ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘITRƢỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾN
GUYỄN TIẾNDŨNG
QUẢNTRỊRỦIRO TÍNDỤNGTẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM -CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢNTRỊKINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNHĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
HÀ NỘI -2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘITRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH
TẾ
NGUYỄN TIẾNDŨNG
QUẢNTRỊRỦIRO TÍNDỤNGTẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM -CHI
NHÁNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành:QUẢN TRỊKINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢNTRỊKINH
DOANH
CHƢƠNG TRÌNHĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Giảng viên hƣớng dẫn:TS. TRẦN ĐỨC VUIXÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘHƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦTỊCH HĐCHẤM LUẬN VĂN
HÀ NỘI -2016
LỜI CAM ĐOAN-
Tôi xin cam đoan rằng, sốliệu và kết quảnghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chƣa từng đƣợc sửdụng.-Tôi xin cam đoan mọi sựgiúp đỡcho việc thực hiện luận
văn này đã đƣợc cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã đƣợc
chỉrõ nguồn gốc.Thái Nguyên, tháng 11 năm 2016
Tác giảluận vănNguyễn Tiến Dũng
LỜI CẢMƠN
Quá trình học tập và thực hiện luận văn này tôi đƣợc sựgiúp đỡcủa nhiều cá
nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏsựcảm ơn sâu sắc nhất đến tất cảcác cá nhân và tập
thểđã tạo điều kiện giúp đỡtôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Trƣớc hết,
tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến TS Trần Đức Vui -ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn và giúp đỡtôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn này.Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, cán bộphòng đào
tạo và các phòng, khoa chuyên môn trƣờng Đại học Quốc Gia Hà Nội -Đại học
Kinh tếđã tạo điều kiện giúp đỡvà hƣớng dẫn tận tình cho tôi trong quá trình học
tập và hoàn thành luận văn này.Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạoNgân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam -Chi nhánhThái Nguyên đã tạo
điều kiện giúp đỡtôi trong việc thu thập sốliệu và những thông tin cần thiết cho
việc nghiên cứu luận văn này.Tôi xin cảm ơn nhiều tới gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã luôn ởbên tôi, động viên, chia sẻvà tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời
gian học tập và nghiên cứu luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!Thái Nguyên, tháng 11 năm 2016
Tác giảluận văn
Nguyễn Tiến Dũng
ivMỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC BẢNG..............................Error! Bookmark not defined
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ.............Error! Bookmark not defined.
MỞ ĐẦU..........................................................................................................7
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................7
2. Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................8
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................8
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.................................................................9
5. Những đóng góp của luận văn......................................................................9
6. Kết cấu của luận văn...................................................................................10
Chƣơng 1.TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN,
THỰC TIỄN VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI.....................................11
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu..............................................................11
1.2. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng..................................................14
1.2.1. Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại....................................................14
1.2.2. Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mạiError! Bookmark not
defined.
Chƣơng 2.PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defined.
2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin...............Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Thu thập tài liệu thứ cấp........................Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Thu thập tài liệu sơ cấp.........................Error! Bookmark not defined.
2.2. Xử lý số liệu.............................................Error! Bookmark not defined.
2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu.................Error! Bookmark not defined.
vChƣơng 3.THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNGTẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂNNÔNG THÔN CHI NHÁNH THÁI
NGUYÊN....................Error! Bookmark not defined.
3.1. Khái quát chung về NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Thái NguyênError!
Bookmark not defined.
3.1.1. Đặc điểm hình thành và phát triển........Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lƣới hoạt độngError! Bookmark not defined.
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam -Chi nhánh Thái Nguyên trong thời gian qua (năm 20132015)......................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn
-Chinhánh Thái Nguyên...............Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Lập kế hoạch quản trị rủi ro tín dụng của Agribank -Chi nhánh Thái
Nguyên....................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Công tác giám sát quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank -Chi nhánh Thái
Nguyên....................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.3.Đánh giá quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank -Chi nhánh Thái NguyênError!
Bookmark not defined.
3.2.4. Ngăn ngừa rủi ro tín dụng tại Agribank -Chi nhánh Thái NguyênError!
Bookmark not defined.
3.2.5. Các biện pháp nhằm hạn chế tổn thất nếu rủi ro tín dụng xảy raError!
Bookmark not defined.
3.3Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank -Chi
nhánh Thái Nguyên................Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Các nhân tố bên trong...........................Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Các nhân tố bên ngoài...........................Error! Bookmark not defined.
3.4. Đánh giá chung về chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank -Chi nhánh
Thái Nguyên..................................Error! Bookmark not defined
.3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc về việc thực hiện nâng cao chất lƣợng quản trị rủi
ro tín dụng tại Agribank -Chi nhánh Thái NguyênError! Bookmark not defined.
3.4.2. Những hạn chế còn tồn tại trong việc nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tín
dụng tại Agribank -Chi nhánh Thái NguyênError! Bookmark not defined.
3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại trong quản trị rủi ro tín dụng củaAgribank
-Chi nhánh Thái Nguyên................Error! Bookmark not defined.
viChƣơng 4.GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI ROTÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN -TỈNH THÁI NGUYÊNError! Bookmark not defined.
4.1. Mục tiêu và phƣơng hƣớng hoàn thiện công tácquản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn -Thái NguyênError! Bookmark
not defined.
4.1.1. Mục tiêu hoàn thiện công tác quản trị tín dụng của Ngân hàngError!
Bookmark not defined.
4.1.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác quản trị rủi ro đối với đối tƣợng khách
hàng và sản phẩm.................................Error! Bookmark not defined.
4.2. Giải pháp hoàn thiện công tácquản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông
nghiệp và Phát triển nông thôn -Chi nhánh Thái NguyênError! Bookmark not
defined.
4.2.1. Xây dựng chiến lƣợc quản trị rủi ro tín dụng và tiếp tục hoàn thiện chính
sách tín dụng..........................................Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Xây dựng và hoàn thiện quy trình tín dụng, kiểm tra, giám sát nhằm nâng
cao chất lƣợng hệ thống quản trị rủi ro tín dụngError! Bookmark not defined.
4.2.3. Thực hiện tốt việc trích lập dự phòng rủi ro tín dụngError! Bookmark not
defined.
4.2.4. Nâng cao hiệu quả quản trị công tác xử lý tài sản đảm bảo (TSĐB)Error!
Bookmark not defined.
4.2.5.Tiếp tục hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàngError!
Bookmark not defined.
4.2.6. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực...Error! Bookmark not defined.
4.2.7. Mở rộng cho vay có tài sản đảm bảo....Error! Bookmark not defined.
4.2.8. Đa dạng hóa phƣơng thức cho vay và áp dụng các biện pháp phân tán rủi
ro..........................................................Error! Bookmark not defined.
4.2.9. Thực hiện bảo hiểm tín dụng................Error! Bookmark not defined.
4.2.10. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụngError! Bookmark not defined.
4.3. Kiến nghị..................................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN....................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................18
PHỤ LỤC.......................................................Error! Bookmark not defined
MỞĐẦU
1. Tính cấp thiết của đềtài Đểđảm bảo an toàn cho hoạt động Ngân hàng trƣớc
những gia tăng ngày càng lớn cảvềđộrộng và tính phức tạp của rủi ro tín dụng,
trong thời gian vừa qua một sựthay đổi mang tính cách mạng đã diễn ra và
trởthành chuẩn mực quốc tếtrong chiến lƣợc hoạt động của ngành tài chính
thếgiới nói chung cũng nhƣ ngành Ngân hàng nói riêng: Quản trịrủi ro tín dụng,
chứkhông phải chính sách truyền thống vềquản trịtăng doanh thu và cắt giảm chi
phí đã trởthành chính sách nòng cốt, đóng vai trò nền tảng cho sựthành công trong
dài hạn của các Ngân hàng. Điều này xuất phát từthực tiễn rằng sau một thời
gian dài chạy theo việc nâng cao lợi nhuận và thịphần bằng mọi cách mà không
tính toán, bù đắp hết các rủi ro tiềm ẩn, đa sốcác Ngân hàng đã phải gánh chịu hậu
quảtrầm trọng là sựsuy thoái trong chất lƣợng hoặc sựsuy giảm nghiêm trọng
vềthu nhập từdanh mục đầu tƣ tín dụng. Xét riêng trong bối cảnh của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank), trải qua nhiều năm
tăng trƣởng mạnh mẽ, liên tục và có những cải cách toàn diện, sâu sắc vềthực
hành tổchức, quản trị, công nghệcũng nhƣ nhân lực, Ngân hàng đã đạt đƣợc
những kết quảtiến bộvƣợt bậc trong mọi mặt kinh doanh. Thếnhƣng, những
bài học lịch sửtrong quá khứvà những biến động bất lợi lớn lao vềkinh tếvĩ mô
nói chung và ngành Ngân hàng nói riêng trong những năm vừa qua và có thểtrong
một vài năm tới luôn nhắc nhởrằng, nguy cơ sụt giảm chất lƣợng tín dụng luôn
luôn hiệnhữu và có khảnăng đe dọa lớn tới sựphát triển bền vững của Ngân hàng.
Đểtồn tại và phát triển qua giai đoạn phức tạp này và cao hơn nữa đểnâng cao toàn
diện chất lƣợng công tác quản trịrủi ro tín dụng là một vấn đềmang tính tất yếu
trong chiến lƣợc hoạt động của Agribank nói chung và của Agribank -Chi nhánh
tỉnh Thái Nguyên nói riêng.
8Với cơ cấu thu nhập chiếm 90% trong tổng thu nhập của Agribank -Chi
nhánh Thái Nguyên, hoạt động tín dụng có vai trò đặc biệt quan trọng trong
chiến lƣợc kinh doanh,đồng thời cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất của
Chi nhánh. Mặc dù trong những năm gần đây, vấn đềquản trịrủi ro tín dụng đã
nhận đƣợc sựquan tâm của Ban Giám đốc, đội ngũ cán bộlàm công tác tín dụng,
nhƣng trên thực tếcông tác này vẫn còn nhiều thiếu sót, yếu kém, đặt ra yêu cầu:
nếu không nghiên cứu, tìm cách khắc phục thì sẽcó ảnh hƣởng xấu đến hoạt động
và kết quảkinh doanh của Chi nhánh.Xuất phát từthực tếtrên, tôi lựa chọn đềtài:
“Quản trịrủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh Thái Nguyên”làm đềtài nghiên cứucho luận văn của mình.2. Câu hỏi nghiên
cứuThực trạng rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam -Chi nhánh Thái Nguyên nhƣ thế nào, vàcác giải pháp
nâng caochất lƣợng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam -Chi nhánh Thái Nguyên?3. Mục tiêu
vànhiệmvụnghiên cứu 3.1. Mục tiêuĐềtài nghiên cứu những vấn đềlý luận xung
quanh việc quản trịrủi ro tín dụng của Agribank -Chi nhánh Thái Nguyên. Thông
qua đó đƣa ra hệthống các giải pháp và kiến nghịnhằm nâng cao chất lƣợng quản
trịrủi ro tín dụng của Agribank -Chi nhánh Thái Nguyên.3.2. Nhiệmvụ-Hệ thống
hoá một số vấn đề cơ sở lý luận liên quan đến rủi ro và quản trị rủi ro.-Đánh giá
thực trạng rủi ro và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông thôn chi nhánh Thái Nguyên.-Đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông thôn chi nhánh Thái Nguyên.
94. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu4.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động tín
dụng, các loại hình rủi ro và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Pháttriển Nông thôn chi nhánh Thái Nguyên.4.2. Phạm vi nghiên cứu
-Vềthời gian: Sốliệu nghiên cứu trong khoảng thời gian 3năm từnăm 2013đến năm
2015. -Vêkhônggian: ĐêtaiđƣơcnghiêncƣutaiNgân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chinhánh Thái Nguyên.-Nội dung nghiên cứu:Đềtài tập trung
nghiên cứu trong phạm vi nội dung vềrủi ro và quản trịrủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thái Nguyên từnăm 2013đến
năm 2015.5. Những đóng góp của luậnvănViệc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa
thiết thực về mặt lý luận cũng nhƣ thực tiễn. Về mặt lý luận đề tài sẽ hệ thống một
cách đầy đủ các vấn đề liên quan đến rủi ro và quản trị rủi ro (khái niệm, nội hàm
của các thuật ngữ liên quan; đặc điểm nhận dạng và các lý thuyết liên quan đến rủi
ro và quản trị rủi ro...).Về mặt thực tiễn, đề tài sẽ cung cấp cơ sở khoa học cho nhà
quản trị ngân hàng nhất là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh Thái Nguyên, các thông tin một cách sát thực về vấn đề quản trị rủi ro tín
dụng trong hoạt động cho vay. Đồng thời đề xuất một số các giải pháp để những
ngƣời có trách nhiệm tham khảo góp phần nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tín
dụng tại ngân hàng.Kết quả thực hiện của đề tài không chỉ cung cấp cho các ngân
hàng những thông tin quan trọng về lý thuyết, kỹ năng quản trị mà còn là tài liệu
tham khảo cho các tổ chức, cá nhân nghiên cứu khoa học, liên quan đến rủi ro và
quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng ở Việt Nam.
106. Kết cấu của luận vănNgoàiphần mởđầu,kết luận, phụlụcvà tài liệu tham
khảo,luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1:Tổng quan tình hình nghiên cứu vàcơ sởlý luận, thực tiễn vềrủi ro và
quản trịrủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng rủi ro và quản trịrủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thái Nguyên.
Chƣơng 4: Một sốgiải pháp chủyếu nhằm nâng cao hiệu quảquản trịrủi ro tín dụng
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thái Nguyên
Chƣơng 1TỔNGQUAN TÌNHHÌNH NGHIÊN CỨUVÀCƠ SỞLÝ LUẬN,THỰC
TIỄNVỀRỦI RO VÀ QUẢN TRỊRỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứuTình hình nghiên cứu liên
quan đến đềtài Quản lý RRTD không chỉlà điều kiện đểNHTM hoạt động ổn định
và phát triển, mà còn đểngăn ngừa những tác động xấu đến nền kinh tế. Vì vậy
đã có nhiều nhà khoa học, nhà quản lý kinh tếtrên thếgiới quan tâm nghiên cứu
vềvấn đềnày. Các nghiên cứu của họthƣờng thiên vềkhía cạnh nhận dạng rủi ro,
các kỹthuật định lƣợng rủi ro và các giải pháp phòng ngừa rủi ro. Các kết
quảnghiên cứu này đã đƣợc công bốtrên một sốcông trình nhƣ: Dominic
Casserley, Đối mặt với rủi ro, Thông tin phòng ngừa rủi ro Ngân hàng Công
thƣơng Việt Nam Peter S. Rose, Quản trịNgân hàng thƣơng mại, 2002, NXB
Tài chính, Hà Nội Eddua W. Read, Ph.D và Eddua K.Gill, Ph.D, Ngân hàng
thƣơng mại, 2004, NXB Thống kê, TP HồChí Minh Tại Việt Nam, khi chuyển
sang cơ chếthịtrƣờng, các NHTM đứng trƣớc những khó khăn do sựkhác biệt
trong hoạt động giữa cơ chếcũ và cơ chếmới mang lại, trong đó có vấn đềquản lý
rủi ro. Đểkhắc phục khó khăn, vƣơn lên làm ăn có hiệu quả, giới lý luận và quản
lý ngân hàng bắt đầu quan tâm phân tích, đánh giá và đềxuất các giải pháp ngăn
ngừa, hạn chếRRTD của các NHTM Việt Nam. Đặc biệt, trong những năm gần
đây đã xuất hiện một sốcông trình nghiên cứu sâu vềhoạt động tín dụng, quản lý
RRTD đăng trên các tạp chí nhƣ: TS. Trần Huy Hoàng-Hạn chếnguy cơ rủi ro
hoạt động tín dụng của các NHTM Việt Nam; BáoPhát triển kinh tế, tháng 12 năm
2004của tác giảPGS.TS Nguyễn Đình Tự-Tiếp cận đểgiảm thiểu rủi ro trong hoạt
động của Ngân hàng thƣơng mại;Tạp chí Ngân hàng, Sốchuyên đềnăm 2005của
tác
12giảThS. Nguyễn Hữu Đƣơng-Đẩy mạnh hoạt động thông tin tín dụng nhằm
nâng cao chất lƣợng quản trịrủi ro tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, Tạp
chí Ngân hàng, tháng 2-2015. BàibáonghiêncứucủatácgiảĐinhThịThanhVân(2012)
-luận văn thạc sĩ tại Học viện Chính trịQuốc gia HồChí Minh
đanghiêncƣuphƣơngphaptríchdựphòngRRTDcủaViệtNamvàsosánhvớiphƣơngph
áptríchdựphòngRRTDvơinhiêunƣơctrênthêgiơi,
đƣaracackiênnghinhămtinhtoanchinhxácvàtríchđủdựphòng RRTD.
ĐâylacơsơtôtcholuânvănnaysosanhvơiphƣơngphaptrichdƣphongRRTDtaiChinhan
hvơiphƣơngphaptrichdƣphòngRRTDcủacácnƣớcpháttriểntrênthếgiớivàlàgợiýtốtc
hocácyêucầutriênkhaihiêucácbiệnphápkiểmsoátRRTDtronggiaiđoạnhiệnnay.ĐêtainghiêncƣucuatacgiaNguyênHiêp(2010)-luận văn thạc sĩ tại Đại học kinh
tếHồChí Minhvêquản trịrủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Tỉnh Quảng Ngãi. Trong phần cơ sởlý luận tác giảđã trình bày đầy
đủvềrủirotindungvàkiểm soát rủirotindung. Tuy nhiên, hạnchếcủa nghiên
cứunàyladođêtainghiêncƣuơphƣơngdiênrôngnênviêcnghiêncƣucôngtackiêmsoat
RRTDcònhạnchế, phần kiểm soát rủi ro tín dụng tác
giảchƣađêcâpcuthêcacbiênphapkiêmsoatRRTDnhƣnetranh, hạnchế, chuyêngiao,
giảmthiểuvàhạnchếnàyđƣợcsẽđƣợctiêptucnghiêncƣutrongluânvănnay.TácgiảĐỗVinh Hân (2011)-luận văn thạc sĩ trƣờng Học viện Ngân hàng
đanghiêncƣuvađƣanhiều biện pháp
kiểmsoátRRTDcungnhƣphântíchđánhgiáthựctrạngcôngtácquản trịrủi ro tín dụng,
cácgiảipháphoànthiêncôngtackiêmsoatrủirotíndụngtại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Tỉnh Hải Dƣơng.
TuynhiênhanchêcuatacgialachƣađƣaracacbiênphapnetranhRRTD.
LuậnvănnaysẽbôsungthêmcaclyluânvêcôngtackiêmsoatRRTDcuatacgiảĐỗVinhHân
-luận văn thạc sĩ trƣờng Học viện Ngân
hàng,đôngthơicacgiaiphapmatacgiađƣarađƣơcluânvăn
13nàynghiêncứukếthừavàpháttriểnchophùhợpvớithựctiễntạiNgânhàngNông nghiệp
và Phát triển Nông thôn -ChinhanhTháiNguyên.
Nghiêncƣucủatácgiảnàycóđiểmtƣơngđồngvớinghiêncứutrongluậnvănnàylàcùngn
ghiêncứuhaiChinhánhcủaNHNonhƣngkhácđịabàn. Dovây,
luânvănnayđakêthƣađƣơccácnghiêncƣuvềchínhsachkiêmsoatRRTDtaiNHNođôn
gthơilacơsơđêluânvănnayxemxetnghiêncƣucacchinhsachđotronghoatđôngchovaytr
ênđiabanTháiNguyên. -TácgiảNguyễn Xuân Huy (2013) -luận văn thạc sĩ trƣờng
Đại học Đà Nẵng đã nghiêncƣucacgiaiphaphanchêruirotíndụng trong cho vay tại
NgânhàngCôngthƣơngChinhanhĐàNẵng.
Tácgiảđãnghiêncứucácgiảipháphạnchếrủirotrongchovay,
đanhgiathƣctrangcôngtachanchêRRTDtaiNgânhàngCôngthƣơngChinhanhĐàNẵn
g. Vêmătkhônggian,
cácnghiêncứuvềhạnchếRRTDtrongchovaycủatácgiảgầnnhƣtƣơngđôngvơiluânvăn
nay. Dovây, cácnghiêncứucủatácgiảNguyễn Xuân Huy
làcơsởđểluậnvănnàythamkhảocacđăcđiêmchovayvaxemxetlaicacbiênphaphanchêru
irotindungchophuhơpvơigiaiđoanhiênnay. -Luận văn Thạc sỹ: “Quản trịrủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổphần Bắc Á" của tác giảChu Văn Sơn. Luận
văn tập trung nghiên cứu quản trịrủi ro tín dụng của NHTM cổphần Bắc á, một
NHTM cổphần có quy mô nhỏ, trụsởchính đóng tại thành phốVinh, tỉnh NghệAn.
Hoạt động tín dụng của NHTM cổphần Bắc á chủyếu cho vay khách hàng đô thị,
khách hàng ngoài quốc doanh, nên thực trạng và các giải pháp quản trịrủi ro tác
giảđềcập chủyếu đối với nhóm khách hàng này nằm trong phạm vịhẹp.
Cácluậnvăn, bài báo nghiên
cứucuacactacgiađacungđƣaracactiêuchiđanhgiacôngtacquantriruirotindụng,
cácgiảipháphạnchếRRTDnhƣmƣcgiamcuanơxâu, tylệtríchdựphòngrủiro,
tylệxóanợròng,
cơcâunơxâuvađâylacơsơđêluânvănnaytiêpthuđêđanhgiacôngtáckiểmsoátRRTDtron
gchovaytạiNHNo -ChinhanhTháiNguyên.
14Điêmchungcuacacnghiêncƣutrênlađãsửdụng các phƣơng pháp nghiên
cứuthôngkê, sosanhđêđanhgiathƣctrangkiểmsoátruirotíndụng tại các NHTM, các
địaphƣơngkhácnhauvalacơsơquantrongcholuận văn
nàykếthừavàsửdụngcácphƣơngpháptrongđánhgiáthựctrạngRRTDvàcácnộidungcủa
côngtáckiểmsoátRRTDtrongchovay. Có thể thấy đã có khá nhiều công trình nghiên
cứu liên quan đến đề tài này. Nhìn chung các nghiên cứu trƣớc đây đã đề cập đến
các vấn đề lý luận và bài học kinh nghiệm về rủi ro và quản trị rủi ro. Những kết
quả này sẽ đƣợc luận văn chọn lọc, kế thừa, đồng thời bổ sung phát triển thêm.
Đối với trƣờng hợp nghiên cứu về quản trị rủi ro tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh Thái Nguyên, cho đến thời điểm hiện nay chƣa có
công trình nào.1.2. Cơ sởlý luận vềquản trịrủi ro tín dụng1.2.1. Khái quátvềNgân
hàng thương mại1.2.1.1. Khái niệmNgân hàng thƣơng mại (NHTM) xuất hiện
từrất sớm trong lịch sửnhân loại trƣớc khi chủnghĩa tƣ bản ra đời. Từkhi hình
thành và phát triển cho đến nay cũng có rất nhiều quan điểm đƣa ra những khái
niệm vềNHTM và quan điểm phổbiến nhất đều cho rằng: “Ngân hàng thương mại
là doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, một tổchức
cung ứng vốn chủyếu và hữu hiệu của nền kinh tế”.Có nhiều khái niệm vềNHTM,
một sốnƣớc tƣ bản nhƣ Mỹ, Nhật... NHTM đƣợc định nghĩa nhƣ một tổchức
mà hoạt động kinh doanh chủyếu của nó là huy độngvốn từtiền gửi của cá nhân
và đơn vịkinh doanh (các công ty) và đểcho vay lại các đối tƣợng đó. Các ngân
hàng này không đƣợc phép kinh doanh tổng hợp các dịch vụkhác nhƣ đầu tƣ tài
chính, cung cấp dịch vụngân hàng cho các nhóm ngành nghềriêng biệt.... đây là các
ngân hàng hoạt
15động theo mô hình chuyên doanh. Trong khi đó, một sốnƣớc ởChâu Âu nhƣ
Đức, Hà Lan, Thụy Sĩ... lại quan niệm rằng NHTM có thểkinh doanh đồng thời
tổng hợp tất cảcác dịch vụngân hàng, đó là mô hình ngân hàng đa năng.Nhƣng
theo quan điểm của Luật các tổchức tín dụng Việt Nam ngày 15 tháng 6 năm
2004 của nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủnghĩa Việt Nam thì “Ngân hàng thƣơng
mại là một sản phẩm của nền kinh tếthịtrƣờng, NHTM đƣợc coi là “trái tim lớn”,
một doanh nghiệp thực sự-doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ”. Cụthể“NHTM là
một loại hình tổchức tín dụng (TCTD) đƣợc phép thực hiện toàn bộhoạt động
ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan nhƣ: nhận tiền gửi, cấp tín dụng và
cung ứng các dịch vụthanh toán cho toàn bộnền kinh tế”. Trên cơ sởdựa trên các
hoạt động chủyếu, NHTM đƣợc hiểu là “loại hình doanh nghiệp được thành lập
theo các quy định của pháp luật, thực hiện kinh doanh tiền tệvà dịch vụngân
hàng với nội dung thường xuyên nhận tiền gửi, sửdụng sốtiền này đểcấp tín
dụng và cung ứng các dịch vụthanh toán; thực hiện các hoạt động kinh doanh khác
có liên quan”Có thểnói, NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt bởi vì trƣớc hết
nó kinh doanh trong một lĩnh vực đặc biệt đó là tiền tệ. Thứhai, các hoạt động của
nó cũng mang tính đặc thù đểphù hợp với lĩnh vực kinh doanh.NHTM có vai trò to
lớn trong nền kinh tếhiện đại. Hệthống NHTM đƣợc ví nhƣ mạch máu, chất
dầu bôi trơn của quá trình tái sản xuất xã hội, là trợthủđắc lực của Nhà nƣớc và
các chủthểkinh tế.1.2.1.2.Các chức năng của Ngân hàng thương mạia. Chức năng
làm trung gian tín dụngTrong quá trình vận động của vốn tiền tệtrong nền kinh tế,
tất yếu sẽxảy ra tình trạng có những chủthể(bao gồm cảdoanh nghiệp, cá nhân và
các cơ quan Nhà nƣớc, tổchức xã hội) có vốn tiền tệtạm thời nhàn rỗi chƣa
sửdụng đến, đồng thời cũng trong quá trình đó lại có những chủthểcó nhu cầu
16vốn bổsung tạm thời, song giữa chủthểnày không phải lúc nào cũng trực tiếp
thoảmãn lẫn nhau vềcác nhu cầu vềvốn. Với vai trò làm trung gian tín dụng,
NHTM đứng ra làm trung gian tập trung huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
của các chủthểcó vốn chƣa sửdụng đến đểcho các chủthểthiếu vốn vay. Nhƣ vậy,
NHTM vừa là ngƣời nhận tín dụng (ngƣời đi vay) và vừa là ngƣời cấp tín
dụng(ngƣời cho vay).Chức năng trung gian tín dụng của NHTM có tác dụng rất
lớn đối với toàn bộnền kinh tế, nó làm cho nguồn tiền tệtạm thời nhàn rỗi đƣợc
sửdụng triệt để, tăng nhanh tốc độluân chuyển vốn của toàn xã hội, quá trình tái
sản xuất nhờvậy đƣợc tiến hành liên tục, khẩn trƣơng và mởrộng.b. Chức năng
làm trung gian thanh toánThực hiện chức năng này, NHTM thay mặt cho khách
hàng tiến hành các nghiệp vụcó tính chất kỹthuật liên quan đến sựvận động của
vốn tiền tệcủa khách hàng. Nghiệp vụnày bao gồm: Bảo quản tiền tệ, tiến
hành thanh toán theo uynhiệm của khách hàng, nhập tiền vào tài khoản, theo dõi
sổsách... Nghĩa là ngân hàng đứng ra làm trung gian thanh toán giữa các khách
hàng, giúp họkhông phải trực tiếp thanh toán với nhau. Công việcnày của ngân
hàng ngày càng mởrộng vềquy mô và phạm vi. Chức năng này có mối quan hệgắn
bó hữu cơ với chức năng trung gian tín dụng. Việc mởtài khoản của khách hàng,
nhận tiền gửi và thanh toán hộkhách hàng đã tạo ra cơ sởđểngân hàng có thêm
nguồnvốn đểmởrộng cho vay. K. Mark đã viết: "Công việc của ngƣời
thủquỹchính là ởchỗlàm trung gian thanh toán. Khi ngân hàng xuất hiện thì chức
năng này đƣợc chuyển giao sang ngân hàng. Tuy nhiên, khác với nghềkinh doanh
tiền tệdƣới hình thức ban đầu giản đơn và thuần tuý của nó -nghĩa là tách khỏi
chếđộtín dụng -trong ngân hàng, thì chức năng trung gian tín dụng gắn bó một cách
chặt chẽvới trung gian thanh toán. Ngân hàng dùng sốtiền của nhà tƣ bản này
đểcho vay"
Chức năng này tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong quan hệthanh
toán với nhau, làm giảm đi đáng kểnhững chi phí có liên quan đến lƣu thông tiền
mặt đối với từng doanh nghiệp cũng nhƣ đối với toàn xã hội.c. Chức năng "tạo
tiền"Hai chức năng làm trung gian tín dụng và trung gian thanh toán là tiền đềphát
sinh chức năng "tạo tiền" của NHTM. Quá trình tạo tiền của hệthống NHTM là quá
trình mởrộng nhiều lần tiền gửi thông qua kỳhạn. Quá trình này đƣợc thực hiện
thông qua hoạt động tín dụng và tổchức thanh toán không dùng tiền mặt trong
hệthống ngân hàng.Nếu chỉxét thuần tuý khảnăng tạo ra ngoại tệthì với một khoản
dựtrữmới đƣợc cung cấp thêm, toàn bộhệthống NHTM có thểtạo ra đƣợc một
lƣợng tiền gửi qua ngân hàng gấp nhiều lần dựtrữban đầu mà họnhận đƣợc.
Lƣợng tiền này tylệnghịch với tylệdựtrữbắt buộc và tylệthuận với lƣợng
dựtrữmới đƣợc cung cấp ban đầu. Mức độmởrộng tiền gửi của NHTM lên bao
nhiêu lần còn phụthuộc vào nhiều yếu tốkhác nhƣ: Tylệrút tiền mặt của khách
hàng, mức độsửdụng sốvốn khảdụng của ngân hàng đểcho vay,... chức năng này
đã tạo thêm nguồn vốn cho các NHTM đểmởrộng khảnăng cho vay.Các chức năng
của NHTM có mối quan hệbổsung hỗtrợlẫn nhau, trong đó chức năng tín dụng là
chức năng cơ bản tạo cơ sởcho việc thực hiện các chức năng khác. Đồng thời thực
hiện tốt chức năng trung gian thanh toán và "tạo tiền" góp phần mởrộng hoạt động
của chức năng trung gian thanh toán.1.2.1.3. Các nghiệp vụcủa NHTMa. Nghiệp
vụtài sản nợ(nghiệp vụhình thành nguồn vốn của NHTM)Đây là nghiệp vụhình
thành nguồn vốn của NHTM. Nguồn vốn của NHTM gồm có:* Vốn tựcó và coi
nhƣ tựcó gồm:-Vốn pháp định: Là mức vốn tối thiểu phải có khi thành lập ngân
hàng, nó đƣợc hình thành tuỳtheo tính chất sởhữu của các ngân hàng.
18
- Xem thêm -