Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương Quy trình công nghệ của nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Tân Bì...

Tài liệu Quy trình công nghệ của nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Tân Bình

.DOCX
71
266
121

Mô tả:

Quy trình công nghệ của nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Tân Bình
MỞ ĐẦU  Mục tiêu nghiên cứu Thu thập số liệu, thông số thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy. Học hỏi kinh nghiệm thực tế về cách vận hành, cách bố trí công trình và quy trình xử lý nước thải, cách khắc phục sự cố xảy ra của nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Việt Hương I. Đánh giá hệ thống xử lý nước thải KCN Việt Hương I từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống xử lý nước đạt tiêu chuẩn loại A (QCVN 24:2009/BTNMT) trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.  Thời gian thực tập và hình thức thực tập - Tuần 1( từ ngày 9/5/2016 đến ngày 14/05/2016) : Khảo sát hệ thống xử lý nước thải và quy trình xử lý. Cách vận hành - Tuần 2 (từ ngày 16/5/2016 đến ngày 21/05/2016): Pha chế hoá chất xử lý chất thải sau khi đi qua hệ thống xử lý nước thải - Tuần 3(từ ngày 23/5/2016 đến ngày 27/5/2016): Nô ôp báo cáo kết quả thực tâ ôp. LỜI CẢM ƠN Sau bốn tuần thực tập tại nhà máy, chúng em luôn cố gắng vận dụng tất cả các kiến thức mà mình đã học ở trường vào thực tiễn. Chúng em đã được tìm hiểu và tiếp thu thêm các kiến thức mới và tiếp xúc với các trang thiết bị tại nhà máy. Tuy còn những hạn chế cần phải học tập và phát huy hơn nhưng chúng em tin rằng mình sẽ đủ sức trở thành một người công nhân của ngành và hoàn thành tốt những nhiệm vụ được giao trong thời gian tới. Qua kì thực tập cũng như để hoàn thành bài báo cáo này, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu và tập thể thầy cô ở trường đã hết lòng quan tâm, giảng dạy và giúp đỡ em. Về phía đơn vị thực tập em xin chân thành cảm ơn. Ban Quản Lý Hạ Tầng KCN VIỆT HƯƠNG I cùng các anh chị tại “NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT HƯƠNG I”, đã tạo điều kiện tốt cũng như cung cấp các số liệu cần thiết cho chúng em trong thời gian thực tập. Chúng em xin chân thành cảm ơn tập thể anh, chị của nhà máy đã động viên dìu dắt, giúp đỡ cũng như truyền lại cho chúng em những kinh nghiệm quý báu! Chúng em xin chân thành Cảm Ơn! LỜI GIỚI THIỆU  Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển nhanh chóng của đất nước, ngành công nghiệp Việt Nam đã có những tiến bộ không ngừng cả về số lượng các nhà máy cùng chủng loại các sản phẩm và chất lượng ngày càng được cải thiện, đóng một vai trò đáng kể trong nền kinh tế quốc dân. Bên cạnh những tác động tích cực do ngành công nghiệp mang lại thì cũng phải kể đến những tác động tiêu cực, trong đó, nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất và sinh hoạt là một nguyên nhân gây nên ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến môi trường sống và sức khỏe của con người. Trong KCN có nhiều nhà máy hoạt động trong nhiều lĩnh vực sản xuất, khối lượng và tính chất của nước thải khá phức tạp vì vậy nước thải sinh hoạt và công nghiệp, đặc biệt là ngành công nghiệp hóa chất từ KCN gây ra ô nhiễm nặng nề đối với môi trường nước và ngày càng trở thành vấn đề cấp bách mang tính xã hội và chính trị cộng đồng. Việc xử lý loại nước thải trên là rất quan trọng trước khi thải ra môi trường. Nên nhà máy xử lý nước thải là một phân khu không thể thiếu đối với mỗi KCN. Nhận định được điều đó, công ty đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải đáp ứng nhu cầu xử lý toàn bộ nước phát sinh của các doanh nghiệp trong KCN VIỆT HƯƠNG I. Sau thời gian thực tập em đã hoàn thành bài báo cáo với đề tài: “Quy trình công nghệ của nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN VIỆT HƯƠNG I”. Bài báo cáo thực tập của em còn nhiều thiếu sót kính mong quý thầy(cô) và các anh chị đóng góp ý kiến để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT HƯƠNG I I. Giới thiệu chung 1. Lịch sử hình thành và phát triển KCN Việt Hương I  Khu công nghiệp Việt Hương I được hình thành vào tháng 11 năm 1996 theo quyết định số 2/GP- ĐTTN của Bộ Kế Hoạch Điện Tư.  Quyết định quy hoạch chi tiết khu công nghiệp : số 161/BXD-KTQH do Bộ xây dựng cấp ngày 05/04/19997  Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Việt Hương I  Địa chỉ trụ sở chính: Đại lộ Bình Dương, Phường Thuận Giao, Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương  Điện thoại : ( 84.0650) 3755980 – 3754870  Fax : (84.0650) 3754989 2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Việt Hương I Tổng Giám Đốc P.Tổng Giám Đốc Phòng tổ chức nhân sự Tổ Bảo Vệ Đội xe Kế Toán Trưởng Phòng kế toán tào vụ, vật tư Đội xây dựng I P. Tổng Giám Đốc Giám sát thi công BQL-CT Phòng thiết kế dự toán Đội xây dựng II Hình 1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Việt Hương I Đội xây dựng III  Phòng tổ chức nhân sự: đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong công ty thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ.Ngoài ra còn đảm bảo tuyển dụng và phát triển đội ngũ cán bộ nhân viên theo chiến lược phát triển của công ty.  Phòng kế toán, tài vụ: quản lý, điều hành công tác kinh tế, tài chính và kế toán, thanh toán quyết toán của chi phí hoạt động, nâng cấp khu công nghiệp.  Phòng kế hoạch và đầu tư: mời thầu và xây dựng chiến lược quy hoạch, kế hoạch phát triển khu công nghiệp dài hạn.  Phòng giám sát thi công và quản lý chất lượng công trình: xây dựng, quản lý cơ sở hạ tầng. 3. Cơ cấu sử dụng đất Khu công nghiệp Việt Hương I có tổng diện tích 36,064 ha, được chia làm ba khu A, B và khu C với tổng số 54 doanh nghiệp đã đi vào hoạt động. Ban giám đốc công ty cổ phần Việt Hương I đã xét duyệt đầu tư 56,5 tỉ đồng để xây dựng một KCN hiện đại với đầy đủ hệ thống cấp điện, cấp nước và thoát nước, hệ thống cơ sở hạ tầng và đường giao thông, nhà máy xử lý nước thải công suất 1500 m 3/ ngày đêm để xử lý toàn bộ lượng nước thải phát sinh trong KCN. Bảng 1 : Cơ cấu sử dụng đất trong KCN Việt Hương I STT 1 2 3 4 5 Danh mục đất sử dụng Đất xây dựng nhà máy Đất cho đường giao thông Đất cây xanh tập trung Đất công trình công cộng Đất xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ Diện tích (ha) 25,0638 5,0844 2,9160 2,3935 0,6018 thuật 4. Tình hình hoạt động của KCN Việt Hương I 4.1. Tình hình hoạt động Hiện nay KCN Việt Hương I được xây dựng trên diện tích 45,62 ha và được chia làm ba khu : khu A,khu B, khu C với tổng số 54 doanh nghiệp đến từ các nước gồm: Đài Loan, Hồng Kông , Nhật,… đang hoạt động sản xuất với các nghành nghề gia công sản xuất may mặc, giày dép, và phụ liệu giày, thực phẩm… đã làm cho tốc độ phát triển công nghiệp hóa, đô thị hóa khá nhanh. Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Việt Hương I đã xây dựng nhà máy xử lý nước thải tập trung có khả năng xử lý nước thải cho toàn bộ các công ty trong KCN, công suất xử lý cho các nhà máy xử lý nước thải là 1000m 3 /ngày đêm , hiện nay thì được nâng cấp lên 1500m 3/ ngày đêm  Chi phí hóa chất Chi phí hóa chất cho một năm:  Clorine vào bể khử trùng là: 7,5kg/ngày x 365x33000 vnđ= 90.337.500vnđ/năm.  Lượng NaOH cho vào bể keo tụ: 30kg/ngày x 365x 12.000= 54.750.000vnđ/năm.  PAC cho vào bể keo tụ: 75kg/ngày x 365x 12.000= 328.500.000vnđ/năm  Polymer cho vào bể keo tụ- tạo bông: 0,7kg/ngày x 365x 100.000= 27.375.000vnđ/năm  Lượng ure cho vào bể Aerotank: 0,75kg/ngày x 365x 8000= 2.190.000vnđ/năm => Tổng chi phí hóa chất là: 486.727.500vnđ/năm = 40.560.625vnđ/tháng= 1.352.020vnđ/ngày  Chi phí nhân công - 1 Quản lý: lương 10.000.000 VNĐ/tháng - 2 Kỹ sư môi trường: lương 5.000.000 VNĐ/tháng - 2 Kỹ sư điện: lương 5.000.000 VNĐ/tháng - 3 Công nhân: lương 3.000.000 VNĐ/tháng Tổng chi phí công nhân: 39.000.000 VNĐ/tháng  Chi phí điện - Điện được tiêu thụ cho máy bơm nước, máy bơm bùn, máy thổi khí, điện thắp sáng... - Tổng chi phí điện cho một ngày: 1500vnđ/kg x 500kg/ngày = 750.000VNĐ - Tổng chi phí điện cho một tháng: 750.000/kgx30kg/ngày = 22.500.000VNĐ 4.2. Nhu cầu sử dụng điện- nước 4.2.1. Nhu cầu sử dụng điện Nguồn điện mà KCN đang sử dụng được lấy từ mạng lưới điện quốc gia. Hiện nay, nhu cầu sử dụng điện của KCN khoảng 832.000 Kwh/tháng trong đó:  Điện sử dụng trong văn phòng 2400 Kwh  Điện sử dụng cho trạm xử lý nước thải tập trung khoảng 14600 Kwh  Điện sử dụng phục vụ toàn KCN 815.000 Kwh 4.2.2. Nhu cầu sử dụng nước Hiện nay các nhà máy trong KCN đều sử dụng nước từ Xí nghiệp cấp nước Thủ Dầu Một. Trong quý I, lượng nước sử dụng khoảng 835 m3/ngày đêm. Lượng nước sử dụng phục vụ cho văn phòng KCN và trạm xử lý nước thải tập trung 20 m3/ngày đêm. Tổng lượng nước cấp sử dụng cho toàn KCN khoảng 855m 3/ ngày đêm. II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI 1. Điều kiện tự nhiên 1.1. Đặc điểm địa hình Khu công nghiệp Việt Hương I có địa hình tương đối bằng phẳng, có độ dốc từ 03o hướng dốc chung từ Bắc xuống Nam. Độ cao trung bình là 20m ( so với mực nước biển), điểm cao nhất là 82m. Có thể chia huyện Thuận An thành 2 vùng khác nhau. Vùng địa hình đồi thoải có độ cao trung bình 26-30m so với mực nước biển. Vùng này bao gồm các xã Bình Chuẩn, Thuận Giao, An Phú, An Bình, Tân Đồng Hiệp, Đông Hòa, Tân Bình. Vùng địa hình thấp có độ cao trung bình 10-15m. Vùng này gồm các xã nằm ven sông Sài Gòn như An Sơn , An Thành, Hưng Định,Bình Nhâm…. KCN Việt Hương I có địa hình tương đối bằng phẳng, dốc thoải từ hướng Đông Bắc xuống Tây Nam. 1.2. Điều kiện khí hậu Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các đặc trưng khí hậu vùng Đông Nam Bộ và ảnh hưởng khí hậu chung của tỉnh Bình Dương gồm hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. 1.2.1. Nhiệt độ: Nhiệt độ không khí là một trong những yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa và phân tán các chất ô nhiễm trong khí quyển. Nhiệt độ không khí càng cao thí tốc độ các phản ứng hóa học xảy ra càng nhanh và thời gian lưu tồn các chất ô nhiễm càng nhỏ. Sự biến thiên giá trị nhiệt độ sẽ ảnh hưởng tới quá trình trao đổi nhiệt của cơ thể và sức khỏe người lao động. 1.2.2. Chế độ mưa: Chế độ mưa cũng bị ảnh hưởng bởi chất lượng không khí khi rơi mưa sẽ cuốn theo nó lượng bụi và các chất ô nhiễm có tổng khí quyển cũng như các chất ô nhiễm trên mặt đất, nơi mà nước mưa sau khi rơi chảy qua. Vùng không khí bị ô nhiễm nhiều sẽ khiến nước mưa sạch trở nên bẩn. Tùy thành phần vá tính chất của các chất này mà mức độ tác động đến môi trường đất khác nhau. 1.2.3.Độ ẩm không khí Độ ẩm không khí cũng như nhiệt độ không khí là một trong những yếu tố tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình chuyển hóa và phát tán các chất ô nhiễm trong khí quyển đến quá trình trao đổi nhiệt của cơ thể và sức khỏe người lao động. PHẦN 2: NỘI DUNG BÁO CÁO THỰC TẬP CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MẤY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG CỦA KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT HƯƠNG I 1. Nguồn phát sinh nước thải và biện pháp xử lý. 1.1 Nguồn phát sinh. Nước thải sinh ra từ hoạt động của khu công nghiệp Việt Hương I bao gồm nước thải công nghiệp từ sản xuất, nước thải sinh hoạt của công nhân, trong ký túc xá của công nhân. Nước thải sản xuất phát sinh từ nhiều ngành nghề hoạt động khác nhau nên thành phần ô nhiễm cũng rất đa dạng: ô nhiễm hữu cơ, vô cơ, độ màu, dầu mỡ, kim loại nặng,… Trong đó, lượng nước thải phát sinh từ các nhà máy dệt nhuộm là nhiều nhất, lượng phát sinh khoảng 500-900 m3/ngày. Nước thải sinh hoạt hằng ngày của công nhân làm việc trong cả nhà máy, khu vực ký túc xá,… Các thông số đặc trưng như: COD, BOD, SS, N tổng, P tổng, coliform, dầu mỡ động thực vật,… lượng phát sinh hằng ngày khoảng 500m3/ngày. Bảng 2: tổng hợp tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của các cơ sở trong khu công nghiệp Việt Hương I NƯỚC 1 2 3 TÊN DOANH THẢI ( NGUỒN NGUỒN Ô NHIỄM GHI NGHIỆP (XỬ LÝ m3/ GÂY Ô ( NƯỚC THẢI) CHÚ ngày đêm) STT KHÍ THẢI NHIỄM) Nguồn ô nhiễm phát CTY TNHH sinh chủ yếu là nước OCTOBER CTY TNHH HAOSI CTY TNHH thải Nguồn ô nhiễm phát 6,8 sinh chủ yếu là nước thải Nguồn ô nhiễm phát NHỰA CHÍNH HIỆP CTY TNHH 4 sinh chủ yếu là nước thải Nguồn ô nhiễm phát ASIA PAINT 14,33 sinh chủ yếu là nước VN CTY TNHH SX 5 ĐẾ GIÀY thải Nguồn ô nhiễm phát 3,84 sinh chủ yếu là nước KOTEC thải Nguồn ô nhiễm phát sinh chủ yếu là nước 6 CTY TNHH NHỰA CHIN LI thải Nguồn ô nhiễm phát 296,51 sinh chủ yếu là nước 7 8 CTY TNHH PHÚ KHẢI CTY TNHH TÂN KIM LÝ thải Nguồn ô nhiễm phát 1,41 sinh chủ yếu là nước thải Nguồn ô nhiễm phát 3,73 sinh chủ yếu là nước thải Khí thải lò CTY TNHH 9 85,15 YOUNG WOO 8,95 GÒN CTY TNHH SUNDIA Khí thải và nước thải sinh chủ yếu là nước thải Nguồn ô nhiễm phát CTY TNHH 11 suất 1,5 tấn/ Nguồn ô nhiễm phát 7,1 TÚI XÁCH SÀI Công giờ VINA 10 hơi( sinh chủ yếu là nước thải Nguồn ô nhiễm phát 7,32 sinh chủ yếu là nước thải CTY TNHH 12 NGHÊNH Nguồn ô nhiễm phát 16 sinh chủ yếu là nước PHONG 13 14 15 16 CTY TNHH YI ZHAN CTY TNHH TAUNG LIANG CTY TNHH HERKUANG thải Nguồn ô nhiễm phát 7,72 thải Nguồn ô nhiễm phát 0,15 363,1 19 20 21 22 sinh chủ yếu là nước thải Nguồn ô nhiễm phát CTY TNHH sinh chủ yếu là nước HOẰNG VŨ thải +Khí thải lò TOUNG 203,8 LOONG 18 sinh chủ yếu là nước thải Nguồn ô nhiễm phát CTY TNHH 17 sinh chủ yếu là nước CTY TNHH TÓC XINH CTY TNHH DUY MỸ CTY TNHH DERCHANG suất 4,5 tấn / Khí thải và nước thải Nguồn ô nhiễm phát 1,11 sinh chủ yếu là nước thải Nguồn ô nhiễm phát sinh chủ yếu là nước KOREAFOAM KUMKANG công giờ) CTY TNHH CTY TNHH hơi( thải Nguồn ô nhiễm phát 3 sinh chủ yếu là nước thải Nguồn ô nhiễm phát 12,33 sinh chủ yếu là nước 4,86 thải Nguồn ô nhiễm phát sinh chủ yếu là nước 23 CTY TNHH PAIFUNG thải Nguồn ô nhiễm phát 15 thải Nguồn ô nhiễm phát CTY TNHH 24 NHỰA NHÃ 3,81 CHÁNH CTY TNHH 25 sinh chủ yếu là nước sinh chủ yếu là nước thải Nguồn ô nhiễm phát NEIKEN sinh chủ yếu là nước SWITCHANGG thải EAR VN Nguồn ô nhiễm phát 16,9 26 CTY TNHH sinh chủ yếu là nước thải JOOCOVINA Nguồn ô nhiễm phát 16,8 sinh chủ yếu là nước CTY TNHH 28 thực phẩm thuần sinh chủ yếu là nước chay AMLA CTY TNHH 27 thải Nguồn ô nhiễm phát thải Nguồn ô nhiễm phát SƠN LONG 16,94 BẢO 29 CTY TNHH VIỆT HOA thải Nguồn ô nhiễm phát 6,43 ALOVEN 6,92 WORLD 31 32 CTY TNHH RAVEN SEAL CTY TNHH sinh chủ yếu là nước thải Nguồn ô nhiễm phát CTY TNHH 30 sinh chủ yếu là nước sinh chủ yếu là nước thải Nguồn ô nhiễm phát 5,07 13,2 sinh chủ yếu là nước thải +Khí thải lò Khí thải và nước thải hơ( FUDA 33 CTY TNHH 34 KUAI YIN công suất lò hơi 1,8 tấn/ giờ) CTY TNHH MINH CHIÊU Nguồn ô nhiễm phát 7,78 sinh chủ yếu là nước WANG thải 5,16 35 36 CTY TNHH COSMOS 181,8 KARBOW thải Nguồn ô nhiễm phát 2,18 40 CTY TNHH KPACK sinh chủ yếu là nước thải Nguồn ô nhiễm phát 0,55 TECH 39 sinh chủ yếu là nước sinh chủ yếu là nước SRITHAI ONE BRAND CTY TNHH 38 Khí thải và nước thải thải Nguồn ô nhiễm phát CTY TNHH SPKD NEW – lò hơi Nguồn ô nhiễm phát CTY TNHH 37 +Khí thải từ sinh chủ yếu là nước thải Nguồn ô nhiễm phát 14,33 sinh chủ yếu là nước thải CTY TNHH nhựa cao su và điện tử Sài Gòn CTY TNHH FANNY CTY TNHH MẶT TRỜI Nguồn ô nhiễm phát 5,72 sinh chủ yếu là nước 8,11 thải Nguồn ô nhiễm phát sinh chủ yếu là nước Đang di dời trả xưởng VIỆT 41 42 43 44 CTY TNHH JMCAPS CTY TNHH HỒNG THÁI CTY TNHH DAIKYO CTY TNHH FUHUA thải Nguồn ô nhiễm phát 51,53 sinh chủ yếu là nước thải Nguồn ô nhiễm phát 22,46 sinh chủ yếu là nước thải Nguồn ô nhiễm phát 3,47 sinh chủ yếu là nước thải Nguồn ô nhiễm phát 0,61 sinh chủ yếu là nước thải Nguồn ô nhiễm phát CTY TNHH 45 SWEET 4,18 sinh chủ yếu là nước HOUSE 46 47 48 49 50 51 CTY TNHH XIANG YOU CTY TNHH PLAYVINA CTY TNHH CHUNG AN CTY TNHH MING KUAN CTY TNHH EVERWIN CTY TNHH UP STATE ENTERPRISES thải Nguồn ô nhiễm phát 2 sinh chủ yếu là nước thải Nguồn ô nhiễm phát 4,76 sinh chủ yếu là nước thải 454,8 +Khí thải lò hơi Khí thải và nước thải Nguồn ô nhiễm phát 5,41 sinh chủ yếu là nước thải 6,18 7,26 +Khí thải lò hơi +Khí thải lò hơi Khí thải và nước thải Khí thải và nước thải 52 CTY TNHH MDEC Nguồn ô nhiễm phát 1,41 sinh chủ yếu là nước thải CTY CỔ PHẦN 53 ĐẦU TƯ VẬN Chỉ thuê làm văn phòng TẢI HẢI YẾN 54 CTY TNHH EPLUS FOAM Nguồn ô nhiễm phát sinh chủ yếu là nước thải  Ghi chú: Lưu lượng nước thải của các doanh nghiệp được tính từ khối lượng nước thải tháng 3. 1.2. Biện pháp xử lý Nước thải của doanh nghiệp sẻ được xử lý sơ bộ sau đó đưa về nhà máy xử lý nước thải tập trung rồi được xử lý để đảm bảo đạt loại A, QCVN 40:2011/BTNMT. Nước thải sinh hoạt từ các doanh nghiệp hoạt động trong KCN và các khu ký túc xá của công nhân sau khi được thu vào bể tự hoại của từng nhà máy sẽ được dẫn theo đường cống thoát chung chảy về nhà máy xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp. 2. Đặc điểm, thành phần, tính chất nước thải. Trong số các nhà máy có lượng nước thải và hệ thống xử lý nước thải của KCN thì nước thải từ ngành dệt nhuộm là chủ yếu, tiếp theo là nước thải sinh hoạt. Nước thải gây hại cho môi trường của KCN gồm hai loại chính: Ô nhiễm môi trường do nước nhiễm bẫn vô cơ: chủ yếu là các loại cặn lắng trong quá trình rửa nguyên liệu, một số mang tính chất axit hay kiềm trong quá trình làm sạch kim loại, ngoài các nguồn nước thải sinh ra từ nhà máy, còn có nhiều nước thải sinh ra từ hệ thống xử lý hơi và khí thải. Nước thải nhiễm các chất vô cơ chủ yếu là nước thải độc hại, rất khó phát hiện vì chúng không sinh ra mùi và có loại không màu. Ô nhiễm môi trường do nước thải nhiễm bẫn hữu cơ: nước thải nhiễm bẫn hữu cơ thường rất đặc trưng và dễ phát hiện. Chúng thường có thời gian phân hủy ngắn và sinh ra mùi hôi lan tỏa xung quanh. Mức độ gây ô nhiễm phụ thuộc nhiều vào công nghệ sản xuất, chế biến nguyên liệu và nguồn nguyên vật liệu. Hiện nay, tình trạng ô nhiễm nặng nề trên các con sông như sông Đồng Nai và sông Sài Gòn đang được gia tăng do lượng nước thải và rác thải từ người dân và các khu công nghiệp đổ ra sông chưa qua xử lý. KCN Việt Hương I nằm trên lưu vực sông Sài Gòn nên tất cả lượng nước thải tại KCN sẽ được thải ra nguồn tiếp nhận là con sông này. Vì vậy, mỗi nhà máy trong KCN phải được lắp đặt trạm xử lý nước thải riêng để loại trừ các chất độc hại từ các khâu sản xuất của nhà máy. Sau khi nước thải từ các nhà máy đã được xử lý sơ bộ sẽ được đưa về nhà máy xử lý tập trung của toàn KCN để đảm bảo loại bỏ triệt để các chất độc hại có trong nước trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Dựa trên công nghệ sản xuất của mỗi nhà máy để xác định chính các thành phần, tính chất nước thải của nhà máy đó. Từ đó, đưa ra công nghệ xử lý thích hợp cho từng nhà máy để đảm bảo nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải. 3. Ảnh hưởng của nước thải của KCN đến môi trường. Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều thách thức lớn về ô nhiễm môi trường do chất thải,nước thải và khí thải công nghiệp. Nếu không được giải quyết tốt sẽ gây ra thảm họa về môi trường và biến đổi khí hậu toàn cầu, tác động nghiêm trọng đến đời sống, sức khỏe cộng đồng hiện tại và tương lai, phá hoại những thành tựu về công nghiệp nói riêng và phát triển kinh tế, xã hội ở nước ta nói chung. Nguồn nước thải tại KCN Việt Hương I cũng là một trung những vấn đề lo ngại của xã hội nếu như không được xử lý trước khi thải ra môi trường. Đặc biệt, nước thải chưa được xử lý của các công ty xả thải trực tiếp ra môi trường gây thiệt hại không nhỏ tới hoạt động sản xuất của con người và sinh vật. Đối với một KCN thì thành phần và tính chất nước thải của mỗi nhà máy, xí nghiệp đều mang một nét đặc trưng riêng về nồng độ, lưu lượng cũng không ổn định do vậy rất khó xử lý. 4. Một số phương pháp xử lý nước thải 4.1. Phương pháp xử lý lý học Trong nước thải thường chứa các chất không tan ở dạng lơ lửng. Để tách các chất này ra khỏi nước thải. Thường sử dụng các biện pháp cơ học như lọc qua song chắn rác hoặc lưới chắn rác, lắng dưới có tác dụng của trọng lực hoặc lực li tâm và lọc. Tùy theo kích thước , tính chất lý hóa, lưu lượng nước thải và mức độ làm sạch mà lựa chọn công nghệ xử lý thích hợp. Các cách xử lý lý học Nội dung Nước thải dẫn vào hệ thống xử lý trước hết phải qua song chắn rác. Tại đây các thành phần có kích thước lớn như giẻ, rác, vỏ đồ hộp, bao nilon… được giữ lại. Nhờ đó tránh làm tắc bơm, đường ống hoặc kênh dẫn. Đây là bước quan trọng nhằm đảm bảo an toàn và điều kiện làm việc thuận lợi cho cả hệ thống xử lý nước thải. Tùy theo kích thước khe hở, song chắn rác được phân thành loại thô, trung bình và mịn. Song chắn rác thô có Song chắn rác khoảng cách giữa các thanh từ 60100mm. Song chắn rác mịn có khoảng cách giữa các thanh từ 10-25mm. Theo hình dạng có thể phân thành song chắn rác và lưới chắn rác. Song chắn rác cũng có thể đặt cố định hoặc di động. Song chắn rác được làm bằng kim loại, đặt ở cửa vào con kênh, nghiêng một góc 45o- 60o nếu làm sạch thủ công hoặc nghiêng một góc 75o -85o nếu làm
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan