Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bên tuyến đường tố hữu thành phố hà n...

Tài liệu Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bên tuyến đường tố hữu thành phố hà nội

.PDF
114
528
137

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI NGUYỄN ĐẮC HƯNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG TỐ HỮU - THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hà Nội – 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI NGUYỄN ĐẮC HƯNG KHÓA 2014-2016 QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG TỐ HỮU - THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS.KTS. ĐÀO NGỌC NGHIÊM Hà Nội - 2016 LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc và trân thành đến thầy giáo TS.KTS Đào Ngọc Nghiêm, người thầy đã dành rất nhiều thời gian và công sức hướng dẫn cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Khoa sau Đại học, ban giám hiệu nhà trường cùng các thầy, cô giáo Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã dạy dỗ và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập. Cuối cùng tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn đến các cơ quan, đồng nghiệp, bạn bè và người thân đã tạo điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi trong công việc, cung cấp tài liệu, khích lệ và trao đổi ý kiến trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Xin trân thành cảm ơn! Hà nội, tháng 06 năm 2016 Nguyễn Đắc Hưng LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sỹ Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường Tố Hữu là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả Luận văn Nguyễn Đắc Hưng MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH MINH HỌA DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................... .1 NỘI DUNG ................................................................................................... 7 CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG QUY HOẠCH, XÂY DỰNG VÀ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯỜNG TỐ HỮU .............. 7 1.1. Khái quát về quá trình phát triển của Hà Nội. .................................... 7 1.1.1. Các giai đoạn phát triển của thủ đô Hà Nội. ......................................... 7 1.1.2. Khái quát đặc thù kiến trúc cảnh quan Hà Nội. ................................... 16 1.2. Khái quát quá trình hình thành và vị trí tuyến đường Tố Hữu........ 18 1.3. Hiện trạng không gian kiến trúc cảnh quan hai bên tuyến đường Tố Hữu. ............................................................................................................ 19 1.3.1. Hiện trạng chức năng sử dụng ........................................................... 19 1.3.2. Hiện trạng kiến trúc ........................................................................... 21 1.3.3. Hiện trạng không gian xanh ............................................................... 23 1.3.4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ................................................. 24 1.3.4. Tiện ích đô thị ................................................................................... 28 1.4. Thực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Tố Hữu. .......................................................................................... 30 1.4.1. Cơ chế chính sách quản lý. ................................................................ 30 1.4.2. Tổ chức bộ máy ................................................................................. 31 1.4.3. Vai trò cộng đồng .............................................................................. 33 1.5. Những vấn đề tồn tại cần nghiên cứu ................................................. 35 1.5.1. Hệ thống quy hoạch xây dựng. ........................................................... 35 1.5.2. Cơ chế, chính sách, phân cấp. ............................................................. 35 1.5.3. Tổ chức bộ máy. ................................................................................. 37 1.5.4. Vai trò cộng đồng. .............................................................................. 37 1.5.5. Quản lý khai thác sử dụng. ................................................................. 37 1.5.6. Thanh tra kiểm tra xử lý vi phạm. ....................................................... 38 CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯỜNG TỐ HỮU .................................. 39 2.1. Các xu hướng về kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị ................... 39 2.1.1. Lý luận hình ảnh đô thị của Kevin Lynch. ......................................... 39 2.1.2. Lý luận không gian đô thị của Roger Trancik .................................... 43 2.1.3. Lý luận thẩm mỹ đô thị. ..................................................................... 46 2.2. Cơ sở pháp lý cho việc tổ chức quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Tố Hữu......................................................................... 52 2.2.1. Cơ sở pháp lý: .................................................................................... 52 2.2.2. Định hướng phát triển. ........................................................................ 56 + Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội ............................................................. 56 2.3. Các yếu tố tác động đến tổ chức và quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Tố Hữu. ............................................................... 59 2.3.1. Điều kiện tự nhiên. ............................................................................. 60 2.3.2. Điều kiện kinh tế - văn hóa xã hội. .................................................... 60 2.3.3. Yếu tố khoa học kỹ thuật. ................................................................... 62 2.3.4. Yêu cầu thẩm mỹ. ............................................................................... 63 2.3.5. Cơ chế quản lý khai thác sử dụng. ...................................................... 65 2.3.6. Các yêu tố quản lý không gian kiến trúc cảnh quan. ........................... 65 2.3.7. Vai trò của cộng đồng. ........................................................................ 66 2.4. Các bài học kinh nghiệm. .................................................................... 71 2.4.1. Kinh nghiệm quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường ở nước ngoài.................................................................................................... 71 2.4.2. Kinh nghiệm quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường tại Việt Nam. ..................................................................................................... 74 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯỜNG TỐ HỮU .............................................. 81 3.1. Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc ................................................... 81 3.1.1. Quan điểm .......................................................................................... 81 3.1.2. Mục tiêu ............................................................................................. 81 3.1.3. Nguyên tắc. ........................................................................................ 82 3.2. Đề xuất các nhóm giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan: ..................................................................................................................... 82 3.2.1. Hoàn thiện hệ thống quy hoạch........................................................... 82 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật và cơ chế chính sách về xây dựng. ................................................................................................. 97 3.2.3. Giải pháp quản lý, tập trung, một đầu mối về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch và thực hiện dự án. ...................................................................... 99 3.2.4. Giải pháp quản lý quá trình khai thác sử dụng. ................................. 100 3.2.5. Giải pháp về bộ máy quản lý: ........................................................... 102 3.2.6. Giải pháp huy động sự tham gia của cộng đồng. ............................... 103 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 107 1. Kết luận ................................................................................................. 107 2. Kiến nghị ............................................................................................... 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Cụm từ viết tắt QHC Quy hoạch chung KT-XH Kinh tế - xã hội CĐT Chủ đầu tư QH Quy hoạch KTCQ Kiến trúc cảnh quan GPXD Giấy phép xây dựng HĐND Hội đồng Nhân dân TTTM Trung tâm thương mại UBND Ủy ban Nhân dân QLĐT Quản lý đô thị QLNN Quản lý nhà nước DANH MỤC HÌNH MINH HỌA Số hiệu hình Tên hình Trang Hình 1.1 Bản đồ QHC thành phố Hà Nội thời kỳ 1955-1960 08 Hình 1.2 Bản đồ QHC thành phố Hà Nội thời kỳ 1960-1964 09 Hình 1.3 Bản đồ QHC thành phố Hà Nội thời kỳ 1981 11 Hình 1.4 Bản đồ QHC thành phố Hà Nội thời kỳ 1992 12 Hình 1.5 Bản đồ QHC thành phố Hà Nội thời kỳ 1998 13 Hình 1.6 Bản đồ QHC thành phố Hà Nội đến năm 2030(2011) 14 Hình 1.7 Sơ đồ vị trí trục đường Tố Hữu 19 Hình 1.8 Hiện trạng sử dụng đất hai bên tuyến đường 20 Hình 1.9 Hiện trạng kiến trúc hai bên tuyến đường Tố Hữu 22 Hình 1.10 Hiện trạng kiến trúc hai bên tuyến đường Tố Hữu 22 Hình 1.11 Hiện trạng kiến trúc hai bên tuyến đường Tố Hữu 23 Hình 1.12 Thực trạng cây xanh hai bên đường 23 Hình 1.13 Điểm chờ xe buýt 24 Hình 1.14 Mặt cắt ngang điển hình trục đường Tố Hữu 25 Hình 1.15 Thực trạng hệ thống giao thông 25 Hình 1.16 Thực trạng hệ thống hạ tầng 27 Hình 1.17 Thực trạng về các tiện ích đô thị trên tuyến đường 27 Hình 1.18 Thực trạng biển quảng cáo hai bên tuyến đường 28 Hình 1.19 Thực trạng vỉa hè tuyến đường Tố Hữu 28 Hình 1.20 Trường THCS Trung Văn 29 Hình 2.1 Lý thuyết Kevin Lynch (tuyến) 40 Hình 2.2 Lý thuyết Kevin Lynch (khu vực) 40 Hình 2.3 Lý thuyết Kevin Lynch (cạnh biên) 41 Hình 2.4 Lý thuyết Kevin Lynch (nút) 41 Hình 2.5 Lý thuyết Kevin Lynch (điểm nhấn) 42 Hình 2.6 5 yếu tố của Lý thuyết Kevin Lynch (điểm nhấn) 43 Hình 2.7 Bản đồ quy hoạch SDĐ phân khu H2-2 58 Hình 2.8 Hình 2.9 Hình 2.10 Hình 2.11 Hình 2.12 "Chuyển động" và "tầm nhìn" trên tuyến đường Tố Hữu Sự tham gia của cộng đồng trong công tác QLĐT Tuyến phố Towanda và Washington, Pennsylvania, Mỹ Tuyến phố Hill, Thordon, Wellington, Newzeland Đường Lũy Bán Bích-quận Tân Phú - TP Hồ Chí Minh 65 69 72 73 74 Hình 2.13 Tuyến đường Chùa Bộc - Hà Nội 77 Hình 2.14 Tuyến đường kiễu mẫu Lê Trọng Tấn - Hà Nội 78 Hình 2.15 Tuyến đường Kim Mã – Trần Phú 80 Bản đồ không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Hình 3.1 Tố Hữu 83 Hình 3.2 Quy định đặt biển quản cáo tuyến đường Tố Hữu 86 Hình 3.3 Quy định trồng cây xanh hè phố 87 Hình 3.4 Mô tả hình thức bố trí gốc cây 88 Hình 3.5 Sử dụng gạch lát vỉa hè và nắp hố ga thẩm mỹ 89 Hình 3.6 Thiết kế lối đi dành cho người khuyết tật 89 Hình 3.7 Thùng rác đặt bên đường 90 Hình 3.8 Không gian giao thông đường phố 91 Quy định độ nhô mặt biên của công trình nhà ở thấp Hình 3.9 tầng 92 Độ nhô mặt đứng đối với một số mẫu liền kề (đơn Hình 3.10 vị:m) 92 Hình 3.11 Không gian trung tâm thương mại 94 Hình 3.12 Khu vực hành chính văn hóa 95 Hình 3.13 Giải pháp thiết kế cảnh quan công viên 96 Hình 3.14 Không gian công viên,quảng trường 96 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Số hiệu Tên sơ đồ, bảng biểu Trang Bảng 1.1 Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất 20 Bảng 1.2 Tổng hợp mạng lưới đường hiện trạng 23 Bảng 1.3 Phân cấp quản lý kiến trúc cảnh quan 31 Bảng 2.1 Bảng 3.1 Bảng 3.2 Bảng tổng hợp QH sử dụng đất tuyến đường Tố Hữu Các chỉ tiêu quản lý không gian kiến trúc cảnh quan Thành phần lực lượng quản lý trật tự xây dựng phường 58 88-90 101 Sơ đồ 1.1 Sơ đồ phân cấp quản lý 31 Sơ đồ 3.1 Các yếu tố để quản lý tốt quy hoạch XD 98 Sơ đồ 3.2 Mô hình cơ cấu bộ máy quản lý 100 Sơ đồ 3.3 Mô hình quản lý có sự tham gia của cộng đồng 103 1 PHẦN MỞ ĐẦU  Lý do chọn đề tài: Từ năm 1954 Hà Nội đã qua 4 lần điều chỉnh địa giới và 7 lần phê duyệt Quy hoạch chung, mỗi quy hoạch chung đều xác định định hướng phát triển đô thị gắn với kiến trúc cảnh quan và mạng lưới kết cấu hạ tầng phù hợp từng thời kỳ phát triển KT-XH. Năm 1998, Thủ tướng Chính phủ có Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020, định hướng phát triển đô thị chủ yếu về phía Tây, phía Bắc và một phần phía Nam, trong đó tập trung chủ yếu vào khu vực phía Tây Thủ đô Hà Nội. Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội (năm 1998) định hướng phát triển hệ thống giao thông đồng bộ với kiến trúc cảnh quan tạo lập hệ thống giao thông quan trọng của Thủ đô Hà Nội, xác định có 3 tuyến đường vành đai, cải tạo, mở rộng các tuyến hướng tâm và nâng cấp, liên kết các trục đường trong nội đô trong đó có trục đường Lê Văn Lương đã được phê duyệt năm 2009 theo quy hoạch vùng Thủ đô chuẩn bị vành đai 4 và 5. Trục đường Lê Văn Lương dài 1,5km là trục xuyên tâm nối từ Cầu Hòa Mục (qua sông Nhuệ) đến đường Khuất Duy Tiến được xây dựng với nhiều chính sách đặc thù và được xem là tuyến đường "đổi mới" của Thủ đô Hà Nội. Năm 2008, Thủ đô Hà Nội mở rộng địa giới hành chính rộng gấp 3,6 lần gồm: Thủ đô Hà Nội cũ, toàn bộ tỉnh Hà Tây, huyện Mê Linh (Vĩnh Phúc) và 4 xã của huyện Lương Sơn (Hòa Bình). Với tổng diện tích của Thủ đô mới hơn 3.344 km2, dân số khoảng 6,2 triệu người. Sau hơn 2 năm nghiên cứu và chỉnh sửa quy hoạch chung, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 2 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050. Đây là cơ hội để Thủ đô phát triển đồng bộ song cũng là thách thức trong kết nối kết cấu kỹ thuật cũ của Hà Nội với Hà Tây, Mê Linh,... Tuyến đường Lê Văn Lương kéo dài (đường Tố Hữu) nối tiếp đường Lê Văn Lương - (Láng Hạ - Giảng Võ) được xác định theo QHC là một trong các trục đường "hướng tâm" song song với Quốc lộ 6, nhằm liên kết nội đô Hà Nội với quận Hà Đông mới có vai trò góp phần đẩy mạnh việc phát triển đô thị của khu vực phía Tây và Tây Nam Thủ đô. Tạo lập không gian kiến trúc cảnh quan để minh chứng Hà Nội phát triển bền vững, hiện đại. Với những yêu cầu nêu trên, việc nghiên cứu quản lý kiến trúc cảnh quan tuyến đường Tố Hữu đã và đang là yêu cầu bức thiết chung của thành phố Hà Nội với yêu cầu quản lý hiệu quả có kế thừa, đổi mới và tuân thủ định hướng của Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 và yêu cầu về quản lý không gian KTCQ, xây dựng đô thị được xác định trong luật Thủ đô có hiệu lực từ 1/7/2013. Chính vì vậy, luận văn chọn đề tài nghiên cứu quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bên tuyến đường Tố Hữu để giải quyết yêu cầu nêu trên.  Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bên tuyến phố nhằm bảo đảm, giữ gìn không gian KTCQ đặc trưng của tuyến phố, phù hợp Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội, góp phần hình thành diện mạo đô thị hiện đại của khu vực phía Tây trung tâm Hà Nội.  Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bên tuyến đường Tố Hữu (Đoạn từ đường Khuất Duy Tiến đến phố 3 Vạn Phúc). Phạm vi nghiên cứu: Trục đường giao thông và các công trình xây dựng, các dự án đầu tư đã được cấp thẩm quyền chấp thuận Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bên tuyến đường Tố Hữu (Đoạn từ đường Khuất Duy Tiến đến phố Vạn Phúc) (trong phạm vi từ tối thiểu 50m so với chỉ giới đường đỏ đường Tố Hữu đến ranh giới của các dự án 2 bên đường). Cụ thể: + Sơ đồ vị trí khu đất: Đường Tố Hữu + Quy mô nghiên cứu: Chiều dài trục đường khoảng 2,1km (tính từ đường Khuất Duy Tiến đến phố Vạn Phúc). Tổng diện tích nghiên cứu khoảng 95,4ha. Tổng quy mô dân số dự kiến khoảng 21000 người 4  Phương pháp nghiên cứu + Phương pháp điều tra, khảo sát, nghiên cứu thực địa + Phương pháp phân tích xử lý, đánh giá tổng hợp + Phương pháp tiếp cận hệ thống thu thập tài liệu + Phương pháp kế thừa + Phương pháp chuyên gia  Nội dung nghiên cứu - Khái quát quá trình hình thành và phát triển Hà Nội, phát triển mạng đường giao thông, các tuyến đường từ năm 1954 tới nay. - Khảo sát, điều tra, đánh giá không gian kiến trúc cảnh quan 2 bên tuyến đường: loại hình kiến trúc, công trình, khoảng lùi xây dựng, không gian công cộng, hạ tầng kỹ thuật... - Thu thập thông tin về các dự án đầu tư đã triển khai trong khu vực và các tài liệu, các kết quả công bố liên quan đến nội dung đề tài luận văn. - Đánh giá thực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan. - Đề xuất giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường.  Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: - Ý nghĩa khoa học: + Góp phần hoàn thiện lý luận về quản lý đô thị, quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường góp phần hoàn thiện lý luận về quản lý kiến trúc cảnh quan, quản lý đô thị nói chung. + Là tài liệu tham khảo cho công tác thiết kế đô thị trên tuyến đường Lê Văn Lương kéo dài - đường Tố Hữu và tuyến đường khác của Thủ đô nói chung. - Ý nghĩa thực tiễn: + Đề xuất các giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tuyến 5 đường để chính quyền địa phương, cơ quan quản lý tham khảo nâng cao hiệu quả quản lý cho tuyến đường Tố Hữu và tham khảo cho các trục đường tương tự trên địa bàn Thành phố. + Làm cơ sở tham khảo để quản lý các dự án đầu tư, quản lý xây dựng không gian kiến trúc cảnh quan trên tuyến đường Lê Văn Lương - đường Tố Hữu theo quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc.  Các thuật ngữ, khái niệm sử dụng trong Luận văn: [1] [6] - Cảnh quan: cảnh quan là bao gồm tất cả các nét đặc trưng có thể nhìn thấy của một khu vực bao gồm: Các yếu tố vật lý của địa hình như núi, đồi, nguồn nước như sông, hồ, ao, biển, các yếu tố sống che phủ đất bao gồm cả thảm thực vật bản địa; Các yếu tố con người bao gồm các hình thức sử dụng đất khác nhau, các tòa nhà và các cấu trúc; Các yếu tố tạm thời như ánh sáng và điều kiện thời tiết. - Cảnh quan đô thị: là cảm nhận bằng thị giác của con người qua các yếu tố: hệ sinh thái không gian đô thị tồn tại liên kết, sắp xếp và tương tác với nhau trong một không gian nhất định. - Kiến trúc cảnh quan: là bộ môn khoa học, nghệ thuật tổng hợp nghiên cứu giải quyết, thiết lập mối quan hệ hài hòa giữa cảnh quan thiên nhiên, cảnh quan nhân tạo và hoạt động của con người. - Quản lý kiến trúc cảnh quan: là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể lên khách thể để đạt được mục tiêu xác định. - Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị: "Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị gồm những quy định quản lý không gian cho tổng thể đô thị và những quy định về cảnh quan, kiến trúc đô thị cho các khu vực đô thị, đường phố và tuyến phố trong đô thị do chính quyền đô thị xác định theo yêu cầu quản lý”. - Quản lý đô thị: Quản lý đô thị là các hoạt động nhằm huy động mọi 6 nguồn lực vào công tác quy hoạch, hoạch định các chương trình phát triển và duy trì các hoạt động đó để đạt được các mục tiêu phát triển của chính quyền thành phố. - Thiết kế đô thị (urban design): được xác định như một hoạt động có tính chất đa ngành tạo nên cấu trúc và quản lý môi trường không gian đô thị. Theo Urban Design Group thì thiết kế đô thị là một quá trình có sự tham gia của nhiều ngành liên quan nhằm định hình cấu trúc hình thể không gian phù hợp với đời sống của người dân đô thị và là nghệ thuật tạo nên đặc trưng của địa điểm và nơi chốn. Đối với Việt Nam, thiết kế đô thị là một khái niệm mới, thiết kế đô thị trong Luật xây dựng năm 2003 được định nghĩa “Thiết kế đô thị là việc cụ thể hóa nội dung QHC, QHCT xây dựng đô thị về kiến trúc các công trình trong đô thị, cảnh quan cho từng khu chức năng, tuyến phố và các khu không gian công cộng khác trong đô thị. - Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị: Mặc dù chưa có một khái niệm cụ thể cho công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, một khu vực đặc thù đô thị, tuy nhiên, một trong những nội dung trong quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị được đề cập đến “Đảm bảo tính thống nhất trong việc quản lý từ không gian tổng thể đô thị đến không gian cụ thể thuộc đô thị; phải có tính kế thừa kiến trúc, cảnh quan đô thị và phù hợp với điều kiện, đặc điểm tự nhiên, đồng thời tôn trọng tập quán, văn hóa địa phương; phát huy các giá trị truyền thống để gìn giữ bản sắc của từng vùng, miền trong kiến trúc, cảnh quan đô thị”, với đối tượng bao gồm về không gian đô thị: Khu vực hiện hữu đô thị, khu vực mới phát triển, khu vực bảo tồn, khu vực giáp ranh và khu vực khác; về cảnh quan đô thị tuyến phố, trục đường, quảng trường, công viên, cây xanh và kiến trúc đô thị: Nhà ở, các tổ hợp kiến trúc, các công trình đặc thù khác. THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: [email protected] TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN 107 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Quản lý đô thị mang tính tổng hợp từ nhiều ngành khác nhau, cho nên mỗi đô thị dù lớn hay nhỏ đều có tất cả các hoạt động quản lý trên mọi lĩnh vực. Thực tế, luận văn cũng chỉ tiếp cận ở một khía cạnh nhỏ của công tác quản lý xây dựng đô thị, một lĩnh vực của quản lý đô thị mà thôi. Quản lý tốt quy hoạch đô thị tức là kiểm soát được diễn biến của quá trình đô thị quá. Trục đường Tố Hữu có vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội không chỉ của Quận mà còn của Vùng Hà Nội. Trên thực tế, công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan không chỉ trên trục đường Tố Hữu mà còn đa số các trục đường, các tuyến phố, các khu đô thị đều còn gặp rất nhiều bất cập, từ công tác quy hoạch chung – quy hoạch chi tiết chưa song hành, còn mang tính chung chung cho tới hiệu quả triển khai quy hoạch thấp, không triển khai được; các hoạt động quản lý rời rạc và không được quy định rõ ràng đã và đang gây khó khăn cho quá trình phát triển đô thị, quá trình đô thị hoá. Xây dựng một đô thị khang trang trên cơ sở những giải pháp quản lý hiệu quả và có lộ trình thực hiện hợp lý. Giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường Tố Hữu hiệu quả, một mặt tuân theo các văn bản pháp lý hiện hành, như: Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009 của Quốc hội, Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ quy định về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan..v.v, các văn bản pháp lý của địa phương và Đồ án quy hoạch được duyệt, mặt khác khu vực với những đặc điểm tự nhiên – xã hội khác nhau sẽ yêu cầu các chỉ tiêu về quản lý khác nhau. Từ đó, luận văn đề xuất các giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường. Các giải pháp chung bao gồm từ khâu xác định cơ sở phân vùng, phân vùng quản lý cho tới việc đưa ra các chỉ tiêu quản lý chung 108 về không gian, kiến trúc, cảnh quan và mối tương quan cho mỗi vùng khác nhau. Bên cạnh đó, mỗi vùng quản lý chung sẽ được đánh giá cụ thể hơn tuỳ vào đặc điểm của từng khu, chức năng lô đất trong các vùng. Ngoài ra, luận văn cũng đã xác định giải pháp về bộ máy quản lý – đây là khâu quan trọng, trực tiếp giúp công tác quản lý trên địa bàn được hiệu quả hơn. Không những vậy, yếu tố cộng đồng trong quản lý cũng cần được nhắc tới, vai trò và hiệu quả trong việc huy động cộng đồng vào quản lý theo quy hoạch là không thể phủ nhận. Đồng thời với các giải pháp đó, xây dựng một chế tài và lộ trình thực hiện sẽ giúp công tác quản lý trên địa bàn hợp lý và có tính thực tế hơn. Trong phạm vi của luận văn cũng như trình độ có hạn, tác giả chỉ mong muốn cung cấp một vài giải pháp nhằm xây dựng một trục đường khang trang, tuân thủ theo quy hoạch và phát huy tối đa giá trị về mặt không gian, kiến trúc, cảnh quan của khu vực, từ đó chúng ta có những giải pháp cho các khu vực khác, cho các đô thị khác. 2. Kiến nghị - Đối với Chính phủ, Bộ, ngành sớm xây dựng Luật Quy hoạch chung để điều chỉnh các bất cập của hệ thống quy hoạch hiện nay, cho phép thực hiện thí điểm mô hình chính quyền đô thị trước hết ở Hà Nội và TP HCM. Xác định mô hình tổ chức bộ máy, quy định chức năng , nhiệm vụ, thẩm quyền, trách nhiệm và cơ chế hoạt động phù hợp với chính quyền nội đô và chính quyền nông thôn nhằm đảm bảo tính thống nhất của cả đô thị và hiệu quả quản lý của mỗi cấp chính quyền. - Có hướng dẫn cụ thể về vai trò trách nhiệm của cộng đồng tương ứng với từng loại đồ án quy hoạch xây dựng. - Đối với UBND thành phố Hà Nội: + Cần có giải pháp tinh giản thủ tục hành chính, đẩy mạnh thực hiện cơ chế một cửa liên thông.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất