BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
NGUYỄN BẢO HUYỀN
RỦI RO THANH KHOẢN
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 62.34.02.01
U N ÁN TI N S KINH T
HÀ NỘI - 2016
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. ê Văn uyện
2. TS. Phạm Thị Hoa
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiến sĩ
cấp Học viện vào hồi …giờ.....ngày…..tháng…..năm 2015
tại Học viện Ngân hàng.
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Học viện Ngân hàng
- Thư viện Quốc gia
1
ỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong các hoạt động kinh doanh của mỗi ngân hàng thì ba mục
tiêu: an toàn, sinh lợi, thanh khoản là ba mục tiêu có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau mà quản trị ngân hàng đặt ra. Trong đó vấn đề
thanh khoản là vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của
ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng được hiểu là khả
năng đáp ứng tức thời nhu cầu rút tiền của khách hàng tại bất cứ thời
điểm nào với mức chi phí thấp nhất. Có nghĩa là bất cứ khi nào khách
hàng phát sinh nhu cầu rút tiền thì ngân hàng phải đảm bảo thỏa mãn
nhu cầu đó của khách hàng ngay lập tức. Điều đó làm cho các nhà
quản lí luôn phải có các biện pháp để đo lường, quản lí và lập kế
hoạch sử dụng các nguồn vốn vào ngân hàng sao cho vừa đảm bảo
tính sinh lời của tài sản vừa đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng
với mức chi phí tối thiểu.
Có thể nói, khả năng thanh khoản là vấn đề rất nhạy cảm trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Một ngân hàng bị mất khả năng
thanh khoản sẽ nhanh chóng đi tới bờ vực phá sản và ảnh hưởng tới
tính ổn định của toàn bộ hệ thống.
Ở Việt Nam đã xảy ra các vụ rủi ro thanh khoản, tiêu biểu là
NHTMCP Á Châu năm 2003 hay NHTMCP Ninh Bình và NHTMCP
Phương Nam năm 2005, tình trạng căng thẳng thanh khoản năm
2008, cùng với những biến động trên thị trường nửa cuối 2010 cho
đến nay đã cho thấy tầm quan trọng của quản lý rủi ro thanh khoản
trong các ngân hàng thương mại. Việc tăng cường nhận thức, đổi mới
2
và phát triển hệ thống quản lý rủi ro nói chung và rủi ro thanh khoản
nói riêng đã trở nên vô cùng cấp bách.
Trong bối cảnh đó, việc nghiên cứu quản lý RRT
nh m giảm
thiểu những nguy cơ cho NHTM là vấn đề hết sức quan trọng, có ý
nghĩa lý luận và thực tiễn, cả trên bình diện toàn cầu cũng như ở từng
quốc gia. Từ cuối năm 2002, Ủy ban Basel đã ban hành các quy định
chu n hóa quản lý các rủi ro của NH trong đó có RRT . Cùng với nó
là các công cụ và phương pháp quản lý RRT
đã và đang được cải
tiến một cách tích cực.
Tuy nhiên do điều kiện thực tế còn nhiều khó khăn và kinh
nghiệm còn hạn chế nên việc áp dụng các chu n mực quản lý RRTK
theo tiêu chu n quốc tế hiện hành vào hoạt động của các NHTM Việt
Nam là vấn đề vẫn cần được tiếp tục nghiên cứu để hoàn thiện hơn
nữa.
Từ những vấn đề lý luận và thực tiễn trên, tôi đã chọn đề tài
“Rủi ro thanh khoản tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” để
nghiên cứu cho luận án tiến sỹ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
a. Các công trình nghiên cứu trên thế giới
Trên thế giới đã có một số tác giả nghiên cứu về vấn đề RRTK
và quản lý RRTK, có thể kể đến một số tác giả sau:
- Guglielmo Michael R. (2007) “Managing Liquidity Risk”
-Gianfranco
A.
Vento
(2009)
“Bank
Liquidity
Risk
Management and Supervision: Which Lessions from Recent Market
Turmoil?”
3
- Rudolf Duttweiler (2010) “Quản lí thanh khoản trong ngân
hàng”
- Meile Jasiene, Jonas Martinavicius, Filomena Jaseviciene,
Grazina
rivkiene (2012) “Bank Liquidity Risk: Analysis and
Estimates”
b. Các công trình nghiên cứu trong nước
N
-
N
N
Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Đỗ Thị
ă
ực qu n lý r i ro thanh kho n t i các
im Hảo (2005)
- Tă
cườ
ươ
N
i Vi
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp
ngành của Tiến sĩ Tô Ngọc Hưng (2007)
- Q n lí r i ro lãi su t trong ho
ươ
i Vi N
động kinh doanh c a ngân
Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Tạ Ngọc
Sơn (2011)
- Q
ầ C
ị
ị
ươ
N
ườ
N
ươ
cổ
Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Hoàng
Xuân Phong (2014)
c
Có
N
c
ượ
ị
N
Nợ,
N
Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Trịnh Hồng Hạnh (2015)
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận về RRT , phương
pháp xác định, đo lường và kiểm soát RRT ; các công cụ hỗ trợ
quản lý RRT của NHTM.
4
- Phân tích và đánh giá thực trạng RRT
và quản lý RRT
tại
các NHTM Việt Nam; chỉ ra những nguyên nhân dẫn đến RRT cho
các NHTM Việt Nam.
- Đề xuất giải pháp phòng ngừa, hạn chế RRT
và nâng cao
năng lực quản lý thanh khoản tại các NHTM Việt Nam phù hợp với
thông lệ quốc tế.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và
thực tiễn về RRT
và quản lý RRT
án có tham chiếu các tài liệu về RRT
của các NHTM. Ngoài ra Luận
và quản lý RRT
của một số
NH trên thế giới như NH Argentina, NH Nga, NH Northern Rock.
- Phạm vi nghiên cứu: Để nghiên cứu và đánh giá RRT
tại
các NHTM Việt Nam, Luận án tập trung phạm vi nghiên cứu của
mình từ năm 2007 đến năm 2014 dựa trên các báo cáo thường niên
của NHNN và các NHTM Việt Nam.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Nghiên
cứu sự xây dựng và phát triển của phương pháp quản trị RRT
tại
các NHTM Việt Nam trong trạng thái tác động của các nhân tố khách
quan.
- Phương pháp logic: Nghiên cứu những diễn biến trong sự tác
động của các yếu tố nội tại với nhau trong đó có các tác nhân chủ
yếu, quyết định.
5
- Phương pháp thống kê và tổng hợp: Luận án sử dụng các tư
liệu trong các năm từ 2007 đến 2014 của hệ thống các NHTM Việt
Nam.
- Các phương pháp nghiên cứu khác: So sánh, quy nạp và diễn
dịch.
6. Những đóng góp chính của luận án
Luận án hệ thống hóa, làm sáng tỏ lý luận về RRT và quản lý
RRT
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và gia tăng áp lực
cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Giới thiệu các
nội dung cơ bản về RRT của NHTM. Đặc biệt Luận án đưa ra được
cách thức xây dựng một hệ thống chu n hóa về quản lý RRT
tại
NHTM từ mô hình, chính sách đến quy trình quản lý RRT . Nêu
kinh nghiệm quản lý RRT
của một số NHTM nước ngoài và rút ra
bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
Dựa trên thông tin khảo sát, tư liệu thực tế, Luận án đã phân
tích thực trạng RRT
và quản lý RRT
tại các NHTM Việt Nam, từ
đó chỉ ra được những nguyên nhân dẫn đến RRT
cho các NHTM
Việt Nam cũng như các nhân tố tác động đến khả năng quản lý thanh
khoản của các NHTM Việt Nam, làm cơ sở đề xuất giải pháp phòng
ngừa, hạn chế RRT
và đổi mới, hoàn thiện hoạt động quản lý
RRT của hệ thống các NHTM Việt Nam trong thời gian tới.
Luận án đề xuất hệ thống giải pháp phù hợp với điều kiện của
hệ thống NHTM Việt Nam từ việc xây dựng khung quản trị rủi ro
theo chu n mực quốc tế; xây dựng hoàn thiện chính sách quản lý
RRTK; hoàn thiện mô hình, quy trình, phương pháp và công cụ quản
lý RRT ; tăng khả năng dự báo cho đến đào tạo đội ngũ cán bộ quản
6
lý RRTK nh m thực hiện tốt hơn nữa việc phòng ngừa hạn chế
RRT
và nâng cao năng lực quản lý thanh khoản cho hệ thống
NHTM Việt Nam.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận án được chia làm 3 chương:
C ươ
1. Cơ ở ậ
C ươ
2. T ực
ề
k
c
c c
g
ươ
ươ
c
c c
a
k
N
C ươ
c
k
ă
3.
ực
ò
ý
k
ừ
c c
ươ
Nam
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ U N VỀ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Thanh khoản của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm thanh khoản của ngân hàng thƣơng mại
“Thanh khoản đại diện cho khả năng NH có thể thực hiện tất
cả các nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn (đến mức tối đa) và b ng đơn
vị tiền tệ được quy định. Do thực hiện b ng tiền nên thanh khoản chỉ
liên quan đến các dòng lưu chuyển tiền tệ. Việc không thể thực hiện
nghĩa vụ thanh toán sẽ dẫn đến tình trạng thiếu khả năng thanh
khoản.” [19, tr.23]
1.1.2. Cung, cầu thanh khoản và trạng thái thanh khoản ròng
1.1.2.1. C
k
7
1.1.2.2. Cầ
1.1.2.3. T
k
i tha
k
ò
1.2. RỦI RO THANH KHOẢN VÀ NGUYÊN NHÂN RỦI RO
THANH KHOẢN
1.2.1. Khái niệm rủi ro thanh khoản
RRTK là loại rủi ro khi NH không có khả năng cung ứng
đầy đủ lượng tiền cho nhu cầu thanh khoản tức thời; hoặc cung
ứng đủ nhưng với chi phí cao. Nói cách khác, đây là loại rủi ro xuất
hiện trong trường hợp NH thiếu khả năng chi trả do không chuyển
đổi kịp các loại tài sản ra tiền hoặc không thể vay mượn để đáp
ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán [1].
1.2.2. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản
1.2.3.1. Nguyên nhân c
- Kì hạn của TSC và TSN có sự bất cân xứng.
- Rủi ro mất cân đối trong cơ cấu tài sản.
- Cơ cấu khách hàng không hợp lí.
- Các NH chạy theo mục tiêu lợi nhuận nên có những chính
sách cho vay quá cởi mở.
- Các NH không dự tính trước nhu cầu rút tiền hoặc/và các
nghĩa vụ phải trả tiền.
- Tiềm lực tài chính của các NH còn hạn chế.
- Kinh doanh nhiều loại tiền tệ, tạo nên RRT
trợ trong từng loại tiền tệ.
- Uy tín của NH bị giảm.
và yêu cầu tài
8
1.2.3.2. Nguyên nhân khách quan
- Các tài sản tài chính có tính nhạy cảm với sự biến động của
lãi suất.
- Chính sách tiền tệ của NHTW.
-
huôn khổ pháp lý về an toàn hoạt động của hệ thống các
TCTD.
- Chu kỳ kinh doanh của khách hàng.
- Do tính chất đặc biệt của ngành kinh doanh tiền tệ.
- Khủng hoảng kinh tế hoặc khủng hoảng tài chính.
- Tin đồn thất thiệt.
1.3. QUẢN
Ý RỦI RO THANH KHOẢN TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.3.1. Khái niệm và sự cần thiết quản lý rủi ro thanh khoản trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại
1.3.1.1. Khái
“Quản lý RRT
là quá trình nhận dạng, đo lường, kiểm soát
và tài trợ những nguy cơ rủi ro về việc NH không thể đáp ứng kịp
thời và đầy đủ các nhu cầu thanh khoản cho khách hàng” [9, tr.326].
1.3.1.2. Sự cầ
d
ế
c
ý
k
độ
k
ươ
1.3.2. Thông lệ tốt nhất về quản lý khả năng thanh khoản của các
ngân hàng
1.3.2.1. X y dự
cơ c
c
c
ýk
ă
k
9
1.3.2.2. Đ
ườ
e dõ yê cầ c
ă
1.3.2.3. Qu n lý kh
1.3.2.4. Lậ kế
1.3.2.5. Q
c dự
ýk
ă
ò
k
ộ bộ đố ớ
1.3.2.7.
òc
ò
ếp cận thị ường
ă
1.3.2.6. Ki
ố
cc
ề
c
ý RRTK
k
c
c
k
k
1.3.2.8.
òc
cơ
1.3.3. Nội dung quản lý rủi ro thanh khoản của ngân hàng
thƣơng mại
1.3.3.1. Tổ c ức
Quản lý RRT
ý
k
n
n m trong thể thống nhất của hệ thống quản lý
rủi ro và là một trong những hoạt động trọng tâm của quản lý tài sản nợ (ALM) tại NHTM. Do đó quản lý RRT
cần được thực hiện bởi
các bộ phận sau:
Hội đồng quản lý rủi ro (RMC)
Hệ thống quản lý tài sản – nợ: Các bộ phận liên quan
hệ thống này bao gồm:
Uỷ ban quản lý tài sản-nợ (ALCO)
Bộ phận ALM (ALM unit/desk)
Khối Nguồn vốn
Bộ phận kiểm soát nội bộ
1.3.3.2. C c
hị ườ
đ
ậ bế
a
k
rong
10
- Lòng tin của công chúng.
- Sự biến động giá cổ phiếu của NH.
- Áp dụng mức lãi suất huy động cao hơn thị trường.
- Lỗ từ việc tài sản.
- Suy giảm khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng.
- Thường xuyên vay vốn từ NHTW.
1.3.3.3. Đ
ườ
i ro thanh kho n
Phương pháp tiếp cận cấu trúc nguồn vốn
Phương pháp tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn
Phương pháp tiếp cận các chỉ số thanh khoản
Phương pháp sử dụng thang đáo hạn
1.3.3.4. K m
1.3.3.5.
ò
ì
k
ừ
kho n
(1) Phương pháp quản lý thanh khoản truyền thống
(2) Phương pháp quản lý thanh khoản hiện đại
(3) Phương pháp quản lý thanh khoản hỗn hợp
1.3.3.6. Lậ kế
c dự
ò
1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới khả năng quản lý thanh khoản
1.3.4.1. Nhóm
ốc
1.3.4.2. N ó
ốk c
1.4. KINH NGHIỆM QUẢN
Ý RỦI RO THANH KHOẢN
TRÊN TH GIỚI VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM
11
1.4.1. Các trƣờng hợp rủi ro thanh khoản của một số ngân hàng
trên thế giới
1.4.1.1. R
ro
1.4.1.2. R
k
c
c c
k
c
c c
1.4.1.3. Sự ụ đổ c
A e
ă 2001
g Nga ăm 2004
N
e
R ck ă 2007
1.4.2. Kinh nghiệm quản lý rủi ro thanh khoản của một số ngân
hàng trên thế giới
1.4.2.1. H
độ g q
ý
k
c
HSBC
1.4.2.2. H
độ
ý r i ro th
k
c a ngân hàng SMBC
N ậ B
1.4.3. Bài học kinh nghiệm đối với các ngân hàng thƣơng mại
Việt Nam
T ứ
ố ợ
, c c NHTM cầ đ
ý ề dự ữ
k
ườ
,
c
c
để vừa không dư thừa một lượng tiền
mặt trong ngân quỹ, lại vừa có thể đảm bảo được an toàn thanh
khoản. Điều kiện thanh khoản thường được đảm bảo không những
b ng các khoản tín dụng ngắn hạn, có chất lượng mà còn b ng các
khoản đầu tư vào giấy tờ có giá dễ chuyển đổi ra tiền trên thị trường.
T ứ hai, các NHTM cầ
d
ò
ỉ
c
độ
g
ậ
ừ RRTK. Ban quản trị RRT cần có các biện pháp
nh m phối hợp giữa quản lý thanh khoản TSN và quản lý thanh
khoản TSC để có thể tận dụng được giá trị của tiền mặt trong ngân
quỹ vừa có thể đảm bảo huy động vốn trong trường hợp cầu thanh
khoản tăng cao. Trong đó, NHTM cần nhận thức rõ rủi ro nào cũng
có thể ảnh hưởng đến an toàn thanh khoản của NH, đặc biệt là rủi ro
12
tín dụng. Rủi ro tín dụng và RRTK có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,
với tốc độ tăng trưởng tín dụng như mấy năm trở lại đây, các NHTM
lại càng phải lưu tâm đến quản trị RRT .
T ứ b , cần ph i ki m soát hi u qu ho
động tín dụng b ng
các chu n mực cụ thể, tránh tình trạng cho vay tràn lan với quy trình
th m định lỏng lẻo
Thứ ư, áp dụng bài học kinh nghiệm quản trị của SMBC, các
NHTM cầ
ực
c ế
ược
ị
e
ì
CAMELS, từ đó có thể phối hợp các yếu tố nh m quản trị RRT một
cách hiệu quả nhất.
T ứ ă , các NHTM
ế ĩ
c
c
c dự b
k
nh m chu n bị tinh thần cho những biến động thị trường tài
chính tiền tệ, những biến động xảy ra một cách bất ngờ có thể ảnh
hưởng nặng nề đến hoạt động kinh doanh của NH.
T ứ
, để giảm thiểu ảnh hưởng của RRT
NHTM cầ có c cb
ợc
nếu có, các
RRTK ví dụ như ký kết các
hợp đồng bảo hiểm tiền gửi, nâng cao công tác quản trị RRT
trong
toàn hệ thống nh m nhận diện, đo lường và phân tích chính xác mức
độ rủi ro thanh khoản.
Thứ b y, xây dựng một h thống NHTM lành m nh, quan tâm
đến “chất lượng” hơn là “số lượng” NH. Các NHTM cần phải có vốn
chủ sở hữu lớn để dễ dàng phòng bị trong trường hợp khách hàng rút
tiền hàng loạt.
C ố cùng, NHTM cầ có c
c
ị
b c , tránh những tin đồn thất thiệt xảy ra gây ảnh hưởng đến uy tín
của NH và khủng hoảng lòng tin trong công chúng.
13
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG RỦI RO THANH KHOẢN CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM
2.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI VIỆT NAM
2.1.1. Bức tranh tổng thể về hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt
Nam
Tính đến 31/6/2015 có tất cả 95 NH đang hoạt động tại Việt
Nam với 4 NHTMNN, 33 NHTMCP, 4 NH liên doanh, 5 NH 100%
vốn nước ngoài và 49 chi nhánh NH nước ngoài (B
Tế
2.1,
ậ
ĩ)
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam
2.2. THỰC TRẠNG RỦI RO THANH KHOẢN VÀ QUẢN
Ý
THANH KHOẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
VIỆT NAM
2.2.1. Thực trạng rủi ro thanh khoản của các ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam
2.2.1.1. R
k
c
ộ
ố
ươ
Nam
2.2.1.2. N y cơ
ươ
ề
ẩ
k
N
c
c
N
c c
N
ước
2.2.2. Thực trạng quản lý thanh khoản của các ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam
2.2.2.1. Cơ ở
2.2.2.2. Cơ c
ýc
ổ c ức
độ
ý
ý
k
k
14
2.2.2.3. Đ
ường r i ro thanh kho n
(1) Hệ số an toàn vốn tối thiểu CAR
(2) Chỉ số trạng thái tiền mặt
Bảng 2.11: Chỉ số trạng thái tiền mặt của các ngân hàng
(%)
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
Agribank
5.48
5.39
5.49
8.13
7.01
3.05
3.28
3.30
11.01
11.44
13.13
15.01
11.25
6.18
6.77
6.29
CTG
8.73
10.26
10.05
13.43
14.21
4.75
10.77
10.86
VCB
22.09
14.60
19.90
27.21
20.90
15.98
19.15
16.83
STB
12.03
22.38
22.84
20.21
14.51
8.53
5.85
4.39
SCB
13.31
12.44
9.31
12.62
6.41
3.27
5.75
4.94
MB
48.50
36.98
36.93
32.97
30.70
10.95
4.26
5.96
ACB
39.81
31.78
25.82
22.21
32.09
15.96
4.76
3.51
TCB
24.78
28.78
30.10
33.65
27.07
14.43
9.00
6.99
SHB
43.94
20.95
23.65
23.21
26.82
18.32
12.68
14.90
EIB
19.57
28.91
20.80
29.36
39.10
29.11
18.71
21.64
HDB
14.68
21.71
31.47
27.19
23.11
9.82
7.59
10.91
NVB
-
-
13.31
24.25
15.06
1.14
15.51
11.89
Oceanbank
33.13
20.47
26.66
34.46
39.13
21.84
8.83
-
PGB
23.82
33.72
20.68
12.11
9.28
5.05
26.64
24.12
ABB
33.73
19.38
32.55
21.97
19.46
14.49
4.54
4.93
VIB
32.39
22.78
28.95
27.95
28.63
10.64
9.55
4.62
OCB
25.14
3.27
10.80
27.73
15.40
5.93
11.92
7.79
-
-
-
-
10.79
2.77
1.94
1.77
DongABank
17.42
13.83
7.58
17.73
19.13
9.23
6.47
8.06
KienLongBank
23.22
13.20
21.65
14.51
23.86
14.57
7.16
12.07
5.39
11.01
28.10
20.59
28.88
17.50
4.01
1.84
MDB
13.89
26.23
2.08
49.76
41.62
6.01
8.90
9.61
MHB
17.65
21.15
19.03
28.25
25.91
8.37
7.53
10.64
SGB
13.22
13.46
4.29
12.66
8.02
4.62
3.20
1.94
BIDV
BacABank
VPBank
15
(3) Chỉ số chứng khoán thanh khoản
Bảng 2.12: Chỉ số chứng khoán thanh khoản của các ngân hàng
(%)
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
Agribank
8.75
9.63
5.58
5.23
7.11
8.69
9.24
12.61
BIDV
12.44
12.11
9.98
8.17
7.58
9.72
10.51
12.54
CTG
19.92
19.54
13.85
15.06
14.07
13.94
13.88
13.56
VCB
19.22
13.12
8.20
7.39
7.15
17.80
12.53
8.10
STB
17.59
12.33
9.64
13.88
17.60
13.90
13.93
14.83
SCB
3.65
10.84
16.01
10.03
4.75
2.94
4.02
10.88
MB
2.26
14.12
9.25
4.98
10.97
21.61
25.10
27.33
ACB
1.96
0.68
0.11
1.06
0.12
2.59
4.68
13.73
TCB
11.84
12.10
11.25
18.43
24.73
25.01
29.80
29.00
SHB
2.19
12.76
12.20
14.18
17.26
7.13
5.66
3.43
EIB
16.88
2.63
0.67
0.03
0.00
0.59
0.59
2.25
HDB
0.22
0.32
6.75
16.88
19.89
20.04
14.73
22.68
NVB
-
-
-
0.83
0.74
3.75
5.66
10.01
Oceanbank
17.22
27.71
18.14
17.09
16.68
21.44
22.44
-
PGB
17.71
19.02
9.33
11.93
11.86
10.33
8.90
9.02
ABB
4.07
0.27
0.48
0.57
0.78
3.52
9.08
16.12
VIB
17.17
14.03
15.57
20.21
21.07
21.86
28.35
31.99
OCB
2.52
1.15
1.05
0.77
5.31
15.18
16.51
22.63
-
-
-
-
7.14
6.19
26.33
24.27
DongABank
1.57
1.22
1.83
5.66
4.37
6.08
7.14
10.99
KienLongBank
0.00
0.00
0.81
12.71
14.67
14.68
12.50
11.65
VPBank
9.51
9.48
8.65
22.01
24.58
23.75
31.54
30.27
MDB
1.32
0.98
0.76
4.76
22.67
31.02
11.70
38.18
MHB
26.77
21.91
17.52
20.06
17.67
15.13
12.07
14.69
SGB
0.10
0.00
0.00
4.37
1.47
3.20
3.04
4.29
BacABank
16
(4) Chỉ số năng lực cho vay
Bảng 2.13: Chỉ số năng lực cho vay của các ngân hàng
(%)
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
Agribank
77.00
73.54
76.15
79.89
78.30
76.42
75.13
69.69
BIDV
63.20
64.39
68.24
68.77
71.70
69.61
71.05
68.46
CTG
61.52
62.38
66.90
63.49
63.42
65.97
65.05
66.38
VCB
49.41
50.59
55.10
57.21
56.46
57.88
68.53
47.31
STB
54.16
49.92
56.10
54.56
55.98
62.19
67.33
66.03
SCB
75.08
60.31
57.46
55.10
45.62
59.08
49.17
55.32
MB
39.20
35.81
41.71
43.85
43.45
42.87
49.36
50.69
ACB
36.80
32.60
36.98
42.80
36.54
58.12
63.84
64.12
TCB
50.18
44.36
45.49
35.22
35.60
38.36
44.70
46.14
SHB
33.83
43.48
46.70
47.64
41.09
49.05
53.48
61.70
EIB
54.74
44.01
58.64
47.55
40.65
44.02
49.05
54.07
HDB
64.48
64.61
43.03
34.10
30.76
40.07
49.33
40.37
NVB
-
-
-
53.79
57.41
59.70
46.35
45.17
Oceanbank
34.45
42.14
30.16
31.98
30.63
40.71
42.46
-
PGB
40.96
38.25
60.15
66.47
68.89
71.62
55.74
56.27
ABB
40.05
48.46
48.58
52.31
47.84
40.63
40.92
38.65
VIB
42.60
56.96
48.30
44.48
44.88
54.08
48.89
48.13
OCB
64.29
85.17
80.54
58.84
54.46
62.86
60.90
54.12
-
-
-
-
64.51
64.98
58.49
63.58
DongABank
65.23
73.66
80.80
68.59
67.97
73.18
70.90
59.61
KienLongBank
61.42
74.70
65.18
55.50
46.98
50.77
55.51
57.85
VPBank
73.26
69.64
57.41
43.74
37.13
37.39
45.70
47.22
MDB
80.28
65.58
94.42
15.61
31.11
43.24
60.89
42.64
MHB
51.36
45.82
50.71
44.19
48.55
64.90
70.02
66.13
SGB
72.30
70.65
81.63
62.19
70.15
70.26
69.77
68.36
BacABank
17
(5) Tỉ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động
Bảng 2.14: Tỉ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động
LDR (%)
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
Agribank
100.98
94.73
103.91
104.86
102.18
90.40
89.45
83.90
BIDV
90.27
86.17
98.43
99.69
117.99
101.68
104.28
96.15
CTG
88.02
96.53
103.48
107.69
108.78
104.29
98.35
102.03
VCB
67.35
69.50
82.41
83.99
89.78
83.51
95.78
64.12
STB
70.14
63.20
70.38
74.52
84.89
81.91
81.75
76.65
SCB
112.13
87.46
92.45
75.35
84.74
96.72
60.51
67.51
MB
58.64
53.19
65.80
64.96
62.19
61.45
63.65
59.18
ACB
46.54
42.05
54.41
60.51
53.26
70.14
74.95
72.77
TCB
75.65
61.70
62.35
55.38
57.25
56.42
56.13
58.63
SHB
149.15
65.76
87.35
77.43
63.36
69.31
70.97
81.95
EIB
80.53
65.67
81.68
78.91
102.32
90.93
95.53
83.41
HDB
207.23
110.24
69.76
55.70
51.43
55.79
65.47
57.69
NVB
-
-
-
94.36
85.63
75.45
65.72
68.07
Oceanbank
182.57
92.61
43.49
41.64
49.72
60.68
54.85
-
PGB
146.17
99.94
90.22
101.70
110.84
111.79
100.04
80.58
ABB
98.52
90.25
85.88
76.59
77.82
55.88
57.96
57.20
VIB
87.09
82.54
79.95
70.06
75.42
84.42
81.95
77.15
OCB
130.94
126.50
113.91
107.39
104.61
111.92
104.49
88.54
-
-
-
-
172.23
75.54
69.34
77.62
DongABank
116.07
98.42
108.53
90.01
107.49
91.67
81.31
66.82
KienLongBank
141.95
132.90
101.67
91.05
91.07
79.79
84.88
80.26
VPBank
104.10
91.26
95.90
75.03
65.74
59.10
58.85
63.18
MDB
384.71
103.20
194.18
41.11
254.04
247.62
225.32
206.70
MHB
87.20
106.47
128.24
95.23
100.95
106.70
107.25
102.29
SGB
113.81
106.67
112.61
105.64
121.97
98.20
93.50
90.20
BacABank
(5) Vị thế ròng của các NH trên thị trường 2
18
Bảng 2.15: Vị thế ròng của các NH trên thị trƣờng 2
(%)
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
Agribank
0.68
0.81
1.18
2.52
1.62
2.20
4.00
4.41
BIDV
3.14
3.38
1.08
2.05
1.63
1.42
1.03
0.59
CTG
2.44
2.07
0.85
1.45
0.89
0.60
0.91
0.73
VCB
2.32
1.15
0.50
1.32
2.19
1.94
2.10
3.40
STB
1.05
1.57
1.49
1.06
0.78
1.71
1.68
1.10
SCB
0.61
0.60
0.98
0.51
0.21
0.10
0.51
0.43
MB
2.81
1.77
0.63
2.29
1.53
1.41
1.24
5.39
ACB
4.15
2.44
0.59
1.21
2.36
1.64
1.03
0.93
TCB
1.10
1.73
1.57
1.67
0.90
0.80
1.02
0.97
SHB
0.76
1.32
1.74
0.88
1.17
1.36
1.46
1.04
EIB
3.91
6.06
1.55
0.96
0.90
0.99
0.88
0.96
HDB
0.21
0.94
4.46
1.18
0.78
0.93
1.08
0.92
NVB
-
-
-
0.77
0.87
3.88
0.99
0.77
Oceanbank
0.48
0.46
0.96
3.08
1.38
1.16
1.74
-
PGB
0.39
0.72
1.83
0.55
0.42
0.70
0.86
1.51
ABB
0.78
1.18
1.52
1.26
0.83
1.55
1.56
1.28
VIB
1.07
0.95
0.89
1.12
0.98
0.63
0.42
0.38
OCB
0.68
0.18
0.26
1.02
0.52
0.42
0.46
0.46
-
-
-
-
0.25
2.14
0.53
0.32
DongABank
0.50
0.77
1.54
0.80
0.73
0.44
1.99
3.30
KienLongBank
0.95
2.63
2.76
1.23
0.87
1.05
0.95
1.23
VPBank
0.28
1.21
4.25
0.84
0.89
1.01
0.90
0.49
MDB
0.34
4.53
13.39
1.29
0.87
0.60
1.58
0.38
MHB
0.57
0.49
0.86
0.98
0.73
0.37
0.39
0.55
SGB
0.64
0.73
1.13
0.78
0.65
1.11
15.87
1.44
BacABank
(6) Tỷ lệ sử dụng vốn ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn
Giới hạn sử dụng vốn ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn là
- Xem thêm -