LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả trong luận án là hoàn toàn trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
TẬP THỂ HƯỚNG DẪN
Ngƣời hƣớng dẫn
khoa học 1
Ngƣời hƣớng dẫn
khoa học 2
PGS.TS Đặng Quốc Thống
TS. Bạch Quốc Khánh
Tác giả luận án
Vũ Văn Thắng
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu của mình, tôi đã nhận đƣợc nhiều ý
kiến đóng góp, động viên từ các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp và ngƣời thân
trong gia đình.
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS.TS Đặng Quốc Thống và
TS. Bạch Quốc Khánh đã tận tình hƣớng dẫn, luôn hỗ trợ và khích lệ trong suốt
bốn năm qua để tôi có thể hoàn thành đƣợc luận án của mình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới GS.TSKH Trần Đình Long, GS.TS
Lã Văn Út, PGS.TS Trần Bách, PGS.TS Nguyễn Lân Tráng, TS Đinh Quang
Huy, TS Đỗ Xuân Khôi cùng các thầy cô giáo trong bộ môn Hệ thống điện Viện Điện - Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội đã cho tôi những ý kiến quý báu
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng Đại học Kỹ thuật Công
nghiệp cùng các đồng nghiệp ở bộ môn Hệ thống điện - Khoa Điện - Trƣờng Đại
học Kỹ thuật Công nghiệp đã tạo điều kiện về thời gian và có những ý kiến đóng
góp bổ sung cho luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng Đại học Bách khoa Hà
Nội, Viện đào tạo sau đại học - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội đã tạo những
điều kiện thuận lợi nhất về mọi mặt để tôi hoàn thành nội dung nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cha mẹ tôi, vợ tôi và
những ngƣời thân trong gia đình đã luôn động viên, khích lệ cho tôi động lực để
có thể hoàn thành đƣợc luận án này.
Tác giả luận án
Vũ Văn Thắng
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .......................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ............................................................... ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... xi
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. xi
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. xii
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ xii
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................. xiii
5. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. xiii
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUI HOẠCH HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN 1
1.1 Giới thiệu .................................................................................................... 1
1.2 HTCCĐ Việt Nam và một số vấn đề về qui hoạch ................................. 1
1.2.1 Hiện trạng HTCCĐ Việt Nam ............................................................ 1
1.2.2 Những tồn tại và vấn đề qui hoạch HTCCĐ ...................................... 2
1.3 Nguồn điện phân tán ................................................................................. 3
1.3.1 Tổng quan về nguồn điện phân tán .................................................... 3
1.3.2 Công nghệ và đặc điểm của nguồn điện phân tán .............................. 3
1.3.2.1
1.3.2.2
1.3.2.3
1.3.2.4
Thủy điện nhỏ ................................................................................... 4
Điện gió ............................................................................................ 4
Điện mặt trời .................................................................................... 5
Tuabin khí và máy phát diesel .......................................................... 6
1.4 Bài toán qui hoạch phát triển HTCCĐ ................................................... 6
1.4.1 Tổng quan bài toán qui hoạch HTCCĐ .............................................. 6
1.4.1.1 Mục tiêu ............................................................................................ 6
1.4.1.2 Những bước cơ bản của bài toán qui hoạch HTCCĐ ...................... 6
1.4.1.3 Một số bài toán qui hoạch HTCCĐ ................................................. 6
1.4.2 Phân tích và lựa chọn phƣơng pháp qui hoạch HTCCĐ .................... 8
1.4.2.1 Qui hoạch theo tiêu chuẩn ............................................................... 8
1.4.2.2 Qui hoạch toán học .......................................................................... 8
1.4.2.3 Phân tích và lựa chọn phương pháp qui hoạch ............................... 9
1.4.3 Bài toán qui hoạch toán học tổng quát ............................................... 9
1.4.3.1 Mô hình toán .................................................................................... 9
1.4.3.2 Phân loại bài toán qui hoạch ......................................................... 10
1.4.4 Những thay đổi gần đây trong qui hoạch HTCCĐ ........................... 11
iii
1.4.4.1 Sự tham gia của các nguồn điện phân tán ..................................... 11
1.4.4.2 Yếu tố giá điện ................................................................................ 12
1.4.5 Các chỉ tiêu kinh tế đánh giá phƣơng án đầu tƣ ............................... 12
1.5 Qui hoạch HTCCĐ khi xét đến khả năng tham gia của các DG ........ 15
1.5.1 Mô hình bài toán qui hoạch HTCCĐ ............................................... 15
1.5.2 Phƣơng pháp, thuật toán giải bài toán qui hoạch HTCCĐ ............... 18
1.6 Đánh giá và lựa chọn công cụ tính toán ................................................ 19
1.6.1 Giới thiệu chƣơng trình GAMS ........................................................ 19
1.6.2 Thuật toán và solver MINOS trong chƣơng trình GAMS ................ 21
1.6.3 Những yêu cầu khi lập bài toán qui hoạch HTCCĐ trong GAMS .. 25
1.7 Nhận xét và đề xuất những vấn đề cần nghiên cứu ............................. 26
CHƢƠNG 2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN
QUI HOẠCH HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN................................................... 28
2.1 Đặt vấn đề ................................................................................................ 28
2.2 Phân tích một số đặc điểm của bài toán qui hoạch HTCCĐ hiện nay 30
2.2.1 Lựa chọn mô hình qui hoạch HTCCĐ ............................................. 30
2.2.2 Những đặc điểm cần nghiên cứu bổ sung ........................................ 32
2.2.2.1 Ràng buộc nâng cấp và hàm chi phí nâng cấp đường dây, TBA ... 32
2.2.2.2 Mô hình cân bằng công suất nút AC .............................................. 33
2.2.2.3 Sử dụng ĐTPT điển hình trong tính toán chi phí ........................... 34
2.3 Xây dựng mô hình toán qui hoạch HTCCĐ ......................................... 35
2.3.1 Sơ đồ khối và qui trình tính toán qui hoạch HTCCĐ ....................... 35
2.3.2 Xây dựng mô hình cơ sở (MCSD) ................................................... 39
2.3.2.1 Hàm mục tiêu của mô hình cơ sở ................................................... 39
2.3.2.2 Các ràng buộc của mô hình cơ sở .................................................. 46
2.3.2.3 Phân tích và nhận dạng mô hình cơ sở .......................................... 50
2.3.3 Xây dựng mô hình hiệu chỉnh (MHCD)........................................... 50
2.3.3.1 Hàm mục tiêu của mô hình hiệu chỉnh ........................................... 50
2.3.3.2 Các ràng buộc của mô hình hiệu chỉnh.......................................... 51
2.3.3.3 Phân tích và nhận dạng mô hình hiệu chỉnh .................................. 51
2.3.4 Đánh giá mô hình đề xuất ................................................................. 53
2.4 Tính toán áp dụng ................................................................................... 53
2.4.1 Đặt vấn đề ......................................................................................... 53
2.4.2 Sơ đồ khối và mô hình tính toán ...................................................... 53
2.4.3 Xây dựng chƣơng trình tính toán ..................................................... 54
2.4.3.1 Lập modul nhập thông số đầu vào và mô tả bài toán .................... 54
2.4.3.2 Sử dụng solver giải bài toán tìm nghiệm tối ưu ............................. 56
2.4.3.3 Lập modul hiển thị kết quả ............................................................. 56
iv
2.4.4 Ví dụ 1 .............................................................................................. 56
2.4.4.1 Lập mô hình và tính toán bước cơ sở ............................................. 57
2.4.4.2 Lập mô hình và tính toán bước hiệu chỉnh ..................................... 61
2.4.4.3 Đánh giá hiệu quả của mô hình đề xuất......................................... 64
2.5 Nhận xét và kết luận chương 2 ............................................................... 65
CHƢƠNG 3. QUI HOẠCH HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN XÉT ĐẾN KHẢ
NĂNG THAM GIA CỦA CÁC LOẠI NGUỒN ĐIỆN PHÂN TÁN ................. 67
3.1 Đặt vấn đề ................................................................................................ 67
3.2 Sơ đồ khối và qui trình tính toán qui hoạch HTCCĐ khi xét đến đặc
điểm công nghệ của DG .......................................................................... 68
3.3 Qui hoạch HTCCĐ khi xét đến khả năng tham gia của TBK hoặc máy
phát diesel................................................................................................. 68
3.3.1 Xây dựng mô hình toán qui hoạch HTCCĐ khi xét đến khả năng
tham gia của TBK hoặc máy phát diesel ............................................ 68
3.3.1.1 Xây dựng mô hình cơ sở ................................................................. 68
3.3.1.2 Xây dựng mô hình hiệu chỉnh ......................................................... 74
3.3.2 Lập chƣơng trình giải bài toán qui hoạch HTCCĐ khi xét đến khả
năng tham gia của TBK, máy phát diesel ........................................... 76
3.3.3 Ví dụ 2 .............................................................................................. 76
3.3.3.1 Sơ đồ và thông số của HTCCĐ ...................................................... 76
3.3.3.2 Khai báo biến và dữ liệu đầu vào .................................................. 77
3.3.3.3 Kết quả tính toán ............................................................................ 78
3.3.4 Nhận xét............................................................................................ 82
3.4 Qui hoạch HTCCĐ khi xét khả năng tham gia của TĐN .................... 83
3.4.1 Xây dựng mô hình toán qui hoạch HTCCĐ khi xét đến khả năng
tham gia của TĐN ............................................................................... 84
3.4.1.1 Xây dựng mô hình cơ sở ................................................................. 84
3.4.1.2 Xây dựng mô hình hiệu chỉnh ......................................................... 87
3.4.2 Lập chƣơng trình tính toán qui hoạch HTCCĐ khi xét khả năng tham
gia của TĐN ........................................................................................ 88
3.4.3 Ví dụ 3 .............................................................................................. 88
3.4.3.1 Sơ đồ và thông số của HTCCĐ ...................................................... 88
3.4.3.2 Khai báo biến và dữ liệu đầu vào .................................................. 89
3.4.3.3 Kết quả tính toán ............................................................................ 89
3.4.4 Nhận xét............................................................................................ 91
3.5 Qui hoạch HTCCĐ khi xét đến khả năng tham gia của nhiều loại DG
................................................................................................................... 92
3.5.1 Xây dựng mô hình toán qui hoạch HTCCĐ khi xét đến khả năng
tham gia của nhiều loại DG ................................................................ 93
3.5.1.1 Xây dựng mô hình cơ sở ................................................................. 93
v
3.5.1.2 Xây dựng mô hình hiệu chỉnh ......................................................... 96
3.5.2 Lập chƣơng trình tính toán qui hoạch HTCCĐ khi xét đến khả năng
tham gia của nhiều loại DG ................................................................ 98
3.5.3 Ví dụ 4 .............................................................................................. 98
3.5.3.1 Sơ đồ và thông số HTCCĐ ............................................................. 98
3.5.3.2 Khai báo biến và dữ liệu đầu vào .................................................. 99
3.5.3.3 Kết quả tính toán ............................................................................ 99
3.5.4 Nhận xét.......................................................................................... 102
3.6 Nhận xét và kết luận chương 3 ............................................................. 103
CHƢƠNG 4. TÍNH TOÁN ÁP DỤNG CHO QUI HOẠCH HỆ THỐNG CUNG
CẤP ĐIỆN VIỆT NAM ..................................................................................... 105
4.1 Đặt vấn đề .............................................................................................. 105
4.2 Những giả thiết và thông số tính toán ................................................. 105
4.2.1 Những giả thiết chung .................................................................... 105
4.2.2 Suất chi phí của DG theo công nghệ .............................................. 106
4.2.3 Suất chi phí đầu tƣ đƣờng dây và TBA .......................................... 107
4.2.4 Đặc tính giá bán điện ...................................................................... 107
4.3 Tính toán qui hoạch HTCCĐ trong khu vực 1................................... 108
4.3.1 Sơ đồ và thông số tính toán của hệ thống ....................................... 108
4.3.2 Kết quả tính toán và thảo luận ........................................................ 110
4.4 Tính toán qui hoạch HTCCĐ trong khu vực 2................................... 114
4.4.1 Sơ đồ HTCCĐ và thông số tính toán.............................................. 114
4.4.2 Kết quả tính toán và thảo luận ........................................................ 116
4.5 Những đánh giá và kết luận chương 4................................................. 120
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 121
1. Những nội dung cơ bản của luận án ...................................................... 121
2. Những đóng góp của luận án .................................................................. 122
3. Hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................................... 123
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 124
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ .......................................... 134
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 135
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
CCĐ
CF
CSPK
CSTD
CTPP
DG
ĐTPT
GAMS
HTCCĐ
HTĐ
KT-KT
LNP
LP
MBA
MCSD
MHCD
MINLP
MIP
PMT
TBA
TBK
TĐN
TTĐ
Cung cấp điện
Hệ số sử dụng DG (Capacity Factor)
Công suất phản kháng
Công suất tác dụng
Công ty phân phối
Nguồn điện phân tán (Distributed Generator)
Đồ thị phụ tải
Chƣơng trình The General Algebraic Modeling System
Hệ thống cung cấp điện
Hệ thống điện
Kinh tế kỹ thuật
Qui hoạch phi tuyến (Nonlinear Programming)
Qui hoạch tuyến tính (Linear Programming)
Máy biến áp
Mô hình cơ sở xét đến khả năng tham gia của DG
Mô hình hiệu chỉnh xét đến khả năng tham gia của DG
Qui hoạch phi tuyến nguyên thực hỗn hợp (Mixed Integer Nonlinear
Programming)
Qui hoạch nguyên (Mixed Integer Programming)
Nguồn pin mặt trời (PV)
Trạm biến áp
Tuabin khí
Thủy điện nhỏ
Thị trƣờng điện
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Những thay đổi trong mô hình bài toán qui hoạch HTCCĐ ................ 16
Bảng 1.2 Modul các thuật toán giải trong GAMS ............................................... 20
Bảng 2.1 Khai báo biến và tham số của HTCCĐ trong MCSD ........................... 49
Bảng 2.2 Khai báo biến và tham số của HTCCĐ trong MHCD .......................... 52
Bảng 2.3 Thông số đƣờng dây của HTCCĐ 4 nút ............................................... 56
Bảng 2.4 Thông số nâng cấp của đƣờng dây ....................................................... 61
Bảng 2.5 Thông số nâng cấp của TBA nguồn ..................................................... 61
Bảng 2.6 Kết quả qui hoạch HTCCĐ 4 nút ......................................................... 63
Bảng 2.7 Một số chỉ tiêu KT-KT khi qui hoạch HTCCĐ 4 nút ........................... 63
Bảng 2.8 So sánh một số chỉ tiêu KT-KT khi tính theo Pmax và ........................ 64
Bảng 3.1 Khai báo biến và tham số của MCSD khi xét đến khả năng tham gia của
TBK hoặc máy phát diesel ................................................................... 73
Bảng 3.2 Khai báo biến và tham số của MHCD khi xét đến khả năng tham gia
của TBK hoặc máy phát diesel ............................................................. 75
Bảng 3.3 Phụ tải của HTCCĐ 7 nút ..................................................................... 76
Bảng 3.4 Thông số đƣờng dây của HTCCĐ 7 nút ............................................... 76
Bảng 3.5 Khai báo mảng dữ liệu và tham số của HTCCĐ 7 nút ......................... 77
Bảng 3.6 Khai báo tham số của máy phát diesel.................................................. 77
Bảng 3.7 Khai báo giới hạn của biến và tham số của mô hình ............................ 78
Bảng 3.8 Khai báo biến của chƣơng trình ............................................................ 78
Bảng 3.9 Tổng dẫn nhánh đơn vị năm cơ sở ........................................................ 78
Bảng 3.10 Lộ trình đầu tƣ, nâng cấp thiết bị của HTCCĐ khi xét khả năng tham
gia của máy phát diesel ........................................................................ 79
Bảng 3.11 Quyết định nâng cấp đƣờng dây và TBA ........................................... 79
Bảng 3.12 Công suất lớn nhất cần đáp ứng của thiết bị trong HTCCĐ 7 nút ...... 79
Bảng 3.13 Một số chỉ tiêu KT-KT khi qui hoạch HTCCĐ 7 nút ........................ 80
Bảng 3.14 So sánh chỉ tiêu KT-KT của HTCCĐ trong hai bƣớc tính ................. 81
Bảng 3.15 Khai báo biến và tham số của MCSD khi xét đến khả năng tham gia
của TĐN ............................................................................................... 86
Bảng 3.16 Khai báo biến và tham số của MHCD khi xét đến khả năng tham gia
của TĐN ............................................................................................... 88
Bảng 3.17 Tham số của TĐN ............................................................................... 89
viii
Bảng 3.18 Khai báo biến của mô hình khi xét khả năng tham gia của TĐN ....... 89
Bảng 3.19 Quyết định đầu tƣ TĐN ...................................................................... 90
Bảng 3.20 Lộ trình qui hoạch HTCCĐ 7 nút khi xét khả năng tham gia của TĐN
.............................................................................................................. 90
Bảng 3.21 So sánh chỉ tiêu KT-KT của HTCCĐ khi có TĐN ............................. 90
Bảng 3.22 Khai báo biến và tham số của MCSD khi xét đến khả năng tham gia
của nhiều loại DG ................................................................................. 96
Bảng 3.23 Khai báo biến và tham số của MHCD khi xét đến khả năng tham gia
của nhiều loại DG ................................................................................. 97
Bảng 3.24 Giới hạn công suất của các DG trong HTCCĐ 7 nút ......................... 98
Bảng 3.25 Suất chi phí đầu tƣ và vận hành của các DG ...................................... 99
Bảng 3.26 Khai báo biến của bài toán qui hoạch HTCCĐ 7 nút ......................... 99
Bảng 3.27 Kết quả lựa chọn công suất DG và TBA nguồn trong bƣớc cơ sở ... 100
Bảng 3.28 Lộ trình đầu tƣ, nâng cấp thiết bị của HTCCĐ khi xét khả năng đầu tƣ
nhiều DG ............................................................................................ 100
Bảng 3.29 So sánh chỉ tiêu KT-KT của HTCCĐ khi có nhiều loại DG ............ 100
Bảng 4.1 Suất chi phí xây dựng, vận hành và nhiên liệu của các DG ............... 107
Bảng 4.2 Suất chi phí đầu tƣ, nâng cấp TBA và đƣờng dây .............................. 107
Bảng 4.3 Tuổi thọ của các thiết bị điện .............................................................. 107
Bảng 4.4 Lộ trình nâng cấp đƣờng dây, TBA và đầu tƣ TĐN của HTCCĐ Ba Bể
............................................................................................................ 110
Bảng 4.5 Lộ trình nâng cấp thiết bị HTCCĐ Ba Bể khi không xét khả năng tham
gia của TĐN ....................................................................................... 111
Bảng 4.6 So sánh một số chỉ tiêu KT-KT của HTCCĐ Ba Bể .......................... 112
Bảng 4.7 Thông số và lộ trình nâng cấp tối ƣu đƣờng dây và TBA lộ 478, TBA
Thịnh Đán ........................................................................................... 116
Bảng 4.8 Một số chỉ tiêu KT-KT của lộ 478, TBA Thịnh Đán ......................... 117
Bảng 4.9 So sánh quyết định đầu tƣ trong các bƣớc tính lộ 478, TBA Thịnh Đán
............................................................................................................ 119
Bảng 4.10 So sánh chỉ tiêu KT-KT trong các bƣớc tính lộ 478, TBA Thịnh Đán
............................................................................................................ 119
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1 Sơ đồ các bƣớc qui hoạch HTCCĐ ........................................................ 7
Hình 1.2 Sơ đồ khối của solver MINOS giải bài toán phi tuyến ........................ 25
ix
Hình 2.1 Mô hình hai bƣớc qui hoạch HTCCĐ .................................................. 31
Hình 2.2 Sơ đồ khối tính toán qui hoạch HTCCĐ .............................................. 36
Hình 2.3 Sơ đồ HTCCĐ 4 nút ............................................................................. 56
Hình 2.4 Đồ thị phụ tải ngày điển hình giả thiết ................................................. 57
Hình 2.5 Đặc tính giá bán điện ........................................................................... 57
Hình 2.6 Tổn thất công suất lớn nhất của HTCCĐ 4 nút ................................... 64
Hình 2.7 Tổn thất điện áp lớn nhất của HTCCĐ 4 nút ....................................... 64
Hình 2.8 So sánh tổn thất điện năng ................................................................... 65
Hình 3.1 Sơ đồ HTCCĐ 7 nút ............................................................................. 76
Hình 3.2 Tổn thất công suất lớn nhất của HTCCĐ 7 nút ................................... 80
Hình 3.3 Phân tích độ nhậy theo suất chi phí nhiên liệu của máy phát diesel .... 81
Hình 3.4 Sơ đồ và thông số HTCCĐ hình tia 7 nút ............................................ 88
Hình 3.5 Đặc tính công suất phát của TĐN ........................................................ 89
Hình 3.6 So sánh tổn thất công suất lớn nhất khi đầu tƣ TĐN ........................... 91
Hình 3.7 So sánh điện áp nhỏ nhất tại nút 4 khi đầu tƣ TĐN ............................. 91
Hình 3.8 Đặc tính công suất phát của PMT (PV) ............................................... 98
Hình 3.9 So sánh tổn thất công suất lớn nhất khi đầu tƣ nhiều DG .................. 101
Hình 3.10 So sánh tổn thất điện áp lớn nhất khi đầu tƣ nhiều DG ................... 101
Hình 3.11 Phân tích độ nhậy theo suất chi phí đầu tƣ của PMT....................... 102
Hình 4.1 Sơ đồ HTCCĐ huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn ....................................... 109
Hình 4.2 Đồ thị phụ tải ngày điển hình của HTCCĐ Bắc Kạn [7] ................... 110
Hình 4.3 So sánh tổn thất công suất trong HTCCĐ Ba Bể ............................... 112
Hình 4.4 So sánh tổn thất điện năng của HTCCĐ Ba Bể ................................. 113
Hình 4.5 So sánh điện năng nhận từ HTĐ của HTCCĐ Ba Bể ........................ 113
Hình 4.6 So sánh điện áp nút nhỏ nhất của HTCCĐ Ba Bể ............................. 113
Hình 4.7 Sơ đồ lộ 478, TBA 110kV Thịnh Đán ............................................... 115
Hình 4.8 Đồ thị phụ tải ngày điển hình của HTCCĐ Thái Nguyên ................. 116
Hình 4.9 Tổn thất công suất lớn nhất của lộ 478, TBA Thịnh Đán .................. 117
Hình 4.10 So sánh tổn thất điện năng của lộ 478, TBA Thịnh Đán ................. 118
Hình 4.11 Điện áp nút nhỏ nhất của lộ 478, TBA Thịnh Đán .......................... 118
Hình 4.12 Độ nhậy của phƣơng án đầu tƣ lộ 478, TBA Thịnh Đán ................. 118
x
MỞ ĐẦU
Qui hoạch HTCCĐ là vấn đề phức tạp với nhiều mục tiêu khác nhau nhƣ
đảm bảo hiệu quả kinh tế, cung cấp năng lƣợng tin cậy và không tác động xấu
đến môi trƣờng. Ngoài ra, nhiều yếu tố mang tính ngẫu nhiên và không chắc
chắn, số lƣợng biến rất lớn cũng làm tăng tính phức tạp của bài toán.
Cùng với quá trình phát triển của ngành điện, nhiều mô hình và phƣơng
pháp qui hoạch HTCCĐ đã đƣợc phát triển và ứng dụng thành công trong thực
tiễn với kết quả và giải pháp phù hợp. Tuy vậy, các mô hình và phƣơng pháp này
có thể đƣợc cải thiện, nâng cao hiệu quả khi sử dụng những giải pháp hoàn thiện
hơn nên các nghiên cứu vẫn tiếp tục đƣợc thực hiện bởi nhiều nhà khoa học trên
thế giới. Trong những năm gần đây, quá trình tái cơ cấu TTĐ theo xu hƣớng
cạnh tranh và công nghệ DG phát triển rất nhanh. Nhiều công cụ với khả năng
tính toán mạnh, nhiều phƣơng pháp và thuật toán mới đã đƣợc phát triển. Do đó,
cần nghiên cứu các mô hình và phƣơng pháp qui hoạch mới, hoàn thiện hơn
nhằm nâng cao tính chính xác và đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tiễn.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tốc độ tăng trƣởng phụ tải điện nƣớc ta khá cao trong hơn thập kỷ qua.
Trong giai đoạn (1999÷2010) tốc độ tăng trƣởng đạt 13,84% [34], dự báo trong
giai đoạn (2010÷2015) đạt (14,1÷16,0)% và đạt khoảng (11,3÷11,6)% trong giai
đoạn (2016÷2020) tƣơng ứng sản lƣợng năm 2020 đạt khoảng (330÷362)tỷ kWh
[44]. HTCCĐ còn nhiều bất cập nhƣ nhiều cấp điện áp chồng chéo, thiết bị lạc
hậu, chất lƣợng điện năng và độ tin cậy CCĐ kém [42][44]. Do đó, qui hoạch
HTCCĐ cần phải đƣợc quan tâm thỏa đáng mới đáp ứng yêu cầu hiện nay.
Nhiều nghiên cứu đã đƣợc thực hiện và đƣa ra những giải pháp nhƣ xây
dựng lộ trình qui hoạch dài hạn, thống nhất cho từng khu vực và từng miền. Đầu
tƣ nâng cấp đƣờng dây và TBA, từng bƣớc nâng cấp và thay thế các hệ thống cũ,
thiết bị lạc hậu, bổ sung các thiết bị mới và giảm bán kính cấp điện nhằm nâng
cao chất lƣợng điện và độ tin cậy CCĐ [3][23][42]. Tuy vậy, thực hiện các giải
pháp trên đòi hỏi lƣợng vốn đầu tƣ lớn, thời gian thực hiện dài nên qui hoạch
HTCCĐ nƣớc ta trong thời gian tới cần những giải pháp hiệu quả và đột phá.
Trong thập kỷ tới, phụ tải của HTĐ Việt Nam vẫn tăng khá cao, các nguồn
năng lƣợng truyền thống đang dần cạn kiệt, gây ô nhiễm môi trƣờng và làm thay
đổi hệ sinh thái [44]. Nghiên cứu phát triển và ứng dụng các công nghệ phát điện
mới có khả năng tái tạo, không gây ô nhiễm môi trƣờng trong qui hoạch HTĐ nói
chung và qui hoạch HTCCĐ là yêu cầu cấp thiết hiện nay. Hơn nữa, TTĐ đã
đƣợc xây dựng thành công tại nhiều quốc gia trên thế giới trong những năm gần
đây và đang từng bƣớc đƣợc ứng dụng để tái cơ cấu ngành điện Việt Nam theo
xu hƣớng cạnh tranh [10][11][33][36]. Công nghệ phát điện đã phát triển rất
xi
nhanh với nhiều nguồn năng lƣợng mới và tái tạo đƣợc thƣơng mại hóa thành
công, có thể cạnh tranh với các nguồn năng lƣợng truyền thống [88][101][106]
[111][112][128][131][138][146][148][154]. Khi DG tham gia trong HTCCĐ sẽ
dẫn đến những thay đổi trong bài toán qui hoạch và cải tạo. Những thay đổi này
làm tăng tính phức tạp của bài toán nhƣng cũng mở ra những cơ hội để nâng cao
hiệu quả kinh tế và cải thiện các chỉ tiêu kỹ thuật của HTCCĐ [66][74][76].
Bài toán qui hoạch HTCCĐ đã đƣợc nghiên cứu và phát triển từ rất sớm với
nhiều phƣơng pháp và mô hình qui hoạch đƣợc đề xuất. Nâng cấp thiết bị của hệ
thống (đƣờng dây, TBA), bổ sung các đƣờng dây mới và mở rộng sơ đồ hay bổ
sung thiết bị bù là bài toán qui hoạch cải tạo HTCCĐ đã đƣợc nhiều tác giả
nghiên cứu và đề xuất các mô hình tính toán [68][79][104][137][139]. Ứng dụng
DG trong HTCCĐ và đặc tính giá điện thay đổi theo thời gian phụ thuộc vào cơ
cấu tải rất đƣợc quan tâm gần đây. Do đó, nhiều mô hình qui hoạch HTCCĐ xét
đến khả năng tham gia DG đã đƣợc nghiên cứu và giới thiệu [50][60][70][71]
[122][124]. Những nghiên cứu này đã xét đến nhiều khía cạnh của bài toán qui
hoạch HTCCĐ khi tổng hợp DG. Tuy vậy, công suất của các DG thƣờng thay đổi
phụ thuộc vào nguồn năng lƣợng sơ cấp, giá điện của các nguồn cung cấp cũng
thay đổi theo thời gian và vị trí kết nối trong HTĐ thì chƣa đƣợc đề cập đầy đủ.
Từ phân tích trên, hƣớng nghiên cứu chính của luận án là bài toán qui
hoạch HTCCĐ có xét đến khả năng tham gia của DG với đặc tính công suất phát
theo từng công nghệ, tổng hợp đặc tính giá điện và ĐTPT.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận án là xây dựng cơ sở lý thuyết và phát triển
các phƣơng pháp tính toán KT-KT nhằm giải quyết một số khía cạnh của bài toán
qui hoạch HTCCĐ khi xét đến các DG. Luận án sẽ tập trung nghiên cứu các mô
hình qui hoạch HTCCĐ có xét đến khả năng tham gia của DG với đặc tính công
suất phát thay đổi phụ thuộc nguồn năng lƣợng sơ cấp. Mô hình sẽ tổng hợp đặc
tính của giá bán điện và ĐTPT nhằm nâng cao tính chính xác của kết quả tính
toán. Trên cơ sở đó, xây dựng các chƣơng trình tính toán và áp dụng cho bài toán
qui hoạch HTCCĐ Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là các HTCCĐ trung áp, thuộc phạm vi
quản lý và vận hành cấp địa phƣơng (các điện lực quận, huyện, thành phố, nhà
máy xí nghiệp…) hay CTPP.
Trong điều kiện HTCCĐ có các DG, luận án sẽ tập trung nghiên cứu phát
triển lý thuyết và các phƣơng pháp tính toán KT-KT của bài toán qui hoạch
xii
HTCCĐ. Từ đó, xây dựng đƣợc mô hình và chƣơng trình tính toán qui hoạch
HTCCĐ khi xét đến khả năng tham gia của DG.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Bài toán qui hoạch HTCCĐ xét đến các DG ngày nay là vấn đề khoa học
hiện đại đang đƣợc nhiều nhà khoa học trên thế giới cũng nhƣ tại Việt Nam quan
tâm nghiên cứu. Luận án nghiên cứu xây dựng mô hình tính toán qui hoạch
HTCCĐ xét đến các DG với đặc trƣng công nghệ qua đặc tính công suất phát,
tổng hợp ĐTPT và đặc tính giá điện. Biến nhị phân đƣợc sử dụng để biểu diễn
đặc tính chi phí phi tuyến có thành phần cố định của đƣờng dây và TBA nguồn
phù hợp hơn với đặc tính chi phí thực tế đồng thời biểu diễn các ràng buộc nâng
cấp thiết bị từ dạng logic về các bất phƣơng trình trong mô hình toán.
Chƣơng trình tính toán theo mô hình đề xuất đƣợc lập trong chƣơng trình
GAMS cho phép xét đƣợc đồng thời nhiều giải pháp trong bài toán qui hoạch
HTCCĐ cũng nhƣ đánh giá đƣợc rõ ràng hơn hiệu quả của từng giải pháp qua
các chỉ tiêu KT-KT của hệ thống.
Quá trình tái cơ cấu ngành điện nƣớc ta đã đƣợc từng bƣớc thực hiện, DG
đã đƣợc ứng dụng và có tiềm năng phát triển lớn. Các mô hình đề xuất trong luận
án đã đƣợc tính toán kiểm tra trên các HTCCĐ thực tế cho nhiều khu vực với đặc
điểm sử dụng DG điển hình bằng chƣơng trình lập trong GAMS. Kết quả cho
thấy mô hình và chƣơng trình tính toán phù hợp với những HTCCĐ thực tiễn. Do
đó, có thể đƣợc ứng dụng trong qui hoạch HTCCĐ Việt Nam.
5. Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của luận án gồm có phần mở đầu, phần kết luận và 4
chƣơng. Tổng quan về HTCCĐ Việt Nam, những vấn đề tồn tại cần giải quyết và
cơ sở lý thuyết bài toán qui hoạch HTCCĐ đƣợc trình bày trong chƣơng 1.
Chƣơng này sẽ tổng hợp và đánh giá các mô hình, các thành phần của bài toán
qui hoạch HTCCĐ. Phân tích những tác động của giá bán điện và DG làm thay
đổi hàm mục tiêu, các ràng buộc và mô hình hóa các thành phần của bài toán. Từ
đó, định hƣớng những vấn đề nghiên cứu của luận án.
Chƣơng 2 trình bày những nghiên cứu trƣớc đây về bài toán qui hoạch
HTCCĐ từ đó đề xuất mô hình toán hai bƣớc qui hoạch HTCCĐ khi xét đến đặc
tính giá điện, ĐTPT ngày điển hình và DG. Mô hình sử dụng hàm mục tiêu cực
tiểu chi phí vòng đời của phƣơng án đầu tƣ với các ràng buộc đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật. Trong bƣớc cơ sở, mô hình xác định tiết diện nâng cấp đƣờng dây và
công suất bổ sung của TBA nguồn với biến lựa chọn sử dụng biến thực đồng thời
với thông số đầu tƣ tối ƣu của DG. Kết quả tính toán đƣợc lựa chọn lại theo
thông số tiêu chuẩn của thiết bị, tổng trở của hệ thống đƣợc cập nhật theo thông
xiii
số đã nâng cấp và sử dụng làm thông số đầu vào của bƣớc hiệu chỉnh. Mô hình
hiệu chỉnh xác định lại thông số đầu tƣ tối ƣu của DG cùng các chỉ tiêu kinh tế,
thông số chế độ của HTCCĐ theo thông số của thiết bị tiêu chuẩn nên cho kết
quả chính xác và gần với giá trị tối ƣu hơn. Chƣơng trình tính toán đƣợc lập
trong GAMS và tính toán minh họa trong những ví dụ đơn giản.
Chƣơng 3 phát triển mô hình qui hoạch hai bƣớc đã đề xuất trong chƣơng 2,
xây dựng mô hình và chƣơng trình tính toán qui hoạch HTCCĐ khi xét đến khả
năng tham gia của từng loại DG theo công nghệ sử dụng năng lƣợng sơ cấp
(TBK hoặc máy phát diesel, TĐN, PMT…) hay xét đồng thời nhiều công nghệ
DG với đặc tính công suất phát, ĐTPT và đặc tính giá điện đƣợc tổng hợp trong
mô hình. Hàm mục tiêu cực tiểu chi phí vòng đời, ràng buộc cân bằng công suất
nút AC và các ràng buộc kỹ thuật đƣợc sử dụng với biến lựa chọn là biến thực.
Những mô hình đề xuất đƣợc tính toán minh họa trong những ví dụ đơn giản
bằng chƣơng trình lập trong GAMS. Kết quả cho thấy, thời gian tính toán nhỏ và
kết quả tính toán phù hợp.
Chƣơng 4 sử dụng những chƣơng trình đã lập tính toán áp dụng trong bài
toán qui hoạch cải tạo HTCCĐ thực tế tại Việt Nam. Những HTCCĐ trong các
khu vực có tiềm năng điển hình của các DG đƣợc lựa chọn để tính toán kiểm tra.
Từ những nội dung nghiên cứu trên, kết cấu của luận án bao gồm:
Mở đầu
Chương 1. Tổng quan về qui hoạch HTCCĐ
Chương 2. Xây dựng mô hình và phƣơng pháp giải bài toán qui hoạch
HTCCĐ
Chương 3. Qui hoạch HTCCĐ xét đến khả năng tham gia của các loại
nguồn điện phân tán
Chương 4. Tính toán áp dụng cho qui hoạch HTCCĐ Việt Nam
Kết luận và kiến nghị
xiv
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUI HOẠCH HỆ THỐNG CUNG
CẤP ĐIỆN
1
Chƣơng 1, Equation Chapter 1 Section 1
1.1 Giới thiệu
Qui hoạch HTCCĐ là vấn đề không mới và đã đƣợc thực hiện ngay từ khi
hình thành và phát triển ngành công nghiệp điện lực. Tuy nhiên, sự phát triển của
các công cụ tính toán, mô phỏng bằng máy tính cũng nhƣ những thay đổi về môi
trƣờng công nghiệp điện lực, sự phát triển của công nghệ DG gần đây đã dẫn tới
những thay đổi lớn trong công tác qui hoạch, thiết kế và vận hành HTCCĐ.
Tiến bộ về công nghệ chế tạo gần đây đã nâng cao hiệu suất, giảm chi phí
của các DG và trở thành nguồn thay thế khả thi cho các nguồn năng lƣợng truyền
thống. Quá trình tái cơ cấu TTĐ đã thúc đẩy phát triển và ứng dụng các DG đồng
thời khách hàng đƣợc lựa chọn nhà cung cấp dẫn đến giá bán điện và trào lƣu
công suất thay đổi [115]. Vì vậy, bài toán qui hoạch HTCCĐ cần xác định lộ
trình nâng cấp thiết bị của HTCCĐ đồng thời vấn đề lựa chọn công nghệ, vị trí,
công suất và thời gian đầu tƣ DG thay cho mua điện hoàn toàn từ HTĐ cần đƣợc
quan tâm nghiên cứu.
Phần tiếp theo sẽ nghiên cứu, thảo luận những vấn đề về qui hoạch HTCCĐ
nói chung và bài toán qui hoạch HTCCĐ Việt Nam. Những thay đổi của bài toán
qui hoạch HTCCĐ khi xét đến DG. Từ đó, xác định những vấn đề cần nghiên
cứu, giải quyết.
1.2 HTCCĐ Việt Nam và một số vấn đề về qui hoạch
1.2.1 Hiện trạng HTCCĐ Việt Nam
HTCCĐ trung áp tại Việt Nam do hoàn cảnh lịch sử có những đặc điểm
riêng biệt nhƣ tồn tại nhiều cấp điện áp và mang tính đặc trƣng theo miền và
vùng khá rõ nét. Miền Bắc sử dụng các cấp điện áp (6, 10, 22, 35)kV, miền
Trung sử dụng cấp điện áp (6, 10, 15, 22, 35)kV và miền Nam chỉ sử dụng cấp
điện áp (15, 22, 35)kV[42][44][23]. Năm 2007, tổng khối lƣợng lƣới phân phối
có chiều dài 139.897,0km với cấu trúc ở khu vực thành phố, thị xã, khu đô thị và
khu công nghiệp theo sơ đồ mạch vòng vận hành hở, các khu vực còn lại thƣờng
sử dụng sơ đồ hình tia.
Lƣới phân phối khu vực miền Bắc không đồng nhất và đƣợc thể hiện theo
từng khu vực. Khu vực miền núi có mật độ phụ tải nhỏ, bán kính cấp điện lớn với
lƣới 35kV là chủ yếu và chiếm tỷ trọng (70÷80)%. Các chỉ tiêu KT-KT không
đảm bảo do sử dụng nhiều loại dây dẫn, thiết bị chắp vá và xuống cấp. Tại khu
vực nông thôn và đồng bằng HTCCĐ đã đƣợc hình thành từ rất sớm, cấp điện áp
35kV chiếm (10÷20)%, (6, 10)kV chiếm (50÷60)%. Những năm gần đây, do phụ
tải tăng nhanh, các TBA trung gian 35/(6, 10)kV bị quá tải nên lƣới điện 35kV
1
trở thành cấp phân phối và lƣới 22kV từng bƣớc đƣợc xây dựng thay thế lƣới
điện (6, 10)kV, chiếm khoảng (20÷40)%. Phần lớn các TBA trung gian 35/(6,
10)kV đều đã xuống cấp và đầy tải. Chất lƣợng điện năng không đảm bảo và an
toàn CCĐ kém do đƣờng dây cũ, tiết diện nhỏ, hệ số mang tải cao, bán kính cấp
điện lớn. Khu vực đô thị đã đƣợc đầu tƣ nâng cấp cải tạo thành lƣới điện 22kV
với tỷ trọng khoảng (40÷60)%. Do đó, chất lƣợng điện đã đƣợc cải thiện, tổn thất
điện áp và tổn thất điện năng giảm.
Tại miền Nam, HTCCĐ sử dụng chủ yếu cấp điện áp 22kV và 15kV, tỷ
trọng lƣới điện 22kV theo khối lƣợng đƣờng dây chiếm 81,9%. Lƣới điện 15kV
hầu hết đƣợc thiết kế theo tiêu chuẩn 22kV do đó việc nâng cấp thành 22kV rất
thuận lợi. Đƣờng dây 22kV đƣợc tính toán dự phòng lớn nên chất lƣợng của
HTCCĐ các tỉnh miền Nam về cơ bản có chất lƣợng tốt hơn khu vực miền Bắc.
HTCCĐ khu vực miền Trung mang đặc điểm của cả miền Bắc và miền
Nam với cấp điện áp (15, 22)kV chiếm tỷ trọng khá lớn khoảng (80÷90)%.
HTCCĐ khu vực miền Trung chủ yếu phát triển trong thời gian gần đây (sau năm
1994) và lƣới (6, 10, 15)kV đƣợc thiết kế theo tiêu chuẩn 22kV. Do đó, việc cải
tạo nâng cấp tƣơng đối thuận lợi.
1.2.2 Những tồn tại và vấn đề qui hoạch HTCCĐ
Từ những phân tích trên cho thấy, HTCCĐ Việt Nam còn tồn tại nhiều bất
cập theo từng khu vực và theo từng miền nhƣ nhiều cấp điện áp, không đồng bộ
gây khó khăn trong xây dựng và vận hành. Mật độ phụ tải tăng cao trong thời
gian gần đây dẫn đến một số cấp điện áp không còn phù hợp do tổn thất công
suất và điện năng lớn. Ngoài ra, HTCCĐ đƣợc xây dựng và nâng cấp không theo
qui hoạch dài hạn, nhiều đƣờng dây cũ, xuống cấp nên HTCCĐ chắp vá, lạc hậu.
Chất lƣợng điện năng và độ tin cậy CCĐ trong nhiều khu vực không đảm bảo.
Trong thời gian gần đây, bên cạnh các giải pháp qui hoạch cải tạo truyền
thống nhƣ nâng cấp đƣờng dây và TBA, một giải pháp mới đƣợc khuyến khích
sử dụng là đầu tƣ DG trong một số điều kiện có thể cạnh tranh với các giải pháp
truyền thống. Hơn nữa, một số vấn đề nhƣ việc tái cơ cấu ngành điện theo mô
hình TTĐ cạnh tranh và sự phát triển nhanh các công cụ tính toán qui hoạch
khiến bài toán qui hoạch ứng dụng cho HTCCĐ trung áp ở Việt Nam cần xem
xét thêm một số vấn đề sau:
- Khả năng tham gia của DG với các dạng nguồn năng lƣợng sơ cấp khác
nhau trong qui hoạch HTCCĐ nhằm sử dụng đƣợc các nguồn năng lƣợng
mới và tái tạo đồng thời nâng cao hiệu quả của HTCCĐ
- Đƣa các yếu tố liên quan đến TTĐ vào mô hình qui hoạch HTCCĐ nhƣ giá
điện, ĐTPT…
2
1.3 Nguồn điện phân tán
1.3.1 Tổng quan về nguồn điện phân tán
Nguồn điện phân tán là nguồn điện đƣợc kết nối trực tiếp với HTCCĐ hoặc
cung cấp trực tiếp cho khách hàng [82][114][144], thƣờng sử dụng công nghệ
mới nhƣ điện mặt trời, TĐN, điện gió, điện địa nhiệt, máy phát diesel, TBK, pin
nhiên liệu hay nhà máy điện-nhiệt kết hợp... DG có công suất nhỏ thƣờng đƣợc
chế tạo theo dạng modul nên thời gian và không gian xây dựng nhỏ, có thể dễ
dàng bổ sung trong HTCCĐ.
DG là nguồn phát đƣợc lắp đặt gần nơi tiêu thụ nên loại trừ đƣợc những chi
phí truyền tải và phân phối, tăng cƣờng linh hoạt và độ tin cậy của HTCCĐ, giảm
tổn thất công suất và tổn thất điện năng, cải thiện độ lệch điện áp nút và giảm ô
nhiễm môi trƣờng [41][116][144]. Tuy nhiên, DG thƣờng làm tăng tính phức tạp
trong đo lƣờng, bảo vệ và vận hành hệ thống đồng thời vốn đầu tƣ thƣờng lớn
theo từng công nghệ nên những nguồn này chƣa đƣợc sử dụng rộng rãi.
Những năm đầu của thế kỷ XXI, công nghệ DG phát triển rất nhanh với chỉ
tiêu KT-KT ngày càng nâng cao đồng thời vấn đề ô nhiễm môi trƣờng cũng đƣợc
quan tâm. Do đó, DG đã đƣợc nhiều nhà khoa học nghiên cứu và từng bƣớc đƣợc
ứng dụng thành công tại nhiều nƣớc trên thế giới [114]. Năm 2008 tổng công
suất đặt của PMT đạt 13,1GW với tốc độ phát triển trong giai đoạn (19982008)
đạt 54% [88][146][147][148][153]. Tƣơng tự, điện gió cũng đƣợc tập trung phát
triển rất mạnh tại Châu Âu và Bắc Mỹ với tốc độ phát triển đạt 21,4% trong giai
đoạn (1998÷2008), tổng công suất đặt năm 2008 là 121,19GW, dự báo đến năm
2020 đạt tới 1500,0GW [112][154][155]. Ngoài ra, TĐN và các DG sử dụng
năng lƣợng hóa thạch nhƣ máy phát TBK, máy phát diesel, pin nhiên liệu cũng
đƣợc nghiên cứu và phát triển rất mạnh mẽ [12][13][143].
DG cũng đƣợc sử dụng và có vai trò ngày càng quan trọng trong HTCCĐ
Việt Nam. Năm 2010 công suất của các nguồn này đạt 3,5% và dự báo đến năm
2020 đạt 4,5% tƣơng ứng 3375,0MW[44]. Hiện nay, nhiều dự án sử dụng DG
đang đƣợc triển khai trong phạm vi cả nƣớc [5][6][8][16][35][46][95].
Vì vậy, nghiên cứu ứng dụng DG trong qui hoạch HTCCĐ cần đƣợc đặc
biệt quan tâm với mục tiêu tăng cƣờng sử dụng các nguồn năng lƣợng sạch và
nâng cao hiệu quả trong qui hoạch, vận hành HTCCĐ góp phần xây dựng và phát
triển hệ thống năng lƣợng bền vững.
1.3.2 Công nghệ và đặc điểm của nguồn điện phân tán
Nhiều công nghệ DG đã đƣợc phát triển và thƣơng mại thành công trong
những năm gần đây với chỉ tiêu KT-KT ngày càng cải thiện nhƣ giới thiệu trong
các nghiên cứu [19][20][21][82][98][114][143][144].
3
1.3.2.1 Thủy điện nhỏ
TĐN sử dụng năng lƣợng của dòng chảy đã đƣợc phát triển và ứng dụng rất
rộng rãi do không tạo khí thải gây ô nhiễm môi trƣờng, không sử dụng hồ chứa
nên không gây ngập lụt, không làm thay đổi hệ sinh thái… Tuy nhiên, vị trí của
chúng chỉ hạn chế ở những nơi có dòng chảy nên hiệu quả đối với HTCCĐ bị
hạn chế trong trƣờng hợp khoảng cách truyền tải đến phụ tải xa.
Công suất của TĐN phụ thuộc vào chiều cao cột nƣớc H và lƣu lƣợng nƣớc
qua tuabin Q theo biểu thức (1.1) với hiệu suất của hệ tuabin - máy phát .
(1.1)
P 9.81 Q H
Lƣu lƣợng nƣớc của dòng chảy là hàm của thời gian theo chu kỳ năm và
biến thiên khá lớn, lƣu lƣợng nƣớc mùa lũ có thể gấp 20 lần mùa cạn [22]. Xét
trong chu ngắn (một ngày đêm) thì lƣu lƣợng nƣớc hầu nhƣ không thay đổi [19].
Tuy nhiên, TĐN kiểu đƣờng dẫn có hồ chứa với dung tích nhỏ nên khả năng điều
tiết yếu, công suất phát trong thời gian mùa mƣa thƣờng không thay đổi và bằng
công suất định mức. Trong những tháng mùa khô, nhà máy tập trung phát vào
giờ cao điểm để tận dụng giá bán cao. Do đó, đặc tính công suất phát của TĐN
cũng có thể là hàm của thời gian trong ngày và mùa trong năm.
1.3.2.2 Điện gió
Nhà máy điện gió biến đổi động năng của dòng không khí thành điện năng
nên không tiêu tốn nhiên liệu, không gây ô nhiễm môi trƣờng, có thể đặt gần nơi
tiêu thụ. Do đó, tránh đƣợc chi phí cho việc xây dựng đƣờng dây tải điện, có thể
đặt ở những địa điểm và vị trí khác nhau với những giải pháp linh hoạt. Tuy
nhiên, gió là dạng năng lƣợng mang tính bất định cao nên khi đầu tƣ vào lĩnh vực
này cần có các số liệu thống kê đầy đủ, tin cậy đồng thời chi phí xây dựng nhà
máy điện gió là khá cao, đòi hỏi vốn đầu tƣ lớn.
Công suất của máy phát điện gió khi vận tốc của gió v qua diện tích nhận
năng lƣợng của cánh tuabin S phụ thuộc vào mật độ không khí và hàm bậc 3
của tốc độ gió nhƣ biểu thức (1.2) [13][53][76][138].
P
1
2
. S .v
3
(1.2)
Tốc độ gió thƣờng không ổn định và thay đổi theo không gian và thời gian
nên công suất của máy phát gió cũng không ổn định, điều này gây khó khăn
trong vận hành HTĐ. Trong giai đoạn qui hoạch, công suất của máy phát điện
gió có thể tính toán theo mô hình tuyến tính đƣợc đề xuất trong [61][155] với các
hệ số đƣợc giả thiết là các hằng số không phụ thuộc tốc độ gió nên độ tin cậy
không cao. Gần đây, mô hình phi tuyến bậc 2 đƣợc ứng dụng rộng rãi trong tính
toán công suất phát của tuabin gió nhƣ biểu thức (1.3) [53][64][65][66][106].
4
0
2
PR ( a 0 a1 .v a 2 .v )
Pv
PR
0
v v m in
v m in v v R
v R v v m ax
(1.3)
v m ax v
Trong đó: Pv là công suất phát của tuabin gió phụ thuộc tốc độ gió; PR là
công suất định mức của tuabin gió; v là tốc độ gió qua tuabin; v min là tốc độ gió
nhỏ nhất mà tuabin không thể làm việc, thƣờng khoảng (3÷5)m/s; vR là tốc độ
gió định mức của tuabin, thƣờng khoảng (11÷15)m/s; vmax là tốc độ gió giới hạn
của tuabin để đảm bảo an toàn về độ bền cơ, thƣờng khoảng (18÷25)m/s; a 0, a1
và a2 là các hệ số phụ thuộc vào tốc độ gió giới hạn hay đặc tính của tuabin gió
đƣợc xác định theo biểu thức (1.4).
a0
a1
a2
1
v m in
vR
2
1
v m in
vR
2
1
v m in
vR
2
3
v (v
v R ) 4( v m in .v R ). ( v m in v R ) / 2 v R
m in m in
3
4( v .v ). ( v
v R ) / 2 v R (3 v m in v R )
m in
R
m in
(1.4)
3
2 4 (v
vR ) / 2vR
m in
Tuy nhiên, tốc độ gió phân bố theo hàm xác suất nên việc tính toán qui
hoạch HTĐ nói chung và HTCCĐ nói riêng có máy phát điện gió tham gia còn
gặp nhiều khó khăn.
1.3.2.3 Điện mặt trời
Năng lƣợng của tia bức xạ mặt trời có thể đƣợc chuyển đổi thành điện năng
theo phƣơng thức nhà máy điện mặt trời hay trực tiếp qua PMT. PMT không làm
ô nhiễm môi trƣờng, có thể thiết lập ngay tại khu dân cƣ nên khả năng ứng dụng
cao. Tuy vậy, chi phí xây dựng lớn là một rào cản nên cần có những chính sách
hỗ trợ phát triển nguồn năng lƣợng này trong tƣơng lai.
Công suất phát của PMT phụ thuộc vào cƣờng độ bức xạ mặt trời và có thể
xác định bởi nhiều mô hình khác nhau [153]. Mô hình vật lý có xét đến tính chất
vật lý của PMT nên cho kết quả tin cậy nhƣng tính toán rất phức tạp thƣờng đƣợc
sử dụng cho kiểm tra tính năng của pin. Mô hình toán học có thể xác định đƣợc
trực tiếp công suất phát với khả năng tính toán nhanh, đơn giản nên thích hợp cho
tính toán qui hoạch hoặc vận hành PMT. Công suất của PMT phụ thuộc trực tiếp
vào bức xạ mặt trời đƣợc xác định nhƣ biểu thức (1.5) [153][131].
PD C A C . .G .S P V
(1.5)
Trong đó: G là tổng xạ trên mặt phẳng quan sát có diện tích SPV nhƣ phụ
lục PL3; AC là hiệu suất của bộ biến đổi DC/AC; là hiệu suất của các phần tử
5
DC trong hệ thống đƣợc xác định bởi ảnh hƣởng của bụi làm giảm hiệu suất của
pin, nhiệt độ của môi trƣờng và các dây nối…
Bức xạ mặt trời biến thiên theo thời gian và không gian, tại một vị trí xây
dựng cố định PMT có thể bỏ qua ảnh hƣởng của không gian nên công suất phát
của PMT cũng là một hàm theo thời gian.
1.3.2.4 Tuabin khí và máy phát diesel
TBK và máy phát diesel vẫn sử dụng nhiên liệu hóa thạch nhƣng với công
nghệ mới đã nâng cao đƣợc hiệu suất, giảm giá thành và giảm đƣợc nồng độ khí
thải. Ngoài ra, nguồn này đƣợc chế tạo dƣới dạng modul, kích thƣớc nhỏ, thời
gian xây dựng ngắn rất thuận lợi trong qui hoạch HTCCĐ đồng thời không chịu
tính bất định tự nhiên của nguồn năng lƣợng sơ cấp nên đặc tính công suất phát
không bị ràng buộc mà có thể đáp ứng theo yêu cầu của phụ tải.
Ngoài ra, một số công nghệ cũng đƣợc quan tâm phát triển trong thời gian
gần đây nhƣ điện địa nhiệt, nhiên liệu sinh khối, pin nhiên liệu và máy phát điện nhiệt kết hợp sử dụng nguồn năng lƣợng hóa thạch…
1.4 Bài toán qui hoạch phát triển HTCCĐ
1.4.1 Tổng quan bài toán qui hoạch HTCCĐ
1.4.1.1 Mục tiêu
Mục tiêu của bài toán qui hoạch HTCCĐ là xác định lộ trình nâng cấp thiết
bị (đƣờng dây và TBA), bổ sung nguồn cung cấp hay thiết bị bù nhằm đáp ứng
yêu cầu phụ tải trong tƣơng lai đồng thời nâng cao hiệu quả kinh tế và các chỉ
tiêu kỹ thuật của hệ thống [54][55][57][77][90][150].
Hàm mục tiêu thƣờng xác định qua các chỉ tiêu nhƣ cực tiểu chi phí đầu tƣ
xây dựng mới hoặc nâng cấp thiết bị, cực tiểu chi phí bảo dƣỡng và vận hành hay
tổn thất công suất và tổn thất điện năng của HTCCĐ. Ngoài ra, một số trƣờng
hợp còn bổ sung thêm chỉ tiêu nâng cao chất lƣợng điện năng, độ tin cậy CCĐ và
giảm thiểu tác động của môi trƣờng…
1.4.1.2 Những bước cơ bản của bài toán qui hoạch HTCCĐ
Nhìn chung, việc giải các bài toán qui hoạch HTCCĐ có thể là một quá
trình phức tạp với nhiều nội dung cần nghiên cứu giải quyết. Các tác giả trong
[77][150] đề xuất các bƣớc tính toán qui hoạch nói chung và qui hoạch cải tạo
HTCCĐ nói riêng nhƣ hình 1.1.
1.4.1.3 Một số bài toán qui hoạch HTCCĐ
Các HTCCĐ thƣờng đã đƣợc hình thành và phát triển trong thời gian dài
với sơ đồ và cấu trúc nhất định. Do đó, bài toán qui hoạch HTCCĐ thƣờng là bài
toán mở rộng và nâng cấp hệ thống đã có nhằm đáp ứng sự phát triển của phụ tải
6
- Xem thêm -