ĐẠIHỌCQUỐC
GIAHÀNỘITRƢỜNGĐẠIHỌCKINHTẾ
--------o0o--------NGUYỄN NGỌC ÁNH
TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNGTẠI
VIETTEL SƠN LA –TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN
ĐỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨQUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
Hà Nội -2016
ĐẠIHỌCQUỐC
GIAHÀNỘITRƢỜNGĐẠIHỌCKINHTẾ
--------o0o--------NGUYỄN NGỌC ÁNHTẠO ĐỘNG LỰC CHO
NGƢỜI LAO ĐỘNGTẠI VIETTEL SƠN LA –TẬP
ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Chuyên ngành: Quản trị Công nghệ và Phát triển doanh
nghiệp
Mã số: Chuyên ngành thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨQUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS ĐỖ XUÂN
TRƢỜNGX
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘHƢỚNG DẪNTiến sĩ
ĐỗXuân Trƣờng
XÁC NHẬN CỦACHỦTỊCH HĐCHẤM LUẬN
VĂNPGS, TS Trần Anh Tài
Hà Nội -2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân, được xuất phát từyêu
cầu phát sinhthực tếtrong công việc đểhình thành hướng nghiên cứu. Các sốliệu có
nguồn gốc rõ ràngtuân thủđúng nguyên tắc và kết quảtrình bày trong luận văn được
thu thập được trong quá trình nghiên cứu là trung thực chưa từng được ai công
bốtrước đây.
Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2016
Nguyễn Ngọc Ánh
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắctới các Thầy giáo, Cô giáo đã tham gia
giảng dạy chương trình thạc sỹQuản trịcông nghệvà phát triển Doanh nghiệp; Khoa
Quản trịKinh doanh –Trường Đại học Kinh tế-Đại học Quốc gia Hà Nội.Lời cảm
ơn đặc biệt của tôi xindành gửi đếnthầy giáo Tiến sĩ ĐỗXuân Trường đã tham gia
giảng dạycho tôimônhọcQuản trịnguồn nhân lực, đồng thời là người hướng dẫn,
có nhiều định hướng giúp tôi lựa chọnđềtài, cùng đồng hành với tôi, chia sẻkinh
nghiệm quý báu đểgiúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.Xin chân thành cảm
ơn sựquan tâm giúp đỡhết sức to lớn của Thủtrưởng đơn vị, bạn bè đồng nghiệp đã
tạo điều kiện đểtôi hoàn thành được khóa học cũng như tư vấn và hỗtrợtôi hoàn
thành được đềtài nghiên cứu.Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và những
người bạn đã động viên, hỗtrợtôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, làm
việc.Trong học tập, cũng như trong quá trình nghiên cứu đểhoàn thành luậnvăn tốt
nghiệp, bản thân tôi khó tránh khỏi sai sót, rất mong tiếp tục nhận được sựquan
tâm chỉbảo, giúp đỡcủa quý Thầy, Côđểđềtài của tôi được hoàn thiện và áp dụng
được vào thực tế.
MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT..Error! Bookmark not
defined.
DANH MỤC CÁC BẢNG –BIỂU...................................Error! Bookmark not
defined.
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...........................................Error! Bookmark not
defined.
MỞ
ĐẦU.............................................................................................................................
..7
CHƢƠNG
1........................................................................................................................10
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ.....................10
TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO
ĐỘNG..............................................................10
1.1Tổng quan tình hình nghiên
cứu...................................................................................10
1.1.1. Tình hình nghiêncứu nước
ngoài...............................................................................10
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong
nước................................................................................11
1.2. Cơ sở lý luận và các khái niệm cơ
bản.......................................................................13
1.2.1. Động
cơ...........................................................................................................................13
1.2.2. Động lực lao
động.........................................................................................................15
1.2.3. Các yếu tốtác động đến động lực lao
động...............................................................16
1.2.4. Tạo động lực lao
động..................................................................................................17
1.3. Các học thuyết về động lực lao động và sự thỏa mãn trong công
việc...............Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Học thuyết nhu cầu của (Maslow)................................Error! Bookmark not
defined.
1.3.2. Học thuyết kỳvọng (Victor Vroom)............................Error! Bookmark not
defined.1.3.3.Học thuyết công bằng (J. Stacy. Adams).....................Error!
Bookmark not defined.
1.3.4. Học thuyết ba nhu cầu (McClelland)...........................Error! Bookmark not
defined.
1.3.5. Thuyết hai nhân tố(F. Herzberg).................................Error! Bookmark not
defined.Kết luận:...............................................................................Error!
Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2........................................................................Error! Bookmark not
defined.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................Error! Bookmark not
defined.
2.1. Quy trình nghiên cứu..................................................Error! Bookmark not
defined.
2.2. Khung phân tích.........................................................Error! Bookmark not
defined.
2.3 Lựachọn phương pháp nghiên cứu.............................Error! Bookmark not
defined.
2.4. Phương pháp thu thập thông tin.................................Error! Bookmark not
defined.
2.4.1. Dữliệu đã có sẵn............................................................Error! Bookmark not
defined.
2.4.2. Khảo sát bằng bảng hỏi.................................................Error! Bookmark not
defined.
2.4.3. Phỏng vấn sâu.................................................................Error! Bookmark not
defined.
2.5. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin..................Error! Bookmark not
defined.
CHƢƠNG 3........................................................................Error! Bookmark not
defined.THỰC TRẠNG VỀ ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC VÀ CÁC BIỆN PHÁP TẠO
ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI VIETTEL SƠN LA.........Error!
Bookmark not defined.
3.1. Giới thiệu về Viettel Sơn La.......................................Error! Bookmark not
defined.
3.1.1. Quá trình phát triển........................................................Error! Bookmark not
defined.
3.1.2. Ngành nghềkinh doanh, thịtrường và khách hàng...Error! Bookmark not
defined.
3.1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh trong ba năm gần đâyError!
not defined.
Bookmark
3.1.4. Tổchức bộmáy..............................................................Error! Bookmark not
defined.
3.1.5. Quy mô, trình độvà cơ cấu lao động của Viettel Sơn LaError!
not defined.
Bookmark
3.2 Thực trạng về động lực và công tác tạođộng lực cho người lao động tại Viettel
Sơn La...........................................................................................Error! Bookmark
not defined.
3.2.1. Các biện pháp đãi ngộtài chính....................................Error! Bookmark not
defined.
3.2.2. Tạo động lực bằng các biện pháp phi tài chính..........Error! Bookmark not
defined.
3.2.3 . Đánh giá hiệu quảcủa hoạt động tạo động lực cho người lao động tại
Viettel...........................................................................................................Error!
Bookmark not defined.
3.3. Đánh giá chung công tác tạo động lực của Viettel.....Error! Bookmark not
defined.
CHƢƠNG 4........................................................................Error! Bookmark not
defined.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC VÀ TẠO ĐỘNG LỰC
CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI VIETTEL SƠN LA..............Error! Bookmark not
defined.
4.1. Mục tiêu, quan điếm và định hướng phát triển của Viettel trong thời gian
tới...........Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Mục tiêu phát triển.........................................................Error! Bookmark not
defined.
4.1.2. Quan điểm phát triển......................................................Error! Bookmark not
defined.
4.1.3. Chiến lược phát triển......................................................Error! Bookmark not
defined.
4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tạo động lực làm việc cho nhân viên
tại Viettel Sơn La....................................................................Error! Bookmark not
defined.
4.2.1. Cơ hội thăng tiến và phát triển nghềnghiệp...............Error! Bookmark not
defined.
4.2.2. Điều kiện môi trường làm việc.....................................Error! Bookmark not
defined.
4.2.3. Chếđộlương, thưởng....................................................Error! Bookmark not
defined.
4.2.4. Các khoản phúc lợi và dịch vụkhác............................Error! Bookmark not
defined.
4.2.5. Phân tích, thiết kếcông việc cá nhân...........................Error! Bookmark not
defined.
4.2.6. Quan hệvới đồng nghiệp..............................................Error! Bookmark not
defined.
4.2.7. Hỗtrợtừcấp trên............................................................Error! Bookmark not
defined.
KẾT LUẬN.........................................................................Error! Bookmark not
defined.
MỞ ĐẦU
1.Tính cấpthiết của đềtàiTập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) làdoanh nghiệp
trực thuộc BộQuốc phòng do nhà nước sởhữu 100% vốn. Năm 2015 tổng doanh
thu của Tập đoàn đạt 240 nghìn tỷđồng, tăng trưởng 20%, lợi nhuận 45.600
tỷđồng, tỷsuất lợi nhuận trước thuếtrên vốn chủsởhữu đạt 40,8%, nộp ngân sách
nhà nước 37.000 tỷđồng.Tại đại hội Đảng bộTập đoàn lần thứIX, Viettel đặt ra
các mục tiêu đến năm 2020 trởthành Tập đoàn công nghiệp, viễn thông toàn cầu và
sẽđưa dịch vụViễn thông (VT) –Công nghệthông tin (CNTT) vào mọi lĩnh vực của
đời sống xã hội, tạo sựbùng nổlần thứ2 trong lịch sửngành VT-CNTT Việt Nam,
đứng trong TOP 10 doanh nghiệp lớn nhất thếgiới trong lĩnh vực đầu tư viễn thông
quốc tế. Cùng với sựphát triển chung của Tập đoàn, trong những năm qua Viettel
Sơn La cũng đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Song song với việc thực hiện
nhiệm vụđảm bảo thông tin liên lạc phục vụquốc phòng (QP) –an ninh (AN),
Viettel Sơn La đã đạt được nhiều thành tích đáng kểtrong việc đóng góp cho
sựphát triển kinh tếxã hội của tỉnh Sơn La(Doanh thu năm 2015 đạt 715 tỷtăng
trưởng 9%; nộp 45.6 tỷtiền thuếtrong đó thuếGTGT: 37.8 tỷ; thuếTNCN: 7.0 tỷ;
Thuếkhác: 460 triệu; tạo công ăn việc làm cho trên 1.000 lao động địa phương với
thu nhập ổn định; Tài trợ10,2 tỷtiền học bổng cho 1.020 học sinh nghèo học giỏi
trong 10 năm; Tài trợ2.847 con bò giống với tổng giá trị42.7 tỷđồng; Đưa
Internet đến 582/853 cơ sởgiáo dục trên địa bàn tỉnh đạt 68% với tổng sốtiền tài
trợlên tới 13 tỷđồng...).Đểcó được những thành công đó, ngoài việc định hướng
lãnh đạo đúng đắn và các chiến lược kinh doanh xuất sắc của Đảng ủy, Ban
Tổng Giám đốc và các cấp lãnh đạo của Tập đoàn, là sựcống hiến trí tuệ, công
sức ngày đêm và không biết mệt mỏi với tinh thần trách nhiệm cao nhất của
toàn thểcán bộcông nhân viên, người lao động. Mặc dù tập thểngười lao động của
Viettel đã và đang làm việc với một tinh thần rất tốt nhưng tiềm năng sáng tạo,
đóng gópsẽcòn rất lớn nếu được động viên đểphát huy và phát triển được những
khảnăng hiện có.
Trong giai đoạn phát triển hiện nay, việc thu hút lực lượng lao động có trình độđã
khó thì việc tạo động lực cho người lao động tại Viettel nói chung và Viettel Sơn
La nói riêng đang là vấn đềhết sức cấp thiết, làm sao để“giữchân” được người lao
động? Làm sao thỏa mãn được các nhu cầu, lợi ích vềvật chất, tinh thần? Từđó
khơi dậy sức sáng tạo và sựcống hiến của người lao động luôn là một câu hỏi lớn
của các cấp lãnh đạo của Viettel. Viettel Sơn La được thành lập năm 2004, muộn
hơn nhiều tỉnh thành thành khác. Hoạt động ởđịa bàn miền núi, Viettel Sơn La
cũng gặp nhiều khó khăn hơn trong việc thu hút và phát triển nguồn nhân lực so
với các các tỉnh miềnđồng bằng. Vì những lý do trên, nghiên cứu vềđộng lực làm
việc đểtìm kiếm các giải pháp tạo động lực cho người lao độngtại Viettel Sơn La là
một yêu cầu cấp bách và có ý nghĩa thực tiễn cao.Câu hỏi nghiên cứu-Thực trạng
động lực của người lao động tại Viettel Sơn La hiện nay như thếnào?-Làm thếnào
đểnâng cao động lực làm việc cho người lao động tại Viettel Sơn La?2.Mụctiêuvà
nhiệm vụnghiên cứua)Mục tiêuMục tiêu của luận văn là đưa ra những giải pháp
nhằm tăng cường động lực làm việc cho người lao động tại Viettel Sơn
La.b)Nhiệm vụĐểthực hiện được mục tiêu trên, Luận văn có các nhiệm vụnhư
sau:Một là, hệthống hóa lý luận vềđộng lực đểđềxuất mô hình vềđộng lực sửdụng
cho Luận văn này. Nghiên cứu vềlý thuyết tạo động lực, những tác động và những
ảnh hưởng cũng như vai trò, các công cụcủa tạo động lực trong quá trình phát triển
của doanh nghiệp.Hai là, đánh giá thựctrạng động lực của người lao động và các
hoạt động tạo động lực cho người lao động tại Viettel Sơn La.Ba là, đềxuất các
giải pháp đểtạo động lực cho người lao động tại Viettel Sơn La–Tập đoàn viễn
thông Quân đội.
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứua)Đối tƣợng nghiên cứu:Đối tượng nghiên
cứu của Luận vănlà động lực và các giải pháp tạo động lực cho người lao động của
Viettel Sơn La.b)Phạm vi nghiên cứu:Vềnội dung:Luận văn nghiên cứu vềđộng
lực và các giải pháp tạo động lực cho người lao động.Vềkhông gian:Nghiên cứu
vềngười lao động tại tất cảcác cơ quan,đơn vịtrực thuộc Viettel Sơn La.Vềthời
gian:Các sốliệu sẽđược thu thập trong giai đoạn 03 năm, từnăm2013
đếnnăm2015.4.Những đóng góp mới của đềtàiLuận văn có những đóng góp
cảvềlý thuyết vềthực tiễn vềtạo động lực cho người lao động trong doanh
nghiệp. Trên cơ sởnghiên cứu các lý thuyết vềtạo động lực, sẽtập trung phân tích
và đánh giá vềcác nhu cầu của người lao động và phương pháp tạo động lực cho
người lao động hiện nay tại Viettel nói chung và Viettel Sơn La nói riêng đểtìm
ra các điểm tích cực và còn hạn chế, tác động đến kết quảsản xuất kinh doanh của
đơn vị.Kết quảnghiên cứu sẽlà tài liệu tham khảo cho Viettel Sơn La trong quản
trịnguồn nhân lực nói chung và tạo động lực cho người lao động nói riêng.5.Kết
cấu của luận vănNgoài phần mởđầu và kết luận,
Luận văn có 04 chương
Chƣơng 1:Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sởlý luận vềđộng lực làm việc
và tạo động lực cho người lao động.
Chƣơng 2:Phương pháp nghiên cứu
Chƣơng 3:Thựctrạng vềđộng lực và tạo động lực làm việc cho người lao động tại
Viettel Sơn La.
Chƣơng 4:Một sốgiải pháp nâng caođộng lựcvà tạo động lựccho người lao động
tại Viettel Sơn La
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀTẠO
ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG
1.1Tổng quan tình hình nghiên cứuVấn đềtạo động lực trong lao động là một trong
những nội dung quan trọng của công tác quản trịnhân sựtrong doanh nghiệp, nó
thúc đẩy người lao động hăng say làm việc nâng cao năng suất lao động. Tác
giảxin nêu một sốluận văn liên quan đến chủđềnày như sau:
1.1.1. Tình hình nghiên cứu nước ngoàiĐối với các nghiên cứu nước ngoài, ngay
từcuối thếkỷ19, đầu thếkỷ20, với mục đích kích thích và tăng cường hiệu xuất làm
việc, hiệu quảlao động, các nhà nghiên cứu lý thuyết thuộc trường phái cổđiển trên
thếgiới đã tập trung vào các nghiên cứu vềphân công, chuyên môn hoá công việc
đểcó thểtổchức lao động một cách chặt chẽvà hiệu quảnhất. Chính những nghiên
cứuđặt nền móng này đã khiến cho khoa học quản trịnói chung, quản lý nguồn
nhân lực nói riêng phát triển mạnh mẽtrong thếkỷ20 và thếkỷ21. Các học giảnổi
tiếng nghiên cứu vềđộng lực và tạo động lực có thểkểđến như Frederick Winslow
Taylor (1911) vớiLý thuyết vềcây gậy và củcà rốt; Abraham Harold Maslow (1943)
với Tháp nhu cầu, Douglas Mc Gregor(1960) với Lý thuyết X và Y, Fridetick
Herzberg (1959) với biểu đồhai yếu tốtạo động lực bên trong và bên ngoài của
người lao động; Vroom & Brown (1964) với thuyết kỳvọng; Adams (1965) với
thuyết công bằng... Nghiên cứu lực lượng lao động toàn cầu 2014 của Towers
Watson tìm hiểu chi tiết vềthái độvà mối quan tâm của người lao động trên toàn
thếgiới. Nghiên cứu này được tham gia bởi hơn 32,000 người laođộng, và là một
phần của dựán nghiên cứu có quy mô toàn cầu được thiết kếnhằm hiểu rõ quan
điểm của cảngười lao động và người sửdụng lao động vềcác xu hướng và các vấn
đềmới nổi trong môi trường làm việc. Cách tiếp cận này cho phép Towers Watson
tích hợp những kiến thức từnghiên cứu dành cho người sửdụng lao động vào việc
phân tích kết quả
nghiên cứu dành cho người lao động trong năm 2014 và giúp tạo nên một bức
tranh toàn cảnh phong phú và nhiều sắc thái vềnhững thách thức đa dạng trong
môi trường làm việc ngày nay.Người sửdụng lao động nhìn chung hiểu được các
ưu tiên nói trên của người lao động. Các yếu tốthu hút nhân tài theo quan điểm
của người sửdụng lao động và người lao động nhìn chung khá đồng nhất. Chỉcó
hai điểm khác biệt sau:Yếutố“tính ổn địnhtrongcông việc” xếp ởthứhạng cao
hơn đối với người lao động.Yếu tố“hiểu rõ tầm nhìn/ sứmệnh/ giá trịcủacông ty”
hoàn toàn không có trong danh sáchcác yếu tốquan trọng mà người lao độngđánh
giá. Tuỳtheo hướng tiếp cận khác nhau, nghiên cứu của các nhà khoa học ởnước
ngoài đều có ưu điểm và nhược điểm nhất định, khó có thểnói áp dụng hoàn toàn
một khung lý thuyết sẽmang lại hiệu quảtốt nhất cho công tác tạo động lực
trong tổchức. Các nghiên cứu vềlý thuyết hệthống chungcũng đã được nghiên cứu,
phát triển cho phù hợp với đặc thù của từng ngành khoa học. Các nghiên cứu tiên
phong hướng đến mục tiêu sửdụng lý thuyết hệthống trong công tác quản trịnhân
sựcủa các tác giảtrong và ngoài nước đã mởra cơ hội mới đểquản lýtốt hơn, hiệu
quảhơn nguồn nhân lực trong tổchức, khai thác tối đa tiềm năng của con người
vào sựphát triển chung của tổchức.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nướcBùi ThịMinh Thu và Lê Nguyễn Đoan Khôi
(2014)nghiên cứu các nhân tốảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên trực
tiếp sản xuất ởTổng công ty lắp máy Việt Nam -Lilama. Nghiên cứu của các tác
giảnày chỉra rằng:Trong hoạt động kinh doanh ởLilama có nhiều nhân tốtham gia
vào hệthống quản lý như vật chất, kinh tế, văn hoá, thông tin...nhưng con người
vẫn là yếu tốhàng đầu. Sựkhủng khoảng kinh tếvà cạnh tranh nguồn lao động trực
tiếp sản xuất đang diễn ra khắc nghiệt ởngành lắp máy dẫn đến Lilama cũng
bịảnh hưởng nghiêm trọng. Nghiên cứu động lực làm việc của nhân viên trực
tiếpsản xuất có tầm quan trọng trong thu hút và giữchân người tài cho Lilama.
Nghiên cứu đã tiến hành phân tích kết quảthu thập được từquan sát, kiểm định
độtin cậy của thang đo
và phân tích nhân tố. Sau đó phân tích tương quan, hồi quy tuyến tính bội theo hồi
quy đa biến thông thường, nghiên cứu đã phát hiện 07 nhân tốảnh hưởng đến động
lựclàm việc của nhân viên trực tiếp sản xuất Lilama là: Văn hóa doanh nghiệp,
công việc, cơ hội đào tạo và phát triển, điều kiện làm việc, lương và chếđộphúc lợi,
mối quan hệvới đồng nghiệp, mối quan hệlãnh đạo. Trong đó, lương và chếđộphúc
lợi với văn hóa doanh nghiệp là yếu tốtác động mạnh nhất. Kết quảcó được
từnghiên cứu là gợi ý quan trọng trong việc xây dựng chiến lược và kếhoạch phù
hợp phát triển nguồn nhân lực của Lilama. Nguyễn Thùy Dung (2015) với đềtài
"Các nhân tốtác động đến động lực làm việc của giảng viên các trường đại học
tại Hà Nội" đã đưa ra 4 kết luận quan trọng được rút ra từkết quảnghiên cứu:(1)
Động lực làm việc của giảng viên bịtác động mạnh bởi các yếu tốthuộc môi
trường làm việc trực tiếp của họlà đặc điểm công việc, môi trường làm việc tại
khoa/bộmôn (sựcông bằng của người lãnh đạo trực tiếp) và môi trường lớp học
(sựcông bằng trong thái độđối xửcủa sinh viên).(2) Nghiêncứu động lực làm việc
của giảng viên dưới góc nhìn công bằng cho thấy rõ hơn việc thực thi và hiệu
quảcủa các chính sách quản lý tại các trường đại học hiện nay trên địa bàn Hà Nội.
(3) Các trường đại học cần quan tâm ngay từđầu trong công tác tuyển dụng các ứng
viên có tốchất nghềnghiệp. Giảng viên có tốchất nghềnghiệp có động lực làm việc
nội tại nhiều hơn, từđó có chất lượng giảng dạy tốt hơn.(4) Các trường đại học cần
đảm bảo lựa chọn và bổnhiệm cán bộcấp khoa/bộmôn có đầy đủnăng lực và đạo
đức trong quản lý bởi điều này có ảnh hưởng đến sựcông bằng trong thái độđối
xửvà các quyết đinh quản lý của họđối với giảng viên.Báo cáo khoa học Đềtài
khoa học công nghệcấp nhà nước KX0713 (1991 –1995) do GS. Lê Hữu Tầng
(1996) làm chủnhiệm “Vấn đềphát huy và sửdụng đúng đắn vai trò động lực của
con người trong sựnghiệp phát triển kinh tế xã hội”. Nghiên cứu đã trình bày một
sốvấn đềlý luận vềđộng lực (khái niệm “động lực”;nhu cầu lợi ích), một sốđộng
lực chính trị tinh thần quan trọng (công bằng xã hội, dân chủ, văn hóa, tâm lý –xã
hội...) và vấn đềsửdụng đúng đắn tính tích cực của con người trong sựphát triển
kinh tế xã hội. Tác giảchú trọng đến những yếu tố
tạo động lực làm việc của con người như lợi ích, nhu cầu. Sựphân phối theo lao
động tạo ra động lực làm việc to lớn cho người lao động. Các yếu tốnhư dân chủ,
môi trường tâm lý xã vhội, niềm tin, khoa học và văn hóa cũng tác động như
những động lực chính trị, tinh thần trong xã hội. Ởphần kết quảnghiên cứu, tác
giảcónêu ra các yếu tốtác động đến việc tạo động lực cho người lao động nhưng lại
chưa ứng dụng vào việc lựa chọn ra giải pháp phù hợp cho việc nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực. Nghiên cứu trên tầm vĩ mô và đứng ởgóc độgiải quyết vấn
đềkinh tếxã hội chứchưa chú trọng nhiều đến yếu tốcon người.Bên cạnh đó còn có
nhiều đềtài, công trình nghiên cứu khác như luận án tiến sỹ:“ Tạo động lực cho lao
động quản lý trong doanh nghiệp nhà nước ởHà Nội đến năm 2020”của tác giảVũ
ThịUyên (trường Đại họcKinhtếQuốc dân, 2008). Luận án đã hệthống hóa những
lý luận cơ bản vềvai trò lao động quản lý trong doanh nghiệp và đềxuất những
giải pháp nhằm tạo động lực cho lao động quản lý trong các doanh nghiệp nhà
nước.Nghiên cứu này chỉra nguyên nhân làm hạn chếđộng lực của lao động quản
lý trong doanh nghiệp Nhà nước ởHà Nội là: (1) cơ cấu của doanh nghiệp còn cồng
kềnh; (2) cách thức làm việc quan liêu và cửa quyền còn tồn tại; (3) việc tuyển
dụng và bốtrí chưa thực sựphù hợp với khảnăng, sởtrường và đảm bảo sựcông
bằng; (4) giao nhiệm vụvà trách nhiệm chưa được rõ ràng; (5) tiêu chuẩn thực hiện
công việc còn chung chung; (6) có quan tâm đến đào tạo, nâng cao trình độcho
người quản lý nhưng chương trình, thời gian và kinh phí chưa thực sựhợp lý và
hiệu quả; (7) quan hệgiữa cấp trên và cấp dưới chưa chặt chẽ. Bên cạnh đó, thù lao
cho người quản lý còn chưa thỏa mãn được nhu cầu và chưa mang tính cạnh tranh
trên thịtrường, việc thực hiện thưởng phạt chưa thực sựnhất quán dẫn tới triệt tiêu
động lực làm việc của những người có tâm huyết với công việc. 1.2. Cơ sở lý luận
và các khái niệm cơ bản1.2.1. Động cơ1.2.1.1. Khái niệmĐộng cơ là cấu trúc đại
diện cho nguồn động lực bên trong không dễnhận ra của con người làm tác động
và nảy sinh hành vi phản hồi, định hướng trực tiếp cho sự
phản hồi đó. Một động cơ không thểnhìn thấy và sựtồn tại của động cơ chỉcó
thểđược suy luận ra từhành vi của mỗi cá nhân. Động cơ đó là lý do tại sao
một cá nhân làm điều gì đó. Khi các động cơ thúc đẩy trởnên mạnhmẽ, chúng vẫn
phụthuộc vào hoàn cảnhTuy nhiên khi tìm hiểu khái niệm vềđộng cơ bản thân tôi
rất ấn tượng vềmột bình luận, phân tích rất sâu sắc thông qua hình tượng là một
chiếc máy bay “...Lúc máy bay đang chạy trên đường băng đểchuẩn bịcất cánh
baogiờcũng là lúc nặng nềvà khó khăn nhất nhưng khi đã cất cánh thì dường như
có một sựthay đổi đột biến, nó bay vào không trung với một tốc độhoàn toàn khác
hẳn”và tôi hiểu rằng động cơ là bộphận quan trọng nhất trong một bộmáy giúp cho
bộmáy đó chuyển động còn động lực chính là nhiên liệu giúp cho động cơ vận
hành. Áp dụng phép ẩn dụnày vào trong quản trịdoanh nghiệp, chúng ta nhận ra
điều gì?Câuhỏi vì sao phải dậy mỗi sáng đểđến cơ quan làm việc? Lý do tôi phải
đến cơ quan làm là hàng tháng tôi cần có một sốtiền đểchi tiêu cho cảgia đình hoặc
là vào một sốviệc gì đó. Đó chính là động cơ, còn việc sửdụng đồng tiền vào “chi
tiêu cho cảgia đình hoặc là vào một sốviệc gì đó” chính là động lực. Thông thường
một điều gì đó đã được thỏa mãn thì con người không còn thích thú với nó nữa,
nếu có tiếp tục làm mà không có hứng thú thì có nghĩa là hết động lực. Khi bạn có
ít động lực thì động cơ sẽhoạt động không tốt và “máy bay” sẽgặp trục trặc mà
thôi.Một trong những công việc quan trọng nhấtcủa nhà lãnh đạodoanh
nghiệplà duy trì được động lực phát triển của tổchức mà ởđó tập hợp và phát huy
được sức mạnh của các cá nhân hay nói cách khác là giúp cho mỗi cá nhân trong
tổchức của mình tìm ra được giá trịvà tiềm năng tốt nhất của mình quađó họlàm
việc với một niềm đam mê không ngừng nghỉthì chắc chắn tổchức sẽluôn phát
triển bền vững. Ngược lại nếu tổchức mà họđiều hành không có động lực thì điều
đó coi như báo hiệu “ngày cáo chung” mà thôi.1.2.1.2. Đặc điểmThực tếthì động
cơ rất trìu tượng, nó thường được che dấu bởi bản chất thật và nhiều lý do khác
nhau như: các yếu tốvềtâm lý, các quan điểm xã hội, xuất thân, nhân sinh quan của
mỗi con người.
Động cơ luôn luôn biến thiên và biến đổi theo thời gian, trong mỗi không gian
khác nhau và tại mỗi thời điểm khác nhau con người sẽcó những nhu cầu và động
cơ khác nhau. Trừnhững nhu cầu vềsinh lý, thì nói chung nhu cầu phụthuộc phần
lớn vào môi trường sinh hoạt và làm việc của con người. Dễdàng nhận thấy nhu
cầu sinh lý bịkích thích bởi các yếu tốmôi trường như: Khi chúng ta đói khổthì
động cơ sẽthúc đẩy chúng ta phải lao động đểcó cơm ăn, áo mặc, khi đã có đủcơm
ăn, áo mặc rồi thì lại nảy sinh nhu cầu mong muốn được ăn ngon hơn và mặc đẹp
hơn và động cơ của con người lại có sựthay đổi.Động cơ thường đa dạng, phong
phú nhưng lại rất phức tạp và thường thì mâu thuẫn với nhau (Người muốn đi du
lịch thì động cơ thúc đẩy anh ta phải lao động và làm việc nhiều hơn đểlương cao,
tuy nhiên những nhu cầu trong sinh hoạt hàng ngàykhiến anh ta không thểtiết
kiệm đủtiền đi du lịch và lại có thểtrang trải được các nhu cầu vềsinh hoạt hàng
ngày...).1.2.2. Động lực lao động1.2.2.1. Khái niệm Trong giai đoan hiện nay
nguồn nhân lực của tổchức đóng vai trò hết sức quan trọng, đólà nhân tốquyết định
nên sựthành bại trong kinh doanh của tổchức. Vấn đềtạo động lực trong lao động là
một trong những nội dung quan trọng của công tác quản trịnhân sựtrong doanh
nghiệp, nó thúc đẩy người lao động hăng say làm việc nâng cao năng suất lao
động.Theo Mitchell ông cho rằng: Động lực là một mức độmà một cá nhân muốn
đạt tới và lựa chọn đểgắn kết các hành vi của mình (Khái niệm này được Mitchell
đưa ra trong cuốn sách Multlines, năm 1999 trang 418 ).Theo Bolton: Động lực
được định nghĩa như một khái niệm đểmô tảcác yếu tốđược các cá nhân nảy sinh,
duy trì và điều chỉnh hành vi của mình theo hướng đạt được mục tiêu.1.2.2..2. Đặc
điểmTừnhững quan điểm vềđộng lực trong lao động ởtrên ta nhận thấy được động
lực lao động có những đặc điểm như sau:
Động lực lao động được thểhiện thông qua những công việc cụthểmà mỗi người
lao động đang đảm nhiệm và trong thái độcủa họđối với tổchức. Điều này có nghĩa
không có động lực lao động chung cho mọi lao động. Mỗi người lao động đảm
nhiệm những công việc khác nhau có thểcó những động lực khác nhau đểlàm việc
tích cực hơn. Động lực lao động được gắn liền với một công việc, một tổchức và
một môi trường làm việc cụthể.Động lực lao động không hoàn toàn phụthuộc vào
những đặc điểm tính cách cá nhân nó có thểthay đổi thường xuyên phụthuộc vào
các yếu tốkhách quan trọng công việc. Tại thời điểm này một lao động có thểcó
động lực làm việc rất cao nhưng vào một thời điểm khác động lực lao động chưa
chắc đã còn trong họ.Động lực lao động mang tính tựnguyện phụthuộc chính vào
bản thân người lao động, người lao động thường chủđộng làm việc hăng say khi
họkhông cảm thấy có một sức ép hay áp lực nào trong công việc. Khi được làm
việc một cách chủđộng tựnguyện thì họcó thểđạt được năng suất lao động tốt
nhất.Động lực lao động đóng vai trò quan trọng trong sựtăng năng suất lao động
khi các điều kiện đầu vào khác không đổi. Động lực lao động như một sức mạnh
vô hình từbên trong con người thúc đẩy họlao động hăng say hơn. Tuy nhiênđộng
lực lao động chỉlà nguồn gốc đểtăng năng suất lao dộng chứkhông phải là điều
kiện đểtăng năng suất lao động bởi vì điều này còn phụthuộc vào trình độ, kỹnăng
của người lao động, vào trình độkhoa học công nghệcủa dây chuyền sản xuất.1.2.3.
Các yếu tố tác động đến động lực lao độngTrong bất cứtổchức nào cũng vậy vấn
đềsửdụng hiệu quảnguồn nhân lực cũng là vẫn đềcốt lõi. Do vậy, các nhà quản lý
luôn phải tìm ra những chính sách, những cách thức khác nhau đểtạo động lực làm
việc cho nhânviên của mình. Đểcó thểđưa ra một quyết định đúng đắn nhà quản lý
cần phải nghiên cứu các yếu tốảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên.
Đểđánh giá các yếu tốtác động đến động lực thì có nhiều cách phân chia khác nhau
tuỳthuộc vào góc độnhìn nhận vấn đềcủa từng người vào từng hoàn cảnh cụthể.
Theo như học thuyết nhu cầu của Maslow các yếu tốtác động đến động lực lao
động gồm ba nhóm cơ bản. Nhóm thứnhất là các yếu tốđem đến sựthoảmãn vềvật
chất như: tăng lương, tăng thưởng, tăng các quyền lợi... Nhóm thứhai là các yếu
tốđem đến sựthoảmãn vềtinh thần như: Công việc ổn đinh, tựchủ, tựquyết trong
công việc, tựdo tham gia các quan hệxã hội... Nhóm thứba là các yếu tốcó
thểthoảmãn cảnhu cầu vật chất và tinh thần như: Những hứa hẹn vềmột tương
lai, những cam kết vềchương trình đào tạo và phát triển....Theo học thuyết công
bằng của Stacy Adams thì yếu tốảnh hưởng mạnh nhất đến động lực làm việc là
sựcông bằng giữa quyền lợi đạt được và những đóng góp của mọi người trong
tổchức.Tuy nhiên, dù xét ởkhía cạnh nào đi nữa thì chúng ta không thểphủnhận các
học thuyết khi nói đến các yếu tốảnh hưởng đến tạo động lực đều xoay quanh 3
yếu tốcơ bản sau đây:+Cá nhân người lao động+Công việc đảm nhận+Môi trường
tổchức1.2.4. Tạo động lực lao động1.2.4.1. Khái niệmCó nhiều những quan niệm
khác nhau vềtạo động lực trong lao động nhưng đều có những điểm chung cơ bản
nhất:Động lực lao động là sựkhao khát, tựnguyện của người lao động đểtăng
cường nỗlực nhằm hướng tới một mục tiêu, kết quảnào đó.Động lực lao động là
những nhân tốbên trong kích thích con người tích cực làm việc trong điều kiện cho
phép tạo ra năng suất, hiệu quảcao. Biểu hiện của động lực là sựsẵn sàng, nỗlực,
say mê làm việc nhằm đạt được mục tiêu của tổchức cũng như bản thân người lao
động.Suy cho cùng động lực trong lao động là sựnỗlực, cốgắng từchính bản thân
mỗi người lao động mà ra. Như vậy mục tiêu của các nhà quản lý là phải làm sao
tạora được động lực đểngười lao động có thểlàm việc đạt hiệuquảcao nhất phục
vụcho tổchức.Tạo động lực trong lao động để:Có được động lực cho người lao
động làm việc thì phải tìm cách tạo ra được động lực đó. Như vậy “Tạo động lực
trong lao động là hệthống các chính sách, các biện pháp các thủthuật quản lý tác
động đến người lao động nhằm làm cho người lao động có được động lực đểlàm
việc”.Có thểtạo được động lực cho người lao động cần phải tìm hiểu được người
lao động làm việc nhằm đạt được mục tiêu gì từđó thúc đảy động cơ lao động của
họtạo động lực cho lao động.1.2.4.2. Vai trò tạo động lực lao độnga)Đối với bản
thân ngƣời lao độngHệthống nhu cầu của người lao độngNhu cầu vềvật chất:là
những nhu cầu cơ bản nhất đảm bảo cuộc sống của mỗi con người như ăn, mặc, đi
lại, chỗở...Đây là nhu cầu chínhvà cũng là động lực chính khiến người lao động
phải làm việc. Cuộc sống ngày càng được nâng cao nhu cầu của con người cũng
thay đổi chuyển dần từnhu cầu vềlượng sang chất.Nhu cầu vềtinh thần:là những
nhu cầu đòi hỏi con người đáp ứng được những điều kiện đểtồn tại và phát triển
vềmặt trí lực. Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu vềcác giá trịtinh thần cũng
nâng cao nó bao gồm:Nhu
cầu học tập đểnâng cao trình độ.Nhu
cầu thẩm mỹvà
giao tiếp xã hội.Nhu
cầu công bằng xã hội.Nhu cầu vật chất và tinh thần của con
người có quan hệbiên chứng với nhau điều đó bắt nguồn từmối quan hệvật chất-ý
thức. Đây là hai nhu cầu chính và cũng là cơ sởđểthực hiện tạo đọng lực cho lao
động.Các giá trịthuộc vềcá nhân người lao động.Năng lực thực tếcủa người lao
động: là tất cảnhững kiến thức, kinh nghiêm mà người lao động đã đúc kết được
trong suốt quá trinh học tập và lao động. Mỗi người
- Xem thêm -