Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phương thức tập hợp tài năng trẻ của đoàn tncs hồ chí minh trong giai đoạn hiện ...

Tài liệu Phương thức tập hợp tài năng trẻ của đoàn tncs hồ chí minh trong giai đoạn hiện nay

.PDF
200
622
63

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC Xà HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC Xà HỘI ----------------- TỐNG MẠNH HÙNG PHƢƠNG THỨC TẬP HỢP TÀI NĂNG TRẺ CỦA ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY LUẬN ÁN TIẾN SĨ Xà HỘI HỌC HÀ NỘI – 2016 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC Xà HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC Xà HỘI ----------------- TỐNG MẠNH HÙNG PHƢƠNG THỨC TẬP HỢP TÀI NĂNG TRẺ CỦA ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY LUẬN ÁN TIẾN SĨ Xà HỘI HỌC Mã số: 62.31.03.01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC GS.TS Nguyễn Hữu Minh HÀ NỘI – 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan công trình nghiên cứu ngày là của riêng tôi, xuất phát từ ý tƣởng và nhận định của tôi, không sao chép từ công trình nghiên cứu khác. Nguồn số liệu sử dụng trong nghiên cứu này là trung thực, chính xác, tôi là ngƣời trực tiếp xây dựng bảng hỏi và thực hiện phỏng vấn sâu. Các trích dẫn chỉ rõ nguồn tài liệu và tác giả. LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS TS Nguyễn Hữu Minh đã hƣớng dẫn khoa học, tận tình giúp đỡ, chỉ bảo, góp ý cho luận án của tôi đƣợc hoàn thành. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Khoa học Xã hội, Khoa Xã hội học, Phòng Quản lý Đào tạo đã làm việc đầy trách nhiệm, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án. Tôi trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Trung tâm Phát triển Khoa học, Công nghệ và Tài năng trẻ Trung ƣơng Đoàn - nơi tôi đang công tác đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin đƣợc cảm ơn các Thầy, cô giáo, các nhà khoa học tham gia Hội đồng chấm các chuyên đề trong quá trình học tập; các chuyên gia xã hội học của Viện Xã hội học đã có những chia sẻ, đóng góp tâm huyết, trách nhiệm và định hƣớng cho tôi để công trình nghiên cứu của tôi đƣợc hoàn thiện. Cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã quan tâm, động viên, chia sẻ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016 Tác giả Tống Mạnh Hùng DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT CLB Câu lạc bộ DNT Doanh nhân trẻ ĐTN Đoàn Thanh niên HĐND Hội đồng nhân dân KHCN Khoa học công nghệ LHTN Liên hiệp Thanh niên NXB Nhà xuất bản TNCS Thanh niên Cộng sản TNT Tài năng trẻ TNTP Thiếu niên Tiền phong UBND Ủy ban Nhân dân MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU HỘP THÔNG TIN MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................................... 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án .............................................................. 5 3. Đối tƣợng, khách thể và phạm vi nghiên cứu của luận án ........................................... 6 4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận án ...................................... 6 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án ......................................................................... 10 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án....................................................................... 11 7. Cơ cấu của Luận án........................................................................................................... 11 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ TÀI NĂNG TRẺ VIỆT NAM ............................................................................................................................. 12 1.1. Các quan niệm về tài năng trẻ ...................................................................................... 12 1.2. Những phƣơng thức tập hợp tài năng trẻ .................................................................. 17 1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả của các phƣơng thức tập hợp tài năng trẻ . 20 1.4. Chính sách về tài năng trẻ của một số quốc gia trên thế giới .................................. 22 Tiểu kết Chƣơng 1: ................................................................................................................ 36 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 38 2.1. Cơ sở lý luận nghiên cứu của luận án ......................................................................... 38 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng trong luận án...................................................... 56 Tiểu kết Chƣơng 2: ................................................................................................................ 59 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHƢƠNG THỨC TẬP HỢP TÀI NĂNG TRẺ CỦA ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH ............... 61 3.1. Thực trạng phƣơng thức tập hợp tài năng trẻ của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh ... 62 3.2. Các yếu tố tác động đến hiệu quả phƣơng thức tập hợp tài năng trẻ của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh............................................................................................................... 99 Tiểu kết Chƣơng 3: .............................................................................................................. 123 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP TẬP HỢP TÀI NĂNG TRẺ CỦA ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH TRONG THỜI KỲ TOÀN CẦU HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ .. 126 4.1. Đối với các hoạt động tài năng trẻ.............................................................................. 127 4.2. Đối với mô hình hoạt động của các hội, CLB tài năng trẻ trên các lĩnh vực ...... 135 4.3. Mô hình tổ chức chuyên trách công tác tài năng trẻ các cấp ................................ 142 Tiểu kết Chƣơng 4: .............................................................................................................. 146 KẾT LUẬN........................................................................................................................... 147 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 151 CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ Đà CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN.............................................................................................................................. 157 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 158 PHỤ LỤC CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU .......................................................................... 169 DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Tỷ lệ ý kiến nêu về các hoạt động phát hiện tài năng trẻ ở địa phƣơng ...73 Bảng 3.2: Các hoạt động phát hiện tài năng trẻ theo địa bàn khảo sát .....................74 Bảng 3.3: Các hoạt động tôn vinh tài năng trẻ Việt Nam quy mô quốc gia .............76 Bảng 3.4: Các hoạt động tôn vinh tài năng trẻ ở địa phƣơng ...................................78 Bảng 3.5: Sự quan tâm của các chủ thể xã hội đối với công tác đào tạo, bồi dƣỡng tài năng trẻ .................................................................................................................80 Bảng 3.6: Các hoạt động hỗ trợ tài năng trẻ phổ biến hiện nay ................................83 Bảng 3.7: Các hoạt động hỗ trợ tài năng trẻ hiệu quả nhất hiện nay ........................83 Bảng 3.8: Các hoạt động hỗ trợ tài năng trẻ hiệu quả nhất theo địa bàn ..................84 Bảng 3.9. Ý kiến của tài năng trẻ về tầm quan trọng của các hoạt động phát triển tài năng trẻ ở Việt Nam hiện nay ...................................................................................85 Bảng 3.10. Ý kiến của cán bộ đoàn về tầm quan trọng của các hoạt động phát triển tài năng trẻ ở Việt Nam hiện nay ..............................................................................86 Bảng 3.11: Các tài năng trẻ tham gia Hội, CLB Tài năng trẻ phổ biến hiện nay .....92 Bảng 3.12: Các Hội, CLB Tài năng trẻ hoạt động hiệu quả hiện nay ......................93 Bảng 3.13: Cơ quan chuyên trách làm công tác tài năng trẻ ở các cấp ....................98 Bảng 3.14: Mức độ quan trọng chủ trƣơng của Đảng, Nhà nƣớc về công tác tài năng trẻ theo địa bàn khảo sát ..........................................................................................104 Bảng 3.15: Sự quan tâm của cấp ủy, chính quyền về công tác tài năng trẻ ............108 Bảng 3.16: Sự quan tâm của cấp ủy, chính quyền theo địa bàn khảo sát ...............109 Bảng 3.17: Kinh phí hoạt động công tác tài năng trẻ ở địa phƣơng .......................109 Bảng 3.18: Cán bộ Đoàn chuyển công tác nửa đầu nhiệm kỳ (2012-2017) ...........112 Bảng 3.19: Cán bộ Đoàn luân chuyển nửa đầu nhiệm kỳ (2012-2017) ..................114 Bảng 4.1. Các lĩnh vực tài năng trẻ cần tập trung ƣu tiên hiện nay ........................128 Bảng 4.2: Các Hội, CLB tài năng trẻ hiệu quả hiện nay .........................................137 Bảng 4.3: Hình thức sinh hoạt ở các Hội, CLB tài năng trẻ hiện nay ....................140 Bảng 4.4: Hình thức sinh hoạt ở các Hội, CLB tài năng trẻ hiệu quả và phù hợp nhất với địa phƣơng hiện nay ..........................................................................................140 Bảng 4.5: Cơ quan thành lập và định hƣớng tổ chức hoạt động của Hội, CLB Tài năng trẻ hiện nay .....................................................................................................144 DANH MỤC BIỂU Biểu 3.1: Các ban, đơn vị phụ trách, chuyên trách công tác tài năng trẻ của các tỉnh, thành đoàn và đoàn trực thuộc ..................................................................................97 Biểu 3.2: Mức độ quan trọng chủ trƣơng của Đảng, Nhà nƣớc về công tác tài năng trẻ .............................................................................................................................103 Biểu 3.3: Đánh giá theo giới tính về mức độ quan trọng chủ trƣơng của Đảng, Nhà nƣớc về công tác tài năng trẻ ..................................................................................105 Biểu 3.4: Mức độ quan trọng của việc Nhà nƣớc quản lý và tạo điều kiện để các tài năng trẻ phát triển ....................................................................................................106 Biểu 3.5: Đánh giá theo giới tính về mức độ quan trọng của việc Nhà nƣớc quản lý và tạo điều kiện để các tài năng trẻ phát triển .........................................................107 Biểu 3.6: Cán bộ Đoàn chuyển công tác nửa đầu nhiệm kỳ (2012-2017) ..............113 Biểu 3.7: Cán bộ Đoàn luân chuyển nửa đầu nhiệm kỳ (2012-2017) .....................114 HỘP THÔNG TIN Hộp 3.1: Các hoạt động tài năng trẻ tác động tích cực đến sự phát triển của các tài năng trẻ Việt Nam .....................................................................................................87 Hộp 3.2: Cơ quan chuyên trách công tác tài năng trẻ ...............................................98 Hộp 4.1: Các lĩnh vực tài năng trẻ cần tập trung ƣu tiên hiện nay .........................129 Hộp 4.2: Đa dạng hóa các hoạt động tài năng trẻ ...................................................130 Hộp 4.3. Đa dạng hóa các hoạt động phát hiện tài năng trẻ ...................................131 Hộp 4.4: Đa dạng hóa các hoạt động tôn vinh tài năng trẻ .....................................131 Hộp 4.5: Đa dạng các hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng tài năng trẻ Việt Nam ..........132 Hộp 4.6: Đa dạng các hoạt động tập hợp, kết nối tài năng trẻ ................................133 Hộp 4.7: Đa dạng hóa các hoạt động hỗ trợ tài năng trẻ .........................................134 Hộp 4.8: Nhu cầu đƣợc kết nối các tài năng trẻ với nhau .......................................138 Hộp 4.9: Để Hội, CLB Tài năng trẻ hoạt động thực sự có hiệu quả .......................138 Hộp 4.10: Các hình thức sinh hoạt Hội, CLB tài năng trẻ ......................................139 Hộp 4.11: Vai trò của hình thức sinh hoạt trực tiếp đối với tài năng trẻ ................141 Hộp 4.12: Xây dựng hệ thống chuyên trách về công tác tài năng trẻ .....................143 Hộp 4.13: Các cơ quan, tổ chức thành lập, định hƣớng và tổ chức hoạt động của Hội, CLB Tài năng trẻ hiện nay ..............................................................................145 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiền tài là nguyên khí quốc gia. Có thể nói nhân lực, nhân tài luôn là vấn đề đặt ra ở mọi thời đại, mọi quốc gia, mọi châu lục, kể cả các nƣớc phát triển hàng đầu thế giới cho đến các nƣớc đang phát triển và kém phát triển, sự khác biệt có chăng chỉ là về chiến lƣợc, chính sách đối với việc xây dựng và phát huy nguồn nhân lực tài năng để thực hiện mục tiêu phát triển đất nƣớc ở mỗi giai đoạn, mỗi quốc gia nhƣ thế nào mà thôi. * Bối cảnh thế giới Thế giới đang vận động hƣớng đến phát triển nền kinh tế tri thức, cùng với quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế tiếp tục đƣợc đẩy mạnh và là một trong những tác nhân mang nhiều thách thức, tác động đến hiệu quả thu hút, sử dụng và phân bố nguồn nhân lực tài năng hiện nay. Sự dịch chuyển “nguồn nhân lực tài năng”, “chảy máu tài năng” hay “luân chuyển tài năng”đang là biểu hiện rõ nét nhất của sự phát triển không đồng đều giữa các khu vực, các vùng miền và giữa các quốc gia. Hiện tƣợng nguồn nhân lực tài năng chuyển từ khu vực này sang làm việc cho khu vực khác trong một quốc gia hay từ quốc gia này sang quốc gia khác đang là một hiện tƣợng khách quan trong nền kinh tế thị trƣờng theo quy luật cạnh tranh. Nhiều nƣớc phát triển, nƣớc giàu đã và đang có những đầu tƣ lớn về thu hút nguồn nhân lực tài năng, đặt nguồn nhân lực trẻ tài năng trở thành vấn đề mang tầm chiến lƣợc và quốc sách quốc gia. Như vậy, sức hút và sự cạnh tranh nguồn nhân lực trẻ tài năng không chỉ dừng lại ở phạm vi quốc gia, phạm vi một khu vực mà trở thành vấn đề có tính chất toàn cầu. * Bối cảnh Việt Nam Với những thành tựu to lớn sau hơn 30 năm thực hiện công cuộc đổi mới, vị thế nƣớc ta trên trƣờng quốc tế không ngừng nâng cao. Năm 2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên WTO, đánh dấu một thời kỳ lịch sử phát triển mới, thời kỳ Việt Nam hội nhập toàn diện với nền kinh tế thế giới, tiến trình quốc tế hoá đang diễn ra trên mọi phƣơng diện của đời sống kinh tế - xã hội, tạo ra nhiều chuyển biến 2 về nhận thức và hành động của con ngƣời cũng nhƣ các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Sức ép cạnh tranh và hội nhập quốc tế đang buộc các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, đặc biệt là các doanh nghiệp phải nâng cao năng lực cạnh tranh, trong đó thu hút, sử dụng nhân tài đóng vai trò quyết định và đảm bảo sự thành công. Tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của nƣớc ta tiếp tục đƣợc đẩy mạnh, tạo nền tảng để Việt Nam cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại vào năm 2020 càng đặt ra đối với nƣớc ta phải tăng cƣờng xây dựng, tập hợp và phát huy nguồn nhân lực trẻ tài năng.Trong thời gian qua, các cơ quan, doanh nghiệp, các địa phƣơng đang có nhiều chính sách để “chiêu hiền đãi sĩ”, song với tác động của quá trình toàn cầu hóa, hiện tượng “chảy máu chất xám” đã và đang ngày càng gia tăng, dẫn đến tình trạng khủng hoảng nhân lực tài năng của nước ta ra khỏi khu vực nhà nước; các sinh viên, cán bộ giỏi được cử đi đào tạo nước ngoài khi hoàn thành ở lại nước sở tại tìm kiếm cơ hội làm việc và phát triển tài năng không trở về nước. Với chủ trƣơng đất nƣớc hội nhập sâu rộng trong một thế giới toàn cầu hóa đã và đang là môi trƣờng thuận lợi để tuổi trẻ Việt Nam phát huy trí tuệ và bộc lộ tài năng. Tài năng trẻ Việt Nam hiện nay đang khẳng định và hiện diện không chỉ trong nƣớc mà ở khắp các châu lục, ở ngay cả các nƣớc có môi trƣờng cạnh tranh và phát triển hàng đầu thế giới nhƣ: Mỹ, Anh, Đức, Pháp, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore.v.v... Đến nay, chƣa có cơ quan, tổ chức nào thống kê đƣợc số liệu cụ thể hoặc chính xác về số lƣợng tài năng trẻ Việt Nam trên các lĩnh vực ở cả trong và ngoài nƣớc. Song trên thực tế, đội ngũ tài năng trẻ nƣớc ta trong những năm vừa qua đang phát triển lớn mạnh. Tài năng trẻ Việt Nam đã và đang khẳng định vai trò tiên phong của mình trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nƣớc. Nhiều tài năng trẻ đã phát triển, khẳng định mình trong nhiều lĩnh vực, đóng góp trí tuệ, tâm huyết và tài năng cho đất nƣớc. Theo thống kê, giai đoạn 2010- 2015, đã có 177 học sinh đạt giải các kỳ thi Olympic quốc tế, kết quả của năm sau cao hơn năm trƣớc. Kỳ thi Olympic toán học năm 2013, cả 6 thí sinh của 3 Việt Nam đều xuất sắc đoạt giải, trong đó có 3 huy chƣơng vàng, 3 huy chƣơng bạc, xếp thứ 7/79 đoàn tham gia. Kỳ thi Olympic Vật lý quốc tế năm 2014, 2015 cả 5 thí sinh dự thi đều đoạt giải với 6 huy chƣơng vàng, 4 huy chƣơng bạc và lọt top 10 đoàn thi Olympic Vật lý quốc tế đạt kết quả cao nhất. Đặc biệt, nhiều học sinh để lại những ấn tƣợng mạnh mẽ về thành tích xuất sắc nhƣ Phạm Tuấn Huy, Nguyễn Thế Hoàn- hai năm liên tiếp đạt huy chƣơng vàng Olympic Toán quốc tế; Vũ Thanh Trung Nam - huy chƣơng vàng Olympic Vật lý quốc tế, huy chƣơng vàng Olympic Vật lý Châu Á; Đỗ Thị Bích Huệ, đạt huy chƣơng vàng và giải Nữ sinh đạt thành tích cao nhất châu Á và thành tích cao nhất Olympic năm 2014; Đinh Thị Hƣơng Thảo - huy chƣơng vàng và giải đặc biệt là thí sinh nữ có thành tích cao nhất Olympic Vật lý quốc tế năm 2015. Nhiều bạn không chỉ đạt đƣợc học vị cao khi còn rất trẻ mà đã có những công trình nghiên cứu khoa học xuất sắc, công bố trên các tạp chí uy tín trên thế giới nhƣ: Tiến sĩ Lê Anh Vinh, Trƣờng Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội là Phó giáo sƣ khi mới 29 tuổi; Tiến sĩ Hồ Khắc Hiếu, Trƣờng Đại học dân lập Duy Tân là Phó giáo sƣ khi mới 31 tuổi; Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Lƣu Ly, Đại học Ngoại Ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội là nữ Phó giáo sƣ ở tuổi 32; Tiến sĩ Phan Minh Liêm, đang nghiên cứu tại Đại học Texas - Viện Anderson, Hoa Kỳ với nhiều giải thƣởng cho kết quả nghiên cứu trong lĩnh vực phòng chống ung thƣ... Hay những nghiên cứu ứng dụng phục vụ cộng đồng đƣợc đánh giá cao nhƣ Tiến sĩ Nguyễn Bá Hải, Trƣờng Đại học Sƣ Phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh với sản phẩm mắt kính thần hỗ trợ di chuyển cho ngƣời khiếm thị. Nhiều doanh nhân trẻ tài năng đã vƣợt khó, bền bỉ phấn đấu không ngừng để lãnh đạo doanh nghiệp phát triển, tăng trƣởng, có những đóng góp lớn cho sự phát triển của địa phƣơng, đất nƣớc. Nhiều công nhân, nông dân trẻ tài năng có nhiều sáng kiến, giải pháp sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất đã góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao năng suất lao động, làm lợi cho doanh nghiệp, đơn vị hàng tỷ đồng. Nhiều tài năng trẻ trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao đã góp phần quan trọng khẳng định tài năng Việt Nam trên các đấu trƣờng của khu vực và thế giới, tiêu biểu là Thần đồng Tiếng Anh và dịch giả nhỏ 4 tuổi Đỗ Nhật Nam, tài năng trẻ piano Phan Thiên Bạch Anh và Quách Hoàng Nhi, tay vợt trẻ số một Việt Nam Lý Hoàng Nam, đại kiện tƣớng cờ vua thế giới Lê Quang Liêm, kình ngƣ trẻ thế giới Nguyễn Thị Ánh Viên... Nhiều tài năng trẻ đã phát triển thành các tài năng của thế giới, vƣơn lên đỉnh cao của khoa học nhân loại nhƣ GS Ngô Bảo Châu - ngƣời Việt Nam đầu tiên đƣợc nhận giải thƣởng Fields của Hiệp hội Toán học Thế giới năm 2010 khi 38 tuổi. Bên cạnh các hoạt động tài năng trẻ của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, trong thời gian qua các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp, các cơ quan báo chí truyền thông đã tổ chức nhiều hoạt động, sân chơi trí tuệ thực sự hiệu quả và bổ ích; tạo môi trƣờng để các thanh thiếu nhi bộc lộ tài năng và đã phát hiện đƣợc nhiều tài năng trẻ trên các lĩnh vực, song còn thiếu vai trò nòng cốt chính trị của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh trong công tác chăm lo, tập hợp kết nối, hỗ trợ đào tạo bồi dƣỡng phát triển tài năng, nhƣ: Nhân Tài Đất Việt, Đƣờng lên đỉnh Olympia, Robocon Việt Nam, Tìm kiếm Tài năng Việt Nam (Vietnam's Got Talent), Ngƣời mẫu Việt Nam (Vietnam Next Top Model), Giọng hát Việt (The Voice Viet Nam), Giọng hát Việt Nhí (The Voice Kids Vietnam), Đấu trƣờng 100, Bƣớc nhảy hoàn vũ, Bƣớc nhảy hoàn vũ nhí, Tiếng hát Truyền hình (Sao Mai, Sao Mai điểm hẹn), Thách thức danh hài, Ngƣời dẫn chƣơng trình truyền hình..v.v... Như vậy có thể khẳng định, tài năng trẻ Việt Nam cũng là lực lượng chính trong nghiên cứu, chuyển giao, tiếp nhận và ứng dụng khoa học công nghệ trong các cơ quan, các doanh nghiệp và học tập, làm việc ở khắp nơi, cả trong nước và trên toàn thế giới. Để phát huy hiệu quả nguồn nhân lực trẻ tài năng này của đất nước, rất cần có sự quan tâm, chăm lo tập hợp, kết nối, bồi dưỡng, đào tạo, sử dụng và phát huy nguồn tài nguyên trí tuệ to lớn này đóng góp cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. “Tuổi trẻ là một nguồn tài nguyên, một thứ quặng tự nhiên, nhƣng tài nguyên tự nhiên đó cần phải đƣợc gìn giữ, nuôi dƣỡng, chăm sóc, phát triển không ngừng để có “giá trị sử dụng” đối với cuộc sống. Không đƣợc nuôi dƣỡng và khai thác thì 5 tài nguyên tự nhiên vẫn chỉ là tài nguyên tự nhiên mà thôi, chƣa thể có ý nghĩa nhƣ là một nguồn lực dù đó là nguồn lực con ngƣời” (Đặng Cảnh Khanh, 2011). Đoàn TNCS Hồ Chí Minh là tổ chức chính trị - xã hội của thanh niên Việt Nam do Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện; là đội dự bị tin cậy của Đảng, là lực lƣợng xung kích cách mạng, là trƣờng học xã hội chủ nghĩa của thanh niên, đại diện chăm lo và bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng của tuổi trẻ; phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; là lực lƣợng nòng cốt chính trị trong phong trào thanh niên và trong các tổ chức thanh niên Việt Nam; tổ chức cho đoàn viên, thanh niên tích cực tham gia vào việc quản lý nhà nƣớc và xã hội. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tập hợp, kết nối đƣợc lực lƣợng đông đảo các tài năng trẻ Việt Nam ở cả trong và ngoài nƣớc một cách có hệ thống và có tổ chức để phát huy nguồn lực trí tuệ to lớn này đối với công cuộc bảo vệ, xây dựng và phát triển đất nƣớc. Đây là một nhiệm vụ chính trị quan trọng và cấp bách trên cả phƣơng diện lý luận cũng nhƣ thực tiễn đặt ra đối với tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay. Đó chính là lý do Nghiên cứu sinh lựa chọn thực hiện đề tài“Phương thức tập hợp tài năng trẻ của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay”. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 2.1. Mục đích nghiên cứu: Luận án nghiên cứu phƣơng thức tập hợp tài năng trẻ của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh trong thời gian qua; trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp tập hợp tài năng trẻ của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng quan các vấn đề nghiên cứu về tài năng trẻ Việt Nam. - Phân tích cơ sở lý luận về phƣơng thức tập hợp tài năng trẻ. - Nghiên cứu thực trạng tập hợp tài năng trẻ của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh trong thời gian qua và các yếu tố tác động. - Đề xuất các giải pháp tập hợp tài năng trẻ Việt Nam của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh trong thời kỳ toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế. 6 3. Đối tƣợng, khách thể và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Phƣơng thức tập hợp tài năng trẻ của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. 3.2. Khách thể nghiên cứu - Tài năng trẻ trong các lĩnh vực do Đoàn TNCS Hồ Chí Minh phát hiện và tôn vinh. - Cán bộ đoàn phụ trách công tác tài năng trẻ của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các cấp. - Một số chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lý, lãnh đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công tác tài năng trẻ. 3.3. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi khách thể nghiên cứu: Trong giới hạn về thời gian, khả năng và điều kiện thực hiện nghiên cứu, Nghiên cứu sinh không đặt tham vọng nghiên cứu tài năng trẻ trên các lĩnh vực mà giới hạn phạm vi nghiên cứu của Luận án tập trung vào các tài năng trẻ khoa học công nghệ và các nội dung hoạt động tài năng trẻ của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh trong lĩnh vực khoa học công nghệ trong thời gian qua. Phạm vi về không gian: Tập trung nghiên cứu sâu ở 3 địa phƣơng là trung tâm khoa học công nghệ lớn của đất nƣớc và có nhiều tài năng trẻ về khoa học công nghệ đang học tập, nghiên cứu và làm việc, đó là: TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và TP Đà Nẵng. Phạm vi về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu giai đoạn từ năm 1991 đến nay, khi Đảng ta xác định trọng tâm thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và hội nhập quốc tế. Đây cũng là giai đoạn Đoàn TNCS Hồ Chí Minh đẩy mạnh công tác tài năng trẻ và các hoạt động tài năng trẻ trong lĩnh vực khoa học công nghệ, đặc biệt từ Đại hội Đoàn toàn quốc nhiệm kỳ (2007-2012) cho đến nay. 4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận án 4.1. Phƣơng pháp luận: Luận án vận dụng phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc ta về xây dựng và phát triển đội ngũ nhân tài cho đất nƣớc. 7 Các lý thuyết xã hội học: lý thuyết xã hội học tổ chức, lý thuyết mạng lƣới xã hội, lý thuyết xã hội hóa. 4.2. Phương pháp nghiên cứu: Luận án sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu phổ biến trong nghiên cứu xã hội học: phƣơng pháp thu thập, tổng hợp và phân tích tài liệu; phƣơng pháp định lƣợng bằng điều tra bảng hỏi; phƣơng pháp định tính bằng phỏng vấn sâu. 4.3. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu và khung lý thuyết 4.3.1. Câu hỏi nghiên cứu: Phƣơng thức tập hợp tài năng trẻ Việt Nam của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh hiện nay nhƣ thế nào? Những yếu tố nào có ảnh hƣởng đến hiệu quả tập hợp tài năng trẻ của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh hiện nay? 4.3.2. Giả thuyết nghiên cứu * Giả thuyết 1: Các hoạt động tài năng trẻ của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh mới tập trung vào các hoạt động phát hiện, tôn vinh, tập hợp, kết nối và hỗ trợ tài năng trẻ là chủ yếu, chƣa có những hoạt động phát huy, trọng dụng và sử dụng tài năng trẻ sau khi đƣợc phát hiện, tôn vinh. Cơ chế phát hiện tài năng trẻ của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh hiện nay cũng chủ yếu tập trung trong khu vực nhà nƣớc, còn khu vực ngoài nhà nƣớc chƣa đƣợc quan tâm. * Giả thuyết 2: Phƣơng thức tập hợp tài năng trẻ qua mô hình hoạt động của các Hội, CLB tài năng trẻ Việt Nam trên các lĩnh vực còn rời rạc, riêng lẻ tùy theo mục đích yêu cầu của mỗi ngành, địa phƣơng, cơ quan, đơn vị. Chƣa có sự kết nối các Hội, CLB tài năng trẻ với nhau một cách có hệ thống từ trung ƣơng tới địa phƣơng để hỗ trợ và phát huy các tài năng trẻ Việt Nam. * Giả thuyết 3: Mô hình tổ chức chuyên trách tài năng trẻ còn nhiều bất cập và cũng chủ yếu dừng lại trong phạm vi của tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, chƣa có mô hình bộ máy chuyên trách tài năng trẻ với tƣ cách là một đơn vị có chức năng chịu trách nhiệm về công tác tài năng trẻ của quốc gia ở mỗi cấp và có hệ thống từ trung ƣơng tới địa phƣơng. * Giả thuyết 4: Các chủ trƣơng, chính sách; sự quan tâm của cấp ủy, chính quyền các cấp; chất lƣợng cán bộ Đoàn phụ trách công tác tài năng trẻ các cấp có ảnh hƣởng đến hiệu quả các phƣơng thức tập hợp tài năng trẻ hiện nay. 8 4.3.3. Khung lý thuyết a) Xác định hệ thống chỉ báo * Biến số phụ thuộc: Phƣơng thức tập hợp tài năng trẻ của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. Từ biến số phụ thuộc chính có thể triển khai thành các biến số phụ thuộc cụ thể hơn nhƣ sau: - Phân loại theo nội dung hoạt động: + Các hoạt động phát hiện tài năng trẻ + Các hoạt động tôn vinh tài năng trẻ + Các hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng tài năng trẻ + Các hoạt động hỗ trợ tài năng trẻ + Các hoạt động phát huy, sử dụng tài năng trẻ - Phân loại theo mô hình tổ chức: + Hệ thống bộ máy chuyên trách công tác tài năng trẻ các cấp. + Hệ thống các Hội, CLB tài năng trẻ các cấp * Biến số độc lập - Các chủ trƣơng, chính sách về tài năng trẻ - Sự quan tâm của cấp ủy, chính quyền các cấp - Chất lƣợng cán bộ Đoàn phụ trách công tác tài năng trẻ. 9 b) Mối liên hệ giữa các biến số độc lập và biến phụ thuộc 1. Các chủ trƣơng, chính sách 2. Cấp ủy, chính quyền các cấp 3. Cán bộ Đoàn phụ trách tài năng trẻ 1. Phân loại theo nội dung hoạt động: + Các hoạt động phát hiện tài năng trẻ + Các hoạt động tôn vinh tài năng trẻ + Các hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng tài năng trẻ + Các hoạt động hỗ trợ tài năng trẻ + Các hoạt động phát huy, sử dụng tài năng trẻ 2. Phân loại theo mô hình tổ chức: Phƣơng thức tập hợp tài năng trẻ của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh + Hệ thống bộ máy chuyên trách công tác tài năng trẻ các cấp. + Hệ thống các Hội, CLB tài năng trẻ các cấp Chú thích: : Để chỉ chiều tác động của các tác nhân đối với phương thức tập hợp tài năng trẻ : Để chỉ chiều ảnh hưởng đến việc đưa ra các giải pháp tập hợp tài năng trẻ 10 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án 5.1. Đóng góp mới về lý luận Luận án là công trình nghiên cứu xã hội học đầu tiên ở Việt Nam về vấn đề phƣơng thức tập hợp tài năng trẻ trên cơ sở vận dụng kết hợp cả phƣơng pháp định tính, định lƣợng và các lý thuyết xã hội học vào luận giải những vấn đề về tập hợp tài năng trẻ Việt Nam. Luận án đã nhận diện bƣớc đầu mối quan hệ giữa các yếu tố về chính sách, tổ chức và năng lực cán bộ với hình thức và chất lƣợng công tác tập hợp tài năng trẻ của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh ở Việt Nam hiện nay. Luận án đã làm rõ một số vấn đề lý luận về xã hội học tổ chức, xã hội học thanh niên, mà cụ thể là về vấn đề phƣơng thức tập hợp tài năng trẻ Việt Nam. Đây là những chuyên ngành còn ít đƣợc quan tâm nghiên cứu ở Việt Nam, góp phần bổ sung kiến thức cho nghiên cứu xã hội học tổ chức, xã hội học thanh niên nói chung và các nghiên cứu về tài năng trẻ ở Việt Nam nói riêng. 5.2. Đóng góp mới về thực tiễn Luận án cung cấp nhiều thông tin có giá trị liên quan đến những thách thức và bài học kinh nghiệm trong công tác tài năng trẻ ở Việt Nam hiện nay. Đó là cơ sở khoa học cho các cấp, các ngành, các địa phƣơng và trực tiếp là Trung ƣơng Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, các Tỉnh, thành đoàn, các cơ quan quản lý nhà nƣớc cụ thể hóa các chủ trƣơng, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc trong công tác xây dựng và phát triển nguồn nhân lực trẻ tài năng quốc gia. Luận án tổng quan đƣợc bức tranh về công tác tài năng trẻ của một số quốc gia phát triển hàng đầu trong khu vực và trên thế giới; nhận diện đƣợc thực trạng công tác tập hợp tài năng trẻ ở Việt Nam; xác định rõ khái niệm tài năng trẻ Việt Nam trên các lĩnh vực cho công tác tài năng trẻ của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; đề xuất các giải pháp, các mô hình tổ chức và hoạt động hiệu quả giúp Đoàn TNCS Hồ Chí Minh trong thu hút, tập hợp tài năng trẻ Việt Nam ở cả trong và ngoài nƣớc.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan