ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN THỊ THANH HOA
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI
TRẮC NGHIỆM ĐỂ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
PHẦN CƠ HỌC - VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT MỎ QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Thái Nguyên, năm 2007
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN THỊ THANH HOA
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI
TRẮC NGHIỆM ĐỂ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
PHẦN CƠ HỌC - VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT MỎ QUẢNG NINH
Chuyên ngành :Lý luận và Phương pháp dạy học Vật lí
Mã số
: 60. 14. 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Tô Văn B ình
Thái Nguyên, năm 2007
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
..................................................
NGUYỄN THỊ THANH HOA
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI
TRẮC NGHIỆM ĐỂ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
HỌC TẬP PHẦN CƠ HỌC - VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT
MỎ QUẢNG NINH
Chuyên ngành:Lý luận và phương pháp dạy học vật lí
Mã số: 60. 14. 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Tô Văn Bình
Thái Nguyên, năm 2007
MỤC LỤC
Më ®Çu
Trang
1. Lý do chän ®Ò tµi
......................................................................................... .... 1
2. Môc ®Ých nghiªn cøu
....................................................................................... 3
3. Gi¶ thuyÕt khoa häc ........................................................................................... 3
4 . §èi tîng nghiªn cøu ........................................................................................ 3
5. Ph¬ng ph¸p nghiªn cøu .................................................................................... 3
6. NhiÖm vô nghiªn cøu
...................................................................................... 4
7. §ãng gãp cña luËn v¨n ........................................................................................ 4
8. CÊu tróc cña luËn v¨n........................................................................................... 4
Ch¬ng I: C¬ së lý luËn vÒ tr¾c nghiÖm ®Ó kiÓm tra ®¸nh gi¸ kÕt qu¶
häc tËp cña häc sinh.
1.1. Môc tiªu d¹y häc ............................................................................................ 5
1.1.1. Kh¸i niÖm, môc tiªu, môc tiªu m«n häc ........................................... 5
1.1.2. ViÖc cô thÓ ho¸ c¸c môc tiªu m«n häc. ............................................... 6
1.2. C¬ së lý luËn vÒ kiÓm tra ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp cña häc sinh trong qu¸ tr×nh
d¹y häc. ................................................................................................................. 9
1.2.1. Kh¸i niÖm vÒ kiÓm tra, ®¸nh gi¸, kÕt qu¶ häc tËp .............................. 9
1.2.2. Vai trß vÞ trÝ cña KT§G trong qu¸ tr×nh d¹y häc................................. 11
1..2.3. Mèi quan hÖ gi÷a môc tiªu m«n häc - ®¸nh gi¸................................. 11
1.2.4. Chøc n¨ng cña KT§G ......................................................................... 12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http:// www.lrc-tnu.edu.vn
1.2.5. C¸c yªu cÇu s ph¹m ®èi víi viÖc KT§G .......................................... 13
1.2.6. C¸c bíc trong KT§G......................................................................... 16
1.3. Tr¾c nghiÖm ®Ó KT§G kÕt qu¶ häc tËp cña häc sinh ......................................18
1.3.1. Nguån gèc lÞch sö ph¸t triÓn cña ph¬ng ph¸p tr¾c nghiÖm................ 18
1.3.2. Tr¾c nghiÖm kh¸ch quan - Tr¾c nghiÖm tù luËn ..................................19
1.3.3. C¸c d¹ng c©u hái tr¾c nghiÖm kh¸ch quan thêng dïng .....................24
1.3.4. Mét sè chØ dÉn vÒ ph¬ng ph¸p so¹n c©u hái tr¾c nghiÖm ................. 29
1.3.5.Quy tr×nh biªn so¹n ®Ò kiÓm tra tr¾c nghiÖm ....................................... 32
1.3.6. §¸nh gi¸ c©u hái tr¾c nghiÖm kh¸ch quan b»ng ph©n tÝch thèng kª.... 34
1.3.7. §¸nh gi¸ bµi tr¾c nghiÖm kh¸ch quan.................................................. 38
KÕt luËn ch¬ng I
............................................................................................... 42
Ch¬ng II: X©y dùng hÖ thèng c©u hái Tr¾c nghiÖm ®Ó kiÓm tra ®¸nh gi¸
kÕt qu¶ häc tËp sinh viªn trêng Cao ®¼ng kü thuËt má Qu¶ng Ninh
2.1. Môc tiªu gi¶ng d¹y vËt lý ë trêng Cao ®¼ng kü thuËt má Qu¶ng Ninh ..........43
2.1.1. §Æc ®iÓm cña viÖc gi¶ng d¹y...............................................................43
2.1.2. Yªu cÇu cña viÖc gi¶ng d¹y..................................................................43
2.1.3. Môc tiªu m«n häc vËt lý ë trêng cao ®¼ng kü thuËt Má Qu¶ng Ninh44
2..2.Néi dung gi¶ng d¹y VËt lý t¹i trêng cao ®¼ng kü thuËt Má Qu¶ng Ninh........45
2.3 Thùc tr¹ng kiÓm tra ®¸nh gi¸ vµ thuËn lîi khã kh¨n khi vËn dông ph¬ng ph¸p
tr¾c nghiÖm ®Ó kiÓm tra ®¸nh gi¸ ............................................................................ 46
2.4. So¹n th¶o hÖ thèng c©u hái tr¾c nghiÖm phÇn c¬ häc vËt lý ®¹i c¬ng ........... 48
2.4.1 Môc tiªu d¹y häc vËt lý ®¹i c¬ng phÇn c¬ häc..................................... 48
2.4.2 Môc tiªu chi tiÕt gi¶ng d¹y vËt lý ®¹i c¬ng phÇn c¬ häc t¹i trêng cao
®¼ng kü thuËt Má Qu¶ng Ninh................................................................................. 50
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http:// www.lrc-tnu.edu.vn
2.4.3 Ma trËn ®Ò kiÓm tra theo môc tiªu gi¶ng d¹y........................................ 54
2.4.4 X©y dùng hÖ thèng c©u hái tr¾c nghiÖm kh¸ch quan nhiÒu lùa chän phÇn
c¬ häc- VËt lý ®¹i c¬ng................................................................................ 56
KÕt luËn ch¬ng II.................................................................................................... 85
Ch¬ng III: Thùc nghiÖm s ph¹m ........................................................................... 86
3.1. Môc ®Ých cña thùc nghiÖm s ph¹m ................................................................. 86
3.2. §èi tîng thùc nghiÖm...................................................................................... 86
3.3. Ph¬ng ph¸p tiÕn hµnh...................................................................................... 86
3.4. C¸c bíc tiÕn hµnh ........................................................................................... 87
3.5. Xö lý vµ ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ thùc nghiÖm............................................................. 89
3.5. 1. KÕt qu¶ ®iÓm sè cña bµi tr¾c nghiÖm....................................................... 89
3.5. 2.§¸nh gi¸ ®iÓm sè cña bµi tr¾c nghiÖm...................................................... 89
3.5. 3. §¸nh gi¸ c©u hái tr¾c nghiÖm kh¸ch quan b»ng ph©n tÝch thèng kª ....... 90
3.5. 4. §¸nh gi¸ bµi tr¾c nghiÖm....................................................................... 99
KÕt luËn ch¬ng 3.................................................................................................... 99
KÕt luËn chung.................................................................................................................. 101
Tµi liÖu tham kh¶o
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http:// www.lrc-tnu.edu.vn
Nh÷ng tõ viÕt t¾t trong luËn v¨n
TNKQ: Tr¾c nghiÖm kh¸ch quan
TNTL: Tr¾c nghiÖm tù luËn
KT§G : KiÓm tra d¸nh gi¸
KQHT : KÕt qu¶ häc tËp
C§KT : Cao ®¼ng kü thuËt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http:// www.lrc-tnu.edu.vn
Lêi c¶m ¬n
T«i xin ch©n thµnh c¶m ¬n thÇy gi¸o PGS. TS T« V¨n B×nh ®· tËn t×nh
gióp ®ì t«i trong suèt qu¸ tr×nh thùc hiÖn ®Ò tµi nµy .
T«i xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy gi¸o, c« gi¸o trong tæ ph¬ng ph¸p
gi¶ng d¹y cïng c¸c thÇy gi¸o, c« gi¸o trong khoa VËt lý Trêng §HSP Th¸i
Nguyªn ®· ®éng viªn, gióp ®ì, t¹o ®iÒu kiÖn cho t«i hoµn thµnh b¶n luËn v¨n
nµy.
T«i xin ch©n thµnh c¶m ¬n Ban gi¸m hiÖu vµ c¸c ®ång nghiÖp Trêng cao
®¼ng kü thuËt Má Qu¶ng Ninh ®· céng t¸c, gióp ®ì vµ t¹o mäi ®iÒu kiÖn cÇn
thiÕt cho t«i hoµn thµnh ch¬ng tr×nh nghiªn cøu ®Ò tµi.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http:// www.lrc-tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết hội nghị lần thứ II BCH TW Đảng cộng sản khoá VIII đã
chỉ rõ: “Đổi mới phương pháp giáo dục - đào tạo khắc phục lối truyền thụ một
chiều, rèn luyện nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các
phương pháp tiên tiến và phương tiện hiện đại vào quá trình dạy học...” Văn
kiện Đại hội IX Đảng cộng sản Việt Nam tiếp tục quán triệt quan điểm giáo
dục: “Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung,
phương pháp dạy và học... Phát huy tinh thần độc lập suy nghĩ và sáng tạo của
học sinh, sinh viên đề cao năng lực tự học, tự hoàn thiện học vấn và tay
nghề...”.
Thực hiện nghị quyết và văn kiện trên Bộ Giáo dục - Đào tạo đã triển
khai đổi mới công tác dạy học, hình thức dạy học, kiểm tra đánh giá. Đ ịnh
hướng đổi mới này được thực hiện ở tất cả các cấp học, bậc học và các môn
họ c cụ thể. Nhằm mụ c đích đ ào tạo ra con n g ười có đ ầy đủ phẩm chất đ ạo
đức, năng lực trí tuệ, khả năng sáng tạo, đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hoá
và hiện đại hoá đất nước.
Đổi mới giáo dục trước hết cần phải đổi mới phương pháp kiểm tra
đánh giá kết quả học tập của học sinh, sinh viên vì “thi thế nào thì học thế
ấy”.
Kiểm tra đánh giá là một hoạt động thường xuyên, giữ một vai trò quan
trọng và quyết định chất lượng đào tạo. Đó là một khâu không thể tách rời của
quá trình dạy học. Đây là khâu cuối cùng của quá trình dạy học nhưng nó có
tác động chính, trực tiếp đến mục tiêu dạy học và là động lực của quá trình
dạy học.
Qua kiểm tra đánh giá giáo viên sẽ điều chỉnh về nội dung, phương pháp
dạy học và có hình thức tổ chức dạy học hợp lý hơn. Mặt khác qua kiểm tra
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http:// www.lrc-tnu.edu.vn
2
đánh giá, học sinh tự đánh giá bản thân, nhìn nhận thấy điểm khuyết thiếu sót
của mình về môn học. Đồng thời kiểm tra đánh giá giúp cho các nhà quản lý
có cái nhìn khách quan về chương trình và tổ chức đào tạo.
Kiểm tra đánh giá giữ vai trò quan trọng như thế nên nó luôn được quan
tâm từ phía người quản lý, người thày, người học và dư luận xã hội.Tất cả đều
đòi hỏi kiểm tra đánh giá phải thực sự khách quan, công bằng, phản ánh đúng
thực chất chất lượng đào tạo. Tuy nhiên, do nhiều lý do chủ quan và khách
quan việc kiểm tra đánh giá hiện nay vẫn còn nhiều tồn tại như các gian lận
trong thi cử, các phương pháp dùng để kiểm tra đánh giá thiếu tính khách
quan, tính giá trị. Chính vì vậy mà định hướng đổi mới về kiểm tra đánh giá
kết quả học tập học sinh, sinh viên đề cập tới việc đổi mới toàn diện về kiểm
tra, đổi mới về mục tiêu, nội dung kiểm tra, hình thức kiểm tra.
Tại các trường cao đẳng và đại học hiện nay thì hình thức thi kiểm tra
phổ biến vẫn là vấn đáp, và thi viết. Với hình thức thi, kiểm tra này kết quả
thể hiện thiếu khách quan và mất rất nhiều thời gian để chấm bài. Đổi mới
kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, sinh viên trong các nhà trường
hiện nay được định hướng vào kiểm tra đánh giá bằng phương pháp trắc
nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự luận. Từ năm học 2006 - 2007 thi tốt
nghiệp, tuyển sinh đại học, cao đẳng cũng tiến hành thi trắc nghiệm cho một
số môn học như Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngoại ngữ .
Bộ môn Vật lý tại trường Cao đẳng Kỹ thuật Mỏ Quảng Ninh hiện nay
vẫn tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên chủ yếu vẫn theo
phương pháp truyền thống là vấn đáp và thi viết. Việc đổi mới kiểm tra đánh
giá việc đổi bằng việc phối hợp kiểm tra bằng trắc nghiệm khách quan và trắc
nghiệm tự luận đang được từng bước áp dụng. Tuy nhiên việc thực hiện còn
mò mẫn, thiếu cả sự nghiên cứu đầy đủ về lý luận lẫn tổng kết thực tiễn, cán
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http:// www.lrc-tnu.edu.vn
3
bộ quản lý và giáo viên giảng dạy vẫn còn nhiều hạn chế về nhận thức và
hành động cụ thể .
Với mong muốn đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá góp phần
nâng cao chất lượng và hiệu quả của quá trình dạy học Vật lý tại trường Cao
đẳng Kỹ thuật chúng tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu xây dựng hệ thống câu
hỏi trắc nghiệm để kiểm tra đánh giá kết quả học tập phần Cơ học - Vật
lý đại cương của sinh viên trường Cao đẳng Kỹ thuật Mỏ - Quảng Ninh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lí luận về kiểm tra đánh giá nói chung, TNKQ và xây dựng
hệ thốn g câu hỏi trắc n g hệm
i phần Cơ học Vật lý đại cương cho sinh viên
trường CĐKT Mỏ góp phần cải tiến hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học
tập của người học. Từ kết quả thực nghiệm sơ bộ đánh giá tính giá trị và khả
năng áp dụng của hệ thống câu hỏi đó.
3. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được một hệ thống câu hỏi trắc nghiệm phần cơ học phù
hợp sẽ cho phép ta đánh giá được kết quả của người học một cách chính xác
và khách quan.
4. Đối tượng nghiên cứu
Phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập, nội dung và yêu cầu
giảng dạy phần Cơ học - Vật lý đại cương, hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
khách quan phần cơ học.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận
- Điều tra
- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá tính giá trị của hệ thống câu hỏi
được so ạn thảo , h iệu quả của v iệc sử dụ n g ph ươn g pháp trắc nghiệm trong
kiểm tra đánh giá kết quả học tập của người học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http:// www.lrc-tnu.edu.vn
4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về kiểm tra đánh giá kết quả học tập.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của phương pháp trắc nghiệm, kỹ thuật xây
dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự luận.
- Nghiên cứu cấu trúc, đ ặc đ iểm n ội du n g phần Cơ h ọ c - Vật lý đại
cương từ đó xác định mục tiêu nhận thức sinh viên cần đạt được.
- Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm cho phần Cơ học - Vật lý đại
cương dạy ở trường Cao đẳng Kỹ thuật Mỏ Quảng Ninh.
- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá hệ thống câu hỏi đã soạn thảo.
7 Đóng góp của luận văn
• Làm rõ cơ sở khoa học về kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học
sinh bằng phương pháp trắc nghiệm nhằm mục đích nâng cao chất lượng và
hiệu quả của quá trình đào tạo.
• Có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho giáo viên dạy môn vật lý ở
các trường cao đẳng kỹ thuật.
8 Cấu trúc luận văn
Chương I: Cơ sở lý luận về trắc nghiệm để kiểm tra đánh giá kết quả học tập
của học sinh.
Chương II Xây dựng hệ thống câu hỏi Trắc nghiệm để kiềm tra đánh giá kết
quả học tập sinh viên truờng Cao đẳng kỹ thuật mỏ Quảng Ninh
Chương III Thực nghiệm sư phạm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http:// www.lrc-tnu.edu.vn
5
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRẮC NGHIỆM ĐỂ KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
1.1 Mục tiêu dạy học
1.1.1 Khái niệm về mục tiêu dạy học – Mục tiêu môn học
1.1.1 .1 Khái niệm mục tiêu dạy học
Mục tiêu: là đích cần đạt tới để thực hiện nhiệm vụ đề ra
Mục tiêu giáo dục là kết quả giáo dục cần phải đạt được, chắc chắn đạt
được ngay trong phạm vi hoạt động nhất định.
1.1.1. 2 Khái niệm mục tiêu môn học
Mục tiêu môn học được thể hiện ở những yêu cầu cơ bản nhất mà học
sinh cần đạt được yêu cầu về kiến thức, kỹ năng và thái độ.
Mục tiêu môn học có sự ràng buộc với mục đích học tập của học sinh.
Nó xác định bởi những yêu cầu về thành tích học tập của mỗi học sinh đối với
những kiến thức, kỹ năng và thái độ cần phải đạt sau một quá trình học tập.
Mục tiêu môn học là một phạm trù mang tính ổn định (tương đối) trong
những mốc thời gian nhất định .
Mục tiêu môn học phải được trình bày theo năm tiêu chuẩn cơ bản sau:
- Cụ thể (chỉ rõ cái cần đạt được, tránh chung chung, mơ hồ, trừu
tượng)
- Có thể đo được (Các nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ phải được
lượng hóa rõ ràng)
- Phù hợp (hướ ng tới và phục vụ mục đích mà học sinh cần phải phấn
đấu đạt tới)
- Thực tế (có khả năng thực hiện được không viễn vông)
- Có thời hạn (thực hiện và hoàn thành trong khoảng thời gian xác
định)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http:// www.lrc-tnu.edu.vn
6
1.1.1.3 Ý nghĩa của việc xác định mục tiêu dạy học
Việc xác định mục tiêu dạy học có ý nghĩa rất quan trọng như sau:
- Có được phương hướng, tiêu chí cho việc xác định rõ ràng nội dung,
phương pháp, phương tiện dạy học và áp dụng hình thức KTĐG thích hợp khi
kết thúc học phần hay kết thúc môn học hoặc trong quá trình dạy học kiến
thức cụ thể .
- Thông báo cho người học biết được các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần
đạt của học sinh sau quá trình dạy học để người học có định hướng sẵn cho
việc tổ chức công việc tự học tập của bản thân họ.
Trên thực tế do có nhiều nguyên nhân mà mục tiêu giáo dục nói chung,
mục tiêu môn học thường được phát biểu một cách hết sức cô đọng và mang
nhiều tính khái quát (tùy theo từng cấp độ như mục tiêu của cả cấp học, mục
tiêu của từng lớp học đối với mỗi môn học, mục tiêu của từng chương, từng
phần, bài học ....hay tùy theo hướng tiếp cận như mục tiêu chung, mục tiêu cụ
thể, mục tiêu xa, mục tiêu gần.....)
1.1.2 Việc cụ thể hóa mục tiêu môn học .
Mục tiêu môn học là kết quả dự kiến tối thiểu mà học sinh phải đạt sau
khi kết thúc quá trình học tập bộ môn ở cấp học hoặc bậc học nào đó, nó được
thể hiện ở những yêu cầu khái quát về kiến thức, kỹ năng và thái độ. Mục tiêu
chung đó được cụ thể hóa ở các cấp độ tiếp theo theo hướng : mức độ khái
quát giảm dần và mức độ cụ thể chi tiết thì tăng dần. Có thể có nhiều cách cụ
thể hóa khác nhau, ở đây đề cập đến theo khía cạnh chuẩn và tiêu chí đánh giá
đối với một môn học để từ đó xây dựng những bài kiểm tra cụ thể nhằm đảm
bảo tính toàn diện, khách quan của kết quả đánh giá.
Quá trình thao tác hóa mục tiêu theo các cấp độ sau [17] :
(1)
Mục tiêu của toàn cấp học, bậc học: Là hệ thống các mục tiêu
được sắp xếp thành ba lĩnh vực kiến thức, kỹ năng, thái độ đảm bảo sao cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http:// www.lrc-tnu.edu.vn
7
một học sinh sau khi học xong toàn bộ cấp học, bậc học đo nếu đạt được các
mục tiêu trên thì hoàn toànđủ điều kiện tiếp th u ch ươn g trìn h của cấp họ c,
bậc học cao hơn.
(2)
Mục tiêu của từng lớp : đây là bước cụ thể hóa mục tiêu khái
quát ở cấp độ (1) thành mục tiêu cụ thể hơn ở từng lớp thuộc cấp học, bậc học
đó. Ở cấp độ này các mục tiêu được trình bày thành các yêu cầu cụ thể về
kiến thức kỹ năng và thái độ mà mỗi học sinh cần phải đạt được sau khi học
xong chương trình môn họ c ở các lớp đ ó nếu đ ạt được yêu cầu trên th ì đủ
điều kiện học tập theo chương trình ở lớp trên.
(3)
Mục tiêu của từng chương, từng phần : đây là bước cụ thể hóa
mục tiêu khái quát ở cấp độ (2) tới từng chương, từng phần được qui định
trong sách giáo khoa, sách giáo trình môn học từng lớp. Ở cấp độ này các yêu
cầu về kiến thức kỹ năng, thái độ của chương hoặc phần cần được nêu rõ,
nhằm đảm bảo sau đó người học xong chương hoặc phần đó nếu đạt được các
yêu cầu trên thì có đủ điều kiện tiếp tục học được các chương tiếp theo trong
chương trình môn học.
(4)
Mục tiêu của từng bài học : đây là bước cụ thể hóa mục tiêu khái
quát ở c ấp đ ộ (3 ) . Ở cấp đ ộ này các yêu cầu về kiến th ức kỹ năn g thái độ
được trình bày chi tiết, cụ thể diền ra trong một bài học, nhằm đảm bảo sao
cho một học sinh sau khi học xong bài học này nếu đạt được các mục tiêu đề
ra thì đủ điều kiện tiếp th u b ài họ c ti ếp theo được sắp xếp theo phân phối
chương trình môn học.
Trên đây là bốn cấp độ thể hiện sự phân cấp mục tiêu môn học từ cấp
độ khái quát đến cụ thể. Ở mỗi cấp độ và trong cả bốn cấp độ hệ thống các
mục tiêu cũng như từng mục tiêu đều có mối quan hệ hữu cơ, biện chứng với
nhau : hệ thống mục tiêu ở cấp độ trên bao trùm (theo nghĩa khái quát) qui
định các mức độ cần đạt của hệ thống mục tiêu ở cấp độ dưới . Ngược lại mỗi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http:// www.lrc-tnu.edu.vn
8
mục tiêu cụ thể, mỗi hệ thống mục tiêu ở cấp độ dưới sẽ góp phần đánh giá
mức độ có đạt hay không của mỗi hệ thống mục tiêu ở cấp độ trên.
Khi thực hiện tiến hành quan sát, đo lường và đánh giá một cách khách
quan, khoa học mức độ đạt được một hệ thống mục tiêu giáo dục nào đó ở
một cấp độ người ta tiến hành cụ thể hóa mỗi mục tiêu dạy học thành sáu mức
độ nhận thức theo thang bảng phân loại của Bloom [14] như sau:
A Nhận biết : là khả năng ghi nhớ và nhận ra khái niệm, định nghĩa,
định lý, hệ quả, hoặc sự vật hiện tượng dưới hình thức mà chúng đã được
học.Nhận biết là cấp độ thấp nhất của đo lường kết quả học tập trong lĩnh vực
nhận thức.
B Thông hiểu : là khả năng nắm được nội dung ý nghĩa của tài liệu như
: chuyển dịch mức độ trừu tượng này sang mức độ trừu tượng khác, từ dạng
này sang dạng khác, từ hình thức ngôn ngữ n ày sang hình th
ức ngôn ngữ
khác; khả năng giải thích tài liệu (nêu ý tưởng, các mối quan hệ) ... Đây là
mức độ cao hơn của việc ghi nhớ, nhận ra kiến thức.
C Ứng dụng: là khả năng vận dụng các kiến thức đã học vào một tình
huống cụ thể và mới. Điều đó có thể bao gồm việc áp dụng các quy tắc,
phương pháp, khái niệm, nguyên lý, định luật, công thức.... để giải quyết một
vấn đề của học tập hoặc thực tiễn. Các kết quả học tập đạt được ở cấp độ này
đòi hỏi năng lực kiến thức cao hơn so với cấp độ hiểu .
D Phân tích : là khả năng tách toàn thể thành các bộ phận cấu thành,
xác định các mối quan hệ giữa các bộ phận, nhận biết được nguyên lý cấu trúc
của các bộ phận. Đây là mức độ cao hơn của ứng dụng vì nó đòi hỏi sự thấu
hiểu cả về nội dung lẫn kết cấu của tài liệu .
E Tổng hợp: là khả năng sắp xếp các bộ phận riêng rẽ lại với nhau
thành một toàn thể mới . Điều này có thể bao gồm việc tạo ra một chủ đề mới,
một vấn đ ề mới, một mạn g lưới các quan hệ mới (sơ đ ồ lớp thôn g tin ). Kết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http:// www.lrc-tnu.edu.vn
9
quả học tập trong lĩnh vực này nhấn mạnh vào các hành vi sáng tạo, đặc biệt
là trong việc hình thành các mô hình hoặc cấu trúc mới .
F Đánh giá : là khả năng xác định được các tiêu chí đánh giá khác nhau
và vận dụng được chúng để đánh giá tài liệu theo mục đích nhất định . Đây là
mức độ cao nhất của nhận thức vì nó chứa đựng các yếu tố của mọi nhận thức
nêu trên.
1.2 Cơ sở lý luận về kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh trong
quá trình dạy học
1.2.1 Khái niệm về kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh
1.2.1.1 Khái niệm về đánh giá
‘’Đánh giá có nghĩa là xem xét mức độ phù hợp của một tập hợp các
thông tin thu được với tập hợp các tiêu chí thích hợp của mục tiêu đã xác định
nhằm đưa ra quyết định theo một mục đích nào đó’’ .(JM De Ketele) [18]
Gắn liền với khái niệm đánh giá ta quan tâm tới quá trình đánh giá
gồm các khâu sau: [18]
- Đo : “Đo là gắn một số cho một đối tượng hoặc một biến cố theo một
quy tắc được chấp nhận một cách lôgíc”(J.P.Guiford). Trong dạy học đó là
giáo viên gắn các đ iểm số cho các sản phẩm của học sinh, cũng coi đó là việc
ghi nhận thông tin cần thiết cho việc đánh giá kiến thức kỹ năng kỹ xảo của
học sinh.
- Lượng giá là việc giải thích các thông tin thu được về kiến thức, kỹ
năng của học sinh làm sáng tỏ trình độ tươ ng đối của một học sinh so với
thành tích chung ủca tập thể hoặc trình độ của học sinh so với yêu cầu của
chương trình học tập. Do đó người ta nói đến lượng giá theo chuẩn và lượng
giá theo tiêu chí.
Lượng giá theo chuẩn là so sánh tương đối chuẩn trung bình chung của
tập hợp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http:// www.lrc-tnu.edu.vn
10
Lượng giá theo tiêu chí là sự đối chiếu với những tiêu chí đã đề ra .
- Đánh giá là khâu tiếp theo sau lượng giá là khâu đưa ra những kết luận
nhận định phán xét về trình độ của học sinh xét trong mối quan hệ với quyết
định cần đưa ra (theo mục đích đã định của KTĐG).
1.2.1.2 Khái niệm về kiểm tra
Kiểm tra là phương tiện và hình thức của đánh giá . Trong việc kiểm tra
người ta xác định trước các tiêu chí và không thay đổi chúng trong quá trình
kiểm tra. Như vậy kiểm tra là quá trình hẹp hơn của đánh giá hay nói khác đi
kiểm tra là một khâu của quá trình đánh giá .
Thi cũng là kiểm tra nhưng có tầm quan trọng đặc biệt được dùng khi
kết thúc một giai đoạn đào tạo, một quá trình đào tạo. Nếu trong kiểm tra tính
chất tổng kết có thể nổi trội hơn hoặc không nổi trội so với tính chất định hình
thì trong thi tính chất tổng kết luôn luôn là tính chất nổi trội so với tính chất
định hình.
Các bài kiể m tra trắc nghiệm xem như phương tiện để kiểm tra kiến
thức, kỹ năng trong quá trình dạy học va khi kết thúc một quá trình dạy học.
Vì vậy việc soạn thảo nội dung cụ thể của các bài kiểm tra cho phù hợp với
mục đích dạy học ở từng giai đoạn có tầm quan trọng đặc biệt trong việc
KTĐG kiến thức, kỹ năng và thái độ.
1.2.1.3 Khái niệm về kết quả học tập
Kết quả học tập được hiểu theo hai cách tùy theo mục đích của việc
đánh giá:
- Kết quả học tập được coi là mức độ thành công trong học tập của học
sinh, được xem xét trong mối quan hệ với mục tiêu đã xác định, chuẩn kiến
thức, kỹ năng cần đạt được và công sức thời gian bỏ ra. Theo định nghĩa này
thì KQHT là mức độ đạt được của tiêu chí.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http:// www.lrc-tnu.edu.vn
11
- Kết quả học tập cũng được coi là mức độ đạt thành tích đã đạt được của
một học sinh so với các bạn cùng học. Theo định nghĩa này thì KQHT là mức
độ đạt được chuẩn.
Như vậy KQHT là mức độ thực hiện các tiêu chí và các chuẩn mực theo
mục tiêu học tập đã xác định trong chương trình giáo dục. (Trong giáo dục
thì chuẩn, tiêu chí đánh giá là mục tiêu giáo dục đã được cụ thể hóa về kiến
thức, kỹ năng và thái độ của từng môn học hoặc hoạt động học tập và có thể
lượng giá và đo được).
1.2.2 Vai trò vị trí của kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy học
KTĐG kết quả của người học là một bộ phận hợp thành rất quan trọng
và tất yếu của quá trình dạy học. Nó là một khâu cuối cùng trong quá trình
dạy học và không thể thiếu được .Vì nếu không kiểm tra đánh giá người ta
không biết được thày dạy cái gì và trò học được cái gì, có đạt được mục tiêu
đào tạo đề ra hay không và đạt thì đạt đến đâu .
Một quá trình dạy học có thể được hình thành trên cơ sở KTĐG những
gì được và chưa được của quá trình dạy học trước
Công tác KTĐG người học trong dạy học –giáo dục là một việc làm
phức tạp bởi vì kết quả cuối cùng của quá trình dạy học là tổng hợp của nhiều
yếu tố tác động tới. Nếu việc tổ chức KTĐG người học một cách đúng đắn,
chính xác, khách quan và ảđm bảo tính tin cậy được thì KTĐG sẽ phản ánh
quá trình dạy học và chất lượng của quá trình đào tạo đó .
1.2.3 Mối quan hệ giữa mục tiêu môn học – đánh giá.
Việc đánh giá chất lượng dạy học qua việc đáp ứng mục tiêu môn học .
Khi đã xác định rõ được mục tiêu môn học được cụ thể thì việc đánh giá càng
trở nên thuận lợi. Chúng ta chỉ việc đối chiếu kết quả đạt được với mục tiêu
môn học đã đưa ra xem có thỏa mãn hay không .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http:// www.lrc-tnu.edu.vn
12
Giữa mục tiêu môn học và đánh giá có mối quan hệ biện chứng với
nhau : Đánh giá chất lượng học tập của học sinh bằng cách căn cứ với kết quả
thực hiện mục tiêu học tập như thế nào. Ngược lại dựa vào chất lượng học tập
của học sinh để xem xét đánh giá việc thực hiện mục tiêu giáo dục của nhà
trường, đồng thời đưa ra những kiến nghị để điều chỉnh mục tiêu cho phù hợp
với đối tượng cụ thế cho năm học tiếp theo.
1.2.4 Chức năng của kiểm tra đánh giá
Theo GS.TS Phạm Hữu Tòng [18] tổng kết qua hoạt động thực tiễn dạy
học ở trường phổ thông thì chức năng sư phạm của kiểm tra đánh giá gồm ba
chức năng chính sau :
• Chức năng chuẩn đoán
Các bài kiểm tra có thể sử dụng như một phương tiện thu lượm thông
tin cần thiết cho việc xác định hoặc cải tiến nội dung, mụ c tiêu và phương
pháp dạy học .
• Chức năng chỉ đạo định hướng hoạt động dạy và học
Các bài kiểm tra được sử dụng như phương tiện phương pháp dạy học.
Thông qua việc kiểm tra đánh giá để dạy, đó là các câu hỏi kiểm tra từng phần
kiểm tra thường xuyên, kiểm tra từng phần được sử dụng như một biện pháp
hữu hiệu để chỉ đạo hoạt động học.
Các bài kiể m tra trắc nghiệm giao cho học sinh sinh viên về nhà làm
nếu được soạn thảo kỹ có thể được xem như một cách diễn đạt mục tiêu dạy
học cụ thể đối với kiến thức kỹ năng nhất định . Nó có tác dụng định hướng
hoạt động học tập tích cực giúp cho người học chiếm lĩnh được kiến thức một
cách tích cực sâu sắc và vững chắc, đồng thời giúp cho người dạy kịp thời bổ
sung điều chỉnh hoạt động dạy cho có hiệu quả .
• Chức năng xác nhận thành tích học tập, hiệu quả dạy học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
http:// www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -