LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã
công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của
Hội đồng khoa học.
Tác giả luận văn
Hoàng Đình Tráng
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này tôi đã nhận được
sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, cá nhân, các cơ quan và các tổ chức. Tôi xin
được bầy tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Ban Giám hiệu trường Đại
học Thủy lợi Hà Nội, các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Quản lý, các thầy cô
giáo trong bộ môn Quản lý xây dựng, các cá nhân, các cơ quan và tổ chức đã quan
tâm giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi đặc tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đặng Ngọc
Hạnh, thầy đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Chi cục Thủy lợi tỉnh Hòa Bình, Ủy ban nhân dân các
huyện và các xã thuộc huyện Lương Sơn, Kỳ Sơn, Yên Thủy; phòng Nông nghiệp và
PTNT các huyện, Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường tỉnh Hòa Bình và bà
con nhân dân đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra thực tế để nghiên cứu
đề tài và hoàn thành luận văn này.
Qua đây, tôi xin chân thành cảm ơn những người thân và bạn bè đã chia sẻ cùng tôi
những khó khăn, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi học tập, nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ....................................................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CÁC CÔNG TRÌNH NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN ......................................... 5
1.1 Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 5
1.1.1 Một số khái niệm....................................................................................................... 5
1.1.2 Vai trò và đặc điểm của công trình nước sinh hoạt nông thôn ............................ 6
1.1.3 Hiệu quả quản lý và sử dụng công trình nước sinh hoạt nông thôn ..................... 7
1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý và sử dụng công trình nước sinh hoạt nông
thôn
............................................................................................................................... 9
1.1.4.1 Yếu tố về tự nhiên, xã hội. .................................................................. 9
1.1.4.2 Yếu tố về công nghệ, năng lực ............................................................ 9
1.1.4.3 Yếu tố về con người, nguồn nước ..................................................... 10
1.1.4.4 Điều kiện thi công ............................................................................. 10
1.2 Nội dung quản lý và sử dụng công trình nước sinh hoạt nông thôn ................. 10
1.3 Nội dung và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý khai thác công
trình nước sinh hoạt nông thôn ............................................................................... 11
1.3.1 Nội dung đánh giá ...................................................................................................11
1.3.2 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá......................................................................................12
1.3.2.1 Hiệu quả trong quản lý ...................................................................... 12
1.3.2.2 Hiệu quả trong sử dụng ..................................................................... 12
1.3.2.3 Một số chỉ tiêu khác .......................................................................... 12
1.4 Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 13
1.4.1 Thực tiễn quản lý và sử dụng công trình nước sinh hoạt nông thôn ở Việt Nam13
1.4.2 Hệ thống quản lý nhà nước từ Trung ương đến địa phương .............................14
1.4.3 Hoạt động của các đơn vị tư vấn, sự nghiệp đã đạt được những kết quả nhất
định
.............................................................................................................................16
iii
1.4.4 Hiệu quả của các công trình cấp nước tập trung nông thôn (CNTTNT)........... 16
1.4.5 Hiệu quả của các công trình cấp nước nhỏ lẻ ...................................................... 17
1.4.6 Một số chính sách về quản lý công trình nước sinh hoạt nông thôn hiện nay . 17
1.5 Kinh nghiệm đầu tư, quản lý khai thác các công trình nước sạch nông thôn ở
thế giới và Việt Nam. .............................................................................................. 18
1.6 Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ......................... 25
Kết luận chương 1................................................................................................... 27
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH NƯỚC SINH
HOẠT NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH ................................... 28
2.1 Đặc điểm cơ bản của tỉnh Hòa Bình ................................................................. 28
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên ................................................................................................... 28
2.1.1.1 Vị trí địa lý ........................................................................................ 28
2.1.1.2 Địa hình ............................................................................................ 29
2.1.1.3 Khí hậu, thời tiết, thủy văn................................................................ 29
2.1.2 Điều kiện kinh tế, xã hội ........................................................................................ 31
2.1.2.1 Đất đai và tình hình sử dụng đất đai ................................................. 31
2.1.2.2 Tình hình nhân khẩu và lao động ..................................................... 33
2.1.2.3 Cơ sở hạ tầng của tỉnh ....................................................................... 35
2.1.2.4 Tình hình phát triển kinh tế xã hội .................................................... 36
2.2 Thực trạng công tác quản lý nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ......... 38
2.2.1 Mô hình quản lý, khai thác..................................................................................... 38
2.2.2 Phân cấp tổ chức quản lý, vận hành, khai thác công trình .................................. 39
2.2.2.1 Đối với những công trình cấp nước tập trung nông thôn được đầu tư
xây dựng mới và công trình được đầu tư nâng cấp, mở rộng ....................... 39
2.2.2.2 Đối với những công trình hiện có ..................................................... 39
2.2.2.3 Đối với công trình do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường
nông thôn quản lý .......................................................................................... 40
2.2.2.4 Đơn vị quản lý, vận hành, khai thác công trình cấp nước tập trung
nông thôn do UBND cấp huyện quyết định thành lập .................................. 41
2.2.3 Trình độ, năng lực quản lý ..................................................................................... 42
2.2.4 Công tác kiểm tra, giám sát.................................................................................... 45
2.3 Những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân tồn tại .................... 46
iv
2.3.1 Những kết quả đạt được .........................................................................................46
2.3.1.1 Kết quả công tác cấp nước trên địa bàn tỉnh ..................................... 46
2.3.1.2 Theo dõi, đánh giá tình hình cấp nước nông thôn............................. 47
2.3.1.3 Cơ chế, chính sách ............................................................................ 49
2.3.1.4 Quy hoạch cấp nước nông thôn......................................................... 50
2.3.2 Những tồn tại hạn chế .............................................................................................52
2.3.2.1 Công tác quản lý vận hành công trình còn yếu kém ......................... 52
2.3.2.2 Theo dõi, đánh giá chất lượng nước cấp chưa được quan tâm ......... 54
2.3.2.3 Mô hình quản lý vận hành không chuyên nghiệp ............................. 54
2.3.3 Nguyên nhân tồn tại ................................................................................................55
Kết luận chương 2 ................................................................................................... 57
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CÔNG TRÌNH NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA
BÌNH ......................................................................................................................... 58
3.1 Định hướng đầu tư xây dựng và quản lý khai thác các công trình nước sinh
hoạt nông thôn tại tỉnh Hòa Bình ............................................................................ 58
3.1.1 Một số yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư và quản lý khai thác các công trình nước
sinh hoạt nông thôn tại tỉnh Hòa Bình ............................................................................58
3.1.2 Định hướng chiến lược phát triển cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh .........59
3.1.3 Mục tiêu xây dựng và quản lý các công trình cấp nước sạch nông thôn ..........60
3.2 Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý và sử dụng các công trình nước
sinh hoạt nông thôn tại tỉnh Hòa Bình .................................................................... 61
3.2.1 Giải pháp ngắn hạn .................................................................................................61
3.2.1.1 Tăng cường kiểm tra, giám sát công tác quản lý vận hành ............... 61
3.2.1.2 Mở các lớp tập huấn kỹ thuật vận hành công trình ........................... 62
3.2.1.3 Tuyên truyền, vận động người dân nâng cao ý thức trong bảo vệ công
trình cấp nước sạch........................................................................................ 62
3.2.1.4 Giải pháp tăng cường mối liên hệ giữa các cơ quan quản lý nhà nước
với các tổ chức quản lý, vận hành công trình................................................ 62
3.2.2 Giải pháp dài hạn.....................................................................................................63
3.2.2.1 Giải pháp về Hợp tác công tư trong quản lý khai thác các công trình
NSNT ............................................................................................................ 63
v
3.2.2.2 Giải pháp tư nhân hóa cung cấp NS&VSMTNT .............................. 68
3.2.3 Nhóm giải pháp về đầu tư các công trình nước sinh hoạt nông thôn ................ 70
3.2.3.1 Giải pháp đối với các công trình xây dựng mới................................ 70
3.2.3.2 Giải pháp đối với các công trình sửa chữa, nâng cấp ....................... 70
3.2.4 Nhóm giải pháp phát triển ứng dụng hệ thống thông tin nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý công trình nước sạch nông thôn ................................................................. 71
Kết luận chương 3................................................................................................... 72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 73
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
CNH-HĐH
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
DT
Diện tích
ĐVT
Đơn vị tính
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
GTSX
Giá trị sản xuất
GTVT
Giao thông vận tải
HTX
Hợp tác xã
LĐ
Lao động
NN
Nông nghiệp
NTTS
Nuôi trồng thủy sản
NSHNT
Nước sinh hoạt nông thôn
NS&VSMTNT
Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
TW
Trung ương
VSMT
Vệ sinh môi trường
UBND
Uỷ ban nhân dân
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Diện tích các loại đất tỉnh Hòa Bình ............................................. 32
Bảng 2.2: Hiện trạng dân số tỉnh Hòa Bình năm 2016 ................................... 33
Bảng 2.3: Dân số trung bình phân theo nông thôn, thành thị năm 2016 ........ 34
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1 Hình ảnh về mô hình cấp nước sạch liên xã cho nông thôn tỉnh Nam
Định (Nguồn: http://www.trungtamnuocsach.vn)........................................... 22
Hình 2.1: Vị trí địa lý tỉnh Hòa Bình............................................................... 28
Hình 3.1. Mô hình hợp tác công tư trong quản lý vận hành công trình NSNT63
Hình 3.2. Mô hình tư nhân hóa cung cấp NS&VSMTNT .............................. 69
ix
PHẦN MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam là một quốc gia có nhiều hệ thống sông, suối, hồ, nằm trong vùng nhiệt đới
gió mùa. Vì vây, tạo điều kiện thuận cho việc đảm bảo nguồn cung cấp nước sinh hoạt
nông thôn, đặc biệt là các tỉnh miền núi phía bắc, góp phần cải thiện đời sống, nâng
cao sức khỏe người dân, bảo đảm an sinh xã hội, phát triển kinh tế - xã hội khu vực
nông thôn.
Trong thời gian qua, Chính phủ đã tập trung nhiều nguồn lực để phát triển mạng lưới
cấp nước sạch nông thôn, nhất là tại các địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn. Việc bảo vệ, sử dụng, khai thác hiệu
quả, bền vững, gắn với huy động các nguồn lực ngoài ngân sách cùng Nhà nước đầu tư
phát triển, khai thác công trình nước sạch là rất cần thiết.
Công tác quản lý, sử dụng, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung thời
gian qua đã có những chuyển biến tích cực, Nhà nước từng bước nắm được số lượng,
chất lượng, hiện trạng sử dụng, tình hình biến động của công trình để phục vụ công tác
đầu tư, quản lý, khai thác, xác lập hồ sơ công trình và chủ thể được giao quản lý công
trình, bước đầu xã hội hóa việc đầu tư, vận hành công trình nước sạch nông thôn. Tuy
nhiên, quá trình triển khai thực hiện còn một số hạn chế dẫn đến nhiều công trình hoạt
động không hiệu quả và xuống cấp nghiệm trọng. Để tăng cường quản lý, nâng cao
hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung,
Thủ tướng Chính phủ đã ra Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 27/12/2016 về tăng cường
quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững công trình cấp nước sạch
nông thôn tập trung
Trong những năm gần đây, tỉnh Hòa Bình đã tập trung chỉ đạo công tác nâng cấp và
quản lý các công trình cấp nước sạch nông thôn như: Công văn số 5829/VPUBNDNNTN Ngày 02/11/2017 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc thực hiện
Thông tư số 76/2017/TT-BTC; Yêu cầu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chù
trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố khẩn trương
1
thực hiện một số nội dung theo Thông tư 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 sửa đổi, bổ
sung một số điều của của Thông tư 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài
chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn
tập trung. Đến nay một số công trình được xây mới sử dụng vốn vay của ngân hàng
Thế giới (WB), ADB; vốn các tổ chức nước ngoài và các nguồn vốn khác của địa
phương. Tuy nhiên, hiệu quả quản lý và sử dụng khai thác các công trình cấp nước
sạch nông thôn còn thấp, chỉ mới tập trung cho đầu tư mà chưa coi trọng công tác nâng
cấp, quản lý khai thác, duy tu, bảo dưỡng công trình; việc giao các công trình cho các
đơn vị quản lý còn nhiều hạn chế về năng lực tài chính, con người. Dẫn đến nhiều
công trình không đủ kinh phí để sữa chữa thường xuyên và sữa chữa định kỳ nên
xuống cấp nghiêm trọng. Mặt khác, là chưa làm rõ vai trò của người dân trong việc
xây dựng, vận hành và quản lý công trình nước sạch, họ coi công trình nước sạch là
của Nhà nước, chứ không phải là tài sản chung của cộng đồng mà trong đó họ là người
trực tiếp hưởng lợi.
Xuất phát từ vấn đề lý luận và thực tế trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Tăng
cường công tác quản lý các công trình nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn
tình Hòa Bình”.
2 Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng các công trình nước sinh hoạt
nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, đề tài đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường
công tác quản lý các công trình nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý và sử dụng các công trình nước sinh
hoạt nông thôn.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng các công trình nước sinh hoạt nông
thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý và sử dụng các công trình
nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý và sử dụng các công trình nước
sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2013-2017.
Cơ sở lý thuyết về công tác quản lý và sử dụng các công trình nước sinh hoạt nông
thôn
3.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài
+ Phạm vi về nội dung: Đề tài đi sâu đánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng
các công trình nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Hoàn Bình, từ đó xác định
các yếu tố ảnh hưởng, những thuận lợi khó khăn trong công tác quản lý và sử dụng các
công trình nước sinh hoạt nông thôn. Trên cơ sở đó, đưa ra những giải pháp chủ yếu
nhằm tăng cường công tác quản lý và sử dụng các công trình nước sinh hoạt nông thôn
trên địa bàn tỉnh.
+ Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu trong phạm vi tỉnh Hòa Bình.
+ Phạm vi về thời gian: Số liệu thu thập của đề tài được lấy từ tài liệu đã công bố và số
liệu điều tra trong khoảng thời gian năm 2013-2017. Đề xuất giải pháp tăng cường cho
giai đoạn 2018-2020.
4 Nội dung nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý và sử dụng các công trình nước sinh
hoạt nông thôn.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng các công trình nước sinh hoạt nông
thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Xác định những yếu tố ảnh hưởng, thuận lợi, khó khăn trong công tác quản lý và sử
dụng các công trình nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng các công trình
nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh.
5 Phương pháp nghiên cứu
3
- Điều tra khảo sát thực tế ở một số trung tâm cấp nước sạch nông thôn;
- Thu thập các văn bản về công tác quản lý, cơ chế tài chính;
- Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh;
- Phương pháp chuyên gia.
6 Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu
thành 3 chương, bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý các công trình nước sinh
hoạt nông thôn
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý công trình nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn
tỉnh Hòa Bình.
Chương 3: Đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý công trình nước sinh hoạt nông
thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ CÁC CÔNG TRÌNH NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Một số khái niệm
- Công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung (sau đây gọi tắt là công trình): Là một hệ
thống gồm các công trình khai thác, xử lý nước, mạng lưới đường ống cung cấp nước
sạch đến nhiều hộ gia đình hoặc cụm dân cư sử dụng nước ở nông thôn và các công trình
phụ trợ có liên quan; bao gồm các loại hình: cấp nước tự chảy, cấp nước sử dụng bơm
động lực, cấp nước bằng công nghệ hồ treo.
- Công trình cấp nước bằng động lực: Là công trình sử dụng máy bơm, bơm nước vào
đường ống dẫn nước và phân phối nước.
- Công trình cấp nước bằng trọng lực: Là công trình được sử dụng nước tự chảy, chảy
vào đường ống dẫn nước và phân phối nước.
- Công trình cấp nước sạch nông thôn nhỏ lẻ: à công trình cấp nước cho một hoặc một vài
hộ gia đình sử dụng nước ở nông thôn; bao gồm các loại hình: công trình thu và chứa
nước hộ gia đình, giếng thu nước ngầm tầng nông (giếng đào, giếng mạch lộ), giếng
khoan đường kính nhỏ.
- Nước sinh hoạt: Là nước có nguồn gốc tự nhiên hoặc đã qua xử lý có các chỉ tiêu đạt
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt theo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành do Bộ Y tế ban hành.
- Nước hợp vệ sinh: Là nước được sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn các yêu cầu
chất lượng: Không màu, không mùi, không vị lạ, không chứa thành phần có thể gây ảnh
hưởng đến sức khỏe con người, có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi (Quyết định
số 2570/2012/QĐ-BNN ngày 22/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Nước ăn uống: Là nước tự nhiên hoặc đã qua xử lý có các chỉ tiêu đạt Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành do Bộ Y
tế ban hành.
5
- Mạng lưới cấp nước: Là hệ thống đường ống truyền dẫn nước sinh hoạt từ nơi sản xuất
đến nơi tiêu thụ.
- Sửa chữa nhỏ: Là loại sửa chữa mang tính chất thường xuyên trong năm nhằm duy trì sự
hoạt động bình thường cho công trình.
- Sửa chữa lớn: Là loại sửa chữa mang tính chất định kỳ nhằm bảo đảm công trình hoạt
động như công suất thiết kế.
- Bảo trì công trình: Là tập hợp các hoạt động gồm: bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa
định kỳ và sửa chữa đột xuất nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật và hoạt động bình thường
của công trình.
- Đơn vị quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng công trình cấp nước tập trung nông thôn:
Là cơ quan, tổ chức, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định giao công trình để trực tiếp quản
lý, sử dụng và khai thác; gồm:
+ Đơn vị sự nghiệp công lập, gồm: Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn, Ban quản lý nước sạch, đơn vị sự nghiệp công lập khác.
+ Doanh nghiệp, gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh,
doanh nghiệp tư nhân.
+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã).
- Khách hàng sử dụng nước: Là tổ chức, cá nhân và hộ gia đình mua nước sinh hoạt của
đơn vị cấp nước.
1.1.2 Vai trò và đặc điểm của công trình nước sinh hoạt nông thôn
Nước sạch đóng vai trò rất quan trọng đối với sức khỏe và cuộc sống của con người.
Nước sạch giúp cho con người duy trì cuộc sống hàng ngày bởi con người sử dụng nước
sạch để cung cấp cho các nhu cầu ăn uống, hoặc sử dụng cho các hoạt động sinh hoạt như
tắm rửa, giặt giũ, rửa rau, vo gạo... Để thỏa mãn các nhu cầu vệ sinh cá nhân và sinh hoạt,
mỗi người cần tới khoảng 120 lít nước/ngày. Nước sạch không chỉ là trong, không màu,
không mùi, không vị mà còn phải an toàn đối với sức khỏe của người sử dụng. Nếu sử
6
dụng nước không sạch thì sẽ ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe, vì nước là môi trường trung
gian chuyển tải các chất hóa học và các loại vi khuẩn, vi rút, ký sinh trùng gây bệnh mà
mắt thường không nhìn thấy được.
Nước sạch là nước phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của con người như nước dùng để ăn,
uống, tắm rửa, giặt, chuẩn bị nấu ăn, cho các khu vệ sinh, tưới đường, tưới cây…Loại
nước này chiếm đa số trong các khu dân cư. Hệ thống cấp nước sinh hoạt là phổ biến nhất
và chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số các hệ thống cấp nước hiện có. Nưới dùng trong sinh hoạt
phải đảm bảo các tiêu chuẩn về hóa học, lý học và vi sinh theo các yêu cầu của quy phạm
đề ra, không chứa các thành phần lý, hóa học và vi sinh ảnh hưởng đến sức khỏe của con
người. Đối với hệ thống cấp nước sinh hoạt hoàn chỉnh và hiện đại, nước ở bất kỳ điểm
lấy nước nào trên mạng lưới đều là nước uống trực tiếp được. Yêu cầu này thường đạt
được ở các nước phát triển. Ở nước ta, nước tại trạm sử lý nơi phát vào mạng lưới tại một
số công trình cấp nước cũng đạt được tiêu chuẩn vệ sinh cần thiết để có thể uống trực tiếp
được, nhưng tại các nơi tiêu dùng nước chưa đảm bảo được độ tin cậy cần thiết do đường
ống cũ nát, bị rò rỉ nhiều tại các mối nối và các phụ kiện.
Nước chiếm tỷ trọng lớn trong cơ thể con người (70% -75%). Thiếu nước sẽ gây ra các
bệnh về da, não, nội tiết... Nước đưa các chất dinh dưỡng vào cơ thể và giúp thải các chất
cặn bã ra ngoài để duy trì sự sống. Nhu cầu nước uống cho một người là từ 1,5 đến 2,5 lít
mỗi ngày. Bộ y tế đã ban hành một số thông tư ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn về chất
lượng nước như: Thông tư 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 ban hành quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt gồm 14 chỉ tiêu; Thông tư 04/2009/TT-BYT
ngày 17/6/2009 ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống gồm
109 chỉ tiêu.
1.1.3 Hiệu quả quản lý và sử dụng công trình nước sinh hoạt nông thôn
Trong những năm trước đây, các công trình cấp nước sạch nông thôn sau khi đầu tư
xây dựng đều được bàn giao lại cho ủy ban nhân dân xã tổ chức quản lý theo các mô
hình như thành lập tổ quản lý vận hành hoặc giao cho Hợp tác xã dịch vụ hoặc cộng
đồng quản lý. Tuy nhiên những mô hình này đã bộc lộ nhiều hạn chế như: công tác
quản lý, bảo vệ công trình bị buông lỏng; phân công trách nhiệm không rõ ràng; năng
lực chuyên môn nghiệp vụ của những người trực tiếp quản lý vận hành công trình
7
chưa đáp ứng yêu cầu, chưa qua đào tạo chuyên môn, thiếu kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp; thiếu công cụ và phương tiện kiểm tra, xử lý các sự cố xảy ra trong quá trình
vận hành; kinh phí hoạt động không được hạch toán độc lập và quyền tự chủ về tài
chính không rõ ràng; không được xét nghiệm, kiểm tra và giám sát của cơ quan
chuyên môn về chất lượng nước; mức lương của người tham gia quản lý vận hành
công trình thấp nên không gắn bó trách nhiệm với công trình… khiến cho nhiều công
trình hoạt động kém hiệu quả, nhanh xuống cấp thậm chí hư hỏng không còn sử dụng
được, làm lãng phí nguồn vốn ngân sách Nhà nước, tạo ra dư luận xấu trong nhân dân.
Để khắc phục những hạn chế đó, cùng với việc đẩy mạnh đầu tư xây dựng các công
trình nước sạch cho khu vực nông thôn, nhiều địa phương từng bước tiến hành chuyển
đổi mô hình quản lý vận hành với việc giao một số công trình cho các doanh nghiệp và
Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý. Ngay sau khi được
giao quản lý, các đơn vị đã thành lập các trạm cấp nước để vận hành, khai thác công
trình. Hiện các trạm đang hoạt động ổn định, đảm bảo cung cấp nước sạch 24/24h cho
người dân. Nhiều hộ dân ban đầu còn lo ngại, hoài nghi về tính hiệu quả của công
trình nhưng giờ đây đã hoàn toàn tin tưởng và ngày càng có nhiều hộ dân đăng ký đấu
nối để được sử dụng nước sạch. Mô hình Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường
nông thôn quản lý công trình cấp nước nông thôn tập trung có nhiều ưu điểm như: tính
ổn định, chuyên nghiệp; được trang bị đầy đủ công cụ và phương tiện kiểm tra, xử lý
kịp thời sự cố xảy ra trong quá trình vận hành; chất lượng nước được xét nghiệm định
kỳ tại Phòng xét nghiệm nước của Trung tâm, chịu sự giám sát của người dân và các
cơ quan chuyên môn; công tác duy tu bảo dưỡng được thực hiện thường xuyên, máy
móc, thiết bị được bảo dưỡng định kỳ; có nhiều điều kiện thuận lợi để cải tiến công
nghệ, nâng cấp thiết bị…, áp dụng công nghệ thông tin, chuyên môn hóa về lĩnh vực
dịch vụ cấp nước nông thôn.
Mô hình doanh quản lý lý công trình cấp nước nông thôn tập trung có nhiều ưu điểm
như giao cho Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý. Tuy
nhiên, đối với các tỉnh miền núi do dân cư sống không tập trung, mật đô dân cơ thấp,
thu nhập đời sống của nhân dân thấp, giá thành nước lại không cao, dẫn đến chi phí
quản lý lớn, rễ bị thua lỗ, trong khi đó nhà nước lại không có chính sách trợ giá dẫn
8
đến các doanh nghiệp không mặn mà trong việc tiếp nhận công trình ở vùng sâu, vùng
xa; họ chỉ quan tâm đến các công trình tập trung ở thị trấn, thị tứ hoặc các xã có mật
độ dân cư đông, có kinh tế khá giả hoặc chỉ tiếp nhận các công trình cấp nước trọng
lực, rễ vận hành.
1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý và sử dụng công trình nước sinh hoạt nông
thôn
1.1.4.1 Yếu tố về tự nhiên, xã hội.
Tình trạng ô nhiễm nước bề mặt và nước ngầm ngày càng gia tăng. Ô nhiễm nguồn
nước do chất thải rắn và lỏng từ các hoạt động sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, nông
nghiệp, bệnh viện. được thải trực tiếp vào môi trường mà không qua bất kỳ một khâu
xử lý nào. Các loại hóa chất độc hại và các vi sinh vật gây bệnh sẽ xâm nhập vào các
nguồn nước ngầm nông trong khi đó nước ngầm là nguồn cung cấp nguyên liệu chính
cho các nhà máy nước và các trạm cấp nước tập trung. Bên cạnh đó, tình trạng khai
thác bừa bãi nguồn nước ngầm bằng các giếng khoan tự phát của các hộ gia đình, các
cơ quan xí nghiệp, các cơ sở sản xuất phục vụ cho mục đích sinh hoạt, kinh doanh, sản
xuất đã và đang làm cho nguồn tài nguyên nước đang bị mất cân bằng nghiêm trọng và
tăng nguy cơ ô nhiễm tầng nước ngầm thông qua các giếng khoan. (Nguồn: Tạp chí
Môi trường)
1.1.4.2 Yếu tố về công nghệ, năng lực
Công nghệ, năng lực, quy trình xử lý của nhiều cơ sở cung cấp nước còn hạn chế.
Trong khi một số nhà máy nước ở các thành phố lớn được đầu tư quy trình công nghệ
xử lý hiện đại có thể loại bỏ được hầu hết các chất độc hại trong quá trình xử lý, thì
nhiều các nhà máy nước đô thị và trạm cấp nước tập trung ở nông thôn có năng lực xử
lý nước còn hạn chế, chưa có khả năng loại bỏ được tất cả các hóa chất độc hại ra khỏi
nước. Nhiều cơ sở cấp nước chưa tuân thủ quy trình công nghệ, ví dụ chưa có biện
pháp bổ sung, duy trì hàm lượng clo dư trong toàn bộ hệ thống cấp nước đạt tiêu chuẩn
cho phép 0,3 - 0,5 mg/l để có thể diệt khuẩn trong nước.
Hệ thống đường ống phân phối và bể chứa nước đã cũ, xuống cấp gây vỡ, rò rỉ đường
ống làm cho các chất ô nhiễm từ bên ngoài thấm ngược vào trong đường ống gây ô
nhiễm nước. Tại nhiều khu đô thị, khu chung cư, các hệ thống bể chứa đã cũ, nứt vỡ,
9
thiếu nắp đậy, hư hỏng thì dù nước cấp có đảm bảo chất lượng cũng sẽ bị ô nhiễm nếu
các bể chứa nước không được quản lý tốt. (Nguồn: Tạp chí Môi trường)
1.1.4.3 Yếu tố về con người, nguồn nước
Ý thức bảo vệ hệ thống đường ống cấp nước của một số người dân chưa cao. Nhiều
nơi có hiện tượng tự ý khoan đục đường ống để đấu nối trái phép gây thất thoát nước,
giảm áp lực nước làm trào ngược nước bẩn và chất ô nhiễm vào trong đường ống.
Nguồn nước bị ô nhiễm tự nhiên. Bên cạnh các yếu tố ô nhiễm nguồn nước do các
hoạt động của con người gây nên, nguồn nước cũng có thể bị ô nhiễm tự nhiên từ các
lớp trầm tích trong lòng đất hoặc các quá trình hóa học xảy ra trong tự nhiên. Ví dụ ô
nhiễm asen hiện nay trong nước ngầm chủ yếu là nhiễm asen tự nhiên. (Nguồn: Tạp
chí Môi trường)
1.1.4.4 Điều kiện thi công
Các công trình nước sinh hoạt nông thôn ở miền núi có điều kiên thi công vô cùng phức
tạp, địa điểm xây dựng khu vực đàu mối (nhận nước) thường là ở ngay lòng sông, lòng
suối, luôn luôn bị nước lũ uy hiếp, đặc biệt là công tác chặn dòng khi thi công đập dâng
kết hợp thủy lợi.
1.2 Nội dung quản lý và sử dụng công trình nước sinh hoạt nông thôn
Các nội dung chính trong công tác quản lý và sử dụng công trình nước sinh hoạt nông
thôn, đó là:
- Lập kế hoạch: Là một hoạt động của quá trình quản lý mà con người cần hướng vào
mục tiêu để đạt được mục đích chung của công trình thủy lợi
- Tổ chức: Là quá trình hoạt động liên quan đến mục tiêu, kế hoạch và xác định trao
trách nhiệm quyền quản lý cho các tổ chức cá nhân để có hiệu quả nhất
- Điều hành: Là những hoạt động để xác định phạm vi, quyền hạn ra quyết định, phân
bổ và sử dụng các nguồn lực hợp lý, tăng cường quản lý có sự tham gia của cộng đồng
và đảm bảo đúng mức độ, mục đích phục vụ của các công trình cấp nước sinh hoạt
nông thôn.
10
- Xem thêm -