lận Giải pháp Chức năng Công nghệ Mã hóa Mã hóa để ngăn chặn làm thay đổi bất hợp pháp Mã hóa đối xững và không đối xứng Xác nhận hợp Bức tường Dùng bất pháp trên một lử a mạng truy nhập (firewall) một mạng khác đặc Chữ kí Xác nhận điểm nhận dạng của cả người mua và người bán Lọc và ngăn chặn Bức tường lửa các luồng thông Các mạng dùng tin thâm nhập riêng ảo mạng hoặc máy chủ YÊU CẦU TRONG TMĐT „ Yêu cầu cơ bản để tổ chức TMĐT: • • • • • „ Đảm bảo độ tin cậy Tính toàn vẹn Tính xác thực Quyề-n hợp pháp Sự bảo hiểm và bí mật Các vấn đề đặt ra: • Đối với doanh nghiệp kinh doanh Æ bảo mật • Đối với chính phủ (luật pháp) LỢI ÍCH CỦA Mà HÓA „ „ Có lợi cho việc bảo vệ và xác nhận Cung cấp các công cụ để nhận dạng người gửi, nội dung bức thư, ngăn chặn tình trạng phụ nhận quyền sở hữu thư tín và bảo đảm bí mật • • • • Nhận dạng Xác nhận Không phủ nhận Bảo đảm bí mật
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan