Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I
Ngày soạn 13/09/2017
Ngày dạy :……………
Tuần 4. Tiết 12
Ngày soạn: 15/8/09
Ngày dạy:
Giáo án số học 6
Lớp: 6A1,2
§8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
Lớp: 6A1,2,3
Tuần 5, tiết 13
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
- Củng cố khắc sâu kiến thức chia hai lũy thừa cùng cơ số và vận dụng được công thức
chia hai lũy thừa cùng cơ số và quy ước a0 = 1 để giải các bài tập liên quan.
- Biết chia hai lũy thừa cùng cơ số và có kĩ năng khi áp dụng.
- Xây dựng ý thức học tập nghêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học
tập.
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: GV nắm sĩ số HS của lớp
2. Kiểm tra
C1: Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát
C2: Áp dụng sửa BT 67 trang 30
3. Tiến hành bài mới:
Đặt vấn đề:
Vào bài trực tiếp
Hoạt động của giáo
viên
- Cho HS làm BT68
SGK
GV lần luột gọi 4 HS
làm 2 ý
- Hãy so sánh kết quả
của hai cách làm khác
nhau
=> Dù làm bằng cách
này hay cách khác vẫn
cho ta 1 kết quả duy
nhất
=> Vận dụng các cách
để tính sao cho cách
làm là dễ nhất
- Cho HS làm BT 69
trên bảng phụ
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Hoạt động của học
sinh
- 4 HS lên bảng
làm bài (hai HS
làm chung 1 ý
với 2 cách làm
khác nhau
- Có cùng 1 kết
quả
=> Cách làm 2
- Quan sát và
đứng tại chỗ trả
21
Nội dung cần đạt
BT68. Tính bằng hai cách
Cách 1: Tính số bị chia, tính
số chia rồi tính thương
a) : = 1024 : 256 = 4
b) : = 4096 : 64 = 64
c) : = 32768 : 4096 = 8
d) : = 2401 : 2401 = 1
Cách 2: Chia hai lũy thừa cùng
cơ số rồi tính kết quả
a) : = = 4
b) : = = 64
c) : = = 8
d) : = = 1
BT69 Điền chữ Đ hoặc S vào ô
vuông:
a) . bằng: , , ,
b) : 5 bằng: , , , ,
Năm học: 2010 - 2011
Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I
Giáo án số học 6
lời
Bài 70: Cho HS thảo
luận nhóm
c) . bằng: , , , ,
BT70: Viết các số dưới dạng
tổng các lũy thừa của 10
987 = 9.102 + 8.101 + 7.100
2564 = 2.103 + 5.102 + 6.101 +
4.100
abcde = a.104 + b.103 + c.102 +
d.101 + e.100
HS thảo luận
theo nhóm làm
bài
4./ Củng cố:
Kết hợp trong bài
5./ Hướng dẫn học sinh về nhà:
1002 Làm BT 71, 72 SGK
1003 Gợi ý BT 72: Các số 0; 1; 4; 9; 16; ... là số chính phương vì: 0 2 = 0; 12 = 1; 22 =
4; 32 = 9 ...
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
................................................................................................................................................
Ngày soạn 13/09/2017
Ngày dạy :……………
Tuần 4. Tiết 12
§8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
Ngày soạn: 15/8/2009
Ngày dạy:
Tuần 5,tiết 14:
Lớp: 6A1,2
Lớp: 6A1,2,3
THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TOÁN
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh nắm được thứ tự thực hiện các phép toán
- Học sinh biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong học tập
II. Phương tiện dạy học
-GV:Bảng phụ
-HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: GV nắm sĩ số HS của lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Viết hai công thức tích, thương hai lũy thừa cùng cơ số
3. Tiến hành bài mới:
Đặt vấn đề:
- Chúng ta đã biết thứ tự thực hiện các phép toán như thế nào? -> Bài mới
Hoạt động của thầy
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Hoạt động của trò
22
Nội dung cần đạt
Năm học: 2010 - 2011
Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I
Giáo án số học 6
Hoạt động 1:Nhắc lại kiến
thức
- Cho học sinh lấy một số VD - Lấy VD
về biểu thức
=> Một số có được coi là một - TL
biểu thức?
-Trong biểu thức ngoài các - Suy nghĩ, TL
phép toán còn có các dấu nào?
Hoạt động 2: thứ tự thực hiện
các phép toán
- Thực hiện theo thứ tự như thế
nào?
- Thực hiện từ phép toán nào
đến phép toán nào?
- Yêu cầu học sinh thực hiện
tại chỗ VD
- Cho học sinh thảo luận nhóm
và trình bày VD
- Đối với biểu thức có dấu
ngoặc ta làm ntn ?
- Gọi 2 HS lên bảng làm ?1
- Tổ chức làm ?2 theo nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Tổ chức các nhóm nhận xét
lẫn nhau
- HD HS học phần tổng quát ở
sgk.
Hoạt động 3: Củng cố
73 sgk/32
- Thực hiện phép tính nào
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
1.Nhắc lại kiến thức
VD: 5 + 2 -3; 12 :4 +5 ; 3 2 …
gọi là các biểu thức
* Chú ý:< Sgk/31 >
2 .Thứ tự thực hiện các phép
tính trong biểu thức
a. Đối với biểu thức không có
ngoặc:
* Chỉ có phép cộng và phép trừ
- Thực hiện theo thứ tự từ hoặc chỉ có phép nhân và phép
trái sang phải
chia
VD: 52- 23 +12 = 29 +12 = 41
45 :15 . 5 = 3 . 5 = 15
* Gồm các phép toán + , -, . , :
- Thực hiện phép tính nâng và lũy thừa
lên lũy thừa trước rồi đến
nhân chia cuối cùng đến
cộng và trừ
VD: 3 .32 -15 :5 . 23
- Thực hiện
= 3.9–15 : 5 . 8 = 27 – 3.8
= 27 – 24 = 3
b. Đối với biểu thức có dấu
ngoặc
- Làm theo nhóm -> trình VD: 100 :{2 .[52 – (35 – 8)]}
bày.
= 100 :{2 .[52 – 27]}
- TL
= 100 :{2 . 25}
= 100 : 50 = 2
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm nháp ->N. xét ?1.
- Làm ?2 theo nhóm
?2
- Đại diện nhóm trình bày a (6x – 39) : 3 = 201
- Các nhóm nhận xét
6x – 39
= 201 . 3
6x – 39
= 603
6x
= 603 + 39
6x
= 642
Lũy thừa đến nhân chia
x
= 107
6
đến
b. 23 + 3x = 5 : 53
23 + 3x = 53
23 + 3x = 125
3x = 125 – 23
3x = 102
x = 34
- Học sgk
* Tổng quát:< sgk /32 >
Bài tập:
73 sgk/32
d. 80 – [ 130 – (12 – 4)2 ]
23
Năm học: 2010 - 2011
Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I
trước?
Giáo án số học 6
12 – 4
74 sgk/32
218 – x = ?
- Yêu cầu 2 học sinh lên thực
hiện
218 – x = 735 – 541
- 2 HS thực hiện
= 80 – [ 130 – ( 8)2 ]
= 80 – [ 130 – 64 ]
= 80 – 66 = 14
74 sgk/ 32
a. 541 +(218 – x ) = 735
218 – x = 735 – 541
218 – x = 194
x = 218 – 194
x = 24
4./ Củng cố:
Kết hợp trong bài
5./ Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Học, ghi nhớ các kiến thức đã họổtng bài và các dạng bài tập đã học tiết sau luyện tập
- BTVN:73 – 77 sgk/32
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
................................................................................................................................................
Ngày soạn 13/09/2017
Tuần 4. Tiết 12
Ngày soạn: 18/9/2009
Ngày dạy:
Ngày dạy :……………
Lớp: 6A1,2
§8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
Lớp: 6A1,2,3
Tuần 5, tiết 15
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học :
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép toán, các kiến thức về nhân chia, lũy thừa
- Kĩ năng vận dụng chính xác linh hoạt, chính xác, kĩ năng biến đổi tính toán
- Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc tự giác, tích cực
II. Phương tiện dạy học :
- GV : Bảng phụ, máy tính
- HS : Bảng nhóm, Máy tính
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: GV nắm sĩ số HS của lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu thứ tự thực hiện các phép tính ? (-Ta thực hiện từ lũy thừa => nhân chia => cộng trừ. Nếu
có dấu ngoặc ta thực hiện thứ tự các ngoặc từ ( ) => [ ] => { }.
3. Tiến hành bài mới:
Đặt vấn đề:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Luyện tập
- Áp dụng tính chất nào để tính - Phân phối của phép nhân
nhanh hơn?
đối với phép cộng
- Gọi HS lên bảng làm.
- 1 HS lên bảng làm.
Nội dung cần đạt
Bài 77sgk/32
a. 27 .75 +25 . 27 - 150
= 27.(75 + 25) – 150
= 27. 100 – 150
= 2700 – 150 = 250
- Thực hiện phép tính nào 35 .7 trong ( ) trước, thực b. 12 :{390 :[500 – (125 +35 .
trước? và thực hiện như thế hiện từ trong ra ngoài
7)]}
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
24
Năm học: 2010 - 2011
Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I
Giáo án số học 6
nào?
- Gọi HS lên đứng tại chổ trình - 1 HS thực hiện
bày bài làm.
- Ta thực hiện phép tính nào
trước?
- Yêu cầu học sinh lên tính
- Tổ chức cho HS cả lớp nhận
xét bổ sung
? 1500.2 là số tiền mua loại
nào?
? 1800.3 là số tiền mua loại
nào?
? 1800.2:3 là số tiền của loại
nào?
- Vậy giá tiền của gói phong bì
là bao nhiêu?
-Ta thực hiện phép tính nào
trước?
- Yêu cầu 3 học sinh lên thực
hiện
- Cho học sinh thực hiện
- Trong ( ) trước
= 12 :{390 :[500 – (125
+245)]}
= 12 :{390 :[500 – 370]}
= 12 :{390 :130}
= 12 :3
=4
Bài 78 sgk/33
12000-
(1500.2+1800.3+1800.2:3)
- 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm nháp, nhận = 12000–(3000+5400+3600 :
3)
xét bổ sung
= 12000 – (8400+1200)
= 12000 – 9600
= 2400
2 Bút bi
Bài 79sgk/33
Số tiền gói phong bì là
3 Vở
2400 đồng
1 Sách
Bài 81sgk/33
a. (274 +318) .6 = 592.6
2400 đồng
= 3552
b. 34.29+14.35 = 986+490
=1476
- Trong ( ) , nhân chia
c. 49.62–32.51 =3038-1632
=1406
- 3 học sinh lên thực hiện
Bài82sgk/33
Ta có 34 – 33 = 81 – 27 = 54
- Học sinh lên thực hiện. Vậy các cộng đồng dân tộc
- Lớp làm nháp -> nhận Việt Nam có 54 dân tộc
xét bổ sung
4./ Củng cố:
Kết hợp trong bài
5./ Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Về xem kĩ các bài tập đã làm và lý thuyết đã học.
- Xem lại toàn bộ các dạng bài tập đã làm từ đầu năm.
- Làm bài tập 80 sgk/33.
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
................................................................................................................................................
Ngày soạn 13/09/2017
Tuần 4. Tiết 12
Ngày soạn: 22/8/2009
Ngày dạy:
Tuần 6, tiết : 16
I. Mục tiêu bài học
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Ngày dạy :……………
Lớp: 6A1,2
§8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
Lớp: 6A1,2,3
ÔN TẬP
25
Năm học: 2010 - 2011
Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I
Giáo án số học 6
- Củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học từ đầu năm.
- Kĩ năng áp dụng, tính toán, biến đổi nhanh chính xác, logíc
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực
II. Phương tiện dạy học
-GV: Bảng phụ, thước
* Phương pháp: Đàm thoại, Nêu vấn đề, thảo luận nhóm
-HS : Bảng nhóm
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: GV nắm sĩ số HS của lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài
3. Tiến hành bài mới:
Đặt vấn đề:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Luyện tập
- Tập hợp con của một tập hợp - Là một tập hợp mà mọi
là một tập hợp như thế nào?
phần tử của nó phải thuộc
tập hợp đó
- Cho học sinh thực hiện BT1
- Thực hiện làm -> TL
Nội dung cần đạt
Bài 1: Cho tập hợp
A = {1,2,a,b,c}
Trong các tập hợp sau tập hợp
nào là tập hợp con của tập hợp A
B = { 1,2,3,c} ; C = {1,2}
D = {2,b,c} ; H = { þ}
Giải
Tập hợp D, C, H là tập hợp con
của tập hợp A
Bài 2: Thực hiện phép tính
Giợi ý BT2
a. 168 + 79+132
- Ta có thể nhóm số nào để thực 168 với 132
= (168 + 132) +79
hiện cho dễ ?
- 1 HS đứng tại chổ thực = 300 + 79 = 379
- Cho học sinh thực hiện
hiện
- Nhóm cặp số nào để nhân dễ? 25.4 và 5.16
b. 5 . 25 . 4 16
- Gọi HS lên bảng tực hiện.
- Học sinh thực hiện
= (25.4) .(5.16)
- Cả lớp làm nháp -> = 100.80 = 8000
nhận xét, bổ sung
- Nêu BT c,d -> gọi 2 HS lên - 2 HS lên bảng làm.
c . 32.46 + 32.54
bảng làm.
= 32(46 +54)
= 32 . 100 = 3200
d. 15( 4 + 20)
= 15 . 4 + 15 . 20
= 60 + 300
Gợi ý BT3:
= 3600
- Thừa số chưa biết ?
Bài 3: Tìm x biết
? Tìm x
x–3
a. 12 ( x - 3) = 0
- Thực hiện, nêu kết quả
x - 3 = 0 : 12
x-3 =0 x=3
- Số bị trừ?
3.x
b. 3.x – 15 = 0
? Tìm x như thế nào
- TL, nêu các làm
3.x
= 0 + 15
3x
= 15
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
26
Năm học: 2010 - 2011
Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I
Giáo án số học 6
x
=5
87 + x
c. 315 – ( 87 + x ) = 150
- 1HS lên bảng làm
87 + x = 315 – 150
- Cả lớp làm nháp ->
87 + x = 165
nhận xét, sửa sai
x = 165 -87
x = 78
Bài 4: Tính giá trị của các lũy
2
7 = 49
thừa sau:
8.4
a. 74 : 72 = 72 = 49
16 => 8 . 4 : 16= 2
b. 23 . 22 : 42 = 25: 24= 2
- Số trừ ?
- Gọi học sinh thực hiện
Gợi ý BT4
74 : 72 = ?
23.22 =? (25)
42 =? (24)
Chú ý HS câu b: đưa các lũy
thừa về cùng cơ số
BT5: Hãy nêu thứ tự thực hiện
các phép tính?
( ), [ ] , { }
- Cho học sinh thực hiện
- Làm nháp, 2Hs lên
bảng làm.
- Cả lớp theo dõi -> nhận
xét
Bài 5 : Thực hiện các phép tính
sau
a. 20 – {35 – [ 100 : ( 7 . 8 –
51)]}
= 20 – {35 – [ 100 : ( 56 – 51) ]}
= 20 – {35 – [ 100 : 5]}
= 20 – { 35 - 20}= 20 – 15
=15
4./ Củng cố:
Kết hợp trong bài
5./ Hướng dẫn học sinh về nhà:
Dặn dò Về xem kĩ lý thuyết, bài tập các dạng chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
................................................................................................................................................
Ngày soạn 13/09/2017
Tuần 4. Tiết 12
Ngày dạy :……………
Lớp: 6A1,2
§8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
Ngày soạn: 22/8/2009
Ngày dạy:
Lớp: 6A1,2,3
Tuần 6, tiết 17
KIỂM TRA 45’
I. Mục tiêu bài học
1 Kiểm tra kiến thức về tập hợp và các phép toán trong N thông qua hệ thống bài tập
2 Có kĩ năng cộng trừ nhân chia các số tự nhiên và phép toán luỹ thừa đơn giản, thứ tự thực
hiện các phép tính.
3 Xây dựng ý thức nghiêm túc, tính tự giác, trung thực trong kiểm tra
Ma trận đề:
ủđề
1. Tập hợp. Phần tử của
TH
2. Tập hợp các số tự
nhiên
3. Ghi số tự nhiên
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Nhận biết
TN
TL
Thông hiểu
TN
TL
1
(1 đ)
1
(0.5 đ)
1
27
Vận dụng
TN
TL
Tổng
1
1đ
1
0.5 đ
1
Năm học: 2010 - 2011
Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I
(1 đ)
4. Số phần tử của một tập
hợp. Tập hợp con
5. Phép cộng và phép
nhân
2
(1 đ)
2
(1 đ)
2
(2 đ)
6. Phép trừ và phép chia
7. Nhân hai luỹ thừa
cùng cơ số
8. Chia hai luỹ thừa cùng
cơ số
9. Thứ tự thực hiện các
phép tính
1
(0.5 đ)
1
(1đ)
1
(1đ)
6
(4 đ)
Tổng
1
(0.5 đ)
1
(0.5 đ)
1
( 1đ)
4
(3đ)
2
(2 đ)
Giáo án số học 6
1đ
2
1đ
2
1đ
2
2đ
2
1đ
2
1.5 đ
1
1đ
13
(10 đ)
II. Phương tiện dạy học
4 GV: Đề kiểm tra, đáp án
5 HS: Máy tính, ôn tập các kiến thức đã học
III. Tiến trình lên lớp
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2- Kiểm tra:
ÑAÙP AÙN VAØ CAÙCH CHAÁM ÑIEÅM
I./ TRAÉC NGHIEÄM
CAÂU 1(MOÃI CAÂU ÑUÙNG 0.5 ÑIEÅM)
CAÂU
1
2
3
4
ÑEÀ CHAÜN
C
D
B
B
ÑEÀ LEÛ
D
C
B
B
CAÂU 2 (MOÃI CUÏM TÖØ ÑIEÀN ÑUÙNG 0.5 ÑIEÅM)
CAÂU
1
2
ÑEÀ CHAÜN
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
28
Năm học: 2010 - 2011
Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I
Giáo án số học 6
Luyõ thöøa
Coäng và tröø
Cô soá
Tröø
ÑEÀ LEÛ
Cô soá
Tröø
Luyõ thöøa
Coäng và tröø
II./ TÖÏ LUAÄN
ÑEÀ CHAÜN
ÑEÀ LEÛ
0;1;2;3;4 (0.5 ñ) A = x / x 5 (0.5 ñ) 1) A = 0;1;2;3;4;5 (0.5 ñ) A =
1) A =
x / x 6
2) a./ 100 (0.5 ñ) b./ 102 (0.5 ñ)
2) a./ = 999
b./ = 987
3) a./ = 57 (0.5 ñ) b./ = 72 (0.5 ñ) c./ = 45000 (0.5 ñ) d./ = 600 (0.5 ñ)
4) a./ 5(x – 3) = 15 => x – 3 = 3 (0.5 ñ) => x = 6 (0.5 ñ)
b./ 10 + 2x = 45 : 43 => 10 + 2x = 42 (0.25 đ) => 10 + 2x =16 (0.25 đ) => 2x = 6 (0.25 đ) => x= 3
(0.25 đ)
(moãi böôùc laøm ñuùng 0.25 ñ)
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
KIỂM TRA – Tiết 17
Lớp: ..............
(Thời gian 45 phút)
Họ và tên: ........................................................
Điểm
Lời phê
.............................................................................................................
Đề lẻ:
I./ TRẮC NGHIỆM – 4 ĐIỂM
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước mỗi câu trả lời sau mà em cho là đúng: (2
điểm)
1) Cho tập hợp A = 1;2;3 , thì:
1;2;3 A
A. 1 A
B. 2 A
C. 3 A
D.
2) Cho tập hợp A = 2;4; a; b; c , tập hợp A có:
A. 2 phần tử
B. 3 phần tử
C. 5 phần tử
D. 6 phần tử
3) 32 . 3 = ?
A. 32
B. 33
C. 92
D. 18
4) Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu là:
A. N
B. N*
C. M
D. M*
Câu 2: Điền vào chỗ trống ( ... ) những từ hoặc cụm từ: (lũy thừa; cơ số; cộng và trừ; trừ)
vào các câu sau để được một khẳng định đúng: (2 điểm)
1) Chia hai lũy thừa cùng ...................... , ta giữ nguyên cơ số và .................. các số mũ.
2) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc thì ta thực hiện:
.................................
Nhân và chia
.......................................
II./ TỰ LUẬN – 6 ĐIỂM
Câu 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6 bằng hai cách: (1 điểm)
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
29
Năm học: 2010 - 2011
Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I
Giáo án số học 6
Câu 2: (1 điểm)
a) Viết số lớn nhất có ba chữ số
b) Viết số lớn nhất có ba chữ số khác nhau
Câu 3: Thực hiện các phép tính sau bằng cách hợp lí (không sử dụng máy tính): (2 điểm)
a) 53 . 54
b) 74 : 72
c) 684 .45 + 316 . 45
d) 135 + 360 + 65 + 40
Câu 4: Tìm số tự nhiên x, biết: (2 điểm)
a) 5(x – 3) = 15
b) 71 + (26 – 3x) : 5 = 75
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
KIỂM TRA – Tiết 17
Lớp: ..............
(Thời gian 45 phút)
Họ và tên: ........................................................
Điểm
Lời phê
.............................................................................................................
Đề chẵn:
I./ TRẮC NGHIỆM – 4 ĐIỂM
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước mỗi câu trả lời sau mà em cho là đúng: (2
điểm)
1) Cho tập hợp A = 2;4; a; b; c , tập hợp A có:
A. 2 phần tử
B. 3 phần tử
C. 5 phần tử
D. 6 phần tử
1;2;3 , thì:
2) Cho tập hợp A =
1;2;3 A
A. 1 A
B. 2 A
C. 3 A
D.
3) Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu là:
A. N
B. N*
C. M
D. M*
4) 32 . 3 = ?
A. 32
B. 33
C. 92
D. 18
Câu 2: Điền vào chỗ trống ( ... ) những từ hoặc cụm từ: (lũy thừa; cơ số; cộng và trừ; trừ)
vào các câu sau để được một khẳng định đúng: (2 điểm)
1) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc thì ta thực hiện:
.................................
Nhân và chia
.......................................
2) Chia hai lũy thừa cùng ...................... , ta giữ nguyên cơ số và .................. các số mũ.
II./ TỰ LUẬN – 6 ĐIỂM
Câu 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5 bằng hai cách: (1 điểm)
Câu 2: (1 điểm)
a) Viết số nhỏ nhất có ba chữ số
b) Viết số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau
Câu 3: Thực hiện các phép tính sau bằng cách hợp lí (không sử dụng máy tính): (2 điểm)
a) 53 . 54
b) 74 : 72
c) 684 .45 + 316 . 45
d) 135 + 360 + 65 + 40
Câu 4: Tìm số tự nhiên x, biết: (2 điểm)
a) 5(x – 3) = 15
b) 71 + (26 – 3x) : 5 = 75
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
TS học
Lớp
6A1
6A2
sinh
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Giỏi
Khá
210
T. bình
Yếu
Kém
Năm học: 2010 - 2011
Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I
6A3
Tổng số
Giáo án số học 6
................................................................................................................................................
Ngày soạn 13/09/2017
Tuần 4. Tiết 12
Ngày dạy :……………
Lớp: 6A1,2
§8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
Ngày dạy: ............
Lớp: 6A1,2,3.
Tuần 6, Tiết 18
TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. Biết nhận ra một tổng hay
một hiệu của hai hay nhiều số chia hết cho một số mà không cần tính đến giá trị của tổng, của
hiệu. Biết sử dụng kí hiệu:
,
- Rèn kĩ năng tính toán vận dụng nhanh, chính xác
- Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ
* Phương pháp: Đàm thoại, Nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- HS : Bảng nhóm
III. Tiến trình lên lớp:
Ngày soạn: 15/9/2009
1. Ổn định lớp: GV nắm sĩ số HS của lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Tìm số dư trong các phép chia sau:
a. 20 : 5 ; b. 23 : 5
(20 :5= 4 dư 0 ; 23 : 5= 4 dư 3)
b. 20 : 2 : d. 23 : 2
(20 :2=10 dư 0 ; 23 :2 =11 dư 1)
3. Tiến hành bài mới:
Đặt vấn đề:
Như SGK
Hoạt động của thầy
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Hoạt động của trò
211
Nội dung cần đạt
Năm học: 2010 - 2011
Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I
Hoạt động 1 : Nhắc lại
kiến thức.
- Phép chia 20 :5 và 20 :2 ta
gọi là phép chia gì?
- Còn phép chia 23 : và 23 :
2 gọi là phép chia gì?
- Ta nói 20 chia hết cho 5
và 2 kí hiệu như thế nào?
Và 23 không chia hết cho 5
và 2 kí hiệu như thế nào?
32 4? 16 4?
Xét (32 + 16) 4?
Vậy ta có thể suy ra tính
chất tổng quát nào?
Hoạt động 2: Tính chất 1
Giáo án số học 6
- Phép chia hết
- Phép chia có dư
20 5 ; 20 2
1.Nhắc lại về quan hệ chia
hết
- a chia hết cho b kí hiệu là
a b
- a không chia hết cho b kí
hiệu là: a b
23 5 ; 23 2
- Có
- Có
2. Tính chất 1
Chú ý : (sgk)
- Chú ý có một số trường
hợp ta có thể ghi a + b m
? 32 – 16 m ?
-0 Các số 15 ; 25 ; 30 đều
chia hết cho 5.
- Vậy (15 + 25 + 30 )
m?
- Ta kết luận tổng quát
nào?
Hoạt động 3: Tính chất 2
?2 Cho học sinh thảo luận
nhóm
* Nếu a m và b m
(a-b)m
* Nếu a m, b m, c m
(a + b +c ) m
3. Tính chất 2:
?2
TQ :
Có
- Có
- TL
Nếu a
m
m và bm (a+b)
- Học sinh thảo luận
nhóm, trình bày, nhận
xét bổ sung
24
5?; 20 5?
Và đưa ra công thức
( 24 + 5) 5?
Chú ý:Nếu chỉ có một số
- Với một tổng nhiều số tổng quát
hạng của tổng không chia hết
cùng chia hết cho một số
cho một số, cón các số hạng
trong đó có một số không - Không
khác đều chia hết cho số đó
chia hết cho số đó thì ta có - Tổng không chia hết thì tổng đó không chia hết
cho số đó
kết luận như thế nào?
cho số đó
? ( 16 + 15 + 20 + 14) 5?
Hay :
- Nghĩa là chỉ có một số
*Nếu a
m và b m
hạng của tổng không chia - Có
(a - b) m
hết thì tổng không chia hết
* Nếu a
m , b m và c
m
( a + b + c)
m
?3
(80 + 16) 8; (80 – 16 ) 8
(80+ 12)
8 ; (80 -12)
8
?3 cho học sinh thảo luận
(32 +40 + 24) 8
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
212
Năm học: 2010 - 2011
Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I
Giáo án số học 6
nhóm
( 32 + 40 +12 )
8
- Học sinh thảo luận
?4 Cho học sinh lấy một số nhóm và trình bày
ví dụ tại chỗ
- Các nhóm nhận xét bổ
GV chốt lại để khắc sâu nội sung
dung 2 tính chất
- Lấy VD: 4 3; 5
3
(4 + 5) 3
4./ Củng cố:
- Khi nào thì tổng hai số chia hết cho một số? (Khi hai số cùng chia hết cho số đó)
- Khi nào thì tổng các số hạng không chia hết cho một số ? (Khi có một số hạng của tổng không chia hết
cho số đó)
- Cho HS làm BT Bài 83sgk/35
5./ Hướng dẫn học sinh về nhà:
-Về xem kĩ lí thuyết và các dạng bài tập tiết sau luyện tập
- BTVN : Từ bài 83 đến bài 86sgk/35,36.
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
................................................................................................................................................
Ngày soạn 13/09/2017
Tuần 4. Tiết 12
Ngày dạy :……………
Lớp: 6A1,2
§8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
Ngày dạy: 21/9/09
Lớp: 6A1,2,3.
Tuần 7, Tiết 19
TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG (tt)
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. Biết nhận ra một tổng hay
một hiệu của hai hay nhiều số chia hết cho một số mà không cần tính đến giá trị của tổng, của
hiệu. Biết sử dụng kí hiệu:
,
- Rèn kĩ năng tính toán vận dụng nhanh, chính xác
- Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ
* Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, làm việc theo nhóm
- HS : Bảng nhóm
III. Tiến trình lên lớp:
Ngày soạn: 15/9/2009
1. Ổn định lớp: GV nắm sĩ số HS của lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất 1 và tính chất 2 về tính chất chia hết của một tổng, viết công thức tổng quát
3. Tiến hành bài mới:
Đặt vấn đề:
Vào bài trực tiếp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Giải các bài
tập phần bài tập SGK
- Gọi 2 HS đồng thời lên
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Hoạt động của học sinh
213
Nội dung cần đạt
Bài tập 83. Áp dụng tính chất chia
hết, xét xem mỗi tổng sau có chia hết
cho 8 không :
Năm học: 2010 - 2011
Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I
bảng sủa 2 bài tập 83 và 84
- HS1 làm BT 83
SGK
- HS 2 làm BT 84
- HS ở dưới nhận xét bài
làm của bạn
- HS nhận xét theo chỉ
- GV chốt lại nội dung TC 1 định của GV
và 2
- BT85 cho HS thảo luận
theo nhóm
- HS thảo luận theo
nhóm và cử đại diện
lên bảng trình bày
Lưu ý HS: “chỉ có một số
hạng của tổng không chia
hết cho một số” thì tổng mới
không chia hết cho số đó.
- Treo bảng phụ có ghi BT
- Quan sát và trả lời
86 lên bảng
- Gọi 1 HS lên bảng điền
Hoạt động 2: Giải các bài
tập dạng nâng cao
- Treo bài tập : Yêu cầu HS
đọc đề bài
- Yêu cầu HS hoạt động
theo nhóm làm bài
- Treo bài tập
Gợi ý HS viết dạng tổng
quát hai số tự nhiên liên
tiếp:
Nếu gọi số tự nhiên thứ nhất
là n thì số liền sau của n là
gì ?
Khi chia 1 số tự nhiên cho 2
thì dư lớn nhất là mấy ?
Nếu số thứ nhất dư 1 thì số
liền sau số đó dư mấy ?
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
- Quan sát, đọc đề bài
- Làm bài theo nhóm
và cử đại diện lên bảng
trình bảy
- Theo dõi đề bài trên
bảng phụ và làm bài
theo hướng dẫn của
GV
=> n + 1
=> dư 1
Giáo án số học 6
a) (48 + 56) 8 vì 48 8, 56 8
b) (80 + 17)
8 , vì 80 8, 17 8
Bài tập 84. Áp dụng tính chất chia
hết, xét xem hiệu nào chia hết cho 6 :
a) (54 – 16)
6, vì 54 6, 16
6
b) (60 – 14)
6, vì 60 6, 14
6
Bài tập 85. Áp dụng tính chất chia
hết, xét xem tổng nào chia hết cho 7:
a) (35 + 49 + 210) 7, vì 35 7, 49
7, 210 7
b) (42 + 50 + 140)
7, vì 42 7,
50
7, 140 7
c) (560 + 18 + 3) 7, vì 560 7,
18
7, 3
7 nhưng (18 + 3) 7
Bài tập 86. Điền dấu “X” vào ô thích
hợp trong các câu sau và giải thích
điều đó:
BT: Cho tổng A = 12 + 15 + 21 + x
với x N. Tìm điều kiện của x để A
chia hết cho 3, để A không chia hết
cho 3
Giải
* A 3 khi x 3, vì (12 + 15 + 21)
3 nên x 3
*A
3 khi x
3,
vì (12 + 15 + 21) 3 nên x
3
BT: Chứng tỏ rằng:
a) Trong hai số tự nhiên liên
tiếp, có một số chia hết cho 2
b) Trong ba số tự nhiên liên tiếp
có một số chia hết cho 3
Giải
a) Hai số tự nhiên liên tiếp có dạng:
n và n + 1
* Nếu n 2 => bài toán được giải
* Nếu n
2 dư 1 ta có
n = 2.k + 1(k N)
Vậy n + 1 = 2.k + 1 + 1
= 2.k + 2 2
Vậy trong hai số tự nhiên bao giờ
cũng có một số chia hết cho 2
=> không có dư
214
b) Trong ba số tự nhiên liên tiếp có
Năm học: 2010 - 2011
Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I
b) 1 HS lên bảng trình
bày.
Tương tự cách làm câu a
GV gọi 1 HS khá, giỏi lên
làm câu b
Giáo án số học 6
dạng: n, n + 1, n + 2
-Nếu n 3 thì bài toán được giải
(n + 1)
3 dư 1
=> (n + 2)
3 dư 2
-Nếu n
3 dư 1 hoặc 2
n : 3 dư 1 => n = 3.k + 1 (k N)
=>n + 2 = 3.k + 1 + 2
= 3.k + 3hì (n + 1) 3
-Nếu n : 3 dư 2 thì n = 3.k + 2
=> n + 1 = 3k + 2 + 1 = 3k + 3 3
Vậy trong ba số tự nhiên liên tiếp bao
giờ cũng có một số chia hết cho 3
4./ Củng cố:
- Một tổng chia hết cho một số khi nào? (Khi tất cả các số hạng của tổng đều chia hết cho số đó)
- Một tổng không chia hết cho một số khi nào ? (Khi có một số hạng của tổng không chia hết cho
số đó, các số hạng còn lại đều chia hết)
5./ Hướng dẫn học sinh về nhà:
-Về xem kĩ lí thuyết và các dạng bài tập đã sủa, tiết sau luyện tập
- BTVN : Từ bài 87 đến bài 90sgk/36.
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
................................................................................................................................................
Ngày soạn 13/09/2017
Tuần 4. Tiết 12
Ngày soạn15/9/2009
Ngày dạy :……………
Lớp: 6A1,2
§8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
Lớp: 6A1,2,3.
Ngày dạy: 22/9/09
Tuần 7, Tiết 20
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh vận dụng thành thạo các tính chất chia hết của một tổng và một hiệu.
- Học sinh nhận biết thành thạo một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai hay nhiều số
có hay không chia hết cho cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, sử
dụng kí hiệu ,
- Rèn luyện tính chính xác khi giải toán..
II. Phương tiện dạy học
- GV : Bảng phụ, thước
* Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- HS : Bảng nhóm, thước
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: GV nắm sĩ số HS của lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
-HS1: a) Phát biểu tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng? Viết công thức tổng
quát.
b) Chữa BT 85(a,b) (câu a 7 vì ... ; câu b 7 vì … )
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
215
Năm học: 2010 - 2011
Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I
Giáo án số học 6
- HS 2: Phát biểu tính chất 2 về tính chất chia hết của một tổng? Viết công thức tổng
quát. Chữa B114(c,d)SBT:
Tổng sau có chia hết cho 6 không?
a) 120 + 48 + 20 ( 6 vì … ;20
6)
b) 60 + 15 + 3 ( vì ... ; 15 + 3 = 18 6)
3. Tiến hành bài mới:
Đặt vấn đề:
Vào bài trực tiếp
Nội dung cần đạt
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV cho HS đọc nội dung bài -1
HS đọc đề bài
Bài tập 87 SGK
87
-2
1 HS lên bảng trình Cho tổng: A = 12 + 14 + 16 + x
(Tương tự BT đã sửa tiết 19)
bày
với x N. Tìm x để
a) A chia hết cho 2 khi x 2
b) A 2 khi x
2
Bài tập 88
Bài tập88
Khi chia số tự nhiên a cho 12 ta
được số dư là 8.
HS đọc đề bài, làm bài
Hỏi số a có chia hết cho 4 theo gợi ý của GV
không? Có chia hết cho 6
không? GV hướng dẫn HS đọc
kĩ đề bài
Vì a = q.12 + 8 (q N)
Gợi ý:Em hãy viết số a dưới
=> a 4 vì q.12 4; 8 4
dạng biểu thức của phép chia a = q.12 + 8 (q N)
a
6 vì q.12 6; 8
6
có dư
=> a 4 vì q.12 4; 8
4
Treo bảng phụ ghi BT89
a
6 vì q.12 6; 8
6
Bài tập 89 SGK
Gọi 4 HS lên bảng điền “X”
vào ô thích hợp
4 HS lần lượt lên điền vào
bảng
Bài tập 90
Treo bảng phụ ghi BT 90
Gạch dưới số mà em chọn
Yêu cầu HS đọc đề bài rồi thảo BT 90 HS làm bài theo
a) Nếu a 3 và b 3 thì tổng
nhóm và cử đại diện lên
luận theo nhóm để trả lời
bảng gạch chân dưới số chọn a + b chia hết cho 6, 9, 3
b) Nếu a 2 và b 4 thì tổng
a + b chia hết cho 4, 2, 6
c) Nếu a 6 và b 9 thì tổng
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
216
Năm học: 2010 - 2011
Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I
Giáo án số học 6
a + b chia hết cho 6, 3, 9
4./ Củng cố:
- Gọi 2 HS phát biểu lại 2 TC chia hết của một tổng.
- Nếu trong một tổng nhiều số hạng có hai số hạng không chia hết cho một số nào đó các số
còn lại đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. Kết luận đó dúng hay sai?
( Kết luận đó không đúng vì tổng đó có thể vẫn chia hết. VD ... )
5./ Hướng dẫn học sinh về nhà:
– Làm bài tập 119; 120 SBT
3 Đọc trước bài dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
4 Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 đã học ở tiểu học
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
................................................................................................................................................
Ngày soạn 13/09/2017
Tuần 4. Tiết 12
Ngày soạn: 15/9/2009
Ngày dạy :……………
Lớp: 6A1,2
§8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
Ngày dạy: 22/9/09
Lớp: 6A1,2,3.
Tuần 7, Tiết 21
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 và hiểu được cơ sở của dấu hiệu đó
- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 để nhanh chóng xác định được một số, một
tổng, một hiệu có chia hết cho 2, cho 5 hay không
- Rèn kĩ năng tính toán, biến đổi, chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết
cho 2 và cho 5. Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
- GV : Bảng phụ, thước
* Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm
- HS : Bảng nhóm, thước
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: GV nắm sĩ số HS của lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Không làm phép cộng hãy cho biết mỗi tổng sau có chia hết cho 6 không?
a) 246 + 30
b) 246 + 30 + 15
Hãy phát biểu tính chất tương tự với mỗi ý trên
(HS làm và giải thích theo TC chia hết của một tổng – TC1 và TC2)
3. Tiến hành bài mới:
Đặt vấn đề:
Như SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu
Chia lớp thành 2 dãy để tìm các
ví dụ các chữ số tận cùng là 0. 20 = 2 . 10 = 2. 2 . 5
Xét xem các số đó có chia hết 30 = 3 . 10 = 3 . 2 . 5
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
217
Nội dung cần đạt
1. Nhận xét mở đầu
* Nhận xét : Các số có số tận
Năm học: 2010 - 2011
Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I
Giáo án số học 6
cho 2, cho 5 không? Vì sao?
610 = 61 . 10 = 61 . 2 . 5
cùng là 0 đều chia hết cho 2
1240 = 124 . 10 = 124 . 2 . và chia hết cho 5
- Vậy những số như thế nào thì 5
chia hết cho 2 và 5 ?
- Đều chia hết cho 2 và 5
Hoạt động 2: Số nào chia hết - Những số có chữ số tận
cho 2
cùng là 0
- Trong các số có 1 chữ số, số - Nêu nhận xét.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2
nào chia hết cho 2
Tổng quát:
Các số có chữ số tận cùng là
chữ số chẵn thì chia hết cho 2
và chỉ những số đó mới chia hết
cho 2
43 *
- Xét số n =
Vậy ta có thể thay * bằng
những số nào để (430 + *)
2?
Hay
43 *
2
Vì sao?
- Đây là các số gì ?
? Qua VD trên ta có KL nào.
- Vậy thay * bằng các số nào
43 * = 430 + *
- Thay * bằng các số 0, 2,
4, 6, 8
Vì các số hạng của tổng
chia hết cho 2
thì (430 + *) 2 Hay 43 *
2
- Vậy các số như thế nào thì
không chia hết cho 2 ? Vì sao ?
Ta rút ra được kết luận ntn
- Các số chẵn
- TL
- Thay bằng các số 1, 3, 5,
7, 9
- Có chữ số tận cùng bằng
1, 3, 5, 7, 9 . Vì các số này
- Qua 2 VD trên ta rút ra KL không chia hết cho 2 ->
tổng quát ntn ?
Rút ra KL
- Tổ chức HS làm ?1.
- Nêu KL tổng quát.
Hoạt động 3: Số nào chia hết - Làm ?1 -> TL
cho 5
- Tổ chức các hoạt động tương
tự hoạt động 2
- Tổ chức HS làm ?2.
Hoạt động 4 : Củng cố
? Dấu hiệu chia hết cho 2.
? Dấu hiệu chia hết cho 5.
Bài 93 Sgk/38
- Cho học sinh thảo luận nhóm
?1. Các số 328 và 1234 chia hết
cho 2
Các số 1437 và 895 không chia
hết cho 2
3. Dấu hiệu chia hết cho 5
Tổng quát :
Các số có chữ số tận cùng là 0
hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ
những số đó mới chia hết cho 5
?2. Ta có 370 và 375 chia hết
cho 5
4. Bài tập
- Làm ?2 -> TL
Bài 93 Sgk/38
a. Chia hết cho 2, không chia
hết cho 5
- TL
b. Chia hết cho 5, không chia
- Học sinh thảo luận, trình hết cho 2
c. Chia hết cho 2, không cia hết
bày
cho 5
d. Chia hết cho 5, không chia
hết cho 2
4./ Củng cố:
Kết hợp trong bài
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
218
Năm học: 2010 - 2011
Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I
Giáo án số học 6
5./ Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Về học kĩ lí thuyết, tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 chuẩn bị tiết
sau luyện tập.
- BTVN : Bài 91, 92, 93, 94, 95 SGK
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
................................................................................................................................................
Ngày soạn 13/09/2017
Ngày dạy :……………
Tuần 4. Tiết 12
Ngày soạn: 20/9/09
Lớp: 6A1,2
§8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
Lớp: 6A1,2,3
Ngày dạy:
Tuần 8,Tiết 22
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh nắm vững và nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số
có chia hết cho 3, cho 9 không
- Rèn kĩ năng phân tích, áp dụng chính xác, linh hoạt. xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự
giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
2 GV: Bảng phụ
* Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm
3 HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: GV nắm sĩ số HS của lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thực hiện phép chia để xem trong các số sau số nào chia hết cho 9?
1242; 3574; 234
(1242 : 9 = 138; 3574 : 9 = 397 dư 1; 234 : 9 = 26
Vậy số 1242 và số 234 chia hết cho 9)
3. Tiến hành bài mới:
Đặt vấn đề: - Vậy làm như thế nào để biết được một số có chia hết cho 9 hay không thầy cùng các
em nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Nhận xét mở
đầu
VD: Số 234
9
Ta có thể viết số 234 = ?
? 100 ta có thể viết thành tổng
của một số chia hết cho 9 với
số nào nữa
Tương tự 10 = ?
=> 234 = ?
- Gv hướng dẫn học sinh phân
tích
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
1.Nhận xét mở đầu
234 = 2 . 100 + 3 . 10 + 4
100 = 99 + 1
10 = 9 + 1
234 = 2 . 100 + 3 . 10 + 4
= 2.(99+1) + 3.(9+1) + 4
=2.11.9 + 2.1 +3.9+3.1+4
= (2.11.9+3.9) +(2+3+4)
219
VD:1
234 = 2 . 100 + 3 . 10 + 4
= 2.(99+1) + 3.(9+1) + 4
= 2.11.9 + 2.1
+3.9+3.1+4
= (2.11.9+3.9) +(2+3+4)
Nhận xét:
Mọi số tự nhiên đều viết
Năm học: 2010 - 2011
Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I
9
- Ngoặc 1 có
?
?
- Ngoặc 2 có 9
- Tổng trong ngoặc 2 có gì
đặc biệt?
- Vậy mọi số tự nhiên ta có
thể viết dưới dạng nào?
- VD: Áp dụng nhận xét trên
hãy viết số 2340 ?
=> 2340 ? 9
Hoạt động 2: Dấu hiệu
9
- Vậy số như thế nào thì chia
hết cho 9?
- Tương tự số 5467 = ?
Giáo án số học 6
được dưới dạng tổng các chữ
- Tổng các chữ số của số số của nó cộng với một số
234
chia hết cho 9
- TL
2340=(2+3+4+0)+(số
9)
= 9 + (số 9)
=> 2340
9
- Số có tổng các chữ số
chia hết cho 9 thì chia hết
cho 9
5467 = (5+4+6+7)+(số
9)
=> 5467 ? 9
= 22 + ( số 9)
- Vậy những số như thế nào
=> 5467
9
thì không chia hết cho 9
- TL
=> Tổng quát?
- GV treo bảng phụ cho học - Học sinh phát biểu vài lần
- Học sinh đứng tại chổ trả
trả lời tại chỗ
- Số chia hết cho 9 có chia hết lời
- Có
cho 3 ?
Hoạt động 3:Dấu hiệu
3
- Áp dụng nhận xét mở đầu
hãy viết số 3525 =?
- Số này có chia hết cho 9?
-Nhưng nó như thế nào với 3?
=> kết luận ?
- Vậy xét xem số 4372 ?
3
=> Kết luận
- Vậy những số như thế nào
thì chia hết cho 3 ?
- GV treo bảng phụ học sinh
trả lời tại chỗ ?2
3525= (3+5+2+5)+( Số
9)
= 15 + ( Số
9)
- Không
- Chia hết cho 3
- Nêu kết luận
- Không chia hết cho 3
- Nêu kết luận
- Học sinh trả lời vài lần
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
VD
5467 = (5+4+6+7)+(số
9)
= 22 + ( số 9)
=> 5467
9
Tổng quát: < Sgk /40 >
?1. Các số 621 , 6354
9
9
Các số 1205
9 , 1327
9
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
VD1:
3525 = (3+5+2+5)+( Số
= 15 + ( Số
9)
= 15 + ( Số 3)
=> 3525
3
VD2:
4372 =(4+3+7+2)+(Số
16 + ( Số
3)
Tổng quát: < Sgk/41 >
9)
9)
?2. Ta có thể điền * = 2, 5, 8
Được số: 1572, 1575, 1578
chia hết cho 3
Hoạt động 4: Củng cố
4. Bài tập
? Dấu hiệu chia hết cho 3, cho - Học sinh thảo luận nhóm, Bài 103 Sgk/41
trình bày và nhận xét lẫn
9
a. (1251+5316) và
3
9
- Bài 103Sgk/41 Cho học sinh nhau.
và
b. (5436+1324) 3
9
thảo luận nhóm
c. (1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 +27)
3
và 9
4./ Củng cố:
Kết hợp trong bài
5./ Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Về học kĩ các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và tính chất chia hết của một tổng
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
- Trả lời
- Phát biểu dấu hiệu
220
Năm học: 2010 - 2011
- Xem thêm -