Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thúc đẩy tiếp cận tài chính toàn diện tại các tỉnh đồng bằng bắc bộ...

Tài liệu Thúc đẩy tiếp cận tài chính toàn diện tại các tỉnh đồng bằng bắc bộ

.PDF
209
8
140

Mô tả:

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN NGÂN HÀNG ---------o0o-------- TRẦN THỊ THẮNG THÚC ĐẨY TIẾP CẬN TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN TẠI CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ UẬN N TIẾN S HÀ NỘI – 2019 INH TẾ NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN NGÂN HÀNG ---------o0o-------- TRẦN THỊ THẮNG THÚC ĐẨY TIẾP CẬN TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN TẠI CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 9340201 UẬN N TIẾN S INH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Phạm Thị Hoàng Anh 2. TS. Nguyễn Xuân Quang HÀ NỘI - 2019 i ỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu của tác giả nào khác. Nghiên cứu sinh Trần Thị Thắng ii ỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin cảm ơn các nhà khoa học, các chuyên gia của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Học viện Ngân hàng và đặc biệt là Ban giám đốc Học viện Ngân hàng, Ban giám đốc Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh cùng các đồng nghiệp đã luôn quan tâm và tạo mọi điều kiện trong quá trình học tập, nghiên cứu giúp tác giả hoàn thành luận án. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Khoa Sau đại học cùng các thầy cô tham gia giảng dạy chương trình nghiên cứu sinh. Chính những kiến thức, phương pháp nghiên cứu được tiếp thu từ các thầy cô là hành trang quan trọng giúp tác giả thực hiện nghiên cứu. Lời tri ân sâu sắc nhất xin được gửi đến hai nhà khoa học hướng dẫn là PGS.TS. Phạm Thị Hoàng Anh và TS. Nguyễn Xuân Quang đã nhiệt tình hướng dẫn, động viên, chia sẻ và giúp đỡ tác giả trong quá trình tìm tài liệu, số liệu thực tế và thực hiện điều tra khảo sát. Các định hướng đúng đắn cùng sự chỉ bảo tận tâm của thầy và cô đã giúp tác giả hoàn thành luận án. Cuối cùng, xin được gửi tặng kết quả đến gia đình thân yêu và những người bạn đã đồng hành cùng tác giả trong quá trình nghiên cứu; chính sự yêu thương, chia sẻ và niềm tin của mọi người là động lực to lớn cho tác giả hoàn thành luận án. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, 2019 Tác giả luận án iii MỤC ỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... I LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... II MỤC LỤC ............................................................................................................... III DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... VI DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................. VIII MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THÚC ĐẨY TIẾP CẬN TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN ..............................................................................................25 1.1. TIẾP CẬN TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN............................................................25 1.1.1. Khái niệm tiếp cận tài chính toàn diện........................................................................ 25 1.1.2. Vai trò của tiếp cận tài chính ....................................................................................... 27 1.2. CÁC CHỈ TIÊU Đ NH GIÁ TIẾP CẬN TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN ..........31 1.2.1. Chỉ tiêu đánh giá tiếp cận tài chính toàn diện của Global Findex ............................ 32 1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá tiếp cận tài chính toàn diện theo phương pháp phân tích thành phần cơ bản (PCA) .................................................................................................................. 35 1.2.3. Chỉ số tiếp cận tài chính toàn diện của Sarma............................................................ 37 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TIẾP CẬN TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN ...................................................................................................................................39 1.3.1. Nhóm nhân tố từ phía cầu ............................................................................................ 40 1.3.2. Nhóm nhân tố từ phía cung.......................................................................................... 41 1.3.3. Nhóm nhân tố môi trường kinh tế - xã hội ................................................................. 44 1.4. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ THÚC ĐẨY TIẾP CẬN TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM .....................................................46 1.4.1. Kinh nghiệm quốc tế về thúc đẩy tiếp cận tài chính toàn diện ................................. 46 1.4.2. Bài học cho Việt Nam .................................................................................................. 57 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ..........................................................................................66 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TIẾP CẬN TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN| TẠI CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ .....................................................................67 iv 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ .......................................................................................................67 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................................................... 67 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................................................. 68 2.2. THỰC TRẠNG TIẾP CẬN TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN TẠI CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ...........................................................................................71 2.2.1. Lựa chọn bộ chỉ số đánh giá ........................................................................................ 71 2.2.2. Thực trạng tiếp cận tài chính toàn diện tại các tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ ................. 72 2.3. Đ NH GIÁ THỰC TRẠNG TIẾP CẬN TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN TẠI CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ......................................................................87 2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................................... 87 2.3.2. Hạn chế .......................................................................................................................... 88 2.3.3. Nguyên nhân ................................................................................................................. 90 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ..........................................................................................97 CHƢƠNG 3..............................................................................................................98 MÔ HÌNH ƢỢNG HÓA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI TIẾP CẬN TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN TẠI CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ...............98 3.1. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................98 3.2. MÔ TẢ DỮ LIỆU THU THẬP ......................................................................100 3.2.1. Giới tính và độ tuổi của khách hàng ......................................................................... 100 3.2.2. Nghề nghiệp của khách hàng ..................................................................................... 101 3.2.3. Thu nhập của khách hàng........................................................................................... 102 3.2.4. Nơi sống của khách hàng ........................................................................................... 103 3.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TIẾP CẬN TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN .................................................................................................................................105 3.3.1. Các nhân tố từ phía cầu .............................................................................................. 105 3.3.2. Các nhân tố từ phía cung ............................................................................................ 127 3.4. ƢỢNG HÓA ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN TIẾP CẬN TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN TẠI CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ......................135 v 3.4.1. Lựa chọn mô hình ....................................................................................................... 135 3.4.2. Kết quả và bình luận ................................................................................................... 140 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ........................................................................................148 CHƢƠNG 4 MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM THÚC ĐẨY TIẾP CẬN TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN TẠI CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ .....................149 4.1. ĐỊNH HƢỚNG THÚC ĐẨY TIẾP CẬN TÀI CHÍNH TOÀN DIÊN TẠI CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ....................................................................149 4.1.1. Định hướng, chiến lược phát triển kinh tế các tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ đến năm 2025 ........................................................................................................................................ 149 4.1.2. Định hướng thúc đẩy tiếp cận tài chính toàn diện tại các tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ ................................................................................................................................................. 151 4.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM THÚC ĐẨY TIẾP CẬN TÀI CHÍNH TOÀN DIÊN TẠI CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ .....................................154 4.2.1. Khuyến nghị 1 ............................................................................................................. 154 4.2.2. Khuyến nghị 2 ............................................................................................................. 156 4.2.3. Khuyến nghị 3 ............................................................................................................. 158 TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ........................................................................................161 KẾT LUẬN ............................................................................................................162 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ...........................................................................................164 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................165 PHỤ LỤC ...............................................................................................................178 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt STT Tên đầy đủ bằng Tiếng Việt Tên đầy đủ bằng Tiếng Anh 1. ATM Máy rút tiền tự động 4. CSDL Cơ sở dữ liệu 5. FATF Tổ công tác hành động tài chính 6. Fintech Công nghệ tài chính số 7. GDP Thu nhập bình quân đầu người 8. G2P Chính phủ với cá nhân Government to person 9. ICT Công nghệ thông tin và truyền Information and 10. KYC thông Yêu cầu về khách hàng Communication Technology Know Your Customer 11 MCC Công ty tín dụng nhỏ MicroCredit Mompany 12. MSE Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ Micro and small enterprises 13. NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội 14. NHHTX Ngân hàng Hợp tác xã 15. NHNN Ngân hàng Nhà nước 16. NHNNo & PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát 17. NHTM triên nông thôn Ngân hàng thương mại 18. NHPT Ngân hàng phát triển 19. NHTW Ngân hàng trung ương 20. P2P Ngang hàng Peer-to-peer 21. . POS Điểm bán hàng Point of sale 22 POT Điểm giao dịch Point of transaction 23. RBI Ngân hàng Trung ương Ấn Độ Reserve Bank of India 24 RCC Hợp tác xã tín dụng nông thôn Rural credit cooperatives 25. QTDND Quỹ tín dụng nhân dân 26. TCTD Tổ chức tín dụng Automated teller machine Financial Technology vii 27. TCTC Tiếp cận tài chính 28. TCVM Tài chính vi mô 29. TCTCVM Tổ chức tài chính vi mô 30. UBND Ủy ban nhân dân 31. WB Ngân hàng thế giới World Bank viii DANH MỤC C C BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Các yếu tố về dân số vùng Đồng bằng Bắc Bộ giai đoạn 2013 - 2017 ............ 68 Bảng 2.2: Chỉ số đánh giá tiếp cận tài chính toàn diện của Global Findex sử dụng trong nghiên cứu ................................................................................................................................ 72 Bảng 2.3: Số lượng chi nhánh ngân hàng tại các tỉnh của vùng Đồng bằng Bắc Bộ giai đoạn 2013 - 2017 (Số chi nhánh/100.000 người trưởng thành).......................................... 74 Bảng 2.4: Số lượng chi nhánh ngân hàng tại các tỉnh của vùng Đồng bằng Bắc Bộ giai đoạn 2013 - 2017 (Số chi nhánh/1.000km2) ........................................................................ 75 Bảng 2.5: Số lượng máy ATM và thẻ ATM tại vùng Đồng bằng Bắc Bộ giai đoạn 2013 – 2017 ....................................................................................................................................... 77 Bảng 2.6: Tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng của các tỉnh tại vùng Đồng bằng Bắc Bộ giai đoạn 2013 – 2017 .................................................................................................................... 80 Bảng 2.7: Vay vốn tại ngân hàng của các tỉnh tại vùng Đồng bằng Bắc Bộ giai đoạn 2013 - 2017 .............................................................................................................................. 82 Bảng 2.8: Số lượng của POS và thẻ các loại vùng Đồng bằng Bắc Bộ giai đoạn 2013 – 2017 .......................................................................................................................................... 86 Bảng 3.1: Độ tuổi của khách hàng tham gia khảo sát ........................................................ 101 Bảng 3.2: Nghề nghiệp của khách hàng tham gia khảo sát ............................................... 102 Bảng 3.3: Thu nhập của khách hàng tham gia khảo sát .................................................... 103 Bảng 3.4: Địa phương của khách hàng tham gia khảo sát ................................................ 104 Bảng 3.5: Số lượng tài khoản ngân hàng giao dịch của khách hàng ................................ 105 Bảng 3.6: Số lượng tài khoản ngân hàng giao dịch theo độ tuổi ...................................... 106 Bảng 3.7: Số lượng tài khoản ngân hàng giao dịch theo nghề nghiệp ............................. 107 Bảng 3.8: Số lượng tài khoản ngân hàng giao dịch theo thu nhập ................................... 109 Bảng 3.9: Số lượng tài khoản ngân hàng giao dịch theo nơi sống ................................... 110 Bảng 3.10: Số người sử dụng thẻ ATM, thẻ tín dụng theo độ tuổi .................................. 112 Bảng 3.11: Số người sử dụng thẻ ATM, thẻ tín dụng theo nghề nghiệp ......................... 113 ix Bảng 3.12: Số người sử dụng thẻ ATM, thẻ tín dụng theo thu nhập ............................... 114 Bảng 3.13: Số người sử dụng thẻ ATM, thẻ tín dụng theo nơi ở ..................................... 115 Bảng 3.14: Tần suất gửi tiết kiệm của khách hàng theo giới tính..................................... 116 Bảng 3.15: Tần suất gửi tiết kiệm của khách hàng theo độ tuổi ....................................... 117 Bảng 3.16: Tần suất gửi tiết kiệm của khách hàng theo nghề nghiệp .............................. 117 Bảng 3.17: Số lượng người sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng theo độ tuổi .... 119 Bảng 3.18: Số lượng người sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng theo nghề nghiệp ................................................................................................................................................. 120 Bảng 3.19: Số lượng người sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng theo thu nhập . 121 Bảng 3.20: Các hình thức thanh toán qua ngân hàng được khách hàng sử dụng ........... 122 Bảng 3.21: Các dịch vụ được thanh toán qua điện thoại di động ..................................... 123 Bảng 3.22: Khách hàng sử dụng vốn vay theo độ tuổi ...................................................... 124 Bảng 3.23: Khách hàng sử dụng vốn vay theo nghề nghiệp ............................................. 125 Bảng 3.24: Khách hàng sử dụng vốn vay theo thu nhập ................................................... 125 Bảng 3.25: Khách hàng sử dụng vốn vay theo nơi ở ......................................................... 126 Bảng 3.26: Nguồn vốn vay khách hàng sử dụng ............................................................... 127 Bảng 3.27: Lý do không gửi tiền tiết kiệm ngân hàng của khách hàng ........................... 130 Bảng 3.28: Lý do khách hàng không vay được vốn ngân hàng ....................................... 132 Bảng 3.29: Lý do khách hàng sử dụng nguồn vốn phi chính thức ................................... 134 Bảng 3.30: Lý do khách hàng sử dụng nguồn vốn phi chính thức ................................... 142 Bảng 3.31: Các nhân tố ảnh hưởng đến TCTC ở vùng Đồng bằng Bắc bộ. ................... 143 x DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tài chính toàn diện ......................................... 45 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Số lượng máy ATM tại vùng Đồng bằng Bắc Bộ giai đoạn 2013 - 2017 . 76 Biểu đồ 2.2: Quy mô và tốc độ tăng trưởng tiền gửi của dân cư vùng Đồng bằng Bắc Bộ giai đoạn 2013 – 2017 ............................................................................................................. 78 Biểu đồ 2.3: Tình hình vay vốn tại vùng Đồng bằng Bắc Bộ giai đoạn 2013 - 2017 ..... 81 Biểu đồ 2.4: Tốc độ tăng trưởng thẻ ngân hàng vùng Đồng bằng Bắc Bộ giai đoạn 2013 – 2017 ....................................................................................................................................... 84 Biểu đồ 2.5: Số lượng POS và giá trị giao dịch qua POS vùng Đồng bằng Bắc Bộ giai đoạn 2013 – 2017 .................................................................................................................... 85 Biểu đồ 3.1: Giới tính của khách hàng tham gia khảo sát ................................................. 100 Biểu đồ 3.2: Nơi sống của khách hàng tham gia khảo sát ................................................. 103 Biểu đồ 3.3: Số lượng khách hàng có tài khoản ngân hàng .............................................. 105 Biểu đồ 3.4: Số lượng người sử dụng thẻ ATM, thẻ tín dụng .......................................... 111 Biểu đồ 3.5: Số người gửi tiết kiệm ngân hàng .................................................................. 116 Biểu đồ 3.6: Số lượng người sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng ....................... 118 Biểu đồ 3.7: Số người sử dụng vốn vay .............................................................................. 123 Biểu đồ 3.8: Lý do khách hàng không có tài khoản ngân hàng ........................................ 129 Biểu đồ 3.9: Lý do khách hàng không sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng ....... 131 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Tài chính toàn diện hay tiếp cận tài chính toàn diện được hiểu khái quát là các dịch vụ tài chính được cung ứng tới mọi thành viên trong xã hội, đặc biệt là đối với nhóm người dễ bị tổn thương, theo cách thức thuận tiện và phù hợp với nhu cầu, nhằm thông qua đó góp phần tạo cơ hội sinh kế, luân chuyển dòng vốn đầu tư và tiết kiệm trong xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững. Trải qua nhiều thập kỷ, tài chính toàn diện đã trở thành tầm nhìn chung của toàn thế giới trong sứ mệnh xóa đói, giảm nghèo, hướng tới một xã hội ổn định, công bằng và thịnh vượng, nơi mọi người đều được thụ hưởng những thành quả do phát triển kinh tế đem lại. Chính vì thế tiếp cận tài chính toàn diện đã trở thành chương trình nghị sự không chỉ ở cấp quốc gia của một nước mà còn ở hầu hết các nước trên thế giới. Mặc dù trong thời gian qua các nước đã đạt được những thành quả nhất định về tăng trưởng kinh tế và mở rộng tiếp cận tài chính, song vẫn còn khoảng trống lớn trong việc tiếp cận tài chính vì trên thế giới vẫn còn rất nhiều người chưa được tiếp cận với các dịch vụ ngân hàng. Ở Việt Nam, có đến 70% người dân Việt Nam chưa tiếp cận với dịch vụ ngân hàng1, một tỷ lệ đáng kể người dân không có cơ hội tiếp cận dịch vụ tài chính chính thức, cơ hội tiếp cận và sử dụng dịch dịch vụ tài chính chính thức thấp so với các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới. Nhất là người dân nghèo, phụ nữ và các đối tượng dễ bị tổn thương, họ gặp nhiều rào cản khi tiếp cận với các dịch vụ tài chính chính thức do thiếu khuôn khổ pháp lý đồng bộ; cơ sở hạ tầng tài chính phát triển chưa đồng đều và, kiến thức về tài chính và bảo vệ người tiêu dùng còn hạn chế. Có đến một nửa dân số của Việt Nam không có tài khoản ngân hàng tại một tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính chính thức (Đức Dũng, 2018). Phần lớn người dân sống ở khu vực nông thôn chưa được tiếp cận với những dịch vụ tài chính cơ bản của các tổ chức tài chính chính thức, họ vẫn quen với cách sử dụng tài chính truyền thống. Những lý do chính được đưa ra là vì địa 1 https://vtv.vn/kinh-te/70-nguoi-dan-viet-nam-chua-tiep-can-voi-dich-vu-ngan-hang- 20180323150709367.htm 2 bàn quá xa, mạng lưới quy mô ngân hàng còn hạn chế, số lượng máy ATM ít, chi phí dịch vụ cho khoản tiết kiệm và cho vay nhỏ cao, thông tin tín dụng còn nghèo, yêu cầu khi mở tài khoản nhiều giấy tờ, thủ tục rườm rà. Đồng bằng Bắc Bộ là một trong bốn vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam, là một vùng nằm quanh khu vực hạ lưu sông Hồng thuộc miền Bắc Việt Nam, với mật độ dân số cao nhất Việt Nam, hơn 22 triệu người, chiếm tỷ lệ 22,3% tổng dân số cả nước (Niên giám thông kê, 2017). Trong đó, người dân sống bằng nghề nông nghiệp chiếm xấp xỉ 62% tổng người dân cả vùng, những người này thường không có trình độ, thu nhập không ổn định và kiến thức về tài chính chưa nhiều. Cho nên dân ở nông thôn thì khó tiếp cận tài chính hơn so với người người dân thành thị do thu nhập thấp, mật độ chi nhánh ngân hàng thưa, trình độ hiểu biết về tài chính chưa cao, việc sở hữu tài khoản của người dân trong vùng chưa cao, khả năng tiếp cận với dịch vụ tiết kiệm, tín dụng còn gặp nhiều khó khăn… mà đây lại là nhóm khách hàng tiềm năng. Nếu thúc đẩy TCTC ở đây thì sẽ thúc đẩy TCTC chung của cả nước, kích thích tăng trưởng kinh, giảm đói nghèo và bất bình đẳng trong xã hội. Chính vì thế, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu ―Thúc đẩy tiếp cận tài chính toàn diện tại các tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ‖ với mong muốn tìm hiểu thực trạng tiếp cận tài chính toàn diện tại Việt Nam thông qua các tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ. Trên cơ sở nghiên cứu những kết quả đạt được, một số hạn chế, nguyên nhân của những tồn tại để đề xuất một số khuyến nghị chính sách với các cơ quan chức năng nhằm thúc đẩy tiếp cận tài chính toàn diện các tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ nói riêng và trên cả nước nói chung. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trong những năm gần đây, chủ đề tiếp cận tài chính (TCTC) hay tiếp cận tài chính toàn diện (Financial Inclusion) đã được các tổ chức, các nước trên thế giới quan tâm, đồng thời có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này. Nhưng cho đến nay chưa có định nghĩa thống nhất nào về TCTC, bản thân nó luôn có những điều chỉnh và cụ thể hóa theo từng góc độ tiếp cận mà nó được sử dụng. Do vậy, khái niệm về TCTC được thể hiện rất đa dạng, phụ thuộc vào mục tiêu của từng quốc gia 3 đối với TCTC, từng mục đích hoạt động của các tổ chức quốc tế. a/ Về khái niệm TCTC toàn diện Nhìn từ góc độ người dân và doanh nghiệp, TCTC là mức độ tiếp cận của các hộ gia đình và doanh nghiệp, đặc biệt là các hộ gia đình nghèo hơn, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đối với các dịch vụ tài chính. Nhưng có sự khác biệt quan trọng trong cách sử dụng và theo thời gian. Nếu như Cyn-Young Park & Rogelio V. Mercado Jr. (2015) khẳng định "TCTC là sẵn sàng tiếp cận các hộ gia đình và doanh nghiệp với các dịch vụ tài chính có giá cả hợp lý" thì năm 2014 WB cho rằng ―TCTC là tỷ lệ cá nhân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ tài chính". Đến năm 2017, WB một lần nữa đưa ra khái niệm ―TCTC là các cá nhân và doanh nghiệp có thể tiếp cận các sản phẩm và dịch vụ tài chính hữu ích và giá cả phải chăng đáp ứng được nhu cầu của họ - giao dịch, thanh toán, tiết kiệm, tín dụng và bảo hiểm - được thực hiện một cách có trách nhiệm và bền vững. Kể từ đầu những năm 2000, việc TCTC đã được triển khai rộng rãi như một mối quan tâm chính sách ở nhiều quốc gia và có nhiều quan điểm khác nhau về TCTC. Theo quan điểm của Peru, TCTC là phần lớn dân số có quyền truy cập rộng rãi vào danh mục sản phẩm và dịch vụ tài chính chất lượng như các khoản vay, dịch vụ gửi tiền, bảo hiểm, lương hưu và hệ thống thanh toán (Giovanna Prialé Reyes và cộng sự, 2011). Cũng quan niệm này, WB (2014) khẳng định về sự TCTC là "phần của dân số sử dụng dịch vụ tài chính" là "định nghĩa hữu ích nhất vì nó có thể được đo lường và kết hợp dễ dàng vào lý thuyết và công việc thực nghiệm" (Naceur và cộng sự, 2015). Do vậy, ở đây TCTC được mô tả một tình huống mà phần lớn các dịch vụ tài chính ở một quốc gia đạt được một tỷ lệ phần lớn dân số sử dụng. Tuy nhiên, các quốc gia có thu nhập thấp lại có xu hướng xem xét TCTC trên giác độ tỷ lệ dân số và doanh nghiệp không tiếp cận được dịch vụ tài chính chính thức với một số các lý do, bao gồm: mạng lưới quy mô ngân hàng và các định chế tài chính khác còn hạn chế, số lượng máy ATM còn ít, chi phí dịch vụ với khoản tiết kiệm và cho vay nhỏ còn cao, hạn chế tài sản thế chấp và thông tin tín dụng còn nghèo nàn (Morgan và Pontines, 2014). 4 Nếu như Clámara & cộng sự (2014) xác định TCTC là quá trình tối đa hoá việc tiếp cận và sử dụng các dịch vụ tài chính chính thức, đồng thời giảm thiểu những rào cản không chủ ý, được nhận thức bởi những cá nhân không tham gia vào hệ thống tài chính chính thức thì WB (2008) lại nhấn mạnh TCTC là loại bỏ các rào cản về phí và chi phí trong việc sử dụng các dịch vụ tài chính. Như vậy, có thể nói TCTC là xu thế đưa các dịch vụ tài chính chính thức (tài khoản ngân hàng, tiết kiệm và tín dụng) đến cho mọi đối tượng, đặc biệt là các đối tượng khó khăn nhất do gặp phải các rào cản như thu nhập với chi phí hợp lý cho cả người dùng và đơn vị cung cấp dịch vụ (Sarma, 2015). TCTC là giúp cho tất cả mọi người có quyền tiếp cận và sử dụng hiệu quả các sản phẩm, dịch vụ tài chính phù hợp với nhu cầu, có chất lượng, tiện lợi, nhanh chóng ở mức chi phí chấp nhận được. Theo Khan (2011), TCTC là quá trình đảm bảo tiếp cận dịch vụ tài chính và nhu cầu tín dụng cho đối tượng yếu thế như nhóm khách hàng có thu nhập thấp với chi phí hợp lý. Cũng cùng quan điểm này, Ủy ban Rangarajan (2008) lập luận rằng TCTC là quá trình tiếp cận các dịch vụ tài chính và tín dụng kịp thời và đầy đủ khi cần thiết bởi các nhóm dễ bị tổn thương như các bộ phận yếu hơn và các nhóm thu nhập thấp với chi phí phải chăng. Và WB (2014) cũng chỉ ra, TCTC bao gồm từ "tiếp cận và sử dụng các dịch vụ được cung cấp một cách có trách nhiệm và bền vững" tới "cung cấp các dịch vụ tài chính với chi phí phải chăng cho các nhóm có hoàn cảnh khó khăn và có thu nhập thấp". Tuy nhiên, nghiên cứu của Hannig và Jansen (2010) lại có quan điểm TCTC là thúc đẩy người dân không sử dụng dịch vụ ngân hàng sang sử dụng dịch vụ tài chính chính thức để họ có cơ hội tiếp cận dịch vụ từ tiết kiệm, thanh toán đến tín dụng, bảo hiểm. Tác giả Park, C.-Y., and R. V. Mercado (2015) cho rằng TCTC là tập trung vào việc mở rộng các dịch vụ tài chính cho người nghèo, đồng quan điểm này nhóm tác giả Demirguc-Kunt A. and Levine R. E. (2008) lập luận TCTC không chỉ là sự tăng trưởng thân thiện mà còn có lợi cho người nghèo. Nhưng nhóm tư vấn cho Người nghèo (CGAP, 2013) lại cung cấp cái nhìn rộng hơn, TCTC là một thế giới mà mọi người có thể truy cập và sử dụng có hiệu quả các dịch vụ tài chính mà họ 5 cần để cải thiện cuộc sống của họ, chứ không chỉ phát triển thị trường tài chính riêng cho người nghèo. Cũng tương tự, nghiên cứu của Chakraborty (2011) cho biết TCTC là quá trình đảm bảo tiếp cận các sản phẩm và dịch vụ tài chính thích hợp cần thiết cho các nhóm dễ bị tổn thương như các bộ phận yếu hơn và các nhóm thu nhập thấp với chi phí hợp lý một cách công bằng và minh bạch bởi các thể chế chính thống. Nghĩa là, bộ phận yếu thế không chỉ là những người nghèo mà còn bao gồm cả những người có thu nhập thấp. Ngoài ra RBI (2014) có bổ sung thêm TCTC là quá trình đảm bảo tiếp cận các sản phẩm và dịch vụ tài chính thích hợp cần thiết cho tất cả các bộ phận của xã hội chứ không chỉ riêng các nhóm dễ bị tổn thương. Đồng thời, theo FATF (2011a) cũng cho rằng TCTC là cung cấp các dịch vụ tài chính an toàn, tiện lợi và giá cả phải rộng rãi hơn cho các tất cả các cá nhân (không chỉ các nhóm thiệt thòi và dễ bị tổn thương, như những người có thu nhập thấp, ở nông thôn và không có giấy tờ, những người chưa được phục vụ hoặc loại trừ khỏi khu vực tài chính chính thức). Có thêm ý kiến của Hội đồng về TCTC Ấn Độ khẳng định TCTC là quá trình đảm bảo tiếp cận các dịch vụ tài chính và các khoản tín dụng đủ và kịp thời cho các nhóm gặp khó khăn nhất, như nhóm có thu nhập thấp, và ở mức chi phí hợp lý (Kumar và Mishra, 2011). Tác giả Sarma (2015) cũng bày tỏ quan niệm TCTC là quá trình đảm bảo sự dễ dàng, sẵn có và sử dụng của hệ thống tài chính chính thức cho tất cả các thành viên trong xã hội. Thực vậy, các dịch vụ tài chính được xem như tài sản công và được cho là nên để cho mọi người tiếp cận và không nên bị phân biệt đối xử (Mehrotra và cộng sự, 2014). TCTC không chỉ giới hạn trong việc cải thiện khả năng tiếp cận tín dụng, mà bao gồm cả nâng cao hiểu biết về tài chính cho người dân và bảo vệ người tiêu dùng. Nghĩa là, "tiếp cận" không có nghĩa là bất kỳ tiếp cận nào, mà là tiếp cận kèm theo các biện pháp tự vệ, chẳng hạn như quy định đầy đủ của các công ty cung cấp dịch vụ tài chính, luật pháp và các tổ chức để bảo vệ người tiêu dùng chống lại các sản phẩm không phù hợp. Điều này nhấn mạnh sự cần thiết phải có nền giáo dục tài chính đầy đủ, vì người tiêu dùng không thể tận dụng được lợi ích của việc tiếp cận 6 các dịch vụ tài chính nếu họ không hiểu đúng. Trong nghiên cửu của mình nhóm tác giả Islam và Mamun (2011) cho rằng, TCTC là khả năng cá nhân tiếp cận dịch vụ và sản phẩm tài chính phù hợp. Hiểu biết về sự phù hợp dịch vụ và sản phẩm tài chính bao gồm sự nhận thức về tài chính, hiểu biết về ngân hàng, kênh dịch vụ ngân hàng và lợi ích khi sử dụng dịch vụ tài chính qua ngân hàng. Dịch vụ tài chính cơ bản bao gồm dịch vụ tiết kiệm, tín dụng ngắn hạn và dài hạn, cho vay mua nhà, cho thuê tài chính và bao thanh toán, dịch vụ bảo hiểm, hưu trí, thanh toán, chuyển tiền trong nước và kiều hối. Gần giống với đó, quan niệm của Atkinson và Messy (2013) cho biết TCTC là quá trình quảng bá các sản phẩm và dịch vụ tài chính được kiểm soát và mở rộng phạm vi sử dụng của họ cho tất cả các phân đoạn của xã hội thông qua việc thực hiện các cách tiếp cận hiện tại và sáng tạo bao gồm nhận thức và giáo dục về tài chính. Nhưng Giovanna Prialé Reyes và cộng sự (2011) còn khẳng định rằng TCTC ở Peru vừa có cơ chế giáo dục tài chính và vừa có chế độ bảo vệ người tiêu dùng tài chính. Theo European Commissions Report (2008) TCTC là phương tiện cung cấp dịch vụ tài chính tới những đối tượng thiếu tiếp cận dịch vụ tài chính,bao gồm ba yếu tố cấu thành cốt lõi đó là tiếp cận, sử dụng và chất lượng dịch vụ tài chính. Tuy nhiên, chất lượng dịch vụ tài chính trong hệ thống toàn diện đầy đủ được cung cấp với giá cả hợp lý, thuận tiện và đảm bảo chất lượng cho khách hàng. Trong khi quan điểm về TCTC của Hồi giáo dựa trên hai trụ cột chính là các công cụ phân chia lại và chia sẻ rủi ro với nghiên cứu của Iqbal (2014). Cả hai công cụ này là hình thức thực hiện các nguyên tắc Hồi giáo về công bằng xã hội, sự bao gồm và chia sẻ các nguồn lực. Cuối cùng, các công cụ này có thể bổ sung cho nhau để cho phép người nghèo tiêu thụ được, xây dựng tài sản, tăng thu nhập và bắt đầu kinh doanh (Ali, 2014). Iqbal (2014) giải thích cách tiếp cận có cấu trúc để tăng cường sự tiếp cận tài chính. Thì tác giả Nhuệ Mẫn (2017) của Việt Nam lại cho rằng TCTC là việc cung cấp dịch vụ tài chính phù hợp và thuận tiện cho mọi cá nhân và tổ chức, đặc biệt đối vơi người có thu nhập thấp và dễ bị tổn thương nhằm tăng cường cơ hội tiếp cận tài chính, góp phần tạo cơ hội sinh kế, luận chuyển dòng vốn 7 đầu tư và tiết kiệm trong xã hội, qua đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. b/ Về vai trò của TCTC toàn diện Cho đến nay, đã có rất nhiều nghiên cứu trên toàn thế giới cho thấy tiếp cận tài chính đóng một vai trò quan trọng trong việc giảm nghèo, giảm sự chênh lệch về thu nhập và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Đó là, mở rộng TCTC có tác động tiêu cực đến sự nghèo nàn, tác động tích cực đến đầu tư và tăng trưởng kinh tế TCTC có tác động giảm nghèo TCTC là một thành phần thiết yếu của phát triển kinh tế và giảm nghèo. Có rất nhiều nghiên cứu đã chứng minh về vấn đề này. Tiêu biểu là DemirgucKunt, Beck và Honohan (2007), nhóm tác giả cho rằng TCTC không chỉ tạo sự tăng trưởng thân thiện mà còn người đem lại lợi ích cho người nghèo. Sau đó đến Odhiambo (2010) cũng nhận thấy rằng phát triển tài chính dẫn đến giảm đói nghèo thông qua kênh tiết kiệm và Khan và cộng sự (2012) gợi ý rằng phát triển tài chính sẽ làm giảm nghèo đói. Đồng quan điểm việc mở rộng tiếp cận các dịch vụ tài chính đến công chúng sẽ làm giảm tác động trực tiếp của đói nghèo thông qua tăng trưởng thu nhập (Fadun, 2013). Rộng hơn nữa, việc TCTC là bổ sung cho tăng trưởng kinh tế và cả hai bên đóng góp cho mục tiêu xóa đói giảm nghèo. Đây là nghiên cứu của Hannig và Jansen (2010), các tác giả đã lưu ý rằng sự phát triển của TCTC là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế gián tiếp làm giảm đói nghèo và cải thiện phúc lợi cho người nghèo. Có cùng quan điểm này nhưng tác giả Beck, Demirgüç-Kunt & Levine (2007) lại lập luận theo một cách khác, đó là việc thiếu các dịch vụ tài chính có thể dẫn đến bẫy đói nghèo và sự gia tăng khoảng cách bất bình đẳng. Như vậy, nếu như các nghiên cứu trên đều cho rằng việc tiếp cận rộng rãi với các sản phẩm và dịch vụ tài chính dẫn đến việc phân bổ nguồn lực hiệu quả và mang lại đòn bẩy tài chính tốt hơn cho người nghèo để giảm nghèo. Thì nhóm tác giả Aghion & Bolton (1997) lại khẳng định sự sẵn có của nguồn lực tài chính tăng cường tiếp cận giáo dục, tăng việc làm và phát triển con người giúp giảm nghèo. Các chính sách TCTC có hiệu quả tác động lên các nền kinh tế vì nó góp phần giảm nghèo đói. Cho đến nay có rất nhiều nghiên cứu kết luận rằng tăng cường 8 TCTC đóng một vai trò quan trọng trong việc giảm nghèo, trong đó có Honohan (2008). Ngoài ra, tác giả Collins (2009) đã tìm ra mối quan hệ nhân quả giữa tiếp cận các dịch vụ tài chính phù hợp, giá cả phải chăng với cải thiện phúc lợi, thu nhập của người nghèo trong một nghiên cứu về theo dõi nhật ký tài chính của người nghèo ở Bangladesh, Ấn Độ và Nam Phi. Hơn thế nữa Aghion & Bolton (1997) cũng đưa ra lập luận về sự sẵn có của nguồn lực tài chính sẽ tăng cường tiếp cận giáo dục, tăng việc làm và phát triển con người giúp giảm nghèo. Trái ngược với quan điểm trên, tác giả Honohan (2008) lại cho rằng TCTC chỉ làm giảm đói nghèo ở các thị trường tài chính kém phát triển. Bởi vì cả hai nghiên cứu này đều nghiên cứu gộp chung phần lớn các quốc gia không đồng nhất, do đó kéo theo tính đa dạng có thể xảy ra. Và những yếu tố này đã làm cho mối quan hệ ước tính yếu ớt giữa TCTC và nghèo đói. TCTC giúp tạo việc làm TCTC có nghĩa là cung cấp các dịch vụ tài chính sẵn có cho người nghèo, cho họ các cơ sở tín dụng phù hợp với nhu cầu của họ và tạo cơ hội việc làm cho họ - đó chính là điều mà Thorat (2008) đã nhận định trong nghiên cứu của mình. Xuất phát từ đó, có nhiều nghiên cứu đã chứng minh TCTC có tác động đến chất lượng cuộc sống của người dân. Điển hình là World Bank, 2016 cho rằng mở rộng TCTC là việc đầu tiên giúp mọi người xây dựng một cuộc sống tốt đẹp hơn. Kết luận này dựa trên bằng chứng chứng minh rằng người nghèo đã đang dần sử dụng tài chính vào việc quản lý cuộc sống hàng ngày (Collins và cộng sự, 2009). Đó là, tăng khả năng TCTC có tác động tích cực đến đầu tư cho giáo dục và sức khỏe, Dupas và Robinson (2013b) cho biết khi sử dụng một sản phẩm cam kết tiết kiệm thì các khoản đầu tư cho dự phòng sức khỏe đã tăng lên và giúp người dân có thể đối phó với các cú sốc. Ngoài ra, nghiên cứu của Attanasio & cộng sự (2011) về Mông Cổ cho thấy các khoản cho vay nhóm đối với tiêu dùng thực phẩm có tác động lớn đối với cuộc sống của người dân. TCTC thúc đẩy tiết kiệm Đối với các hộ gia đình, TCTC như một con đường thực sự cải thiện việc tạo
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất