Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Rèn luyện kỹ năng giải bài tập về tiếp tuyến cho học sinh thpt...

Tài liệu Rèn luyện kỹ năng giải bài tập về tiếp tuyến cho học sinh thpt

.DOC
26
191
124

Mô tả:

Giáo viên: Đinh Văn Ba Trung tâm GDTX Thiệu Hóa A. Đặt vấn đề Trong chương trình giải tích 12 chuyên đề hàm số là một phần quan trọng đối với Học sinh. Việc giải các câu hỏi phụ về hàm số thường là vấn đề khó đòi hỏi học sinh phải có kiến thức tổng hợp, đặc biệt phải biết phân loại từng dạng một. Trong các dạng toán về câu hỏi phụ về hàm số bài toán về “ tiếp tuyến” là một bài toán cơ bản đối với học sinh. Để có được cách nhìn tổng quan về phần này đòi hỏi học sinh phải nắm được các kiến thức cơ bản và các bài toán tổng quát cho từng dạng. Đây cũng là một phần quan trọng trong các đề thi học kỳ ,thi tốt nghiệp và đại học. phần lý thuyết đơn giản nhưng bài tập thì rất đa dạng đòi hỏi học sinh phải có tính tư duy lôgic. Chính vì vậy tôi nghiên cứu đề tài “ Rèn luyện kỹ năng giải bài tập về tiếp tuyến cho học sinh THPT” nhằm mục đích giúp HS phân loại một số dạng toán để đưa ra cách giải nhanh hơn. B. Nội dung 1. Thực trạng của vấn đề Trong SGK đại số và giải tích lớp 11 đã đưa ra bài toán về tiếp tuyến khi biết tiếp điểm. Nếu chưa biết tiếp điểm thì có phương pháp nào để viết được phương trình tiếp tuyến không? Đây là vấn đề mà học sinh hay lúng túng khi đi tìm cách giải, nếu ta không nắm vững kiến thức cơ bản thì rất khó có thể làm được. 2. Giải pháp thực hiện Đối với giáo viên: Xây dựng hệ thống bài tập với các phương pháp cụ thể phù hợp cho từng loại, tổ chức cho học sinh hoạt động trong các tiết luyện tập trên lớp và các tiết dạy bồi dưỡng. Đối với học sinh: Nắm vững kiến thức cơ bản, các công thức hay sử dụng và ôn luyện theo từng dạng. 3. Phạm vi thực hiện: 1 Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Đinh Văn Ba Trung tâm GDTX Thiệu Hóa Tổ chức học sinh thực hiện chuyên đề này sau khi học xong chương trình hàm số. 4. Nội dung: Cho đồ thị (C): y= f(x). Gọi M 0, M là hai điểm phân biệt và cùng thuộc đồ thị (C). Nếu cố định M0 và cho M di chuyển trên (C) đến gần M 0 thì vị trí giới ( MM 0 ) hạn của cát tuyến (M0M) là tiếp tuyến (M0T) tại điểm M0. Tức là: Mlim �M 0 = Tiếp tuyến M0T. Ta thường gặp các bài toán về tiếp tuyến sau: Bài toán 1: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại tiếp điểm Bài toán 2: Viết phương trình tiếp tuyến theo hệ số góc cho trước Bài toán 3: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) đi qua một điểm cho trước. Bài toán 4; Viết phương trình tiếp tuyến tiếp xúc với đồ thị tại hai điểm phân biệt. Từ đó viết phương trình tiếp tuyến tiếp xúc với đồ thị tại một điểm và cắt đồ thị tại hai điểm khác. Đối với hai bài toán 1 và 2 ta cần chú ý tới việc viết phương trình tiếp tuyến tại tiếp điểm và bài toán viết phương trình tiếp tuyến đi qua một điểm (có thể thuộc đồ thị hoặc không thuộc). Đối với bài toán 4 thì chỉ xuất hiện ở đồ thị hàm số bậc 4. Phương pháp giải bài toán 1: Theo ý nghĩa hình học của đạo hàm thì tiếp tuyến tại M0(x0;y0)  (C): y= f(x) có hệ số góc là f ‘(x). Nên phương trình tiếp tuyến tại M0(x0;y0) của (C) là: y= f ,(x0)(x- x0) + f(x0) Phương pháp giải bài toán 2: Giả sử tiếp tuyến có hệ số góc k tiếp xúc với đồ thị (C) tại điểm có hoành độ xi suy ra f,(xi) = k suy ra x=xi là nghiệm của f,(x) = k . Giải phương trình f,(x) = k ta tìm được các xi và viết được phương trình tiếp tuyến 2 Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Đinh Văn Ba Trung tâm GDTX Thiệu Hóa Phương pháp giải bài toán 3: Bài toán: Cho đồ thị (C): y= f(x) và điểm A(a;b) cho trước. Viết phương trình tiếp tuyến đi qua A(a; b) đến đồ thị (C) Để giải loại này có 2 phương pháp: 1.Phương pháp tìm tiếp điểm Phương pháp này có 2 cách Cách 1: Giả sử tiếp tuyến đi qua A(a;b) tiếp xúc (C) tại tiếp điểm có hoành độ xi suy ra phương trình tiếp tuyến có dạng: y= f ,(xi)(x- xi) + f(xi) (t) Do A(a;b)  (t) nên b= f ,(xi)(a- xi) + f(xi) suy ra x= xi là nghiệm của phương trình b= f ‘(x)(a- x) + f(x)  f ‘(x)(x-a) +b- f(x)=0(*) Giải phương trình (*) suy ra nghiệm x   x , x ,...... x ,...... x  0 1 i n Phương trình tiếp tuyến tại x= xi là: y= f ,(xi)(x- xi) + f(xi) Cách 2: Đường thẳng đi qua A(a;b) với hệ số góc k có phương trình: y= k(x-a) +b tiếp xúc với đồ thị (C):  Hệ phương trình:  f ( x ) k ( x  a )  b  , có nghiệm  , ( x )  k f  Giải hệ phương trình trên ta tìm được các nghiêm x=x i và viết được phương trình tiếp tuyến: y= f ,(xi)(x- xi) + f(xi) 2.Phương pháp tìm điều kiện nghiệm kép. Đường thẳng đi qua A(a;b) với hệ số góc k có phương trình: y= k(x-a) +b tiếp xúc với đồ thị (C):  k(x-a) +b=f(x) có nghiệm bội giải và biện luận ta tìm ra các giá trị của k từ đó viết được phương trình tiếp tuyến đi qua A Phương pháp giải bài toán 4 Viết phương trình tiếp tuyến của đường cong (C)y=ax 4+bx3+cx2+d (a 0) tiếp xúc với đồ thị tại hai điểm phân biệt 3 Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Đinh Văn Ba Trung tâm GDTX Thiệu Hóa Phương pháp: Giả sử đường thẳng (a): y=kx+m tiếp xúc với (C) y=f(x)tại hai điểm phân biệt có hoành độ là x1, x2 khi đó f(x)= kx+m (*)có hai nghiệm kép phân biệt x1, x2 . Giải phương trình (*) bằng cách cho đồng nhất các hệ số ta tìm được x1,x2 và phương trình tiếp tuyến. Sau đây là các dạng toán cụ thể: DẠNG 1: TIẾP TUYẾN HÀM ĐA THỨC BẬC 3 Bài toán 1: Viết phương trình tiếp tuyến tại 1 điểm thuộc đồ thị Bài 1: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C): y=f(x)=x3-3x+5 khi biết: 1) Hoành độ của tiếp điểm là x1=-1; x2=2; x3= 3 2) Tung độ của tiếp điểm là y1=5; y2=3; y3=7 Giải: Đạo hàm y’(x)=3x2 – 3 1) x1=-1  y1= x 3 1  3 x1  5 ; y’(-1)=0. Phương trình tiếp tuyến tại M(-1,7) là: (t1): y=y’(-1)  x    1  + y(-1)  y = 7 3 x12  3    x  3 x  5 1 1 2) y1=5 x1 =0  x1   0, =5 3  Tiếp tuyến tại x1=0 là (t1): y=y’(0)(x - 0) + 5  y = -3x + 5 Tiếp tuyến tại x1 = - 3 là (t2): y = y’(- 3  y = 6x + 6 Tiếp tuyến tại x 1 = 3 là (t3): y = y’( 3 )(x + 3 3 )+5 +5 )(x - 3 ) + 5  y = 6x - 6 3 + 5 Bài 2: Cho (C): y = f(x) = 2x3 – 3x2 + 9x – 4. Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại các giao điểm của (C) với các đồ thị sau: 1. Đường thẳng (d): y = 7x + 4 2. Parabol (p): y = -x2 + 8x – 3 3. Đường cong (C): y = x3 – 4x2 + 6x – 7 Giải: 1. Hoành độ giao điểm của (C) với (d) là nghiệm của phương trình: 4 Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Đinh Văn Ba Trung tâm GDTX Thiệu Hóa 2x3 – 3x2 + 9x – 4 = 7x + 4  (x - 2)( 2x2 + x + 4)  (x 2  1 3 2 -2)  x  2   x  3 4  0     x = 2. Tiếp tuyến tại x = 2 có phương trình y = y’(2)(x - 2) + y(2) = 21(x - 2) + 18 = 21x - 24 Làm tương tự ta cũng giải được các ý 2 và 3. Bài toán 2: Viết phương trình tiếp tuyến theo hệ số góc cho trước Bài 1: Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C): y=x 3-3x2 biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng y= 1 3 x Giải: Do tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng y= 1 3 x nên tiếp tuyến có hệ số góc bằng -3. Gọi tiếp điểm có hoành độ x0  y’(x0)=3 x02 -6 x 0=-3  3(x0-1)2=0  x0=1.  phương trình tiếp tuyến tại x0=1 là: y= -3(x-1)+y(1)  y= -3x+1 Bài 2: Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C): y=x 3-3x2+1 biết tiếp tuyến song song với đường thẳng y= 9x+2012 Giải: Do tiếp tuyến song song với đường thẳng y= 9x+2012 nên tiếp tuyến có hệ số góc bằng 9. gọi tiếp điểm có hoành độ x0  y’(x0)=3 x02 -6x0=9  x02 -2x0-3=0  x0=-1 hoặc x0=3 Tiếp tuyến tại x0=-1 là y=9(x+1)-3  y= 9x+6 Tiếp tuyến tại x0=3 là y=9(x-3)+1  y= 9x-26 Bài toán 3: Phương trình tiếp tuyến đi qua 1 điểm cho trước đến đồ thị. Bài 1: Viết phương trình tiếp tuyến đi qua A( 19 ; 4 ) đến đồ thị (C) có phương 12 trình: y=f(x)=2x3–3x2+5 Giải: Đường thẳng đi qua A( 19 ; 4 ) với hệ số góc k có phương trình 12 5 Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Đinh Văn Ba y = k(x - nghiệm 19 4) 12 Trung tâm GDTX Thiệu Hóa tiếp xúc với (C): y = f(x)  Hệ 19    f ( x)  f ' ( x) x  4  12    ( x  1)(2 x  1) 6 x( x  1)( x    x1 1     x 2 2  1  x3  8    19  f ( x )  k x 4   12    f ' ( x) k  2x3–3x2+5= 6x(x - 1)(x- 19 12 có )+4 19 17 )  ( x  1)(4 x 2  x  1) 0 12 2 Tiếp tuyến (t1): y = y’(1)(x- 19 ) + 4  y 4 12 Bài 2: Viết phương trình tiếp tuyến đi qua A(0;-1) đến C có phương trình: y= 2x3+ 3(m-1)x2+ 6(m-2)x-1 Giải: Đường thẳng đi qua A với hệ số góc k có phương trình: y=kx-1 tiếp xúc  f ( x) kx  1 có nghiệm   f ' ( x ) k với (C) y=f(x)  Hệ  f ( x)  f ' ( x ) x  1  f ' ( x) x  1  Từ f ,  x1 0 f ( x) 0  x [4x+3(m-1)]=0     3(1  m)  x2 4 2 ( x) =6x2 +6(m-1)x+ 6(m-2) suy ra Với x1= 0  f’(0)=6(m-2)  Tiếp tuyến (t1): y= 6(m-2)x-1 Với x2=  y= 3(1  m)  4  3 (3m2 8 f ,  3(1  m)   3  = (3m2-22m+35) 4 8   -22m+35)x-1 6 Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Đinh Văn Ba Trung tâm GDTX Thiệu Hóa Bài 3: Cho hàm số (C) y=f(x) =x3-3x2+2 a. Viết phương trình tiếp tuyến đi qua A( 23 ; 2 ) 9 đến (C). b. Tìm trên đường thẳng y=-2 các điểm kẻ đến (C) hai tiếp tuyến vuông góc với nhau. Giải: a. Đường thẳng đi qua A( y= k(x- 23 )-2 9 với hệ số góc k có phương trình: tiếp xúc với (C) y= f(x)  Hệ phương trình: 23  f ( x )  k ( x  ) 2  9   f , ( x ) k  f , ( x)( x  23 ; 2 ) 9 có nghiệm 23 )  2  f ( x) 0 9  f ( x)  f , ( x)( x  23 ) 2  9  3x3-16x2+23x-6=0 (1) 1 Giải phương trình (1) ta được x=2; x=3 và x= 3 Với x=2 suy ra tiếp tuyến (t1): y=y’(2)(x- 23 )-2  9 y=-2 Với x=3 suy ra tiếp tuyến (t2): y=y’(3)(x- 23 )-2  9 y=9x-25 1 1 Với x= 3 suy ra tiếp tuyến (t3): y=y’( 3 )(x- 23 )-2  9 y=  5 61 x 3 27 b. Lấy bất kì M(m;-2) thuộc đường thẳng y=-2 đường thẳng đi qua M(m;-2) với hệ số góc k có phương trình: y=k(x-m)-2 tiếp xúc với (C): y= f(x)  Hệ  f ( x ) k ( x  m)  2 phương trình:  có nghiệm  f ' ( x ) k  f ( x)  f , ( x )( x  m)  2  f , ( x)( x  m)  2  f ( x) 0 7 Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Đinh Văn Ba Trung tâm GDTX Thiệu Hóa  x 2  (x-2)[2x2-(3m-1)x+2]=0   2  g ( x ) 2 x  (3m  1) x  2 0 Do không thể có tiếp tuyến nào vuông góc với tiếp tuyến y=-2 song song với Ox Nên để từ M(m; -2) kẻ được 2 tiếp tuyến vuông góc với (C) thì g(x)=0 phải có 2 nghiệm phân biệt x1;x2 và các tiếp tuyến tại các điểm có hoành độ x 1;x2 vuông góc với nhau. Ta có:-1= y’(x1).y’(x2) = (3x 1 2 - 6x1)( 3x 2 2 - 6x2) = 9x1x2[x1x2 – 2(x1+x2) + 4] = 9[1 – (3m - 1) + 4] = 9[6 – 3m] = 54 -27m m= Với m = 55 27 55 27 thì  g = (3m - 1)2 – 16 > (3.2 - 1)2 – 16 = 9 > 0 55 Vậy điểm M( 27 ; 2 ) Bài 4: Cho hàm số y = -x3 + 3x + 2 (C). Tìm trên trục hoành các điểm kẻ được 3 tiếp tuyến đến đồ thị (C). Giải: Lấy bất kỳ A(a;0) �Ox . Đường thẳng đi qua A(a;0) với hệ số góc k có phương trình y = k(x - a) tiếp xúc với (C): y = f(x)  Hệ phương trình:  f ( x ) k ( x  a ) có nghiệm  f(x) = f’(x)(x - a)   f ' ( x) k  f(x) – f’(x)(x- a) = 0  2x3 – 3ax2 + 3a + 2 = 0  (x + 1)[2x2 – (3a + 2)x + 3a + 2] = 0  (x + 1).g(x) = 0 8 Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Đinh Văn Ba Trung tâm GDTX Thiệu Hóa Từ điểm A(a;0) kẻ được 3 tiếp tuyến đến (C)  g(x) = 0 có 2 nghiệm phân a  2   (3a  2)(3a  6)  0  biệt và khác (-1)    2  g( )1 6(a  )1 0  1 a   3 Bài 5: Cho (C): y = x3 -12x + 12. Tìm trên đường thẳng y = -4 các điểm có thể kẻ được 3 tiếp tuyến đến đồ thị (C). Giải: Lấy bất kì M(m;-4)  đường y = -4. Đường thẳng đi qua M(m;-4) với hệ số góc k có phương trình y = k(x - m) – 4 tiếp xúc với đồ thị (C)  Hệ phương trình  f ( x )  k ( x  m)  4 có nghiệm   f ' ( x ) k  f(x)= f’(x)(x-m) – 4  f(x)(x - m) – f(x) – 4 = 0  (x - 2)[2x2 – (3m - 4)x – (6m - 8)] = 0  (x - 2)g(x) = 0 Từ M(m; -4) kẻ được 3 tiếp tuyến đi qua (C)  g(x) = 0 có 2 nghiệm phân biệt và khác 2  m   4   (3m  4)(3m 12)  0  4   g(2) 24  12m 0   m 2 3 Bài 6: Cho (C): y = x3 – 6x2 + 9x -1 9 Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Đinh Văn Ba Trung tâm GDTX Thiệu Hóa Từ 1 điểm bất kỳ trên đường thẳng x = 2 kẻ được bao nhiêu tiếp tuyến đến (C). Giải: Lấy bất kỳ M(2; m)  đường thẳng x = 2. Đường thẳng đi qua M(2;m) với hệ số góc k có phương trình y = k(x - 2) + m tiếp xúc với đồ thị (C): y = f(x).  Hệ  f ( x) k ( x  2)  m   f ' ( x) k có nghiệm  f(x) = f’(x)(x - 2) + m  f(x) – f’(x)(x - 2) = m  g(x) = -2x3 + 12x2 – 24x + 17 = m Ta có g’(x) = -6(x - 2)2 0  Bảng biến thiên - x 2 + , g ( x) 0 g(x) + - Nghiệm của phương trình tìm tiếp điểm cũng là hoành độ giao điểm của đường thẳng y = m với đồ thị y = g(x). Nhìn bảng biến thiên suy ra g(x) = m chỉ có đúng 1 nghiệm. Vậy từ M(2;m) bất kỳ  đường thẳng x = 2 chỉ kẻ được duy nhất 1 tiếp tuyến đến đồ thị (C): y = f(x). Bài 7: Tìm trên đồ thị (C): y = f(x) = ax3 + bx2 + cx + d (a 0) Các điểm kẻ được đúng 1 tiếp tuyến đến đồ thị (C). Giải: Lấy bất kỳ điểm M(m;f(m))  (C): y = f(x). Đường thẳng đi qua M(m;f(m)) với hệ số góc k có phương trình: y = k(x-m) + f(m) tiếp xúc với (C). 10 Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Đinh Văn Ba  Hệ Trung tâm GDTX Thiệu Hóa  f ( x )  k ( x  m)  f ( m)   f ' ( x) k có nghiệm  f(x) = f’(x)(x-m) + f(m)  f’(x)(x-m) – [f(x) – f(m)] = 0  (3ax2 + 2bx + c)(x-m) – [a(x3 – m3)] + b(x2 – m2) + c(x - m)] = 0  (x - m)[2ax2 – (am – b)x – m(am + b)] = 0  x1 m  (x - m) [2ax + (am + b)] = 0    x 2  am  b 2a  2 Từ điểm M(m,f(m)) kẻ được đúng 1 tiếp tuyến đến (C)  x1 = x2  m   b Vậy M( 3a , f(  (am  b) b  3am  b  m  2a 3a  b )) 3a  (C) là điểm kẻ được đúng 1 tiếp tuyến đến (C). b �3a � Nhận xét : f’(x) = 6ax + 2b = 0  Điểm uốn U � ; f ( b � )� 3a � Vậy trên đồ thị hàm bậc 3 điểm uốn là điểm duy nhất kẻ được đúng 1 tiếp tuyến đến đồ thị. Bài tập tự luyện: Bài 1: Cho hàm số: y  x3  3 x  1 (C). Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng y  1 x 1. 9 Bài 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số: y  x3  3 x 2  2 biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng 5y-3x+4=0 Bài 3: Cho hám số: y   x 3  3x  1 (C). Viết phương trình tiếp tuyến với (C) biết tiếp tuyến song song với đường thẳng y=-9x+1 DẠNG 2: TIẾP TUYẾN HÀM ĐA THỨC BẬC 4 Bài toán 1: Phương trình tiếp tuyến tại 1 điểm thuộc đồ thị. 11 Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Đinh Văn Ba Trung tâm GDTX Thiệu Hóa  (C ) : y  f ( x) ( x  1) 2 ( x  1) 2 Bài 1: Cho 2 đồ thị   (P) : y  g ( x) 2 x 2  m a. Tìm m để (C) và (P) tiếp xúc nhau. b. Viết phương trình tiếp tuyến chung tại các điểm chung của (C) với (P). Giải: a. (C) và (P) tiếp xúc nhau   f ( x)  g ( x)   f ' ( x)  g ' ( x) có nghiệm 42 2 42  x  2x  21 x m mx  4x 1 x0,m1  3  2  2 4x  4x4x 4x(  2 0) x 2,m3 Vậy với m = -3 hoặc m = 0 thì (C) và (P) tiếp xúc nhau. b. Xét m = 1, x0 = 0  (P): y = g(x) = 2x2 + 1 Phương trình tiếp tuyến chung tại x0 = 0: y = g’(0)(x - 0) + g(0)  y = 1 + Xét m = -3, x0 = 2  (P): y = g(x) = 2x2 – 3 Phương trình tiếp tuyến chung tại x0 = y = g’( 2 )(x- 2 )+g( + Xét m = -3, x0 = - 2 2 )= 4 2 2 )(x+ 2 )+g( : x-7  (P) = y = g(x) = 2x2 – 3 Phương trình tiếp tuyến chung tại x0 =y = g’(- 2 2 )=4 2 2 : x-7 Bài 2: Cho đồ thị (C): y = -x 4 + 2mx2 – 2m + 1. Tìm m để các tiếp tuyên với đồ thị tại A(1;0), B(-1;0)  với nhau. Giải: 12 Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Đinh Văn Ba Trung tâm GDTX Thiệu Hóa Do A(1;0)  (C); B(-1;0)  (C) nên các tiếp tuyến tại A và B vuông góc với nhau  y’(1).y’(-1) = (4m - 4)(-4m + 4) = -1  -16m2 + 32m – 15 = 0  m = 5 4 hoặc m = 3 4 . Bài toán 2: Viết phương trình tiếp tuyến theo hệ số góc cho trước. Bài 1: Viết phương trình tiếp tuyến của (C): y = 1 4 1 3 1 2 x  x  x  x  5 biết 4 3 2 tiếp tuyến song song với đường thẳng y = 2x – 1. Giải: Đạo hàm y’(x) = x3 – x2 + x + 1 Giả sử tiếp tuyến (t) song song y = 2x – 1 tiếp xúc với (C) tại x0  y’(x0) = 2  x03 – x02 + x0 + 1 = 2  (x0 - 1)(x02 + 1) = 0 67  x0 = 1  Phương trình (t): y = 2(x – 1) + y(1)  y = 2x 12 Bài 2: Viết phương trình tiếp tuyến của (C): y = x 4 – 2x2 + 4x – 1 biết tiếp 1 tuyến vuông góc với đường thẳng y = - 4 x  3 Giải: Đạo hàn y’(x) = 4x3 – 4x + 4 1 Do tiếp tuyến (t) vuông góc với y = - 4 x  3 nên (t) có hệ số góc k = 4. Giả sử (t) tiếp xúc (C) tại điểm có hoành độ x0  y’(x0) = 4  4x03 – 4x0 + 4 = 4  4x0(x02 - 1) = 0  x0 = 0; x0 = 1 Tại x0 = 0  Tiếp tuyến (t1): y = 4x + y(0) = 4x – 1 Tại x0 = -1  Tiếp tuyến (t2): y = 4(x + 1) + y(-1) = 4x – 2 Tại x0 = 1  Tiếp tuyến (t3): y = 4(x - 1) + y(1) = 4x – 2 13 Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Đinh Văn Ba Trung tâm GDTX Thiệu Hóa Do (t2) = (t3) nên chỉ có 2 tiếp tuyến là y = 4x – 1 và y = 4x – 2 Bài 3: Cho (Cm): y = x3 + mx2 – m – 1. Tìm m để tiếp tuyến với đồ thị tại A song song với đường thẳng y = 2x với A là điểm cố định có hoành độ dương của (Cm). Giải: Xét phương y0 = x03 + mx02 – m – 1 m  m(x02 - 1) + (x04 – 1 – y0) = 0 m 2 � �x0  �1 �x 0  1  0 �� � Điểm cố định A(1;0)  �4 4 y  x  1  0 � 0 0 �x0  1  y0  0 Tiếp tuyến với đồ thị tại A song song với y = 2x  y’(1) = 2  4 + 2m = 2  m = -1. Bài toán 3: Phương trình tiếp tuyến đi qua 1 điểm cho trước. Bài 1: Cho đồ thị (C): y = f(x) = 1 4 1 2 x  x . 2 2 Viết phương trình tiếp tuyến đi qua O(0;0) đến đồ thị (C). Giải: Đường thẳng đi qua O(0;0) với hệ số góc k có phương trình y = kx tiếp xúc với đồ thị (C): y = f(x)  f ( x) kx   f ' ( x) k có nghiệm  f(x) = f’(x).x 1 2  f’(x).x – f(x) = 0  (2x3 - x)x - ( x 4  1 2 x ) 2 =0 14 Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Đinh Văn Ba  Trung tâm GDTX Thiệu Hóa   3 3 4 1 2 1 3 x  x 0  x 2 (3x 2  1) 0  x   0; ,  2 2 2 3 3   Tại x1 = 0  Tiếp tuyến (t1): y = f’(0).x  y = 0 Tại x2 = Tại x3 = 3   Tiếp tuyến (t2): y = f’(  3 3 3  Tiếp tuyến (t3): y = f’( 3 3 3 3 ).x = ).x = 3  9 x 3 x 9 Bài 2: Cho đồ thị (C): y = f(x) = (2 – x2)2 Viết phương trình tiếp tuyến đi qua A(0;4) đến đồ thị (C). Giải: Đường thẳng đi qua A(0;4) với hệ số góc k có phương trình y = kx + 4 tiếp xúc với đồ thị (C): y = f(x)  Hệ  f ( x) kx  4   f ' ( x ) k có nghiệm  f(x) = f’(x)x + 4  f’(x).x + 4 – f(x) = 0  (4x3 – 8x)x + 4 – (4 – 4x2 + x4 ) = 0  x2(3x2 - 4) = 0    x1 0  x 2 3  2 3   2 3  x3   3  Tại x1 = 0  tiếp tuyến: y = f(0).x + 4  y = 4 Tại x2 = 2 3 3  tiếp tuyến: y = f( 2 Tại x3 =  2 3 3 3 3  tiếp tuyến: y = f(  )x + 4  y = 2 3 3  16 3 x4 9 )x + 4  y = 16 3 x4 9 15 Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Đinh Văn Ba Trung tâm GDTX Thiệu Hóa Bài toán 4: Phương trình tiếp tuyến tiếp xúc với đồ thị tại 2 điểm phân biệt. Bài 1: Cho đồ thị (C): y = f(x) = x4 – 4x3 + 3 Viết phương trình tiếp tuyến tiếp xúc với đồ thị tại 2 điểm phân biệt và tìm hoành độ của 2 tiếp điểm. Giải: Đường thẳng y = kx + m tiếp xúc với đồ thị (C): y = f(x) tại 2 điểm phân biệt.  f(x) = kx + m có 2 nghiệm kép x1, x2 phân biệt.  x4 – 4x3 –kx + 3 – m = 0 có 2 nghiệm kép x1, x2 phân biệt.  x4 – 4x3 –kx + 3 – m = (x-x1)2(x-x2)2  x  x4 – 4x3 –kx + 3 – m =[x2-Sx+P]2  x (S=x1+x2, P= x1.x2)  x4 – 4x3 –kx + 3 – m =x4- 2Sx3+(S2+2P)x2-2SPx+P2  x  2 S 4  2  S  2 P 0    2 SP  k   P 2 3  m   S  x1  x2 2  P  x x  2  1 2   k  2 SP   8   m 3  P 2  1  x1 1  3   x2 1  3   PTTT :  y  8 x  1  Bài tập tự luyện: Bài 1: Cho hàm số: y  x 4  4 x 2  4 (C). Viết phương trình tiếp tuyến với (C) đi qua điểm A(0;4) 1 2 3 2 Bài 2: Cho hàm số: y  x 4  3 x 2  (C). Viết phương trình tiếp tuyến với (C) 3 2 đi qua điểm A(0; ) DẠNG 3: TIẾP TUYẾN CỦA HÀM PHÂN THỨC BẬC NHẤT/BẬC NHẤT. Bài toán 1: Viết phương trình tiếp tuyến tại 1 điểm thuộc đồ thị. Bài 1: Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số y 2x  1 x 1 tại tiếp điểm có hoành độ bằng 1 Giải: Tiếp tuyến có dạng:y= f ‘(x0)(x- x0) + f(x0) 16 Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Đinh Văn Ba 3 Trung tâm GDTX Thiệu Hóa 1 Ta có f ‘(1)= 4 ;f(1)= 2 3 4 PTTT: y  ( x  1)  1 3 1  y x 4 4 2 Bài 2: Tìm a,b để đồ thị (C): y = ax  b x 1 cắt Oy tại A(0;-1) đồng thời tiếp tuyến tại A có hệ số góc bằng 3. Giải:  a.0b  y(0)  0 1  1  b  1 b 1 Yêu cầu bài toán    ( a  b)      y'(0)  2 3  a  b 3 a  4  (0 1) Bài toán 2: Viết phương trình tiếp tuyến theo hệ số góc k cho trước. Bài 1: Cho (C): y =  4x  5 2x 1 . Viết phương trình tiếp tuyến của (C) song song (  ): y=3x+2. Giải:đường thẳng y=3x+m tiếp xúc (C)  3x+m=  4x  5 2x 1 có nghệm kép  (3x+m)(2x+1)=-4x-5 có nghiệm kép  6x2+(2m+7)x+(m+5)=0 có nghiệm kép   =(2m+7)2-24(m+5)=0  4m2+4m-92=0  m2+m-23=0  m=  Vậy hai tiếp tuyến là: y  3x  2x  3 4 Bài 2: Cho (C): y  5 x  Giải:Đường thẳng 1  93 2 1 � 93 2 Viết phương trình tiếp tuyến của (C)  () :y=-2x 1 y  xm 2 tiếp xúc (C)  1 2x  3 xm  2 5x  4 có nghiệm kép 17 Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Đinh Văn Ba Trung tâm GDTX Thiệu Hóa  (x + 2m)(5x - 4) = 2(2x - 3) có nghiệm kép  5x2 + 2(5m - 4)x – (8m - 6) = 0 có nghiệm kép   = (5m - 4)2 + 5(8m - 6) = 0  25m2 – 14 = 0  m = Vậy có hai tiếp tuyến  14  () : /5 y = -2x là y = 1 x ( 14 / 5) 2 Bài toán 3: Phương tình tiếp tuyến đi qua 1 điểm cho trước. Bài 1: Viết phương trình tiếp tuyến đi qua A(0;1) đến đồ thị (C): y =  4x  3 2x  1 Giải: Đường thẳng đi qua A(0;1) với hệ số góc k có phương trình y = kx + 1 tiếp xúc với đồ thị (C): y =  4x  3 2x  1  4x  3  kx + 1 = có nghiệm kép 2x  1  (kx + 1)(2x - 1) = -4x + 3 có nghiệm kép  2kx2 – (k - 6)x – 4 = 0 có nghiệm kép  k 0 và  = (k - 6)2 + 32k = k2 + 20k + 36 = 0  k = - 2; k = -18 Vậy có 2 tiếp tuyến là y = -2x + 1 và y = -18x + 1 Bài 2: Tìm trên đường thẳng x=3 các điểm kẻ được tiếp tuyến đến (C): y= 2x 1 x 2 Giải: Lấy bất kỳ điểm A(3,a) thuộc đừng thẳng x = 3. Đường thẳng đi qua A(3;a) với hệ số góc k có phương trình y = k(x - 3) + a tiếp xúc với (C): y = 2x 1 x 2 2x 1  phương trình k(x - 3) + a = có nghiệm kép x 2  [kx – (3k - a)](x -2) = 2x + 1 có nghiệm kép  kx2 – [5k – (a - 2)]x + [6k – (2a + 1)] = 0 có nghiệm kép 18 Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Đinh Văn Ba Trung tâm GDTX Thiệu Hóa  k 0 và  = [5k – (a -2)]2 – 4k[6k – (2a + 1)] = 0  g(k) = k2 – 2(a - 12)k + (a - 2)2 = 0 và k 0 Qua A(3,a) kẻ được ít nhất1 tiếp tuyến đến (C)  g(k) = 0 có nghiệm k 0  140  20a  0 a  7     140  20a 0  a 7  a 7   g(0) (a  2)2 0   Bài 3: Tìm trên Oy những điểm kẻ đúng 1 tiếp tuyến đến đồ thị (C): y = x 1 x 1 Giải: Lấy bất kỳ A(0,a)  Oy. Đường thẳng đi qua A(0,a) với hệ số góc k có phương trình y = kx + a tiếp xúc với (C): y = x 1 x 1 x 1  kx + a = có x 1 nghiệm kép  (kx + a)(x - 1) = x + 1 có nghiệm kép  kx2 – [k – (a - 1)x – (a + 1)]x – (a + 1) = 0 có nghiệm kép  k 0 và  = [k – (a -1)2] + 4(a + 1)k = 0  k 0 và g(k) = k2 + 2(a + 3)k + (a - 1)2 = 0 Qua A(0,a) kẻ được đúng 1 tiếp tuyến đến (C)  g(k) = 0 có đúng 1 nghiệm k 0   ' 8( a  1)  0     ' 8( a  1) 0 và g(0)= (a - 1)2 = 0  a 1   0 1  a2  và g(0) = (a -1)  a 1    a  1 Vậy từ các điểm A1(0,-1), A2(0,1) kẻ được đúng 1 tiếp tuyến đến (C). Bài 4: Tìm trên đường thẳng y = 2 các điểm kẻ được tiếp tuyến đến (C):y= 3x  4 4x  3 Giải: 19 Sáng kiến kinh nghiệm Giáo viên: Đinh Văn Ba Trung tâm GDTX Thiệu Hóa Lấy bất kỳ A(a,2) thuộc đường thẳng y = 2. Đường thẳng đi qua A(a,2) với hệ số góc k có phương trình y = k(x - a) + 2 tiếp xúc với (C): y = 3x  4 4x  3 3x  4  k(x -a) + 2 = hay [kx – (ak - 2)](4x - 3) = 3x + 4 có nghiệm kép 4x  3  4kx2 – [(4a + 3)k - 5]x + (3ak - 10) = 0 có nghiệm kép  k 0 và  = g(k) = (4a - 3)2k2 – 10(4a - 13)k + 25 = 0 Qua A(a,2) kẻ được tiếp tuyến đến (C)  g(k) = 0 có nghiệm k 0  '  2000( a  2)  0 � a2 � �  '  2000(a  2)  0 �۳�  � � a2 � � � �g (0)  25 �0 � a 2 Bài tập tự luyện: Bài 1: Cho hàm số y  x2 (C). Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C) x2 biết tiếp tuyến đi qua điểm A(-6;5) Bài 2: Cho hàm số y  x2 (C). Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C) x 1 tại giao điểm của đồ thị với trục tung. DẠNG 4: TIẾP TUYẾN HÀM PHÂN THỨC BẬC 2/BẬC 1 Bài toán 1: Phương trình tiếp tuyến tại 1 điểm thuộc đồ thị Bài 1: Cho đồ thị (Cm): y = x 2  2mx  m xm a. Chứng minh rằng: nếu (Cm) cắt Ox tại x 0 thì tiếp tuyến (Cm) tại điểm đó có 2 x0  2m hệ số góc là k0 = x  m 0 b. Tìm m để (Cm) cắt Ox tại 2 điểm và tiếp tuyến tại 2 điểm đó vuông góc với nhau. Giải: 20 Sáng kiến kinh nghiệm
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan