Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Biểu mẫu - Văn bản Thủ tục hành chính Quy che cham diem (chinh thuc ban hanh)...

Tài liệu Quy che cham diem (chinh thuc ban hanh)

.DOC
19
184
79

Mô tả:

SỞ KH&CN LẠNG SƠN TRUNG TÂM UDTB KH&CN Số: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc /QĐ-TTUD Lạng Sơn, ngày tháng năm 2014 QUYẾT ĐỊNH Về việc sửa đổi, bổ sung Quy định tiêu chí đánh giá và chấm điểm đối đối với cá nhân thuộc Trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN Lạng Sơn GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KH&CN LẠNG SƠN Căn cứ Quyết định số 1885/QĐ-UB ngày 8/10/2003 của UBND tỉnh Lạng sơn v/v Thành lập Trung tâm ứng dụng tiến bộ KHCN; Căn cứ Quyết định số 41/QĐ-UB ngày 9/01/2008 của UBND tỉnh Lạng Sơn v/v Bổ sung nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm ứng dụng tiến bộ KHCN; Căn cứ Quyết định số 639/QĐ-UBND ngày 12/4/2007 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc Chuyển đổi Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn thành Tổ chức Khoa học và Công nghệ tự trang trải kinh phí; Căn cứ Luật thi đua khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Thi đua khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua khen thưởng; Căn cứ Thông tư 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Xét đề nghị của trưởng phòng HC-TH, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Nay sửa đổi, bổ sung Quy định tiêu chí đánh giá và chấm điểm đối với cá nhân thuộc Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn Điều 2. Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015 Các quy định trước đây trái với Quy chế này đều bãi bỏ. Những nội dung chưa đề cập trong quy chế này được thực hiện theo quy định hiện hành. Điều 3. Các phòng: HC-TH, Kỹ thuật, Triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học và Công nghệ, toàn thể viên chức và người lao động trong Trung tâm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Sở KH&CN (b/c); - Lưu VT. GIÁM ĐỐC Chu Xuân Tiến SỞ KH&CN LẠNG SƠN TRUNG TÂM UDTB KH&CN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁ NHÂN THUỘC TRUNG TÂM ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KH&CN (Ban hành kèm theo Quyết định số .….. /QĐ-TTUD ngày / /2015 của Giám đốc Trung tâm ứng dụng tiến bộ KHoa học và Công nghệ) A. NỘI DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THI ĐUA Điều 1. Phạm vi, đối tượng, mục đích, nguyên tắc trong bình xét thi đua 1. Phạm vi Quy chế này áp dụng trong nội bộ Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ Lạng Sơn 2. Đối tượng Viên chức và người lao động có thời gian hợp đồng làm việc từ 01 năm trở lên 3. Mục đích Xây dựng, duy trì nề nếp công tác, phát huy tính tự giác, sáng tạo, chủ động trong thực hiện nhiệm vụ; Tạo động lực động viên, khuyến khích viên chức, người lao động nâng cao tinh thần, trách nhiệm hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao; Kết quả bình xét là cơ sở để Hội đồng thi đua khen thưởng của Trung tâm xem xét đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của từng tập thể, cá nhân; xét thi đua khen thưởng định kỳ và đột xuất; và chi tăng thêm thu nhập đối với viên chức và người lao động 4. Nguyên tắc - Các quy định được nêu trong quy chế này tuân thủ trên cơ sở các quy định hiện hành của Đảng và Nhà nước; - Nội dung các tiêu chí chấm điểm được thảo luận công khai và được thống nhất cao trong cuộc họp toàn thể viên chức, người lao động của cơ quan. Chỉ có cuộc họp toàn thể viên chức, người lao động mới có quyền điều chỉnh, sửa đổi nội dung các tiêu chí chấm điểm. Điều 2. Tiêu chí đánh giá kết quả thi đua 1. Có 4 tiêu chí đánh giá: Tổng số điểm tối đa là 100 điểm - Tiêu chí 1. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan (điểm tối đa: 20) - Tiêu chí 2. Kết quả công tác (điểm tối đa: 60). - Tiêu chí 3. Đạo đức, tác phong, tinh thần học tập nâng cao trình độ: (điểm tối đa: 10) - Tiêu chí 4. Tham gia đầy đủ các phong trào do các tổ chức phát động (điểm tối đa: 10). 2. Điểm thưởng: Tối đa 10 điểm (Nội dung cụ thể quy định tại Bảng chấm điểm Thi đua đối với cá nhân đính kèm). B. CHẤM ĐIỂM VÀ BÌNH XÉT THI ĐUA Điều 3. Chấm điểm. Chấm theo thang điểm 100, tùy theo ý thức chấp hành, mức độ hoàn thành công việc, chấm giảm dần theo tỷ lệ. Mọi cá nhân trước khi đề nghị xét khen thưởng Thi đua đều phải thực hiện tự chấm điểm theo từng nội dung của Tiêu chí đánh giá kết quả Thi đua. Trên cơ sở mức điểm tối đa quy định cho từng tiêu chí, chấm điểm trừ theo mức độ vi phạm. Nếu một tiêu chí có nhiều vi phạm phải trừ điểm thì tổng số điểm trừ cũng không nhiều hơn mức điểm tối đa được quy định của tiêu chí đó. Số điểm đạt được của cá nhân là hiệu số của tổng điểm tối đa quy định cho các tiêu chí trừ tổng số điểm bị trừ do các vi phạm. Điểm tối đa tự chấm của các tiêu chí là: 100 điểm. Tổng số điểm tối đa của cá nhân có thể đạt được là 110 điểm (bao gồm cả 10 điểm thưởng nếu được thưởng ở mức tối đa). Tổng số điểm tối đa là căn cứ chủ yếu để đánh giá, bình xét xếp loại Thi đua. 1. Phương pháp chấm điểm - Hàng quý, cá nhân tự chấm điểm, sau khi có kết quả tự chấm điểm của cá nhân, phòng tổ chức chấm điểm chéo cho cá nhân thuộc phòng mình thông qua điểm và đề xuất điểm thưởng. Trưởng phòng gửi kết quả chấm điểm về phòng HC-TH trước ngày 10 của tháng đầu Quý tiếp theo (tháng 4,7,10 và tháng 01 năm sau). - Hội đồng TĐKT của cơ quan có nhiệm vụ: + Trên cơ sở kết quả chấm điểm của các phòng, xem xét, rà soát, đánh giá và quyết định kết quả chấm điểm của từng viên chức, người lao động trong toàn cơ quan. + Quyết định các vấn đề phát sinh nằm ngoài nội dung tiêu chí chấm điểm. + Trong quá trình thực hiện, trên cơ sở các ý kiến tham gia của các phòng, các cá nhân, Hội đồng TĐKT xây dựng dự thảo điều chỉnh, sửa đổi nội dung tiêu chí chấm điểm trình cuộc họp toàn thể cơ quan quyết định. 2. Căn cứ đề xuất và phê duyệt điểm thưởng Cuối năm, cá nhân và phòng thực hiện việc đề xuất điểm thưởng, căn cứ vào mức độ hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua của tập thể và cá nhân được phân công thực hiện lãnh đạo Trung tâm phê duyệt, điểm thưởng tối đa 10 điểm - Mức 1: Thưởng tối đa 4 điểm. Cá nhân có 4 quý đạt loại A, hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua; hoàn thành tốt nhiệm vụ trong điều kiện khó khăn. - Mức 2: Thưởng tối đa 4 điểm. Cá nhân có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, giải pháp hữu ích, được Hội đồng khoa học Sở công nhận và áp dụng trong thực tế, đem lại hiệu quả công tác; Cá nhân đề xuất đề tài/dự án được Hội đồng KHCN duyệt ngoài điểm cộng còn được cơ quan thưởng theo mức sau: ĐT/DA cấp tỉnh thực hiện trong: 01 năm được 500.000đ; 02 năm: 1.000.000đ; 03 năm: 1.500.000đ; ĐT/DA cấp Bộ trở lên: 2.000.000đ Chủ nhiệm đề tài, dự án (nghiệm thu đạt kết quả khá trở lên) - Mức 3: Thưởng tối đa 2 điểm Cá nhân hưởng ứng, tham gia tích cực và đầy đủ các phong trào thi đua....có giải thưởng.. C. ÁP DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHẤM ĐIỂM TRONG BÌNH XÉT XẾP LOẠI THI ĐUA 1. Xếp loại Thi đua quý a) Loại A (tốt): đạt 90 điểm trở lên; b) Loại B (khá): đạt từ 70 đến 89 điểm; c) Loại C (trung bình): đạt từ 50 điểm đến 69 điểm; d) Loại D (kém): đạt dưới 50 điểm (không xét thi đua) * Lưu ý: - Cá nhân trong quý nghỉ 01 ngày không lý do xếp loại C - Cá nhân không được xem xét xếp loại Thi đua theo quý khi vi phạm một trong các điều sau: + Trong quý nghỉ làm việc không có lý do 3 ngày trở lên + Không hoàn thành nhiệm vụ được giao. + Bị kỷ luật từ hình thức đưa ra kiểm điểm trước toàn thể cơ quan trở lên. 2. Xếp loại Thi đua năm: Xếp loại cả năm A Kết quả xếp loại - 4 quý A. các quý - 3 quý A; 1 quý B B C - 1 quý A; 2 quý B; 1 quý C. - 2 quý C. - 2 quý A; 2 quý B - 1 quý D. D - 2 quý D - 2 quý A; 1 quý B; 1 quý C - 3 quý A; 1 quý C. - 3 quý B; 1 quý A. - 3 quý B; 1 quý C - 4 quý B. - Cá nhân vi phạm kỷ luật bị yêu cầu viết bản kiểm điểm từ 3 lần trở lên trong năm xếp loại C cả năm. - Cá nhân vi phạm kỷ luật bị đưa ra kiểm điểm trước toàn thể cơ quan, cá nhân vi phạm pháp luật đã có quyết định khởi tố, truy tố hoặc bản án có hiệu lực xếp loại D cả năm. - Những cá nhân nợ tiền của cơ quan quá hạn lần thứ nhất – 10 điểm thi đua, lần thứ hai -30 điểm thi đua, lẩn thứ 3 xếp loại D cả năm, đồng thời ký cam kết khấu trừ công nợ vào tiền lương, tiền công hàng tháng - Không xét thi đua: + Nếu Tiêu chí Kết quả công tác đạt dưới 30 điểm/60 điểm + Một trong 3 tiêu chí còn lại bị trừ hết số điểm tối đa. BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ĐỐI VỚI CÁ NHÂN Tiêu chí 1. Chấp hành đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước. Chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan (điểm tối đa: 20 điểm) I. Quy định cụ thể: 1. Bản thân và gia đình chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước: 2. Bản thân viên chức, người lao động phải tuân thủ sự điều hành của cấp trên và thực hiện đầy đủ các nội quy, quy chế, quy định của cơ quan. Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong công tác; giữ gìn và bảo vệ của công, thực hiện đúng chế độ bảo mật theo quy định của pháp luật; bảo đảm số ngày công làm việc trong tháng. II. Điểm trừ: 1. Bản thân có vi phạm pháp luật bị xử lý hành chính (trừ vào quý cơ quan được biết quyết định đó): -10 điểm/lần 2. Không thu dọn đồ dùng, vật dụng, dụng cụ sau khi làm việc: - 1 điểm/lần Nếu trong tháng có trên 03 lần không thu dọn đồ dùng, vật dụng, dụng cụ sau khi làm việc. - 5 điểm 3. Không bảo đảm thời gian làm việc: Có mặt tại nơi làm việc muộn, rời cơ quan sớm hoặc vắng mặt tại vị trí làm việc từ 30 phút trở lên không báo cáo xin phép người có trách nhiệm. - Từ 01 đến 02 lần (trong tháng): - 2 điểm/lần - Lần thứ 03 (trong tháng) trở đi: - 5 điểm/lần 4. Không ngắt điện các thiết bị điện, điện tử trong phòng làm việc khi hết giờ làm việc (trừ điểm đối với vị ví làm việc của từng người), đối với các thiết bị dùng chung khi người cuối cùng ra khỏi phòng hoặc không khóa cửa phòng, cửa sổ khi hết giờ làm việc (trừ điểm đối với người về sau cùng) (không tính các thiết bị bắt buộc phải sử dụng điện như: phòng mô, kho lạnh, hệ thống tưới…): - 2 điểm/lần 5. Có sai sót được góp ý nhưng không tiếp thu, không sửa chữa sai sót của mình: - 2 điểm/vụ việc 6. Cung cấp thông tin hồ sơ tài liệu chưa được phép công bố: - 5 điểm/vụ việc 7. Tự ý đến các đơn vị, cơ sở hoặc các cơ quan khác với danh nghĩa cơ quan khi chưa được sự phân công của lãnh đạo đơn vị hoặc Ban Giám đốc, trái Quy chế đơn vị: -10 điểm/vụ việc 8. Cá nhân có hành vi móc nối môi giới với người ngoài làm lộ bí mật để trục lợi nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật: - 10 điểm/lần Tiêu chí 2. Kết quả công tác (điểm tối đa: 60 điểm) I. Quy định cụ thể: 1. Kết quả công tác đủ điều kiện đạt điểm chuẩn khi viên chức và người lao động hoàn thành nhiệm vụ, công việc được giao, bảo đảm chất lượng và đúng thời gian quy định. 2. Bảo đảm mối quan hệ công tác giữa người lao động trong cơ quan Sở, các đơn vị trực thuộc và đơn vị khác trên tinh thần hợp tác, bình đẳng, tương trợ; chấp hành đúng quy chế về tổ chức và hoạt động của đơn vị. 3. Thực hiện đúng các quy định về chế độ báo cáo và thi hành nhiệm vụ, bảo đảm tính chính xác, khách quan, đúng thời gian quy định: II. Điểm trừ: 1. Thực hiện công việc được giao (kể cả phân công miệng, bút phê) không bảo đảm chất lượng, thời gian quy định mà không có lý do chính đáng: - 5 điểm/vụ việc 2. Lãnh đạo phòng không phân công viên chức và người lao động trực khi cả đơn vị đi công tác hoặc người được phân công trực phòng nhưng vắng không lý do: - 5 điểm/lần 3. Không chấp hành chế độ báo cáo, xin ý kiến trong công tác; tự ý xử lý công việc chuyên môn trái với các quy định của pháp luật hoặc vượt quá nhiệm vụ, quyền hạn của mình: - 5 điểm/vụ việc 4. không chấp hành sự phân công, chỉ đạo của cấp trên. - 5 điểm/vụ việc 5. Nộp trễ báo cáo: a) Báo cáo tháng, báo cáo chuyên môn - 2 điểm/báo cáo b) Báo cáo tiến độ (đề tài, dự án): - 5 điểm/báo cáo c) Báo cáo năm - 10 điểm/báo cáo Trong trường hợp lãnh đạo phòng đi vắng, báo cáo nộp trễ hạn sau ngày 17/hàng tháng, thì trừ điểm như trên đối với người được phân công báo cáo thay. Trường hợp không nộp báo cáo thì số điểm trừ sẽ gấp đôi. Đối với báo cáo công tác 06 tháng, số liệu tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6. Đối với báo cáo công tác năm, số liệu được tính từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12. Các báo cáo phải được gửi về phòng HC-TH tổng hợp gửi sở KHCN trước ngày 20/tháng của kỳ báo cáo. 6. Đến thời điểm kiểm tra thi đua, lãnh đạo phòng thực hiện đánh giá tổng hợp và thông báo (bằng văn bản) kết quả thực hiện các tiêu chuẩn thi đua của các Phòng về lĩnh vực chuyên môn của phòng: a) Không đánh giá tổng hợp: - 5 điểm b) Đánh giá sai hoặc chậm gây trở ngại đến kết quả chấm điểm thi đua Trung tâm: - 3 điểm/trường hợp 7. Thiếu tinh thần hợp tác, giúp đỡ đối với đồng nghiệp khi được phân công phối hợp, dẫn đến công việc được giao không đảm bảo chất lượng, hoàn thành trễ hạn hoặc không hoàn thành: - 5 điểm/vụ việc 8. Báo cáo không chính xác nội dung được phân công theo dõi: -2 điểm/vụ việc 9. Trừ điểm đối với cá nhân được cử đi công tác nếu không báo cáo lại nội dung kết quả cho người phân công công tác (trong thời hạn 02 ngày làm việc): - 2 điểm/báo cáo 10. Báo cáo sai sự thật: - 20 điểm/vụ việc 11. Cá nhân mắc sai phạm bị viết bản kiểm điểm: a, Lần thứ nhất: - 20 điểm. b, Lần thứ 2: - 30 điểm. Tiêu chí 3. Đạo đức, tác phong, tinh thần học tập nâng cao trình độ: (điểm tối đa: 10) I. Quy định cụ thể: 1. Có lối sống, sinh hoạt lành mạnh; thái độ, tác phong lịch sự, văn minh; có tinh thần đoàn kết, xây dựng tập thể vững mạnh. 2. Thường xuyên tự học tập, nâng cao trình độ, kiến thức. Hoàn thành các khoá học do cơ quan cử đi. 3. Có thái độ lịch sự, hòa nhã đúng mực, tận tình phục vụ, lắng nghe ý kiến, nguyện vọng của nhân dân, giải quyết không gây phiền hà, khó khăn cho người đề nghị giải quyết II. Điểm trừ: 1. Phê bình đối với đồng nghiệp không mang tính xây dựng: - 2 điểm/trường hợp 2. Có lời nói hoặc hành vi bị Thủ trưởng đơn vị đánh giá là thiếu văn hoá, gây mất đoàn kết trong nội bộ: - 5 điểm 3. Vi phạm các quy định về cấm uống rượu, bia trong giờ làm việc; hút thuốc lá không đúng nơi quy định (trừ tiếp khách) - 5 điểm/lần 4. Đánh bạc, cá độ nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật theo quy định: - 10 điểm/lần 5. Đạt kết quả kém toàn khoá học do cơ quan cử đi: - 5 điểm 6. Tự ý bỏ học, bỏ thi các khóa học do cơ quan cử đi: - 5 điểm 7. Không nộp văn bằng, chứng chỉ cho Phòng HC-TH (trong thời gian 01 tháng sau khi nhận được văn bằng) đối với các khoá học do cơ quan cử đi và các khóa tự học trong giờ làm việc: - 5 điểm/văn bằng, chứng chỉ 8. Thiếu tinh thần trách nhiệm khi giải quyết các vấn đề liên quan đến dân, gây phiền hà cho dân, bị phản ảnh, đã được kiểm tra, xác minh: - 10 điểm/vụ việc Tiêu chí 4. Tham gia đầy đủ các phong trào do các tổ chức phát động (điểm tối đa: 10). I. Quy định cụ thể: 1. Tham gia tích cực các hoạt động phong trào do các đoàn thể phát động, tổ chức; các buổi hội họp, sinh hoạt chuyên đề của cơ quan, đoàn thể. 2. Thực hiện tốt các nội quy, quy định về xây dựng công sở văn minh, sạch đẹp. II. Điểm trừ: 1. Có điều kiện tham gia các hoạt động phong trào do đoàn thể phát động, đã được đoàn thể vận động hoặc phân công nhưng không tham gia (đối với phong trào chung, đơn vị trực thuộc có điều kiện mà không tham gia hoặc không tổ chức phát động tại phòng thì lãnh đạo phòng chịu trách nhiệm và đưa vào phần bình xét danh hiệu thi đua cuối năm đối với lãnh đạo phòng): - 5 điểm/lần 2. Vi phạm các nội quy, quy định về xây dựng công sở văn minh, sạch đẹp: xả rác ở trong phòng làm việc, nơi tập thể; gây ồn ào mất trật tự: - 5 điểm/ lần 3. Đi họp muộn a) Đến trễ quá 10 phút mà không có lý do chính đáng: - 2 điểm/cuộc b) Vắng mặt mà không có lý do chính đáng: - 5 điểm/cuộc BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ĐỐI VỚI CÁ NHÂN Quý năm 2015 Số TT I 1 2 Nội dung Tiêu chí chấm điểm đánh giá kết quả thi đua Tiêu chí 1. Chấp hành đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước. Chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan Bản thân và gia đình chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước Bản thân viên chức, người lao động phải tuân thủ sự điều hành của cấp trên và thực hiện đầy đủ các nội quy, quy chế, quy định của cơ quan. Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong công tác; giữ gìn và bảo vệ của công, thực hiện đúng chế độ bảo mật theo quy định của pháp luật; bảo đảm số ngày công làm việc trong tháng. Điểm tối đa Điểm cộng Điểm trừ 20 Điểm trừ: 1 2 3 4 Bản thân có vi phạm pháp luật bị xử lý hành chính (trừ vào quý cơ quan được biết quyết định đó) Không thu dọn đồ dùng, vật dụng, dụng cụ sau khi làm việc Nếu trong tháng có trên 03 lần không thu dọn đồ dùng, vật dụng, dụng cụ sau khi làm việc Không bảo đảm thời gian làm việc: Có mặt tại nơi làm việc muộn hoặc rời cơ quan sớm từ 30 phút trở lên không báo cáo xin phép lãnh đạo đơn vị hoặc vắng mặt tại cơ quan trong giờ làm việc mà không có lý do chính đáng: - Từ 01 đến 02 lần (trong tháng): - Lần thứ 03 (trong tháng) trở đi: Không ngắt điện các thiết bị điện, điện tử trong phòng làm việc khi hết giờ làm việc (trừ điểm đối với vị ví làm việc của từng người), đối với các thiết bị dùng chung khi người cuối cùng ra khỏi phòng hoặc không khóa cửa phòng, cửa sổ khi hết giờ làm việc (trừ điểm đối với 10 1 5 2 5 2 Điểm tự chấm 5 6 7 8 II 1 2 3 người về sau cùng) (không tính các thiết bị bắt buộc phải sử dụng điện như: phòng mô, kho lạnh, hệ thống tưới…): Có sai sót được góp ý nhưng không tiếp thu, không sửa chữa sai sót của mình 2 Cung cấp thông tin hồ sơ tài liệu chưa được phép công bố Tự ý đến các đơn vị, cơ sở hoặc các cơ quan khác với danh nghĩa cơ quan khi chưa được sự phân công của lãnh đạo đơn vị hoặc Ban Giám đốc, trái Quy chế đơn vị Cá nhân có hành vi móc nối môi giới với người ngoài làm lộ bí mật để trục lợi nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luậ Tiêu chí 2. Kết quả công tác Kết quả công tác đủ điều kiện đạt điểm chuẩn khi viên chức và người lao động hoàn thành nhiệm vụ, công việc được giao, bảo đảm chất lượng và đúng thời gian quy định. Bảo đảm mối quan hệ công tác giữa người lao động trong cơ quan Sở, các đơn vị trực thuộc và đơn vị khác trên tinh thần hợp tác, bình đẳng, tương trợ; chấp hành đúng quy chế về tổ chức và hoạt động của đơn vị. Thực hiện đúng các quy định về chế độ báo cáo và thi hành nhiệm vụ, bảo đảm tính chính xác, khách quan, đúng thời gian quy định 5 10 10 60 Điểm trừ 1 2 Thực hiện công việc được giao (kể cả phân công miệng, bút phê) không bảo đảm chất lượng, thời gian quy định mà không có lý do chính đáng Lãnh đạo phòng không phân công viên chức và người lao động trực khi cả đơn vị đi công tác hoặc người được phân công trực phòng nhưng vắng không lý do 5 5 3 Không chấp hành chế độ báo cáo, xin ý kiến trong công tác; tự ý xử lý công việc chuyên môn trái với các quy định của pháp luật hoặc vượt quá nhiệm vụ, quyền hạn của mình 5 4 Không chấp hành sự phân công, chỉ đạo của cấp trên. 5 5 6 7 8 Nộp trễ báo cáo (trừ điểm đối với lãnh đạo phòng): a) Báo cáo tháng: b) Báo cáo tiến độ (đề tài, dự án): c) Báo cáo năm: Trong trường hợp lãnh đạo phòng đi vắng, báo cáo nộp trễ hạn sau ngày 17/hàng tháng, thì trừ điểm như trên đối với người được phân công báo cáo thay. Trường hợp không nộp báo cáo thì số điểm trừ sẽ gấp đôi. Đối với báo cáo công tác 06 tháng, số liệu tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6. Đối với báo cáo công tác năm, số liệu được tính từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12. Các báo cáo phải được gửi về phòng HC-TH tổng hợp gửi sở KHCN trước ngày 20/tháng của kỳ báo cáo. Đến thời điểm kiểm tra thi đua, lãnh đạo phòng thực hiện đánh giá tổng hợp và thông báo (bằng văn bản) kết quả thực hiện các tiêu chuẩn thi đua của các Phòng về lĩnh vực chuyên môn của phòng: a) Không đánh giá tổng hợp: b) Đánh giá sai hoặc chậm gây trở ngại đến kết quả chấm điểm thi đua Trung tâm: Thiếu tinh thần hợp tác, giúp đỡ đối với đồng nghiệp khi được phân công phối hợp, dẫn đến công việc được giao không đảm bảo chất lượng, hoàn thành trễ hạn hoặc không hoàn thành: Báo cáo không chính xác nội dung được phân công theo dõi 2 5 10 5 3 5 2 9 Trừ điểm đối với cá nhân được cử đi công tác nếu không báo cáo lại nội dung kết quả cho người phân công công tác (trong thời hạn 02 ngày làm việc) 2 10 Báo cáo sai sự thật: 20 11 III 1 2 3 1 2 3 Cá nhân mắc sai phạm bị viết bản kiểm điểm: a, Lần thứ nhất: b, Lần thứ 2: Tiêu chí 3. Đạo đức, tác phong, tinh thần học tập nâng cao trình độ Có lối sống, sinh hoạt lành mạnh; thái độ, tác phong lịch sự, văn minh; có tinh thần đoàn kết, xây dựng tập thể vững mạnh. Thường xuyên tự học tập, nâng cao trình độ, kiến thức. Hoàn thành các khoá học do cơ quan cử đi. Có thái độ lịch sự, hòa nhã đúng mực, tận tình phục vụ, lắng nghe ý kiến, nguyện vọng của nhân dân, giải quyết không gây phiền hà, khó khăn cho người đề nghị giải quyết Điểm trừ Phê bình đối với đồng nghiệp không mang tính xây dựng Có lời nói hoặc hành vi bị Thủ trưởng đơn vị đánh giá là thiếu văn hoá, gây mất đoàn kết trong nội bộ: Vi phạm các quy định về cấm uống rượu, bia trong giờ làm việc; hút thuốc lá không đúng nơi quy định (trừ đi tiếp khách) 20 30 10 2 5 5 4 Đánh bạc, cá độ nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật theo quy định: 10 5 Đạt kết quả kém toàn khoá học do cơ quan cử đi: 5 6 Tự ý bỏ học, bỏ thi các khóa học do cơ quan cử đi 5 7 Không nộp văn bằng, chứng chỉ cho Phòng HC-TH (trong thời gian 5 01 tháng sau khi nhận được văn bằng) đối với các khoá học do cơ quan cử đi và các khóa tự học trong giờ làm việc: 8 IV 1 2 Thiếu tinh thần trách nhiệm khi giải quyết các vấn đề liên quan đến dân, gây phiền hà cho dân, bị phản ảnh, đã được kiểm tra, xác minh Tiêu chí 4. Tham gia đầy đủ các phong trào do các tổ chức phát động Tham gia tích cực các hoạt động phong trào do các đoàn thể phát động, tổ chức; các buổi hội họp, sinh hoạt chuyên đề của cơ quan, đoàn thể. Thực hiện tốt các nội quy, quy định về xây dựng công sở văn minh, sạch đẹp 10 10 Điểm trừ 1 Có điều kiện tham gia các hoạt động phong trào do đoàn thể phát động, đã được đoàn thể vận động hoặc phân công nhưng không tham gia (đối với phong trào chung, đơn vị trực thuộc có điều kiện mà không tham gia hoặc không tổ chức phát động tại phòng thì lãnh đạo phòng chịu trách nhiệm và đưa vào phần bình xét danh hiệu thi đua cuối năm đối với lãnh đạo phòng) 5 2 Vi phạm các nội quy, quy định về xây dựng công sở văn minh, sạch đẹp: xả rác ở trong phòng làm việc, nơi tập thể; gây ồn ào mất trật tự 5 3 Đối với các buổi sinh hoạt, hội họp định kỳ, đột xuất do cơ quan, đoàn thể tổ chức hoặc các cuộc họp khác theo sự phân công của thủ trưởng đơn vị: a) Đến trễ quá 10 phút mà không có lý do chính đáng b) Vắng mặt mà không có lý do chính đáng: Tổng số điểm 2 5 100 PHIẾU CHẤM ĐIỂM CÁ NHÂN QUÝ III/2014 Bộ phận: Phòng Kỹ thuật Kết quả phân loại Số TT Họ và tên Loại A (tốt): đạt 90 điểm trở lên A B 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Lâm Mai Tùng Hà Thành Kiên Hoàng Thị Nhi Hoàng Thị Lan Anh Vi Thị Tâm Hoàng Thị Thiều Hoàng Thị Nam Lường Văn Bé Vi Đức Nhuận Thi Văn Hạt Loại B (khá): đạt từ 70 đến 89 điểm Loại C (trung bình): đạt từ 50 điểm đến 69 điểm Loại D (kém): đạt dưới 50 điểm (không xét thi đua) 2 3 4 Ghi chú C Ghi chú: Chấm điểm bằng cách đánh dấu X vào các cột 1,2,3,4 Cá nhân tự chấm cho mình và chấm cho các thành viên khác thuộc bộ phận mình vào các cột 1, 2, 3, 4. Phiếu hợp lệ là phiếu chỉ đánh dấu vào một trong bốn cột từ 1, 2, 3, 4. PHIẾU CHẤM ĐIỂM CÁ NHÂN QUÝ III/2014 Bộ phận: Phòng Triển khai Số TT Họ và tên Kết quả phân loại Ghi chú A 1 2 3 4 5 6 7 B Loại A (tốt): đạt 90 điểm trở lên Loại B (khá): đạt từ 70 đến 89 điểm Loại C (trung bình): đạt từ 50 điểm đến 69 điểm Loại D (kém): đạt dưới 50 điểm (không xét thi đua) 1 2 3 4 C Nguyễn Duy Đông Phùng Chí Phương Lý Đức Khiêm Đỗ Văn Nguyên Hoàng Văn Phê Hoàng Vũ Hải Bế Văn Đức Ghi chú: Chấm điểm bằng cách đánh dấu X vào các cột 1,2,3,4 Cá nhân tự chấm cho mình và chấm cho các thành viên khác thuộc bộ phận mình vào các cột 1, 2, 3, 4. Phiếu hợp lệ là phiếu chỉ đánh dấu vào một trong bốn cột từ 1, 2, 3, 4. PHIẾU CHẤM ĐIỂM CÁ NHÂN QUÝ II/2015 Bộ phận: Phòng HC-TH Kết quả phân loại Số TT Họ và tên Loại A (tốt): đạt 90 điểm trở lên A B 1 1 2 Nguyễn Thái Hà Nông Trung Dũng Loại B (khá): đạt từ 70 đến 89 điểm Loại C (trung bình): đạt từ 50 điểm đến 69 điểm Loại D (kém): đạt dưới 50 điểm (không xét thi đua) 2 3 4 Ghi chú C 3 Hoàng Văn Phước 4 Bế Văn Toán Ghi chú: Chấm điểm bằng cách đánh dấu X vào các cột 1,2,3,4 Cá nhân tự chấm cho mình và chấm cho các thành viên khác thuộc bộ phận mình vào các cột 1, 2, 3, 4. Phiếu hợp lệ là phiếu chỉ đánh dấu vào một trong bốn cột từ 1, 2, 3, 4.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan