Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thí nghiệm chuyên ngành công nghệ sản xuất chất tẩy rửa...

Tài liệu Thí nghiệm chuyên ngành công nghệ sản xuất chất tẩy rửa

.PDF
38
778
81

Mô tả:

MỤC LỤC MỤC LỤC...............................................................................................................................2 BÀI 1 CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA SẢN PHẨM TẨY RỬA..........................................3 1.1 MỤC ĐÍCH...............................................................................................................................3 1.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA..........................................................................................3 1.2.1 Các chỉ tiêu ngoại quan..........................................................................................4 1.2.2 Các chỉ tiêu vật lý..................................................................................................5 1.2.3 Các chỉ tiêu thành phần sản phẩm........................................................................12 BÀI 2 ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM TẨY RỬA TRÊN THỊ TRƯỜNG.....................................17 2.1 MỤC ĐÍCH........................... ................................................................................................ 17 2.2 Cơ SỞ LÝ THUYẾT...............................................................................................................17 2.3 DỤNG CỤ, HÓA CHẤT.........................................................................................................19 2.4 TIẾN HÀNH................................................................................................................... 19 BÀI 3 SẢN XUẤT BỘT GIẶT ĐẬM ĐẶC................................................................................21 3.1 MỤC ĐÍCH..................!............'.......'.........'..........................................................................21 3.2 Cơ SỞ LÝ THUYẾT...............................................................................................................21 3.3 DỤNG CỤ, HÓA CHẤT.........................................................................................................21 3.4 TIẾN HÀNH...........................................................................................................................22 BÀI 4 SẢN XUẤT NƯỚC RỬA CHÉN.....................................................................................25 4.1 MỤC ĐÍCH........................... .................................................................................................25 4.2 Cơ SỞ LÝ THUYẾT...............................................................................................................25 4.3 DỤNG CỤ, HÓA CHẤT.........................................................................................................26 4.4 TIẾN HÀNH.......................................................... .................„....................... . ..................26 BÀI 5 SẢN XUẤT NGUYÊN LIỆU XÀ PHÒNG TƯ DẦU THựC VẬT..................................29 5.1 MỤC ĐÍCH........................... .................................................................’........!....................29 5.2 Cơ SỞ LÝ THUYẾT...............................................................................................................29 5.3 DỤNG CỤ, HÓA CHẤT.........................................................................................................31 5.4 TIẾN HÀNH..................................................................................................................... 31 BÀI 6 SẢN XUẤT XÀ PHÒNG BÁNH.....................................................................................34 6.1 MỤC ĐÍCH........................... .................................................................................................34 6.2 Cơ SỞ LÝ THUYẾT...............................................................................................................34 6.3 DỤNG CỤ, HÓA CHẤT.........................................................................................................37 6.4 TIẾN HÀNH............................................................................................................................37 1 BÀI 1 CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA SẢN PHẨM TẨY RỬA 1.1 MỤC ĐÍCH Trong bài thí nghiệm này, sinh viên làm quen các phương pháp cơ bản và đơn giản đế kiếm ừa nhanh các sản phẩm tay rửa trên thị trường. Các phương pháp này cũng liên quan các tiêu chuẩn của Việt Nam trong lĩnh vực chất tay rửa. 1.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA Đối với các chất tay rửa tống họp dạng bột, kem và lỏng, các chỉ tiêu chất lượng và tính chất đặc ừưng cần được kiếm tra theo bảng sau: Tên chỉ tiêu Đơn vị Dạng chất tẩy rửa tống họp Bột Kem Lỏng 1 .Màu sắc - + + + 2. Mùi - + + + 3. Hàm lượng chất hoạt động bề mặt % + + + 4. Hàm lượng natri ừipoliphotphat % + + + 5.Hàm lượng natri cacbonat % + + + 6.1 làm lượng natri silicat % + + + 7. Hàm lượng oxy hoạt tính % ± ± ± 8. Hàm lượng ẩm % + + - 9 Khả năng giặt rửa so với chuẩn - + + + lO.Khả năng tay trắng so với chuẩn - ± ± ± 11. Khả năng tạo bọt - ± ± ± 2 12. Thành phần hạt 13. Độ pH - + - - “ + + + Chủ thích: Dấu “ + “ cần sử dụng; Dấu “ - “ không sử dụng; Dấu “ ± “ sử dụng hạn chế Các tính chất ừên được khuyến khích sử dụng. Tuy nhiên, tùy theo yêu cầu, tính chất của công tác kiếm tra mà các tiêu chuẩn có thế rủt lại đế phù họp khả năng hiện tại của đom vị. Các chỉ tiêu cơ bản nhất cần quan tâm là ngoại quan và tính chất vật lý của sản phẩm. 1.2.1 Các chỉ tiêu ngoại quan Bao gồm ừạng thái, màu, mùi của sản phẩm. Lấy khoảng 200 ml mẫu vào cốc thuỷ tinh dung tích 500 ml. Dùng mắt để quan sát mẫu, cần tiến hành ở nơi có đủ ánh sáng, tránh ánh sáng trực tiếp , không có mầu sắc khác ở gần và không có mùi lạ. * Kết cấu sản phẩm: Quan sát bằng mắt để đánh giá sự đồng đều của hỗn họp sản phẩm. Khối sản phẩm có lẫn các tạp chất cơ học hay không. +ĐỐÍ với sản phẩm dạng bột thì có tơi xốp hay vón cục, sự đồng đều thành phần hạt. +ĐỐÍ với sản phẩm dạng kem thì quan sát và chủ ý độ đồng nhất, sự tách lóp, phân tầng, kết tinh hay chảy nước của hệ Thử mẫu ở nhiệt độ nhỏ hơn 10 °c : Lấy khoảng 200 g mẫu vào cốc thuỷ tinh dung tích 250 ml và đặt ở bình ổn nhiệt 10 °c, sau một tuần lấy mẫu ra quan sát. Thử mẫu ở nhiệt độ lớn hơn 45 °c : Lấy khoảng 200 g mẫu vào cốc thuỷ tinh dung tích 250 ml và đặt ở bình ổn nhiệt 45 °c, sau hai ngày lấy mẫu ra quan sát. +ĐỐÍ với sản phẩm dạng lỏng thì quan sát độ lỏng, sánh, đồng nhất, độ phân lóp và kết tủa của hệ. Thử mẫu ở nhiệt độ nhỏ hơn 20 °c : Lấy khoảng lOOg mẫu vào cốc thuỷ tinh dung tích 250 ml và đặt trong bình ổn nhiệt ở nhiệt độ 20 °c. Sau 10 phút mẫu đạt ở nhiệt độ này, lấy ra quan sát. *Xác định màu: Quan sát màu sắc và sự đồng nhất của màu. *Xác định mùi: Dùng mũi đế đánh giá mùi thơm hay mùi lạ khó chịu. 3 1.2.2 Các chỉ tiêu vật lý 1.2.2.1 Khối lượng riêng 1.2.2.1.1 Sản phẩm dạng bột rắn Dụng cụ -Ống đong 250ml hoặc 500ml. - Cân kỹ thuật, độ chính xác 0,0 lg. Cách tiến hành Cho mẫu bột vào ống đong (đã đuợc cân ừuớc) đến vạch qui định (250ml hoặc 500ml). Cân ống đong có chứa bột với độ chính xác 0,0lg. Khối luợng riêng xốp của bột, tính bằng g/ml theo công thức: m-mi x = --------V Trong đó: m : khối luợng ống đong có chứa bột giặt, g. mi : khối luợng ống đong, g. V : thể tích ống đong, ml. 1.2.2.1.2Sán phẩm dạng lỏng Dụng cụ -Bình tỷ trọng 50 hay 1 OOml. - Cân kỹ thuật, độ chính xác 0,0 lg. Cách tiến hành Cân bình tỷ ừọng trước với độ chính xác 0.0 lg. Cho dung dịch vào bình, đậy nắp và thấm phần dịch thừa chảy ừàn xung quanh. Cân bình có chứa dung dịch. Khối lượng riêng của dung dịch, tính bằng g/ml theo công thức: m-mi x = --------V 4 Trong đó: m : khối lượng bình định mức có chứa dung dịch, g. mi : khối lượng bình định mức không có chứa dung dịch, g. V : thế tích bình định mức, ml. 1.2.2.2 Xác định độ nhớt của sản phẩm lỏng Đe xác định độ nhớt của sản phẩm lỏng, có thế sử dụng nhiều loại nhớt kế khác nhau. Trong phạm vi môn thí nghiệm này, nhớt kế Zahn cup được sử dụng đế có thế xác định nhanh và đơn giản hơn. Dụng cụ Nhớt kế Zahn cup (số 3 hay 4) Cốc thủy tinh 250ml Nhiệt kế Đồng hồ bấm giây Cách tiến hành Rót sản phẩm lỏng vào cốc thủy tinh. Nhúng cốc nhớt kế Zahn ngập trong dung dịch. Nhấc cốc Zahn lên khỏi mặt dung dịch theo chiều thang đứng. Khi mực chất lỏng chạm mặt ừên của cốc Zahn, bắt đầu bấm giây. Khi dòng chảy ra khỏi cốc Zahn ở đáy dừng lại (đã hết chất lỏng) thì ghi nhận thời gian. Tiến hành 2-3 lần lặp lại để lấy giá trị hung bình thời gian chất lỏng chảy qua cốc. Độ nhớt của dung dịch đuợc quy đổi từ thời gian chảy thông qua bảng sau: 5 Poise Zahn Zahn Zahn Zahn Zahn 1 2 3 4 5 0.10 30 16 0.15 34 0.20 Zahn Zahn Zahn Zahn Zahn 1 2 3 4 5 3.00 34 24 15 17 3.20 36 25 16 37 18 3.40 39 26 17 0.25 41 19 3.60 41 28 18 0.30 44 20 3.80 43 29 18 0.40 52 22 4.00 46 30 20 0.50 60 24 4.20 48 32 21 0.60 68 27 4.40 50 33 22 0.70 30 4.60 52 34 23 0.80 34 4.80 54 36 24 0.90 37 10 5.00 57 37 25 1.00 41 12 10 5.50 63 40 27 1.20 49 14 11 6.00 68 44 30 1.40 58 16 13 7.00 51 35 1.60 66 18 58 40 1.80 74 20 16 64 45 2.00 82 23 17 10 10.00 18 11 11.00 19 12 2.20 2.40 2.60 2.80 25 28 30 32 14 21 22 Poise 8.00 9.00 49 55 13 14 1.2.2.3 Hàm lượng nước và chất bay hơi Hàm lượng nước và chất dễ bay hơi có thể xác định đơn giản bằng máy đo độ ẩm. Trong trường hợp không có thiết bị chuyên dụng, có thế xác định bằng độ sai lệch khối lượng khi sấy ở nhiệt độ 105°c. 6 Dụng cụ Chén sứ Bình hút ẩm. Tủ sấy điều chỉnh nhiệt độ 100-105°c Cân phân tích, độ chính xác 0,00 lg. Cách tiến hành Chén sứ được sấy khô, để nguội trong bình hút ẩm, cân xác định khối lượng. Cân 2g mẫu thử với độ chính xác đến 0,00 lg vào vào chén, cho vào tủ sấy và sấy ở nhiệt độ 100-105°c. Sau 3 giờ lấy ra đế nguội trong bình hút ấm đến nhiệt độ phòng, rồi cân. Sau đó lại cho vào tủ sấy tiếp. Cứ sau 1 giờ lại để nguội và cân như trên. Khối lượng không đổi đạt được khi chênh lệch khối lượng giữa hai lần cân kế tiếp không vượt qua 0,005g. Tính kết quả Hàm lượng nước và chất bay hơi (X) tính bằng % theo công thức: m - mi x=____________100 m Trong đó: m : khối lượng mẫu trước khi sấy, g. mi : khối lượng mẫu sau khi sấy, g. 1.2.2.4 Xác định pH của sản phẩm Hoá chất và dụng cụ Máy đo pH Nhiệt kế Bình định mức 1 OOml Cốc thuỷ tinh 1 OOml Nước cất Cân phân tích độ chính xác 0,000 lg 7 Cách tiến hành Chuẩn bị dung dịch mẫu 1 % bằng cách hoà tan lượng cân mẫu phân tích trong nước cất. Sử dụng bình định mức lOOml hay 250ml để pha mẫu. Nhiệt độ của dung dịch mẫu phải ở 20 ± 0,5 °c. Sau đó chuyển dung dịch mẫu sang cốc dung tích 100 cm3. Nhúng vào dung dịch các điện cực đã được rửa sạch bằng nước cất và được tráng bằng chính dung dịch mẫu, sau đó tiến hành xác định pH. 1.2.2.S Xác định hàm lượng chất không tan trong nước Hoá chất và dụng cụ • Thuốc thử fenolftalein, dung dịch 1% ừong rượu ethylic 96°. • Cốc dung tích 250ml- 2 cái • Phễu thủy tinh • Giấy lọc thường. • Chén sứ hay dĩa sứ • Tủ sấy điều chỉnh nhiệt độ 100-105°c. • Cân phân tích độ chính xác đến 0,00 lg. Cách tiến hành Giấy lọc được sấy khô, cân khối lượng. Cân 2g mẫu bột ( hay kem) với độ chính xác 0,001g vào cốc 250ml, thêm lOOml nước cất nóng 8090°C. Hoà tan mẫu để lắng, lọc qua giấy lọc. Rửa cặn bằng nước cất nóng nhiều lần cho đến khi nước rửa không còn tính kiềm với thuốc thử fenolftalein. Đặt giấy lọc vào chén sứ hay dĩa sứ, sấy khô ở 100-105°c cho đến khi khối lượng không đối. Đe nguội và cân. Hàm lượng chất không tan ừong nước (X), tính bằng % theo công thức: m2-mi x = ____________100 m Trong đó: ưi2 : khối lượng chén lọc (giấy lọc) chứa cặn sau khi sấy, g. mi : khối lượng chén lọc (giấy lọc), g. m : khối lượng mẫu thử, g. 8 1.2.2.6 Xác định thể tích cột bọt và độ ổn định cột bọt Hoá chất và dụng cụ • Ông thuỷ tinh có chiều dài 70mm, đường kính trong 2 ± 0,2mm. Mặt cắt ngoài cùng của ống phải vuông góc với trục và được mài nhẵn. • Phễu chiết dạng ống có vạch mức, dung tích lOOOml. Đường kính lỗ khoá của phễu không lớn hon 3mm. Đuôi phễu dài 35-40mm và có đường kính ừong phù hợp với đường kính ngoài của ống thuỷ tinh đế có thế lồng khít vào nhau, mặt tiếp giáp được bịt kín với paratin nóng chảy. • Ông đong lOOOml, chia vạch lOml, đường kính ừong 65mm. • Cốc thuỷ tinh lOOOml có vạch mức. • • Nồi cách thuỷ Nhiệt kế 100°c Đồng hồ bấm giây Cách tiến hành Cân lOg mẫu chính xác đến 0,00 lg, cho vào cốc thuỷ tinh lOOOml, vừa thêm nước đến 1 OOOml vừa khuấy nhẹ nhàng cho tan mẫu và ừánh tạo bọt. Đặt cốc có dung dịch mẫu vào nồi cách thuỷ, đun để nhiệt độ dung dịch đạt 50 ± 2°c. Dung dịch mẫu chuẩn bị trước ít nhất 30 phút, nhưng không quá 2 giờ trước khi đo. Lắp dụng cụ đo sao cho ừục của phễu chiết trùng với trục của ống đong. Đầu của ống thuỷ tinh cách mặt thoáng của dung dịch trong ống đong 450mm. Rót cẩn thận theo thành bình 50ml dung dịch mẫu vào ống đong, ừánh tạo bọt. Sau đó rót cẩn thận phần dung dịch còn lại vào phễu chiết sao cho không tạo bọt. Mở khoá phễu chiết để dung dịch mẫu chảy vào tâm điểm của dung dịch ừong ống đong với thể tích đủng 450ml. Đóng khoá phễu và đòng thời bấm đồng hồ bấm giây. Sau 60 giây đọc thể tích cột bọt bằng cách lấy giá ừị ừung bình vạch cao nhất và vạch thấp nhất tạo thành bề mặt cột bọt. Sau 3 phút, 5 phút đọc lại thể tích cột bọt. Tính kết quả Thể tích V của cột bọt tính theo công thức: V = Vi - 50 - 450 9 Trong đó: V1: thể tích cột bọt và dung dịch thử sau 60 giây, ml. 50: thể tích dung dịch mẫu có sẵn trong ống đong, ml. 450: thể tích dung dịch chảy từ phễu vào ống đong, ml. Độ ốn định bọt tính bằng % theo công thức: v2 ____X 100 x%= Vi Trong đó: Vi: thể tích cột bọt sau 1 phút, ml. V2: thể tích cột bọt sau 3 hoặc 5 phút, ml. 1.2.3 Các chỉ tiêu thành phần sản phẩm 1.2.3.1 Hàm lượng chất hoạt động bề mặt Nguyên tắc Các chất hoạt động bề mặt đuợc tách khỏi kem giặt bằng etanol và đuợc tính sau khi ừừ đi những thành phần khác cũng tan ừong etanol nhu natri clorua, natri carbonate. Chuẩn độ muối clorua (quy ra NaCl) bằng bạc niừate với chỉ thị mầu kali cromate. Chuẩn độ muối naừi carbonate bằng acid theo chỉ thị metyl da cam. Hoá chất và thuốc thử • ethanol 99°; • Bạc nitrate, dung dịch 0,1 N; • Kali cromate, dung dịch 10 %; • Acid nitric, dung dịch 1 : 4 và 0,1 N; • Methyl da cam, dung dịch 0,1 %; • Magie nitrate, dung dịch 20 %. 1 0 Thiết bị và dụng cụ • Tủ sấy duy trì ở nhiệt độ 105 °c ± 2 °C; • Bep cách thuỷ; • Bình hút ẩm; • Bình tam giác dung tích 100 ml; • Cốc thuỷ tinh, dung tích 250 ml 1 1 • Phễu thủy tinh • Giấy lọc • Buret 25 ml. 1.2.3.1.1 Xác định tổng hàm lượng chất tan trong etanol Cân khoảng 2 g mẫu (chính xác đến 0,001 g) vào cốc thuỷ tinh dung tích 250 ml, thêm vào đó 50 ml etanol. Đun nóng trên bếp cách thuỷ và khuấy cho mẫu phân tán hoàn toàn. Bình tam giác đuợc sấy khô ừuớc, cân khối luợng chính xác đến 0,000 lg. Lọc mẫu qua giấy lọc vào bình tam giác. Tiếp tục quá trình hoà tan trên hai lần nữa, mỗi lần với 20 ml etanol. Thu gộp tất cả dung dịch lọc vào bình tam giác ừên, và cô nhẹ bình này trên bếp cách thuỷ cho đến khi chỉ còn lại cặn. sấy bình tam giác này ở nhiệt độ 105 °c đến khối luợng không đổi. Để nguội đến nhiệt độ phòng và cân (chính xác đến 0,001 g)Tổng hàm luợng chất tan trong etanol (Xi), tính bằng phần trăm khối luợng, theo công thức sau: x= (mi - m0 ) X 100 m ừong đó mo - khối luợng của bình, tính bằng gam; (mi - mo) - khối luợng của cặn ở trong bình, tính bằng gam; m khối luợng mẫu thử, tính bằng gam. 1.2.3.1.2XÚC định hàm lượng natrì carbonate tan trong etanol Hoà tan phần cặn sau khi xác định chất tan ừong ethanol trong 30 ml nuớc nóng, đế nguội, thêm vài giọt chỉ thị metyl da cam và chuẩn độ bằng acid nitric 0,1 N đến khi màu của dung 1 2 dịch chuyển từ vàng sáng sang da cam, dung dịch sau khi chuẩn độ giữ lại để xác định clorua. Hàm luợng natri cacbonate tan ữong etanol (X2), tính bằng phần trăm khối luợng, theo công thức sau: Vx 0,0053 X 100 trong đó V - thể tích axit nitric 0,1 N dùng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililít; 0,0053 luợng gam natri cacbonat tuơng ứng với 1 ml axit niừic 0,1 N; m - khối luợng mẫu thử, tính bằng gam. 1.2.3.1.3Xác định hàm lượng muối clorua tan trong etanol Dung dịch sau khi xác định natri cacbonat ở ừên đuợc điều chỉnh đến pH = 6-8 bằng dung dịch axit niừic. Thêm vào 10 ml magie niừate, đun nóng trên bếp cách thuỷ đến khi xuất hiện kết tủa, lọc và rửa kỹ kết tủa. Thu hồi dung dịch lọc vào bình tam giác, thêm vào 1 ml dung dịch kali cromat 10 %. Chuẩn độ bằng dung dịch bạc nitrate 0,1 N đến khi xuất hiện mầu đỏ gạch, thể tích chuẩn độ là Vi. Đồng thời tiến hành một mẫu trắng, thể tích là v2. Hàm luợng muối clorua tan ừong etanol (X3), quy ra NaCl, tính bằng phần ừăm khối luợng, theo công thức sau: x3 = (VI - V 2 ) x 0,0058 X 100 m ừong đó Vi - thể tích bạc niừat 0,1 N dùng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililít; V2 - thể tích bạc niừato, 1 N dùng để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililít; 1 3 m - khối lượng mẫu thử, tính bằng gam; 0,0058 - lượng gam naữi clorua tương ứng với lml bạc nitrat 0, IN. 1.2.3.1.4 Tổng hàm lượng chất hoạt động bề mặt tan trong etanol Tống hàm lượng chất hoạt động bề mặt tan ừong ethanol (X) được tính theo công thức sau: X = Xi- (X2 + X3) ừong đó Xi - tống hàm lượng chất tan ừong etanol, tính bằng %; X.2 - hàm lượng naừi cacbonat tan ừong etanol, tính bằng %; x3 hàm lượng naừi clorua tan trong etanol, tính bằng %. 1.2.3.2 Xác định hàm lượng photphate Nguyên tắc Các muối photphate trong bột giặt được chuyến sang dạng octo photphoric acid và chuẩn độ bằng naừi hydroxide theo chỉ thị phenolphtalein. Hoá chất và dụng cụ • Acid chlohidric d= 1,19 • Naừi hydroxide, dung dịch chuẩn độ 0,1N. • Naừi hydroxide, dung dịch 30% không có carbonate. • Metyl da cam, dung dịch 0,1% trong nước. • Phenolphtalein, dung dịch 0,1% trong rượu ethylic. • • Chén sứ hoặc đĩa sứ 50ml. Lò nung có điều chỉnh nhiệt độ. • Cốc đun 250ml. • Bình định mức 250ml. 1 4 Cách tiến hành Cân khoảng 5g bột giặt chính xác đến 0,00lg cho vào chén sứ, đốt trên bếp điện cho đến khi phần lớn chất cháy đuợc cháy hết, chuyển chén sứ vào lò nung, nung ở 550°c trong khoảng 10 đến 15 phút, chất còn lại có màu ừo xám. Đe nguội, thêm cấn thận lOml acid chlohidric d=l,19. Chuyến sang cốc 250ml, tráng chén sứ bằng nuớc cất, gộp vào cốc, thêm nuớc cất đến khoảng lOOml. Đậy mặt kính đồng hồ, đun sôi nhẹ trong khoảng 30 phút. Đe nguội chuyến vào bình định mức 250ml, định mức đến vạch, lắc kỹ. Lọc qua giấy lọc khô, phễu khô và hứng dung dịch lọc vào cốc khô. Tráng bỏ phần nuớc lọc dầu. Lấy 50ml dung dịch lọc vào cốc 250ml, thêm 4-5 giọt metyl da cam, trung hoà lúc đầu bằng dung dịch naừi hydroxide 30% đến gần chuyến màu, thêm từng giọt dung dịch naừi hydroxide 0,1N đến khi dung dịch chuyến từ màu đỏ sang màu vàng sáng. Thêm 4-5 giọt phenolphtalein, chuẩn độ với dung dịch naừi hydroxide 0,1N đến khi màu của dung dịch chuyển sang màu hồng. Hàm luợng photphat X (quy ra P2O5) tính bằng phần ừãm khối luợng theo công thức: VxO,0071x100 0,7 lxV Trong đó: V: thế tích dung dịch natri hydroxide 0,1N đã chuẩn độ, tính bằng ml. m: Khối luợng mẫu thử tưcmg ứng với thể tích mẫu đã lấy, tính bằng g. 0,0071: luợng P2O5 tuơng ứng với 1 ml dung dịch NaOH 0, IN, tính bằng g BÀI 2 ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM TẨY RỬA TRÊN THI TRƯỜNG 2.1 MỤC ĐÍCH Trong bài thí nghiệm này, sinh viên làm quen các phương pháp cơ bản và đơn giản đế kiếm ừa nhanh các sản phẩm tay rửa trên thị trường. Một số sản phẩm bột giặt và nước rửa chén quen thuộc sẽ được sử dụng và đánh giá một số thông số cơ bản để so sánh. 1 5 2.2 Cơ SỞ LÝ THUYẾT Các chỉ tiêu hoá lý của bột giặt tống hợp phải phù họp với các yêu cầu kĩ thuật: Chỉ tiêu Loại Ket cấu sản phẩm Cao cấp Thông dụng Hỗn họp đồng nhất ở dạng bột, kích thước hạt phải đều nhau, tơi xốp, không vón cục. Màu Trắng hoặc xanh nhạt. Mùi Có mùi thơm dễ chịu. Hàm lượng chất hoạt động bề mặt (qui ra Na- LAS) tính bằng % khối lượng, không nhỏ hơn 20 pH của dung dịch bột giặt 1% ừong nước cất Hàm lượng nước và các chất bay hơi, tính bằng % khối lượng không lớn hơn Tống hàm lượng Phôtpho (qui ra P2O5) tính bằng phần ừăm khối lượng không nhỏ hơn Hàm lượng chất không tan ừong nước, tính bằng phần ừăm khối lượng không lớn hơn 15 9- 11 9- 11 9 9 5 3 3 2 Đối với nước rửa chén, là một dạng nước rửa dùng cho nhà bếp nên phải phù hợp với các quy định chất lượng cơ bản trong bảng sau: 1 6 m A 1 ■» i ■ A Mức chất lượng Tên chỉ tiêu Trạng thái Lỏng sánh, đồng nhất, không phân lớp và kết tủa ở nhiệt độ nhỏ hơn 20°c Màu Đồng nhất và theo mẫu đăng ký Mùi Không mùi hoặc có mùi dễ chịu Hàm lượng chất hoạt động bề mặt , tính bằng phần 10 trăm i khối lượng, không nhỏ hơn pH của dung dịch sản phẩm Hàm lượng metanol, tính bằng mg/kg không lớn hơn Hàm lượng asen, tính bằng mg/kg, không lớn hơn Hàm lượng kim loại nặng, tính theo chì, tính bằng 6-8 1000 1 2 mg/kg, không lớn hơn Chất làm sáng huỳnh quang Độ phân huỷ sinh học, tính bằng phần trăm khối Không được phép 90 lượng, không nhỏ hơn 1 7 2.3 DỤNG CỤ, HÓA CHẤT Dụng cụ Bộ dụng cụ xác định khối lượng Lượng 1 bộ riêng Bộ dụng cụ xác định độ ẩm 1 bộ Bộ dụng cụ xác định pH 1 bộ Bộ dụng cụ xác định hàm lượng ẩm Hóa chất Mẩu bột giặt ừên thị trường Mẩu nước rửa chén trên thị trường Lượng 3 mẫu 3 mẫu 1 bộ hay chất dễ bay hơi Bộ dụng cụ xác định tống hàm 1 bộ lượng chất tan ừong ethanol Bộ dụng cụ xác định hàm lượng 1 bộ chất tan ừong nước 2.4 TIẾN HÀNH Mẩu bột giặt Sử dụng các phương pháp đã giới thiệu trong bài 1 đế đánh giá và kiếm tra sản phẩm bột giặt. -Quan sát ngoại quan -Xác định khối lượng riêng -Xác định độ ẩm -Xác định pH của dung dịch trong nước cất -Xác định tống hàm lượng chất tan trong ethanol -Xác định hàm lượng chất không tan trong nước Các mẫu thị ừường được kiểm tra các chỉ tiêu ừên, sau đó so sánh và đánh giá. Mẩu nước rửa chén Sử dụng các phương pháp đã giới thiệu trong bài 1 để đánh giá và kiểm tra: -Quan sát ngoại quan -Xác định độ nhớt của sản phẩm -Xác định pH của sản phẩm -Xác định hàm lượng nước 1 8 Các mẫu thị ừường được kiểm tra các chỉ tiêu ừên, sau đó so sánh và đánh giá. 1 9 BÀI 3 SẢN XUẤT BỜT GIẢT ĐÂM ĐẢC •••• 3.1 MỤC ĐÍCH Trong bài thí nghiệm này, sinh viên sẽ thực hiện phối ừộn sản phẩm bột giặt đom giản theo phưomg pháp nghiền kết tụ. Thảnh phần chất hoạt động bề mặt chính được thay đối nhằm khảo sát sự ảnh hưởng lên tính chất của sản phẩm. 3.2 Cơ SỞ LÝ THUYẾT Các sản phẩm tay rửa và chăm sóc cá nhân rất đa dạng, phong phủ. Theo thống kê thì bột giặt chiếm tỷ lệ cao nhất, từ 60-63% sản phẩm tay rửa. Bột giặt được xem là chất tay rửa quan trọng trong đời sống, được sản xuất ở dạng bột rắn, được chia làm 2 loại tùy theo tỷ trọng: bột giặt quy ước và bột giặt đậm đặc. Xu hướng hiện nay là sản xuất ra bột giặt đậm đặc đế giảm các chi phí. 3.3 DỤNG CỤ, HÓA CHẤT Dụng cụ Cốc thủy tinh 500ml Lượng Hóa chất 2 cái Lượng 200g LABSA Cốc thủy tinh 250ml 2 cái Cốc thủy tinh 1 OOml (Linear Alkyl Benzene Sulíònic acid) Na2C03 100g 2 cái (Soda) Na2SŨ4 50g Dĩa sứ d=20-25cm 5 cái (Sodium Sulfate) STPP 100g Đũa thủy tinh tinh 2 cây Cân 2 số lẻ Thìa nhựa chịu nhiệt hay thủy Tủ sấy 1 cái 2 cái 1 cái Máy nghiền thực phẩm bột khô loại nhỏ hay máy xay sinh tố Hộp nhựa trữ mẫu Bộ dụng cụ xác định khối lượng 1 cái 5 cái 1 bộ riêng 1 bộ Bộ dụng cụ xác định hàm lượng ẩm (Sodium tripolyphosphate) 50g Na2Si03 (Na Silicate) Percarbonate 50g
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan